Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Đào tạo và phát triển nhân lực tại công ty cổ phần công nghiệp điện tân kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 64 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iii
PHẦN I: MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1. Mục đích viết báo cáo. ..........................................................................................1
1.2. Lý do chọn nghiệp vụ thực tập và đơn vị thực tập ...............................................1
1.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cáo ...................................................................2
1.4. Đối tượng, phạm vi của báo cáo ...........................................................................3
1.5. Tên nghiệp vụ thực tập .........................................................................................3
1.6. Kết cấu của báo cáo ..............................................................................................3
PHẦN 2 .......................................................................................................................4
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TÂN KỲ
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần công nghiệp điện Tân Kỳ .........................4
2.1.1. Tên doanh nghiệp, giám đốc doanh nghiệp .......................................................4
2.1.2. Địa chỉ................................................................................................................4
2.1.3. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................4
2.1.4. Loại hình doanh nghiệp .....................................................................................4
2.1.5. Nhiệm vụ doanh nghiệp .....................................................................................4
2.1.6. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................5
2.2. Bộ máy tổ chức của công ty .................................................................................6
2.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức ........................................................................................6
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ...........................................................7
2.2.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận ...........................................................................8
2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời điểm hiện tại ..................9
2.3.1. Quy trình Tổ chức triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới ................9
2.3.2. Diễn giải quy trình .............................................................................................9
2.3.3. Tình hình kinh doanh của công ty ...................................................................10
2.3.4. Hoạt động khác: ...............................................................................................10

i



4


2.4. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .......................................11
2.4.1. Lao động ..........................................................................................................11
2.4.2. Vốn ..................................................................................................................13
2.4.3. Khái quát kết quả kinh doanh ..........................................................................15
KẾT LUẬN PHẦN 2 ................................................................................................29
PHẦN 3 .....................................................................................................................30
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TÂN KỲ ...........................................................30
3.1. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty cổ phần công nghiệp điện
Tân Kỳ .......................................................................................................................30
3.1.1. Khái quát công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty cổ phần công nghiệp điện
Tân Kỳ .......................................................................................................................30
3.1.2. Tình hình đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty cổ phần công nghiệp điện Tân Kỳ
...................................................................................................................................31
3.1.3. Sử dụng nhân sự sau đào tạo ...........................................................................41
3.2. Đánh giá chung về công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty cổ phần công
nghiệp điện Tân Kỳ ...................................................................................................43
3.2.1. Thành công ......................................................................................................43
3.2.2. Hạn chế ............................................................................................................44
3.2.3. Nguyên nhân: ...................................................................................................44
KẾT LUẬN PHẦN 3 ................................................................................................45
PHẦN 4 .....................................................................................................................46
XU HƯỚNG TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN
THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TÂN KỲ ..................................................................46
4.1. Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2025 ..............................46

4.2. Khuyến nghị hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty cổ phần công
nghiệp điện Tân Kỳ ...................................................................................................48
4.2.1. Xây dựng quy trình đào tạo .............................................................................48

ii


4.2.2. Giải pháp về nâng cao chất lượng hoạt động sắp xếp, bố trí lao động ............50
4.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả các chính sách lương, thưởng, phúc lợi ............51
4.2.4. Giải pháp về Xây dựng Văn hóa doanh nghiệp tại Công ty ............................51
KẾT LUẬN PHẦN 4 ................................................................................................53
PHẦN 5 .....................................................................................................................54
KẾT LUẬN ...............................................................................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................55

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Cơ cấu nhân sự của Công ty cổ phần công nghiệp điện Tân Kỳ ..............11
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn .................................................................................13
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và tỷ suất chênh lệch kết quả hoạt động
kinh doanh qua các năm ............................................................................................16
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán năm 2015 -2019 của Công ty cổ phần công nghiệp điện Tân
Kỳ ..............................................................................................................................20
Bảng 2.3. Tỷ suất Chênh lệch cân đối kế toán năm 2015 -2019 của Công ty cổ phần công
nghiệp điện Tân Kỳ ...................................................................................................23
Bảng 3.1. Nhu cầu đào tạo của công ty .....................................................................32
Bảng 3.2. Các phương pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần công

nghiệp điện Tân Kỳ ...................................................................................................35
Bảng 3.3. Thực hiện đào tạo ......................................................................................37
Bảng 3.4. Theo dõi tình hình đào tạo cán bộ công nhân viên tại công ty..................37
Bảng 3.5. Quỹ đào tạo - phát triển và tình hình sử dụng quỹ của Công ty cổ phần công
nghiệp điện Tân Kỳ ...................................................................................................39
Bảng 3.6: Một số chỉ tiêu thể hiện kết quả đào tạo ...................................................39

i


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty ..........................................................................6
Sơ đồ 3.1. Quy trình đào tạo tại Công ty cổ phần công nghiệp điện Tân Kỳ ............31

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3

Từ viết tắt
CBNV
NLĐ
NVNS

Nội dung
Cán bộ nhân viên

Người lao động
Nhân viên nhân sự

4

HCNS

Hành chính nhân sự

iii


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. Mục đích viết báo cáo.
Ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn, tìm hiểu môi trường doanh nghiệp qua đó
giúp em định hướng nghề nghệp và tương lai sau này.
Xã hội ngày càng phát triển, yêu cầu tuyển dụng ngày càng khắc khe. Chính
vì vậy mà việc hòa nhập vào môi trường doanh nghiệp sớm sẽ tạo được nhiều lợi
thế cho sinh viên. Sau thời gian thực tập, em tích lũy được nhiều kinh nghiệm làm
việc cũng như nâng cao được một số kỹ năng cho bản thân. Đồng thời, em cũng
mở rộng được mối quan hệ của mình trong một lĩnh vực mới. Có cả những khó
khăn và thuận lợi, và tất cả đều đã trui rèn cho em trưởng thành hơn và nhìn nhận
vấn đề thực tế hơn.
Tuy chưa hoàn thiện đến mức hoàn hảo, nhưng em tự thấy hài lòng với những
kinh nghiệm và kiến thức mà em được bô sung qua đợt thực tập này. Thực tập
nhận thức thật sự là một môn học đặc biệt cần thiết đối với bất kì sinh viên nào,
nó đã giúp em định hình được công việc, cũng những kỹ năng mà em cần trang bị
trong thời gian tới
Phân tích rõ thực trạng phát triển nhân lực ở Công ty cổ phần công nghiệp
điện Tân Kỳ từ đó đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển

nguồn nhân lực.
1.2. Lý do chọn nghiệp vụ thực tập và đơn vị thực tập
Cùng với sự hội nhập sâu, rộng của đất nước ta vào nền kinh tế thế giới,
công nghệ kỹ thuật đang thay đổi một cách nhanh chóng, sự cạnh tranh ngày càng
gay gắt trên thị trường, cùng với những những bất ổn của nền kinh tế đang hiện
hữu ở nhiều khía cạnh khác nhau… Trong bối cảnh đó các doanh nghiệp cần tạo
cho mình một sự khác biệt, một lợi thế cạnh tranh, cần có sự kết hợp hoàn hảo
giữa các bộ phận trong nội bộ, giữa các chiến lược của công ty.
1


Hiện nay, chất lượng của nhân viên trở thành một trong những lợi thế cạnh
tranh quan trọng nhất của các doanh nghiệp trên toàn thế giới. Thực tế đã chứng
minh rằng đầu tư vào nguồn nhân lực có thể mang lại hiệu quả cao hơn hẳn so với
việc đầu tư đổi mới trang bị kỹ thuật và các yếu tố khác của quá trình sản xuất
kinh doanh. Nhu cầu đào tạo và phát triển nhân viên trong các tổ chức tăng nhanh
cùng với sự phát triển của hợp tác và cạnh trạnh quốc tế, công nghệ tiên tiến và
những áp lực về kinh tế xã hội.
Đào tạo là một công tác quan trọng trong quản trị nguồn nhân lực. Thông
qua đào tạo giúp nhân viên xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của bản thân, nâng
cao kiến thức và kỹ năng cho nhân viên giúp họ hoàn thành tốt công việc của mình,
từ đó giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển. Nhưng đào tạo như thế nào cho phù
hợp thì đó vẫn là một câu hỏi lớn đối với các doanh nghiệp. Vì vậy sau một thời
gian thực tập tại Công ty cổ phần công nghiệp điện Tân Kỳ em đã tập chung nghiên
cứu về đào tạo và phát triển nhân lực và em lựa chọn đề tài : “Thực trạng Đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần công nghiệp điện Tân
Kỳ” làm đề tài cho bài báo cáo thực tập của mình.
1.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cáo
Thông qua đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, có thể giúp nhân viên xác
định rõ ràng nhiệm vụ, trách nhiệm và mục tiêu công việc, nâng cao kiến thức và

kỹ năng và có được những phẩm chất và năng lực để đạt được những mục tiêu đó.
Đánh giá thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công
ty cổ phần công nghiệp điện Tân Kỳ
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực cho công ty
Công ty cổ phần công nghiệp điện Tân Kỳ là một doanh nghiệp hoạt động
trong sản xuất, kinh doanh Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khắc nghiệt hiện
nay thì doanh nghiệp đặc biệt quan tâm đến việc duy trì và phát triển đội ngũ lao
2


động có chất lượng, số lượng phù hợp với yêu cầu của sản xuất kinh doanh, đảm
bảo cho sự phát triển của công ty và sự hội nhập, cạnh tranh, thắng lợi của công
ty trong tương lai...
1.4. Đối tượng, phạm vi của báo cáo
Đối tượng đào tạo và phát triển nhân lực ở Công ty cổ phần công nghiệp điện
Tân Kỳ.
Phạm vi nghiên cứu: Công ty cổ phần công nghiệp điện Tân Kỳ.
1.5. Tên nghiệp vụ thực tập
Nghiệp vụ 5 “ Đào tạo và phát triển nhân lực”
1.6. Kết cấu của báo cáo
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài bao gồm 5 Phần :
Phần 1 : Mở đầu
Phần 2 : Tổng quan về Công ty cổ phần công nghiệp điện Tân Kỳ
Phần 3: Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty
cổ phần công nghiệp điện Tân Kỳ
Phần 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực
Phần 5 : Kết luận
Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần công nghiệp điện Tân Kỳ ,

em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Giám Đốc, Ban Lãnh Đạo, các Cán bộ
công nhân viên của Công ty và đặc biệt là sự hướng dẫn chu đáo của cô giáo
hướng dẫn đã giúp em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp

3


PHẦN 2
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP ĐIỆN
TÂN KỲ
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần công nghiệp điện Tân Kỳ
2.1.1. Tên doanh nghiệp, giám đốc doanh nghiệp

Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TÂN KỲ
Tên viết tắt : (TAN KY IN.,JSC)
Giám đốc : Vũ Hồng Quân
2.1.2. Địa chỉ

Địa chỉ: Số 2 ngách 37 ngõ 82 phố Chùa Láng, Phường Láng Thượng, Quận
Đống đa, Hà Nội
2.1.3. Cơ sở pháp lý

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TÂN KỲ (TAN KY IN.,JSC)
Mã số thuế: 0101819571
Ngày hoạt động: 14/11/2005
Giấy phép kinh doanh: 0101819571
2.1.4. Loại hình doanh nghiệp

Công ty cổ phần công nghiệp điện Tân Kỳ thuộc loại hình công ty cổ phần
Lĩnh vực: Lắp đặt hệ thống điện.

2.1.5. Nhiệm vụ doanh nghiệp

Chức năng của doanh nghiệp
Công ty là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân thực hiện hạch toán kinh
doanh độc lập
Nhiệm vụ của doanh nghiệp
Công ty hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận bảo toàn và phát huy vốn của chủ
sở hữu đầu tư tại công ty

4


Giải quyết việc làm cho người lao động đóng góp cho ngân sách nhà nước và
tích lũy Đầu tư để phát triển công ty
Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng danh mục ngành nghề mà doanh
nghiệp đã đăng ký chịu trách nhiệm đóng góp các loại thuế phí lệ phí nếu có theo
quy định của pháp luật
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và quyền lợi đối với người lao động theo quy
định của pháp luật về lao động
Thực hiện chế độ báo cáo kế toán thống kê báo cáo định kỳ chế độ kế toán
theo đúng quy định của nhà nước chịu trách nhiệm về tính trung thực của báo cáo
Nghiên cứu tổng hợp và thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng và khách hàng
để mở rộng thị trường
2.1.6. Lịch sử hình thành và phát triển

Trong suốt quá trình hoạt động, không thể kể hết những khó khăn chồng chất
cũng như những trở ngại không lường mà tập thể cán bộ công nhân viên Công ty
phải vượt qua từ những ngày tháng khởi nghiệp, đổi lại đến nay công ty đã khẳng
định được uy tín, vị thế, thương hiệu của mình trong lĩnh vực. Để tồn tại trên thị
trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt và đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của

thị trường cũng như sự phát triển không ngừng của đất nước, Công ty đã xây dựng
chiến lược cho riêng mình, trong đó trọng tâm là đầu tư vào nguồn nhân lực chất
lượng cao, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên; Công ty không
ngừng đổi mới công nghệ, trang bị máy móc, thiết bị thi công hiện đại, ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào đổi mới biện pháp thi công theo hướng hiện đại và
tiên tiến. Qua đó, đã tạo được uy tín với các chủ đầu tư, đồng thời tạo được nền
móng vững chắc để Công ty phát triển trong điều kiện mới.
Với phương châm “Coi con người là nhân tố trung tâm để quyết định thành
công, phồn thịnh và phát triển bền vững”, vì vậy Lãnh đạo Công ty quan tâm đến
đời sống của người lao động, bằng những việc làm cụ thể như mở rộng quy mô
5


sản xuất, đa dạng hóa loại hình kinh doanh góp phần tạo công ăn việc làm ổn định
và tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên của Công ty. Điều này được thể hiện
rất rõ qua hoạt động của các Tổ chức như Chi bộ, Công đoàn và Đoàn Thanh niên
của Công ty, đồng thời cũng từ các tổ chức bài bản này, Công ty đã tập trung được
trí tuệ tập thể, sự nhiệt huyết, đoàn kết và phát triển một cách toàn diện.
Công ty có được sự phát triển và thành công như ngày hôm nay, không chỉ
có sự nỗ lực cố gắng của Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên của Công
ty mà còn là sự quan tâm, tạo điều kiện của các Bộ, ban, ngành Trung ương, các
sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể, các địa phương. Nhờ đó Công ty có thêm nhiều
cơ hội để khẳng định vị thế của mình, không ngừng lớn mạnh, vươn cao, xây dựng
hình ảnh doanh nghiệp có uy tín, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh
tế. Đây cũng chính là động lực để Lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Công ty tiếp
tục vươn lên, gặt hái được nhiều thành tích cao hơn trong thời gian tới.
2.2. Bộ máy tổ chức của công ty
2.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty


6


GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG
PHÒNG

PHÒNG

KẾ TOÁN

KINH

PHÒNG

KHO-BÃI

NHÂN SỰ



VẬN

TẢI

NỘI


DOANH

Ghi chú :

ĐỊA

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Nguồn : Phòng nhân sự

2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc :
+ Là đại diện pháp nhân của đơn vị, người ra những quyết định trong việc
chỉ đạo sản xuất, kinh doanh, quảng cáo của công ty
+ Là người chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
- Phó giám đốc : Giúp Giám Đốc phụ trách chính sách, thay mặt Giám Đốc
quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi Giám Đốc đi vắng.
- Phòng kế toán : Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thu thập đầy đủ, kịp thời
tất cả các chứng từ kế toán của công ty. Tổ chức ghi chép và phản ánh chính xác
trung thực các nguồn vốn của công ty, hướng dẫn các phòng ban, bộ phận có liên
quan, mở và ghi sổ sách hạch toán các nghiệp vụ.
7


Thực hiện phân tích toàn bộ, kết hợp hoạt động sản xuât kinh doanh của công
ty, lập đầy đủ các bảng kế toán tài chính theo yêu cầu của ban giám đốc và thống
kê quyết toán theo các chế độ quy định hiện hành. Phối hợp với phòng kinh doanh
kế hoạch xây dựng kế toán phù hợp với hoạt động và phát triển của công ty.
Phòng nhân sự: Lập kế hoạch và tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân lực,
Thông tin, dịch vụ nhân sự

Phòng Kho – Bãi và Vận tải nội địa: Chịu trách nhiệm trước BGĐ Công ty
về việc quản lý, khai thác thiết bị xếp dỡ, nhà kho, bãi CY; đảm bảo luôn hoàn
thành kế hoạch sản xuất kinh doanh. Chịu trách nhiệm trước BGĐ Công ty về việc
tổ chức quản lý, khai thác toàn bộ phương tiện vận chuyển đường bộ & bốc xếp
bằng cầu trục; lâp kế hoạch điều động khai thác phương tiện theo từng tuyến
đường, trọng lượng, loại hàng hóa, phù hợp với đặc tính kỹ thuật của từng loại
phương tiện, đảm bảo mang lại hiệu quả cao nhất…
2.2.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận

Cũng như nhiều đơn vị sản xuất kinh doanh khác. Bộ máy quản lý của Công
ty cổ phần Nhiệt điện Tân Kỳ được tổ chức theo hình thức chế độ một thủ trưởng.
Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước Công ty về mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty. Để phụ giúp giám đốc có các phó giám đốc trực tiếp giao
nhiệm vụ phụ trách các văn phòng, các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về các công việc mà giám đốc giao
cho. Ban giám đốc trực tiếp điều hành các phòng ban, phòng kế hoạch, phòng tổ
chức, hàng chính, phòng kế toán tài chính, phòng kinh doanh… Để thực hiện tốt
công tác sản xuất kinh doanh, Công ty cung ứng dịch vụ lữ hành luôn coi trọng
công tác tổ chức sắp xếp bộ máy lãnh đạo, mô hình quản lý, nhằm tránh sự chồng
chéo, cồng kềnh, làm giảm kinh doanh của Doanh nghiệp.

8


2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời điểm hiện tại
2.3.1. Quy trình Tổ chức triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới

2.3.2. Diễn giải quy trình

Sau khi đã có được mô hình sản phẩm phù hợp, doanh nghiệp sẽ tiến hành phát

triển chiến lược marketing cho mô hình sản phẩm ấy. Công việc bao gồm:
Xác định thị trường mục tiêu: Khách hàng là ai? Đặc điểm của họ như thế nào?
(vị trí địa lý, tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, thu nhập, tính cách, lối sống…)
Xây dựng kế hoạch trong chiến lược Marketing Mix: giá cả, hệ thống phân phối,
Promotion…
Xây dựng kế hoạch bán hàng, mục tiêu lợi nhuận dài hạn cho doanh nghiệp.
Phân tích mức độ chấp nhận của thị trường đối với sản phẩm hiện tại của doanh
nghiệp từ đó lập chương trình nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, cản tiến, hoàn
thiện sản phẩm hiện tại, vạch ra hướng phát triển sản phẩm trong tương lai, xác
định khả năng tiêu thụ sản phẩm mới cũng như đề xuất về chế tạo sản xuất các sản
phẩm mới, nghiên cứu hoàn thiện bao bì sản phẩm để có kế hoạch Marketing tương
ứng phù hợp.

9


2.3.3. Tình hình kinh doanh của công ty

Trong thời điểm hiện nay, Công ty đang hợp tác cùng một số đơn vị khác
trong việc vận chuyển hàng hóa ở một số địa phương trong cả nước.
Về tình hình huy động, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty:
Do đặc thù của ngành vận tải. Hiện nay, Công ty đang huy động vốn từ các
nguồn sau đây:
- Vốn chủ sở hữu: do các cổ đông đóng góp bao gồm nhà xưởng, máy móc,
thiết bị, tiền vốn...
- Vốn được bổ sung từ nguồn lợi nhuận để lại
- Vốn vay, chủ yếu là vay ngân hàng
Với mỗi loại vốn, Công ty có cách quản lý và sử dụng khác nhau cho phù
hợp và đúng với mục đích sử dụng.
Nguồn vốn chủ sở hữu được quản lý chặt chẽ để đầu tư mở rộng sản xuất

theo chiến lược phát triển chung, nguồn vốn này luôn được bảo toàn và phát triển.
Nguồn vốn tự bổ sung được dùng để đầu tư tài sản cố định đổi mới công
nghệ, phát triển sản xuất.
Nguồn vốn vay ngân hàng được quản lý chặt chẽ và giám sát để đầu tư tài
sản có hiệu quả kinh tế cao, hoặc bổ sung cho vốn lưu động đáp ứng nhu cầu kinh
doanh và đảm bảo hiệu quả kinh tế.
Thực hiện nghĩa vụ ngân sách và phân phối lợi nhuận: trong những năm qua,
Công ty đã thực hiện đủ các khoản đóng góp cho ngân sách nhà nước như thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế GTGT, ... Đối với lợi nhuận, Công ty cũng đã tiến hành
chia một phần lợi nhuận thu được cho các cổ đông, phần còn lại bổ sung vào làm
vốn sản xuất kinh doanh.
2.3.4. Hoạt động khác:

Công tác tuyển dụng và đào tạo cán bộ công nhân viên của Công ty được thực
hiện tốt, tuân thủ Luật lao động thể hiện qua các nội quy và thoả ước lao động tập
10


thể của Công ty đã được người lao động nhất trí thông qua. Quan hệ giữa người
sử dụng lao động và người lao động là quan hệ bình đẳng được thể hiện thông qua
hợp đồng lao động.
Việc phân phối thu nhập trong Công ty được thực hiện theo nguyên tắc phân
phối theo lao động. Công ty xây dựng quy chế trả lương và định mức lao động chi
tiết tới từng công đoạn sản xuất để đảm bảo việc trả lương công bằng và hợp lý,
phù hợp với đóng góp của từng cá nhân người lao động, đảm bảo cho người lao
động có thể tái tạo sức lao động.
Hàng năm, Công ty cũng tổ chức trao học bổng cho trẻ em nghèo vượt khó
học giỏi, trao quà cho con thương binh, và gia đình liệt sỹ, tham gia các hoạt động
văn hoá thể thao do chính quyền địa phương tại nơi Công ty đóng trụ sở tổ chức...
2.4. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

2.4.1. Lao động
Trước khi đánh giá về năng lực của người lao động trong Công ty thì cần xem
xét cơ cấu lao động theo chức năng để có được cái nhìn tổng quan về sự phân
công, bố trí lao động và công việc trong Công ty, từ đó thấy được sự mức độ phù
hợp giữa năng lực của nhân lực Công ty với công việc.
Bảng 2.1. Cơ cấu nhân sự của Công ty cổ phần công nghiệp điện Tân Kỳ

Năm
Chỉ tiêu
Cơ cấu lao
động theo
giới tính

2017

2018

2019

Tỷ
(người) lệ
(%)

Tỷ
(người) lệ
(%)

Tỷ lệ
(người) (%)


Số LĐ

Số LĐ

Số LĐ

Nam

178

50,14

185

49,20

209

51,48

Nữ

177

49,86

191

50,80


197

48,52

11


Dưới 30
tuổi
Từ 30 –
Cơ cấu lao dưới 40 tuổi
động theo Từ 40 –
độ tuổi
dưới 50 tuổi

19

5,35

25

6,65

30

7,39

148

41,69


155

41,22

180

44,33

162

45,64

176

46,81

183

45,07

Trên 50
tuổi

26

7,32

20


5,32

13

3,21

Đại học

55

10

100

20

100

14

Cao đẳng

105

50

176

60


200

62

Trung cấp

100

40

100

20

106

24

Tổng số lao động

355

100

376

100

406


100

Cơ cấu lao
động theo
trình độ

(Nguồn: Phòng Hành chính- Nhấn sự)
Công ty cổ phần công nghiệp điện Tân Kỳ có đội ngũ nhân sự khá đông đảo,
có quy mô nhân sự của một doanh nghiệp vừa trên thị trường hiện nay.
Qua bảng số liệu có thể thấy: Tổng số lao động toàn Công ty giai đoạn 2017–
2019 có xu hướng tăng. Cụ thể:
Về cơ cấu lao động theo giới tính: Sự chênh lệch và biến động về số lượng
giữa lao động nam và lao động nữ lớn, tỷ trọng lao động nam và lao động nữ chênh
nhau nhiều. Số lao động nam chiêm trên 50% lao động trong công ty và đang có
xu hướng tắng, năm 2016 là 178 người đến năm 2018 là 209 người, lao động nữ
cũng có sự gia tăng từ 177 người năm 201 lên 197 người năm 2018. Với đặc thù
của Công ty là cơ khí nên lao động nam có số lượng lớn hơn để họ phát huy tốt
nhất hiệu quả làm việc.
Về cơ cấu tuổi, nhân sự của công ty đa số nằm trong độ tuổi từ 30 đến dưới
50 tuổi, số lao động này có sự gia tăng qua các năm, đây là bộ phận nhân sự có kỹ
12


năng, tay ngề đã gắn bó và làm việc lâu năm cho công ty. Lao động trên 50 tuổi
chiếm số lượng nhỏ và có xu hướng giảm qua các năm do nghỉ hưu và xin nghỉ
việc; số lao động dưới 30 tuổi đang gia tăng.
Về trình độ của người lao động: Đa số người lao động có trình độ cao đẳng
và trung cấp, số người có trình độ đại học tuy chiếm số lượng nhỏ nhưng đang gia
tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2017 là 55 người đến năm 2019 là 100 người,
nguồn nhân lực chủ yếu có trình độ cao đẳng (năm 2019 là 200 người) và trung

cấp (năm 2019 là 106 người).
Về tình hình sức khỏe của người lao động: Sức khỏe là yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến thể lực của người lao động nói riêng và chất lượng nguồn nhân lực nói
chung. Định kì hàng năm Công ty tổ chức khám sức khỏe cho người lao động và
phân loại, thống kê tình hình sức khỏe, bệnh nghề nghiệp của nhân viên toàn Công
ty.
Khi đánh giá về trí lực của người lao động, trình độ chuyên môn là rất quan
trọng, song bên cạnh đó các kỹ năng cần thiết phục vụ cho công việc cũng không
kém phần quan trọng đặc biệt là trong giai đoạn khoa học công nghệ phát triển,
đất nước mở cửa hội nhập như hiện nay. Với tình hình thực tế hiện nay tại Công
ty thì bốn nhóm kỹ năng cần thiết phục vụ cho công việc gồm: tiếng Anh, tin học
văn phòng, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý, lãnh đạo.
2.4.2. Vốn
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn


13


(Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính 2015 -2019)
Dựa vào biểu đồ 2.1 ta có:
Giai đoạn 2015 – 2016: Trong năm 2016 tỷ suất nợ là 68,84%, tức là tăng 6,21%
so với năm 2015. Nguyên nhân là do trong năm 2016 Công ty tăng các khoản nợ phải
trả tăng lên trừ khoản người mua trả tiền trước (giảm 25,72% so với năm 2015), chi phí
phải trả (giảm 22,31%). Trong khi đó tốc độ tăng của tổng NV lại thấp hơn tốc tộ tăng
của nợ phải trả. Vì trong giai đoạn này Công ty mở rộng qui mô hoạt động do đó Công
ty đã vay nhiều vốn hơn, đồng thời chiếm dụng vốn ở các đơn vị khác để đáp ứng nhu
cầu vốn cho hoạt động cung cấp dịch vụ, làm cho tốc độ tăng của nợ phải trả nhanh
hơn so với tốc độ tăng của tổng vốn.
Giai đoạn 2016 - 2017: Năm 2017 giảm 25,72% so với năm 2016. Nguyên nhân

là do trong năm 2017 Công ty tăng các khoản nợ phải trả tăng lên trừ khoản người mua
trả tiền trước (giảm 25,72% so với năm 2016), chi phí phải trả (giảm 22,31%). Trong
khi đó tốc độ tăng của tổng NV lại thấp hơn tốc tộ tăng của nợ phải trả. Vì trong giai
đoạn này Công ty mở rộng qui mô hoạt động do đó Công ty đã vay nhiều vốn hơn,
đồng thời chiếm dụng vốn ở các đơn vị khác để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động
cung cấp dịch vụ, làm cho tốc độ tăng của nợ phải trả nhanh hơn so với tốc độ tăng của
tổng vốn.
Giai đoạn 2017 – 2018: Trong năm 2018 tỷ suất nợ là 68,84%, tức là tăng 6,21%
so với năm 2017. Nguyên nhân là do trong năm 2018 Công ty tăng các khoản nợ phải
trả tăng lên trừ khoản người mua trả tiền trước (giảm 25,72% so với năm 2017), chi phí
phải trả (giảm 22,31%). Trong khi đó tốc độ tăng của tổng NV lại thấp hơn tốc tộ tăng
của nợ phải trả. Vì trong giai đoạn này Công ty mở rộng qui mô hoạt động do đó Công

14


ty đã vay nhiều vốn hơn, đồng thời chiếm dụng vốn ở các đơn vị khác để đáp ứng nhu
cầu vốn cho hoạt động cung cấp dịch vụ, làm cho tốc độ tăng của nợ phải trả nhanh hơn
so với tốc độ tăng của tổng vốn.
Giai đoạn 2018 – 2019: Trong giai đoạn này, tỷ suất nợ giảm, cụ thể vào năm 2019
tỷ suất nợ là 0.65 (giảm 6,24% so với năm 2018). Nguyên nhân giảm là do nợ phải trả
giảm, tổng NV đều giảm nhưng tốc độ giảm của nợ phải trả nhanh hơn so với tốc độ
giảm của tổng NV. Nhìn chung qua ba năm, tỷ suất nợ của Công ty và có xu hướng giảm
dần, điều này chứng tỏ Công ty đã giảm mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh, trách
mất khả năng chi Tỷ trọng VCSH năm 2018 là 31,16% tăng 4,02% so vơi năm 2017 là
35,18%. Tỷ trọng VCSH cho chúng ta biết rằng một động vốn của Công ty được hình
thành từ bao nhiêu đồng VCSH. Sự tăng lên này cho thấy Công ty đang tăng cao khả
năng tự chủ về tài chính, giảm việc vay nợ nhằm hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy
ra đối với công ty. Nhưng đến năm 2019 tỷ trọng VCSH lại giảm xuống 4,29% so với
năm 2018 còn 35,45% nguyên nhân là do phần lợi nhuận sau thuế của Công ty giảm.

Năm 2019 là năm kinh tế bất ổn nên Công ty càng gặp nhiều khó khăn trong việc huy
động vốn và hoạt động kinh doanh.

2.4.3. Khái quát kết quả kinh doanh
Qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 5 năm tại bảng
3.2, ta thấy được tình hình kinh doanh của mỗi năm đều giảm. Năm 2018, giảm
32.519.919 đồng so với năm 2017. Năm 2019 giảm 35.027.726 đồng so với năm
2018. Cụ thể như sau:

15


Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và tỷ suất chênh lệch kết
quả hoạt động kinh doanh qua các năm
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động
tài chính
Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí
lãi vay
Chi phí quản lý kinh

doanh
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
TNDN

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

6.216.190.264

8.123.478.663

6.216.190.264

8.123.478.663


7.490.772.354

6.216.190.264

8.123.478.663

6.216.190.264

8.123.478.663

7.490.772.354

5.235.564.100

6.940.126.934

5.235.564.100

6.940.126.934

6.317.384.423

980.626.164

1.183.351.729

980.626.164

1.183.351.729


1.173.387.931

26.619.900
293.564.270

35.715.430
424.368.774

26.619.900
293.564.270

35.715.430
424.368.774

23.689.745
352.664.872

293.564.270

424.368.774

293.564.270

424.368.774

352.664.872

514.111.708


556.754.342

514.111.708

556.754.342

674.324.584

199.570.086

237.944.043

199.570.086

237.944.043

170.088.220

143.000.000
69.280.939
73.719.061

124.340.000
132.354.778
(8.014.778)

143.000.000
69.280.939
73.719.061


124.340.000
132.354.778
(8.014.778)

107.564.442
95.359.480
12.204.962

273.289.147
68.322.287

229.929.265
57.482.316

273.289.147
68.322.287

229.929.265
57.482.316

182.293.182
45.573.295

204.966.860

172.446.949

204.966.860

172.446.949


136.719.887

16


Chỉ
tiêu

2016/2015

2017/2016

2018/2017

2019/2018

Chênh lệch

Chênh lệch

Chênh lệch

Chênh lệch

Tuyệt đối

Tương
đối (%)


Tuyệt đối

Tương
đối (%)

Tuyệt đối

Tương
đối (%)

Tuyệt đối

Tương
đối (%)

1.907.288.399

30,68

(1.907.288.399 )

(30,68 )

1.907.288.399

30,68

(632.706.309)

(7,79)


1.907.288.399

30,68

(1.907.288.399)

(30,68)

1.907.288.399

30,68

(632.706.309)

(7,79)

1.704.562.834

32,56

(1.704.562.834)

(32,56 )

1.704.562.834

32,56

(622.742.511)


(8,97)

202.725.565

20,67

(202.725.565 )

(20,67)

202.725.565

20,67

(9.963.798)

(0,84)

Doanh
thu
bán
hàng

cung
cấp
dịch
vụ
Doanh
thu

thuần
về bán
hàng

cung
cấp
dịch
vụ
Giá
vốn
hàng
bán
Lợi
nhuận
gộp về
bán
hàng

cung
cấp

17


dịch
vụ

9.095.530

34,17


(9.095.530 )

(34,17)

9.095.530

34,17

(12.025.685)

(33,67)

130.804.504

44,56

(130.804.504)

(44,56)

130.804.504

44,56

(71.703.902)

(16,90)

130.804.504


44,56

(130.804.504 )

(44,56 )

130.804.504

44,56

(71.703.902)

(16,90)

42.642.634

8,29

(42.642.634)

(98,29 )

42.642.634

8,29

117.570.242

21,12


38.373.957

19,23

(38.373.957 )

(19,23 )

38.373.957

19,23

(67.855.823)

(28,52)

(18.660.000)

(13,05)

(18.660.000)

(13,05)

(18.660.000)

(13,05)

(16.775.558)


(13,49)

63.073.839

91,04

(63.073.839 )

(91,04 )

63.073.839

91,04

(36.995.298)

(27,95)

Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
Chi
phí tài
chính
Trong
đó:

Chi
phí lãi
vay
Chi
phí
quản
lý kinh
doanh
Lợi
nhuận
thuần
từ hoạt
động
kinh
doanh
Thu
nhập
khác

18


Chi
phí

(81.733.839)

(110,87)

(81.733.839)


(110,87)

(81.733.839)

(110,87)

20.219.740

(252,28)

(43.359.882)

(15,87)

(43.359.882)

(15,87)

(43.359.882)

(15,87)

(47.636.083)

(20,72)

(10.839.971)

(15,87)


(10.839.971)

(15,87)

(10.839.971)

(15,87)

(11.909.021)

(20,72)

(32.519.911)

(15,87)

(32.519.911)

(15,87)

(32.519.911)

(15,87)

(35.727.062)

(20,72)

khác

Lợi
nhuận
khác
Tổng
lợi
nhuận
kế
toán
trước
thuế
Chi
phí
thuế
TNDN
Lợi
nhuận
sau
thuế
TNDN

19


×