Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại công ty cp sx thương mại và chuyển giao công nghệ hoàng thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 89 trang )

Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy
MỤC LỤC

PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG
MẠI VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ HOÀNG THƯƠNG ........................................ 8
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần sản xuất thương mại và chuyển giao
công nghệ Hoàng Thương ................................................................................................ 8
1.1.1

Tên doanh nghiệp ............................................................................................ 8

1.1.2

Giám đốc, kế toán trưởng ................................................................................ 8

1.1.3

Địa chỉ ............................................................................................................. 8

1.1.4

Cơ sở pháp lý của công ty ............................................................................... 8

1.1.5

Loại hình doanh nghiệp .................................................................................. 8

1.1.6


Chức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................................... 8

1.1.7

Lịch sử phát triển của công ty qua các thời kỳ................................................ 9

1.2 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất thương
mại và chuyển giao công nghệ Hoàng Thương ............................................................. 10
1.2.1

Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh .................................................. 10

1.2.2

Quy trình sản xuất kinh doanh ...................................................................... 11

1.2.3

Tổ chức sản xuất kinh doanh......................................................................... 12

1.2.4
đây

Khái quát tình hình sản xuất – kinh doanh của công ty trong thời gian gần
13

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần sản xuất thương mại và
chuyển giao công nghệ Hoàng Thương ......................................................................... 15
1.3.1


Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 15

1.3.2

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................ 15

1.3.3
nước

Phân tích mối quan hệ của doanh nghiệp đối với các cơ quan quản lý nhà
17

Nguyễn Thị Hồng Hương

2


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và
chuyển giao Công nghệ Hoàng Thương ........................................................................ 18
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán..................................................................... 18
1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán ......................................................................... 20
1.4.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty ............................................ 23
PHẦN 2. THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ HOÀNG THƯƠNG ..................................................... 25
2.1 Đặc điểm hàng hóa và tổ chức bán hàng tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và

chuyển giao công nghệ Hoàng Thương ......................................................................... 25
2.1.1 Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại công ty........................................................ 25
2.2.2 Đặc điểm tổ chức bán hàng................................................................................ 25
2.2 Kế toán quá trình bán hàng ...................................................................................... 26
2.2.1 Chứng từ sử dụng............................................................................................... 26
2.2.2 Kế toán chi tiết quá trình bán hàng .................................................................... 26
2.2.3 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng ................................................................. 34
2.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................................................... 66
2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................... 66
2.3.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................................... 72
2.3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................. 76
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬT XÉT VÀ HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ HOÀNG THƯƠNG ...... 85
3.1 Nhận xét chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng........................ 85
3.1.1.Ưu điểm ............................................................................................................. 85
3.1.2 Nhược điểm và nguyên nhân ............................................................................. 86
Nguyễn Thị Hồng Hương

3


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và chuyển giao Công nghệ
Hoàng Thương ............................................................................................................... 87
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 88

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 89

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung……………………………………… 11
Sơ đồ 1. 2: Quy trình quản lý hoạt động kinh doanh……………………………………12
Sơ đồ 1. 3: Sơ đồ bộ máy công ty......................................................................................16
Sơ đồ 1. 4: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty…………………………………………….…19
Sơ đồ 1. 5: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ với phần mềm kế
toán FASTACCOUNTING …………………………………………………………….22

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Biểu mẫu 2. 1: Hóa đơn GTGT..................................................................................................... 29
Biểu mẫu 2. 2: Mẫu sổ trong phần mềm ....................................................................................... 30
Biểu mẫu 2. 3: Chứng từ ghi sổ .................................................................................................... 34
Biểu mẫu 2. 4 : Phiếu xuất kho ..................................................................................................... 35
Biểu mẫu 2. 5: Phiếu Thu ............................................................................................................. 36
Biểu mẫu 2. 6: Phiếu Xuất Kho .................................................................................................... 39
Biểu mẫu 2. 7: Hóa đơn GTGT..................................................................................................... 41

Nguyễn Thị Hồng Hương

4


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

Biểu mẫu 2. 8: Phiếu Xuất Kho .................................................................................................... 43
Biểu mẫu 2. 9: Hóa đơn GTGT..................................................................................................... 45

Biểu mẫu 2. 10: Sổ chi tiết TK 511 .............................................................................................. 47
Biểu mẫu 2. 11: Bảng kê TK 632 ................................................................................................ 60
Biểu mẫu 2. 12: Sổ chi tiết TK 131 .............................................................................................. 70
Biểu mẫu 2. 13: Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp -TK 642 ...................................... 74
Biểu mẫu 2. 14: CHỨNG TỪ GHI SỔ ......................................................................................... 75
Biểu mẫu 2. 15: Bảng xác định kết quả kinh doanh tháng 1/2020 của công ty cổ phần sản xuất
thương mại và chuyển giao công nghệ Hoàng Thương ................................................................ 81
Biểu mẫu 2. 16: SỔ CÁI TK 911 .................................................................................................. 81
Biểu mẫu 2. 17: Sổ cái TK421 ...................................................................................................... 83

Nguyễn Thị Hồng Hương

5


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy
LỜI MỞ ĐẦU

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và
đang có những bước phát triển cả về quy mô và loại hình kinh doanh với nhiều hình thức
đa dạng, loại hình hoạt động phong phú, thay đổi linh hoạt, các doanh nghiệp đã góp
phần quan trọng tạo nên một nền kinh tế thị trường năng động ổn định và phát triển mạnh
mẽ.
Và cũng trong cơ chế thị trường đầy sôi động ấy các doanh nghiệp đang phải đối
mặt với không ít những khó khăn và thách thức. Và nhiệm vụ đặt ra cho các nhà kinh
doanh là tập trung mọi trí lực vào các yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt động bán

hàng. Bán hàng là một nghệ thuật, lượng hàng hoá tiêu thụ là nhân tố trực tiếp làm thay
đổi lợi nhuận của doanh nghiệp, nó thể hiện sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường, là cơ sở để đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Mặt khác nó không chỉ là cầu nối giữa các đơn vị, thành phần kinh tế trong nước
lại với nhau thành một thể thống nhất mà còn có ý nghĩa rất quan trọng bắt chặt thêm
mối quan hệ quốc tế nối thị trường trong nước và thị trường quốc tế ngày càng phát triển
mạnh mẽ. Kết quả bán hàng là chỉ tiêu tổng hợp để phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh
tế, tài chính của doanh nghiệp như: cơ cấu tiêu thụ, số vòng quay của vốn.
Gắn liền với công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng cũng giữ một vị trí hết sức quan trọng góp phần phục vụ đắc
lực và có hiệu quả trong công tác bán hàng. Do đó kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cần phải được tổ chức một cách khoa học hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh trong doanh nghiệp

Nguyễn Thị Hồng Hương

6


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và chuyển
giao Công nghệ Hoàng Thương cùng với việc nhận thức được tầm quan trọng của công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng em quyết định chọn đề tài: “Kế toán
bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và chuyển giao
Công nghệ Hoàng Thương” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của báo cáo gồm 3 phần:

Phần 1: Khái quát chung về công ty cổ phần sản xuất thương mại và chuyển giao công
nghệ Hoàng Thương.
Phần 2: Thực trạng nghiệp vụ kế toán tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và
chuyển giao công nghệ Hoàng Thương
Phần 3: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện nghiệp vụ kế toán bán hàng và kết quả
bán hàng tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và chuyển giao công nghệ Hoàng
Thương
Mặc dù em đã có rất nhiều cố gắng để hoàn thiện bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
nhưng do thời gian ngắn và có những khó khăn trong quá trình thực tập nên khó tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô để em có thể
hoàn thiện hơn kiến thức của mình trong nhà trường cũng như ngoài thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thị Hồng Hương

7


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG
MẠI VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ HOÀNG THƯƠNG
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần sản xuất thương mại và chuyển giao
công nghệ Hoàng Thương
1.1.1 Tên doanh nghiệp
Tên công ty: Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và chuyển giao Công nghệ
Hoàng Thương
Tên viết tắt: HOANG THUONG MTA.,JSC

Mã số thuế: 0102328417
Điện thoại: (84-24) 36 330 823; (84-24) 38 625 689
1.1.2 Giám đốc, kế toán trưởng
Giám đốc: Ông Hoàng Văn Thương
Kế toán trưởng: Ông Hoàng Văn Việt
1.1.3 Địa chỉ
Số 563, tổ 49, đường Tam Trinh, Phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Hà
Nội
1.1.4 Cơ sở pháp lý của công ty
Quyết định thành lập: Giấy phép đăng ký kinh doanh: Số 0103018559 Do Sở kế
hoạch và đầu tư Thành Phố Hà Nội cấp ngày 24/ 07/ 2007.
Ngày thành lập: Ngày 24/07/2007
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng ( Năm tỉ đồng chẵn)
Chi cục thuế quản lý: Chi cục Thuế quận Hoàng Mai
1.1.5

Loại hình doanh nghiệp
Là công ty cổ phần

1.1.6 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
* Chức năng: Kinh doanh, khai thác, chế biến than, sản xuất bàn ghế. Dịch vụ tư vấn
chuyển giao công nghệ sản xuất than sạch. Kinh doanh bất động sản. Dịch vụ cho thuê

Nguyễn Thị Hồng Hương

8


Đại học Mở Hà Nội


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

kho bãi, bàn ghế,... Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh. Hoàn thiện Công
trình xây dựng…
- Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ; giải quyết thỏa
đáng các mối quan hệ về lợi ích của các chủ thể kinh doanh theo nguyên tắc bình đẳng
cùng có lợi.
- Đường lối phát triển của công ty là chia sẻ thành công để không ngừng phát triển
* Nhiệm vụ:
Đối với công ty: Hoạt động sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề theo
giấy phép đăng ký kinh doanh; sử dụng có hiệu quả, bảo toàn, phát triển vốn và
các nguồn lực khác; đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi.
Đối với người lao động: Tạo công ăn việc làm cho người lao động, tổ
chức đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động.
Đối với Nhà nước: hoạt động theo Luật doanh nghiệp và tuân theo quy định của
Nhà nước; thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ và đúng hạn.
1.1.7 Lịch sử phát triển của công ty qua các thời kỳ
Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và chuyển giao Công nghệ Hoàng Thương
là một doanh nghiệp tư nhân chuyên kinh doanh thi công các công trình xây dựng dân
dụng. Công ty tự hạch toán kinh tế độc lập nên có quyền chủ động trong hoạt động kinh
doanh và tài chính doanh nghiệp. Nhưng không phải vì vậy mà Công ty chỉ chạy theo lợi
nhuận, trái lại Công ty luôn đảm bảo đúng qui trình kinh doanh và kiểm tra, bảo quản
chất lượng chất sản phẩm vì nó ảnh hưởng tới an toàn của người tiêu dùng.
Ngày 24/07/2007 sau khi nhận được giấy cấp phép công ty đã đi vào hoạt động.
Mục tiêu đơn giản nhưng thiết thực là trở thành một trong những công ty thi công các
công trình xây dựng dân dụng.
Sau 12 năm hoạt động công ty đã đạt được nhiều thành tích về chất lượng , sản
phẩm hàng hoá. Công ty trở thành sự lựa chọn tin tưởng của người tiêu dùng cả về chất
lượng dịch vụ và giá cả cạnh tranh trên thị trường.


Nguyễn Thị Hồng Hương

9


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

Trong năm 2012 công ty đã nhận được chứng nhận ISO của Cục Quản Lí Chất
Lượng , và chính thức là đối tác lớn của nhiều khu công nghiệp lớn trên khu vực Hà Nội.
Thi công các công trình xây dựng dân dụng luôn quan tâm đến việc mở rộng hoạt
động kinh doanh, nâng cao chất lượng phục vụ, cung ứng nguyên liệu kịp thời cho các cơ
sở thủ công mỹ nghệ xuất khẩu .
Ngoài ra công ty cũng không ngừng mở rộng quy mô, tạo việc làm cho người lao
động, từng bước nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên, tạo điều kiện cho họ thích
ứng với điều kiện lao động mới
Công ty thường xuyên tổ chức các khoá bồi dưỡng trình độ cho người lao động, cử
đi học quản lý, nâng cao khoá học nâng cao tay nghề.
Tiếp đến là chiến lược mở rộng thị trường, năm 2015 Công ty thành lập phòng
kiểm soát chất lượng với chức năng thúc đẩy tiến độ tiêu thụ sản phẩm..
Hiện nay, Công ty đã mở được một mạng lưới đại lý tại các tỉnh miền núi Tây Bắc
và miền Trung, các nhân viên tiếp thị còn đến dự án đô thị dân cư để bán và giới thiệu
sản phẩm tới tận tay người tiêu dùng không qua trung gian. Điều đáng phấn khởi nữa là
các sản phẩm mà Công ty cung cấp đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường.
1.2 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất thương
mại và chuyển giao công nghệ Hoàng Thương
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh
Công ty cổ phần sản xuất thương mại và chuyển giao công nghệ Hoàng Thương là công
ty thương mại, kinh doanh đa dạng các mặt hàng phục vụ nhu cầu cho các cá nhân, tập

thể, công ty, sự kiện,….
Các lĩnh vực kinh doanh chính của công ty:
- Kinh doanh, khai thác, chế biến than.
- Dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ sản xuất than sạch.
- Kinh doanh bất động sản.
- Dịch vụ cho thuê kho bãi,bàn ghế
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
Nguyễn Thị Hồng Hương

10


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

- Hoàn thiện Công trình xây dựng
- Tổ chức sự kiện
- Truyền thông,báo chí ...

1.2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh
Tìm kiếm đối tác,
khách hàng

Thực hiện thi công

theo yêu cầu của
khách

Khách hàng thanh

toán

kinh doanh
& marketing)
Sơ đồ 1. 1: Quy trình(Nguồn:
sản xuấtPhòng
kinh doanh
chung

Bước 1: Tìm kiếm khách hàng, bất cứ lúc nào khách hàng gọi, công ty sẵn sàng
phục vụ hết mình.
Công ty luôn cân nhắc xem một khách hàng lý tưởng là ai. Nếu như Công ty bán
hàng cho các doanh nghiệp, Công ty cân nhắc xem phòng ban nào sẽ có khả năng mua
sản phẩm hoặc dịch vụ cao nhất, và cá nhân nào (ở mức độ trách nhiệm nào) sẽ có thể là
người đưa ra quyết định đặt mua các thiết bị.
Sau đó, Công ty cân nhắc xem liệu cá nhân đó có thể dễ dàng tìm ra sản phẩm
hoặc dịch vụ giống như Công ty cung cấp hay không? Họ đang tìm hiểu trong phạm vi
nào? Ai là người họ sẵn sàng muốn lắng nghe hoặc là họ tìm hiểu như thế nào khi họ
muốn mua một sản phẩm / dịch vụ. Công ty tìm cách đưa thông tin của Công ty vào con
đường nhận thức đó của họ.
Bước 2: Thực hiện thi công theo yêu cầu của khách hàng.
Công ty luôn đảm bảo các yếu tố sau khi thực hiện dịch vụ


Công trình phải bảo đảm chất lượng xây dựng.



Công trình đảm bảo chất lượng trước khi phân phối
Bước 3: Sau quá trình vận chuyển đến nơi yêu cầu, nhân viên thu tiền của khách


hàng.
Nguyễn Thị Hồng Hương

11


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

1.2.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh
Công ty áp dụng quản lý hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp.

Khách hàng

NV bán hàng

Ban giám đốc

NV bán hàng

Thủ kho

Kế toán bán hàng

Sơ đồ 1. 2: Quy trình quản lý hoạt động kinh doanh

Nguyễn Thị Hồng Hương


12


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

1.2.4 Khái quát tình hình sản xuất – kinh doanh của công ty trong thời gian gần đây
Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm
2015

2016

2017

2018

2019

1. Tổng vốn kinh doanh

Triệu đồng

10.801

11.881


13.069

14.376

15.814

2. Tổn chi phí sản xuất kinh doanh

Triệu đồng

19.593

21.552

23.708

26.078

28.686

3. Tổng số lượng lao động bình quân

Người

205

226

248


273

300

4. Số lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch

Tấn

7.310

8.041

8.845

9.730

10.703

5. Doanh thu bán hàng và CCDV

Triệu đồng

21.702

23.872

26.259

28.885


31.774

6. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

Triệu đồng

2.109

2.320

2.552

2.807

3.088

7. Lợi nhuận khác

Triệu đồng

801

881

969

1.066

1.173


8. Lợi nhuận sau thuế TNDN

Triệu đồng

2.183

2.401

2.641

2.905

3.195

9. Thuế TNDN

Triệu đồng

728

800

880

968

1.065

10. Thu nhập bình quân người lao động


Triệu đồng

6,2

6,8

7,5

8,3

9,1

vụ cung cấp hàng năm

Bảng 1. 1 : Tình hình sản xuất – kinh doanh tại công ty trong năm 2015- 2019
(Nguồn: Phòng kế toán)

Nguyễn Thị Hồng Hương

13


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

Nhìn vào bảng trên ta thấy doanh thu đang ngày càng gia tăng qua các năm. Điều
này chứng tỏ khối lương tiêu thụ các sản phẩm tăng đều qua các năm. Theo bảng trên, từ
2015 đến 2019 nhìn chung doanh thu thuần bán hàng tăng khá đều. Đặc biệt, năm 2019,

doanh thu thuần bán hàng tăng rất mạnh. Việc quản lý khâu tiêu thụ của doanh nghiệp
được nâng lên rất nhiều. Giá vốn hàng bán cũng tăng đều trong các năm. Năm 2016, giá
vốn hàng bán tăng nhanh và nhỏ hơn doanh thu thuần nhưng sang giai đoạn 2017 - 2019,
chi phí sản xuất kinh doanh có mức tăng mạnh hơn doanh thu có thể là do doanh nghiệp
quản lý sản xuất chưa tốt. Từ 2015 đến 2019, lợi nhuận gộp đều có mức tăng đáng kể
theo các năm, đặc biệt năm 2019, lợi nhuận gộp tăng 28% so với năm 2018. Từ bảng lao
động trên ta thấy số lượng lao động biến đổi qua các năm. Nguyên nhân là do yêu cầu
khắt khe của cơ chế thị trường, nhu cầu cấp thiết phải có đội ngũ nhân lực có đủ năng
lực, trình độ để đáp ứng tình hình sản xuất mới. Do đó không còn cách nào khác công ty
phải bố trí lực lượng lao động cho phù hợp đáp ứng nhu cầu. Bên cạnh đó, Mức thu nhập
bình quân của người lao động trong Công ty từ 6,2 triệu đồng/tháng năm 2015 tăng lên
9,1 triệu đồng/tháng năm 2019. Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường với mức độ cạnh
tranh ngày càng cao, để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tự chủ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tìm mọi cách để tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy, để
nâng cao được hiệu quả kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh, các doanh nghiệp
phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện bộ máy quản lý, cải tiến cơ sở vật chất kĩ thuật,
nâng cao tŕnh độ đội ngũ cán bộ công nhân viên và tăng cường công tác hoạch toán kế
toán. Bên cạnh đó, một trong những hoạt động quan trọng nhất là hoạt động bán hàng. Vì
vậy trong thời gian tới công ty cần chú tâm hoàn thiện công tác kế toán và bán hàng.

Nguyễn Thị Hồng Hương

14


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần sản xuất thương

mại và chuyển giao công nghệ Hoàng Thương
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Dưới đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
HĐQT

BAN GIÁM
ĐỐC

PHÒNG QUẢN
LÝ ĐỘI THI
CÔNG

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG KẾ
TOÁN

PHÒNG
HÀNH
CHÍNH –
NHÂN SỰ

Sơ đồ 1. 3: Sơ đồ bộ máy công ty
(Nguồn: Phòng Hành chính Nhân sự)
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và chuyển giao
Công nghệ Hoàng Thương được tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng. Đứng
đầu Công ty là ban hội đồng thành viên với thành viên là những cổ đông góp vốn và

là người cố vấn trực tiếp cho hoạt động kinh doanh của công ty.
1. HĐQT
HĐQT bao gồm: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc, Thành viên HĐQT
gồm 1 phó giám đốc và 1 thành viên HĐQT, 1 phó giám đốc tài chính, và 1 kế toán
trưởng
Nguyễn Thị Hồng Hương

15


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

2. Ban giám đốc
Công ty có 1 giám đốc và 2 phó giám đốc làm nhiệm vụ là người quản lý,
điều hành xây dựng chiến lược kinh doanh, định hướng phát triển thực hiện các mối
liên hệ với đối tác, giao nhiệm vụ cho các bộ phận theo chức năng, kiểm tra phối
hợp thống nhất sự hoạt động của các bộ phận trong công ty.
Phó giám đốc tham gia cùng giám đốc trong việc quản lý điều hành, giải
quyết các vấn đề mà giám đốc giao phó, đồng thời cũng có quyền chỉ đạo, phân
công nhiệm vụ cho các phòng ban, theo chức năng và nhiệm vụ mà giám đốc giao
Các phòng ban tùy theo chức năng và nhiệm vụ của mình giải quyết công
việc một cách có hiệu quả nhất theo sự chỉ đạo của giám đốc và phó giám đốc. Để
đảm bảo nâng cao hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí, các phòng ban cần phải
tiến hành phối hợp một cách chặt chẽ, tương trợ nhau trong quá trình làm việc.
3. Phòng quản lý cán bộ công nhân viên
Phòng quản lý CBCNV có chức năng theo dõi, kiểm tra trực tiếp về mặt ăn ở
sinh hoạt, công tác hàng ngày của các CBCNV trong suốt quá trình kinh doanh lao
động sản xuất, chất lượng dịch vụ tốt.

4. Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh có chức năng bố trí phân công lao động giải quyết các vấn
đế phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị, phòng kinh doanh còn có chức
năng thu nhận các thông tin thị trường, các thông tịn phản hồi của khách hàng trực
tiếp sử dụng dịch vụ để phản ánh trực tiếp với ban quản lý nhằm không ngừng cải
tiến nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng những nhu cầu không ngừng thay đổi của
đời sống
5. Phòng kế toán
Tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý tài chính, công tác
hạch toán kế toán trong toàn công ty theo đúng điều lệ thống kê kế toán, quy chế tài
chính và pháp luật của nhà nước
Tham mưu đề xuất với giám đốc ban hành các quy chế về tài chính phù hợp
với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị, xây dựng các định mức kinh tế kỹ
thuật, định mức chi phí, xác định giá thành đảm bảo kinh doanh có hiệu quả

Nguyễn Thị Hồng Hương

16


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

Thường xuyên đánh giá hiệu quả kinh doanh có đề xuất và kiến nghị kịp thời
nhằm tạo nên tình hình tài chính tốt nhất cho công ty.
Phản ánh trung thực về tình hình tài chính công ty và kết hợp các hoạt động
khác của công ty.
Định kỳ lập báo cáo theo quy định lập kế hoạch thu chi ngân sách nhằm đáp
ứng nhu cầu của công ty .

Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty tổ chức kế
hoạch tài chính và quyết định niên độ kế toán hàng năm.
Kiểm tra, kiểm soát việc thu chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình
công nợ với khách hàng, tình hình nộp ngân sách của nhà nước
6. Phòng hành chính – nhân sự
Phòng hành chính tổ chức có chức năng tiếp nhận thông tin, truyền tin truyền
mệnh lệnh giúp giám đốc công ty trong việc quản lý điều hành đơn vị và trong quan
hệ công tác với cấp trên, cấp dưới, khách hàng, bố trí phân công lao động, giải
quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị
Tham mưu cho giám đốc công ty trong việc tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức
cán bộ gồm: tuyển dụng lao động, phân công điều hành công tác, bổ nhiệm cán bộ,
khen thưởng kỷ luật.
Tham mưu cho giám đốc trong việc thực hiện chế độ chính sách cho người
lao động như: chế độ tiền lương, tăng lương, nâng bậc, chế độ bảo hiểm ,…
Quản lý và lưu trữ hồ sơ cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ
Thực hiện công tác đối nội, đối ngoại tổ chức công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ
an ninh trật tự trong cơ quan.
Tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý và điều hành công tác công văn
giấy tờ, in ấn tài liệu, quản lý trang thiết bị ở các phân xưởng, văng phòng, trụ sở
làm việc và công tác lễ tân của công ty theo đúng quy định của công ty và nhà nước.
Thanh tra kiểm tra mọi hoạt động của đơn vị, ngăn chặn và kiểm tra tài liệu
trước khi lưu trữ.
1.3.3 Phân tích mối quan hệ của doanh nghiệp đối với các cơ quan quản lý nhà
nước
Các bộ phận trong doanh nghiệp có mối quan hệ tương tác hỗ trợ nhau cụ thể:
Nguyễn Thị Hồng Hương

17



Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

Phòng kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với Giám đốc công ty. Thông qua việc
theo dõi và tính toán của kế toán từ đó báo cáo tình hình kinh doanh cho Giám đốc
để có biện pháp điều chỉnh kế hoạch kinh danh của công ty.
Phòng kinh doanh thực hiện các chính sách, nghiên cứu thị trường và ra đề xuất
với Giám đốc để Giám đốc tham khảo ý kiến về tài chính với kế toán từ đó ra quyết
định cho doanh nghiệp.
Với việc phân công nhiệm vụ, chức năng cho từng bộ phận, từng cá nhân
như vậy là rất khoa học và phù hợp với yêu cầu quản lý cũng như yêu cầu kinh
doanh của công ty, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Sản xuất Thương
mại và chuyển giao Công nghệ Hoàng Thương
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán được coi là một trong những nhiệm vụ quan trọng
trong tổ chức công tác quản lý ở doanh nghiệp. Với chức năng cung cấp thông tin
và kiểm tra các hoạt động kinh tế- tài chính, do đó công tác kế toán ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng của công tác quản lý, đồng thời nó còn ảnh hưởng đến việc đáp
ứng các yêu cầu khác nhau của các đối tượng trực tiếp và gián tiếp.
Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và chuyển giao Công nghệ Hoàng
Thương là một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ nên công ty áp dụng mô hình
kế toán tập trung để phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty. Phòng tài chính
– kế toán có nhiệm vụ thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
trình kinh doanh, cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu chung cho toàn công ty và lập
báo cáo tài chính

Nguyễn Thị Hồng Hương


18


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN
THANH TOÁN

KẾ TOÁN BÁN
HÀNG

THỐNG KÊ –
PHÂN XƯỞNG

KẾ TOÁN
TỔNG HỢP

KẾ TOÁN
KHO

THỦ QUỸ

THỦ KHO

Sơ đồ 1. 4: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty


(Nguồn: Phòng Hành chính Nhân sự)
- Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế
toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn công ty. Đồng thời hớng dẫn, thể chế và
cụ thể hóa kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán của Nhà nớc và
Công ty. Hớng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo hoạch toán, l kế hoạch tài chính, chịu trách
nhiệm trớc giám đốc Công ty về công tác tài chính kế toán của Công ty.
- Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm tổng hợp chứng từ, cung cấp và kiểm
tra tính chính xác và đầy đủ các thông tin kế toán trớc khi kế toán trưởng lập báo
cáo tài chính. Tập hợp và phân bổ chi phí chung, kết chuyển chi phí chờ phân bổ,
đến kỳ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, hàng tháng theo dõi tình hình
tăng giảm tài sản cố định và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Kế toán thanh toán: Thu thập kiểm tra từ ban đầu và kèm theo thủ tục
thanh toán, toàn bộ chi phí bằng tiền mặt tiền gửi, theo dõi chặt chẽ hoạt động về số
liệu, thu chi. Đồng thời có trách nhiệm tính chi trả lơng cho lao động, ngoài ra còn
Nguyễn Thị Hồng Hương

19


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

tính và trích Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Kinh phí công đoàn
(KPCĐ) cho ngời lao động theo chế độ quy định.
- Kế toán bán hàng: Có trách nhiệm theo dõi bán hàng, thống kê bán hàng,
hàng ngày, hàng tháng, tổng hợp nhập, xuất, tồn của hàng hóa, tổng hợp doanh thu
chuyển cho kế toán theo dõi, kiểm tra cân xe và lợng đầu tấn thực tế trớc khi giao
hóa đơn cho xe đi; theo dõi, nắm chắc tất cả các chế độ của khách hàng về chiết
khấu, khuyến mại.

- Kế toán kho: Theo dõi lợng nguyên vật liệu, thành phẩm nhập xuất tồn
hàng ngày. Về thành phẩm, nắm chắc số lợng hàng trả về, chất lợng hàng để bộ
phân sản xuất lên kế hoạch sản xuất kịp thời. Về nguyên vật liệu, theo dõi lợng
nguyên vật liệu gần hết để đặt. Tiến hành phân bổ quản lý chặt chẽ việc sử dụng
vượt chỉ tiêu hàng tháng, hàng quý, tiến hành đối chiếu với thủ kho.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt khi chứng từ đã có đầy đủ chữ kí
của ngời có thẩm quyền. Theo dõi và cập nhật hàng ngày vào sổ quỹ. Là ngời quản
lý số tiền mặt tại Công ty, thu, chi theo phiếu thu, phiếu chi, hàng tháng, hàng kỳ
đối chiếu với kế toán thanh toán.
- Thống kê phân xưởng: Có trách nhiệm theo dõi diễn biến sản xuất và việc
thực hiện kế hoạch hàng ngày của các phân xưởng.
- Thủ kho: Có trách nhiệm theo dõi, cung ứng xuất nhập các loại nguyên
vật liệu, phụ tùng cho phân xưởng.
1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Hiện nay Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ phù hợp với những quy định mà
bộ tài chính đã ban hành. Hệ thống chứng từ độc lập và luân chuyển theo đúng chế
độ quy định. Hệ thống sổ kế toán tổng hợp đợc sử dụng theo hình thức kế toán
chứng từ ghi sổ với phần mềm kế toán FASTACCOUNTING
Phần mềm kế toán FASTACCOUNTING

Nguyễn Thị Hồng Hương

20


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

Việc ghi chép đuợc tiến hành theo trình tự :


Sơ đồ 1. 5: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ với phần
mềm kế toán FASTACCOUNTING
Nguyễn Thị Hồng Hương

21


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy
(Nguồn: Phòng Hành chính Nhân sự)

Hàng ngày : Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
nhập vào máy tính với phần mềm kế toán, đồng thời ghi vào sổ tổng hợp chứng từ.
Cuối tháng, cuối năm : In sổ báo cáo cuối tháng cuối năm và đối chiếu với
các sổ liên quan trong phần mềm.
Hệ thống chứng từ kế toán được dùng để chứng minh tính hợp pháp của việc
hình thành scác nghiệp vụ kinh tế của công ty, phản ánh kịp thời trạng thái và sự
biến động của đối tượng hạch toán đồng thời là căn cứ ghi sổ kế toán.
- Hệ thống chứng từ mà công ty đang áp dụng là hệ thống chứng từ được
ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính Chứng ngày
01/01/2015, gồm 5 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu tiền tệ
+ Chỉ tiêu bán hàng
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương
+ Chỉ tiêu TSCĐ
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho
Một số chứng từ công ty thường sử dụng:
- Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh

toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền, bảng kê chi tiền, bảng
kiểm kê quỹ …
- Chứng từ trong bán hàng: bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi, hóa đơn
GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường,...
- Chứng từ tiền lương: bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng
thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng thanh toán tiền thuê ngoài,
bảng trích nộp các khoản lương, bảng kê phân bổ tiền lương và BHXH,…
Nguyễn Thị Hồng Hương

22


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

- Chứng từ TSCĐ : biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên
bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản đánh giá lại tài sản, biên bản
kiểm kê tài sản, bảng tính và phân bổ TSCĐ,...
- Chứng từ hàng tồn kho : phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
nghiệm vật công cụ hàng hóa, phiếu báo vật t còn lại cuối kì, biên bản kiểm kê vật t
công cụ sản phẩm hàng hóa, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,…
1.4.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và chuyển
giao Công nghệ Hoàng Thương: Áp dụng chế độ kế toán theo thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 01/01/2015 của Bộ Tài Chính.
- Hình thức kế toán áp dụng : chứng từ ghi sổ
- Phần mềm sử dụng: Phần mềm kế toán FASTACCOUNTING
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam Đồng (VNĐ)
- Phương pháp tính thuế GTGT : Công ty áp dụng theo phương pháp khấu

trừ
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Phương pháp tính giá thành phân
bước có tính giá thành nửa thành phẩm.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho :
+ Nguyên tắc ghi nhận HTK: Theo trị giá gốc
+ Nguyên tắc tính giá trị HTK xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia
quyền cả tháng.
+ Nguyên tắc hoạch toán HTK: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp kế toán TSCĐ :
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ : Theo nguyên giá và giá trị còn lại.

Nguyễn Thị Hồng Hương

23


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao đường
thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: áp dụng chuẩn mực kế toán 14.
Áp dụng theo chế độ hiện hành ở Việt Nam, báo cáo tài chính của công ty
bao gồm :
-

Bảng cân đối kế toán

- Mẫu số B01-DN


-

Bảng cân đối tài khoản

- Mẫu số F01-DN

-

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

- Mẫu số B02-DN

-

Báo cáo Luân chuyển tiền tệ

- Mẫu số B03-DN

-

Bản Thuyết minh báo cáo tài chính

- Mẫu số B09-DN

Tất cả các báo cáo này của Công ty do Kế toán trưởng tổng hợp lập. Cuối kỳ
kế toán trưởng tiến hành tổng hợp các số liệu kế toán mà các nhân viên kế toán
nhập vào máy trong kỳ.

Nguyễn Thị Hồng Hương


24


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

PHẦN 2. THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG
MẠI VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ HOÀNG THƯƠNG

2.1 Đặc điểm hàng hóa và tổ chức bán hàng tại công ty cổ phần sản xuất
thương mại và chuyển giao công nghệ Hoàng Thương
2.1.1 Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại công ty
Công Ty CP SX TM & Chuyển Giao Công Nghệ Hoàng Thương chuyên:
-

Cho thuê kho bãi

-

Thi công công trình

-

Bán đồ nội thất

Cho thuê kho bãi: là các sản phẩm chủ lực của công ty, có doanh số bán rất
tốt.

Thi công công trình và bán đồ nội thất: là các sản phẩm bán kèm theo nhu
cầu người dùng,…
2.2.2 Đặc điểm tổ chức bán hàng
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hai hình thức bán hàng chủ yếu là bán buôn
qua kho và bán lẻ lớn.
+ Bán buôn qua kho: Theo hình thức này, công ty xuất hàng trực tiếp từ kho
giao cho nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng cầm liên 2 và liên 3 hóa đơn
GTGT và phiếu xuất kho do phòng kế toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang
hàng giao cho người mua. Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận và
ký xác nhận trên hóa đơn GTGT. Việc thanh toán tiền hàng có thể bằng tiền mặt,
tiền gửi hoặc là xác nhận nợ.

Nguyễn Thị Hồng Hương

25


Đại học Mở Hà Nội

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy

+ Bán lẻ lớn: Phương thức này cũng tương tự giống như phương thức bán
buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường xuyên
như bán buôn.
Trên cơ sở đặt hàng của người mua, phòng kế toán lập hóa đơn GTGT, hóa
đơn GTGT được viết thành 3 liên: liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho khách hàng,
liên 3 dùng để thanh toán.
Dựa vào hóa đơn GTGT kế toán tiền mặt viết phiếu thu và thủ quỹ dựa vào
phiếu thu có thể thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ số tiền hàng theo hóa đơn của nhân
viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu.

2.2 Kế toán quá trình bán hàng
2.2.1 Chứng từ sử dụng
Hợp đồng kinh tế, Phiếu xuất kho, Bảng kê phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT,
Phiếu thu, Giấy báo Có của ngân hàng, Giấy ủy nhiệm thu.
2.2.2 Kế toán chi tiết quá trình bán hàng
+ Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu hoặc giấy báo Có của Ngân hàng.
+ Tài khoản sử dụng:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng.
Tài khoản này được mở chi tiết theo bộ phận kinh doanh
TK 51111: DTBH của bộ phận kinh doanh 1
TK 51112 : DTBH của bộ phận kinh doanh 2
- TK 1311: Phải thu khách hàng trong nước
Tài khoản này mở chi tiết theo từng khách hàng
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Nguyễn Thị Hồng Hương

26


×