Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Kế toán chi phí , doanh thu và kết quả cung cấp DV tại công ty TNHH vận tải và du lịch kiên thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 72 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................. 1

PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ
DU LỊCH KIÊN THANH.......................................................................... 3
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH VẬN TẢI VÀ DU LỊCH KIÊN
THANH ...................................................................................................... 3
1.1.1. Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Vận Tải Và Du Lịch Kiên
Thanh .....................................................................................................3
1.1.2. Giám đốc: Nguyễn Đình Kiên…..................................................3
1.1.3. Địa chỉ….......................................................................................3
1.1.4. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp…...............................................3
1.1.5. Loại hình doanh nghiệp................................................................3
1.1.6. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp…...................................3
1.1.7. Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ…......................4
1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Vận Tải Và Du
Lịch Kiên Thanh. ....................................................................................... 4
1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh…...............................................4
1.2.2. Quy trình kinh doanh…................................................................4
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty ......................................... 7
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý…...................................................7
1.3.2. Chứng năng nhiệm vụ của từng bộ phận…..................................7
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Vận Tải Và Du Lịch Kiên
Thanh.......................................................................................................... 7
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán….............................................9
1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy sổ kế toán…......................................11


PHẦN 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ DOANH
THU VÀ KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH


VẬN TẢI VÀ DU LỊCH KIÊN THANH.................................................13
2.1. Tổ chức cung cấp dịch vụ và ảnh hưởng của nó đến nghiệp vụ kế toán
chi phí và doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty...........................13
2.2. Thực trạng kế toán chi phí cung cấp dịch vụ tại công ty .................. 14
2.2.1. Đặc điểm chi phí cung cấp dịch vụ tại công ty….......................14
2.2.2. Chứng từ sử dụng…....................................................................14
2.2.3. Sổ kế toán chi tiết…....................................................................23
2.3. Thực tế kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty .................. 28
2.3.1. Quy trình kế toán tại công ty…...................................................28
2.3.2. Chứng từ sử dụng…....................................................................28
2.3.3. Sổ kế toán chi tiết…....................................................................35
2.3.4. Sổ kế toán tổng hợp….................................................................37
2.4. Kế toán kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty ................................... 40
2.4.1. kế toán chi phí bán hàng , quản lý doanh nghiệp…....................40
2.4.1.1. Chứng từ sử dụng ................................................................. 40
2.4.2. kế toán xác định kết quả cung cấp dịch vụ…..............................50
2.4.2.1. Sổ kế toán chi tiết ................................................................. 51
2.4.2.2. Sổ kế toán tổng hợp .............................................................. 54

Phần 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN TỔ
CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ
CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY YNHH VẬN TẢI VÀ DU LỊCH
KIÊN THANH. .......................................................................................... 59
3.1. Nhận xét chung về công tác chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp
dịch vụ tại công ty .................................................................................... 59
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................59
3.1.2. Nhược điểm….............................................................................61
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh
thu và kết quả cung cấp dịch vụ . ............................................................. 61



KẾT LUẬN ................................................................................................ 64

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 65


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH vận tải và du lịch
Kiên Thanh ................................................................................................ 7
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH vận tải và du lịch
Kiên Thanh .............................................................................................. 10
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung . 12
Biểu mẫu 2.1. : Hóa đơn dịch vụ ăn uống tháng 12/2019 ......................... 15
Biểu mẫu 2.2: Chi phí sửa chữa xe tải tháng 01/11/2019 .......................... 17
Biểu mẫu 2.3: Chi phí sửa chữa xe tải 12/12/2019................................... 18
Biểu mẫu 2.4: Hóa đơn dầu Diezen .......................................................... 19
Biểu 2.5. Trích KHTSCĐ của Công ty TNHH Vận Tải Và Du Lịch Kiên
Thanh ....................................................................................................... 21
Biểu mẫu 2.6: Trích sổ chi tiết tài khoản 154 Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.7. Trích sổ cái TK154 của Công ty ................................................ 26
Biểu mẫu 2.8: Sổ cái tài khoản 632 .......................................................... 27
Biểu mẫu 2.9: Hợp đồng kinh tế ............................................................... 28
Biểu mẫu 2.10: Hóa đơn GTGT ............................................................... 33
Biểu mẫu 2.11. Sổ chi tiết doanh thu ...........Error! Bookmark not defined.
Biểu mẫu 2.12: Trích sổ chi tiết tài khoản 511Error!

Bookmark

not


defined.
Biểu mẫu 2.13. Trích sổ cái tài khoản 511 ................................................ 38
Biểu mẫu 2.14. Chứng từ cước viễn thông 11/2019 .................................. 41
Biểu mẫu 2.15: Bảng thanh toán lương cho bộ phận quản lý .................... 42
Biểu mẫu 2.16. Sổ cái tài khoản 642-CP QLDN ....................................... 46
Biểu Mẫu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 911 .................................................. 52
Biểu mẫu 2.18: Sổ cái tài khoản 911 ........................................................ 55
Biểu mẫu 2.19: Sổ nhật ký chung ............................................................. 57


LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý kinh
tế, các doanh nghiệp ở nước ta đã đi vào thực hiện hạch toán độc lập đảm
bảo nguyên tác tự trang trải và có lãi. Chính điều này các doanh nghiệp phải
từng bước nâng cao công tác quản lý, tăng cường hạch toán kinh tế nội bộ,
thực hiện triệt để công tác tiết kiệm trong sản xuất kinh doanh.
Do đó vấn đề chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh là thường xuyên
được đặt ra đối với tất cả các đơn vị kinh tế trong nền kinh tế quốc dân.
Nếu như trước đây, trong cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập
trung, tổ chức hạch toán chi phí, doanh thu và kết qủa ở các đơn vị kinh tế
được Nhà nước "lo" cho hầu như toàn bộ: kinh doanh có lãi thì đơn vị được
hưởng còn thua lỗ thì Nhà nước chịu. Nhưng sang cơ chế quản lý kinh tế
mới" cơ chế vận hành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định
hướng XHCN là cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước bằng pháp
luật, kế hoạch, chính sách và các công cụ quản lý khác" thì việc tổ chức kế
toán chi phí, doanh thu và kết quả sản xuất kinh doanh trở nên vô cùng quan
trọng. Vì trong cơ chế quản lý đó, các đơn vị kinh tế có quyền tự chủ trong
sản xuất kinh doanh, quan hệ bình đẳng, cạnh tranh hợp pháp, hợp tác và
liên doanh tự nguyện: Thị trường có vai trò hướng dẫn các đơn vị kinh tế,
lựa chọn lĩnh vực hoạt động và phản ánh tổ chức sản xuất kinh doanh có

hiệu quả hay không hiệu quả.
Đơn vị kinh tế nào tổ chức tốt các nghiệp vụ về chi phí đã bỏ ra, xác
định đúng đắn doanh thu và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
là có ý nghĩa kinh tế to lớn, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp có những
quyết định đúng đắn trong kinh doanh để đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất
với chi phí thấp nhất. Ngược lại, nếu công ty nào không xác định và không
làm tốt ba chỉ tiêu này sẽ dẫn đến tình trạng gặp nhiều khó khăn trong hoạt
đông kinh doanh của mình, cuối cùng dễ lâm vào tình trạng "phá sản". Trên
thực tế nền kinh tế quốc dân đã và đang cho thấy rõ điều đó.


Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực
tập ở Công ty TNHH vận tải và du lịch Kiên Thanh, được sự hướng dẫn của
cô giáo Nguyễn Thị Thu Thủy cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô
khoa kế toán và các cán bộ kế toán công ty, em đã chọn đề tài: "Hoàn thiện
hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả hoạt động dịch vụ tại
Công ty TNHH du lịch và vận tải Kiên Thanh".
Ngoài phần mở đầu và kết luận , báo cáo tốt nghiệp gồm 3 phần:
PHẦN 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH du lịch và vận tải Kiên
Thamh
PHẦN 2: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ
tại công ty TNHH du lịch và vận tải Kiên Thanh
PHẦN 3: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện bộ máy tổ chức công tác kế
toán chi phí, doanh thu, và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty TNhh du lịch
và vận tải Kiên Thanh
Do thời gian thực tập có hạn và trình độ hiểu biết còn hạn chế nên bài
báo cáo thực tập tốt nghiệp này còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong
được sự chỉ bảo và góp ý của các cán bộ kế toán trong công ty cũng như các
thầy cô trong toàn khoa kinh tế để báo cáo của em được hoàn thiện hơn,
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô !!!



PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ DU
LỊCH KIÊN THANH
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH VẬN TẢI VÀ DU LỊCH
KIÊN THANH
1.1.1. Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Vận Tải Và Du Lịch Kiên
Thanh
1.1.2. Giám đốc: Nguyễn Đình Kiên
Kế toán trưởng: Nguyễn Minh Trang
1.1.3. Địa chỉ:
CT3 khu đô thị Vĩnh Hoàng, Hoàng Mai, Hà Nội
SDT: SĐT: Hotline: 0105075193
Email:
1.1.4. Cở sở pháp lý của doanh nghiệp ( quyết định thành lập, ngày
thành lập, vốn pháp định, vốn điều lệ,..)
1.1.5. Loại hình doanh nghiệp:
Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Chế độ kế toán: áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Hình thức ghi số kế toán: Nhật Ký Chung
1.1.6. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Công ty TNHH ận Tải Và Du Lịch Kiên Thanh với đội ngũ nhân viên
nhiệt tình, năng động giàu kinh nghiệm về kinh doanh vận tải nội địa ,bao
gồm cho thuê xe vaận tải từ 0,5 tấn đến 15 tấn chỗ, dịch vụ vận chuyển hoàng
hóa Bắc Nam, nội thành và ngoại tỉnh.
Với phương châm “Dịch vụ tận tâm”, công ty TNHH vận tải và du lịch
Kiên Thanh đã không ngừng học hỏi, đổi mới & vươn lên để đem lại dịch vụ
tốt nhất cho khách hàng. Với đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết, được đào
tạo bài bản, công ty đang vươn lên trở thành doanh nghiệp hàng đầu về dịch

vụ vận tải tại Việt Nam.


1.1.7. Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ
Công ty TNHH vận tải và du lịch Kiên Thanh được thành lập vào
ngày 11/11/2008 đã tạo được chỗ đứng vững chắc trong ngành kinh doanh
vận tải .
Từ một công ty nhỏ với số vốn điều lệ ít ỏi là 10 tỷ, khi chuyển sang
công ty TNHH , công ty đã nắm bắt được thị phần trên toàn miền bắc. Đặc
biệt trong lĩnh vực vận tải và đại lý xăng dầu , góp phần nâng cao đời sống ,
giải quyết công ăn việc làm cho gần 50 cán bộ công viên với mực lương ổn
địnhvà tương đối cao. Đồng thời công ty góp phần không nhỏ Vào việc xây
dựng đất nước , riêng năm 2018 nộp gần 1,5 tỷ cho ngân sách nhà nước .
Công ty đã và đang cố gắng tìm cho mình một thương hiệu uy tín , chất lượng
trên toàn miền bắc .Tuy nhiên với số vốn 10 tỷ , doanh nghiệp lại hoạt động
trong nhiều loại hình ngành nghề khác nhau , vốn luân chuyển chậm do đặc
thù ngành nghề , do vậy doanh nghiệp gặp không ít khó khăn trong hoạt động
kinh doanh.
1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Vận Tải Và
Du Lịch Kiên Thanh.
1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Công ty TNHH Vận Tải Và Du Lịch Kiên Thanh là công ty hoạt động
lĩnh vực kinh doanh: vận chuyển hàng đóng trong conterner, hàng rời, bưu
kiện...
1.2.2. Quy trình kinh doanh
Đối với mảng kinh doanh về vận tải

GIÁM ĐỐC
NHẬN ĐƠN
ĐẶT HÀNG

VẬN
CHUYỂN
HÀNG HÓA
TỪ KHÁCH

PHÒNG KẾ
TOÁN KÝ
HỘN ĐỒNG,
LÊ KẾ
HOẠCH VỀ
THỜI GIAN,
ĐỊA ĐIỂM,
CUNG
ĐƯỜNG VẬT
TƯ THIẾT BỊ
DỰ TRÙ

BỘ MÁY
VẬN HÀNH
VẬN
CHUYỂN
HÀNG HÓA

GỬI HÀNG
THEO ĐỊA
CHỈ YÊU
CẦU


Quy trình thực hiện như sau :

Thống kê tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Vận Tải Và Du Lịch
Kiên Thanh từ năm 2015-2019
Chỉ tiêu

vị

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

tính

2015

2016

2017

2018

2019

10.000


12.000

27.000

53.000

57.000

8.320

13.780

11.897

20.386

14.075

7

12

25

30

33

8.740


13.553

28.235

55.102

60.570

(120.746)

80.003

120,987

257,000

573,020

25,023

27,475

10,678

1.870,24

2.150

58,678


60,720

63,059

70,259

14,258

16,067

17,740

20,418

5,330

5,827

6,500

6,720

1.Tổng vốn kinh

Triệu

doanh

đồng


2. Tổng chi phí

Triệu

kinh doanh

đồng

3. Tổng số lao
động bình quân

Người

4. Doanh thu bán

Triệu

hàng và CCDV

đồng

5.Lợi nhuận từ
hoạt động kinh
doanh

Triệu
đồng

6. Lợi nhuận


Triệu

khác

đồng

7. Lợi nhuận sau

Triệu

thuế TNDN

đồng

8. Thuế TNDN

Năm

Đơn

Triệu
đồng

9. Thu nhập bình
quân người lao

Triệu

động


đồng

5,150

Nhận Xét: Qua bảng trên ta thấy tình hình kết quả kinh doanh của công
ty từng năm có nhiều chuyển biến:


- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện ở
bảng trên ta thấy: Doanh thu công ty có xu hướng tăng dần qua các
năm từ 2015 là 8.740 triệu đồng đến năm 2019 là 60.570 triệu đồng,
tăng mạnh vì trong 2 năm liên tục công ty chủ yếu đầu tư vào tài sản
dài hạn là xe vận tải, điều đó đem lại doanh thu lớn cho công ty.
- Chi phí quản lý kinh doanh của công ty thay đổi qua từng năm . cụ thể
chi phí quản lý kinh doanh tăng dần qua các năm. Nguyên nhân chung
là do giá cả của xăng dầu tăng, chi phí vật tư sửa chữa tăng, chi phí
bảo hiểm đường bộ và tiền lương của công nhân tăng theo chế độ,
chính sách nhà nước .
- Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty do công ty bị lỗ chi phí xăng
dầu đột biến, khó khăn chung của nề kinh tế nên lượng hàng hóa lưu
thông vận chuyển ít. Xang đến 2019 do thực hiện tốt việc hạ giá thành
nên công ty kinh doanh có lãi , với lợi nhuận 573,027 triệu đồng so
với năm 2016.
- Số công nhân viên cũng tăng nhanh, đã đáp ứng nhu cầu mở rộng kinh
doanh của công ty. Thu nhập bình quan tăng đều cho thấy việc kinh
doanh của công ty đang khá tốt, tạo được công ăn việc làm cho
CBCNV, chất lượng đời sống CNV được cải thiện đáng kể.
- Lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh , tài chính, và các hoạt động
khác cũng tăng nhanh, điều này chứng tỏ công ty làm ăn có hiệu quả,
tốc độ tăng lợi nhuận đang gia tăng .

- Như vậy, qua sự phận tích trên ta thấy được sự thay đổi có xu hướng
tích cực trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm.
Việc kinh doanh của công ty đang trên đà phát triển và góp phần đẩy
mạnh vị thế của công ty trong ngành vận tải.


1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH vận tải và du
lịch Kiên Thanh
Ban Giám đốc

Phòng tổ
Chú
chứcthích:
Hành
chính
Chú thích:

Phòng tài
chính kế toán

Phòng
điều phối

Phòng
kinh
doanh

Chỉ đạo điều hành trực tiếp

Mối quan hệ gián tiếp

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính của Công ty TNHH vận tải và du lịch
Kiên Thanh )
1.3.2. Chứng năng nhiệm vụ của từng bộ phận
 Ban Giám đốc công ty: Gồm Giám đốc và trợ lý giám đốc
+ Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của
công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước
Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm
vụ được giao.
+ Trợ lý Giám đốc: Giúp Giám đốc duy trì hoạt động điều hành toàn bộ
các mặt hoạt động của công ty; tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động của công
ty của các phòng ban thông qua báo cáo của các bộ phận; hỗ trợ các phòng ban,
bộ phận trong công việc hoạch định mục tiêu, kế hoạch, chính sách theo chức
năng khi được giám đốc phân công; giúp việc cho giám đốc trong các quan hệ
đối nội, đối ngoại; kiểm tra các văn bản, chứng từ, từ các bộ phận khác chuyển
đến trước khi trình giám đốc phê duyệt.


 Phòng Tổ chức hành chính: gồm ba nhân viên thực hiện các nội
dung công việc chủ yếu sau:
- Quản lý công văn, giấy tờ sổ sách, con dấu, thực hiện công tác lưu
trữ tài liệu giấy tờ tại công ty.
- Xây dựng lịch công tác, lịch họp định kỳ và bất thường
- Có chức năng tham mưu cho giám đốc trong phạm vi tổ chức quản
lý nhân viên, lao động, tiền lương, chính sách xã hội và bảo hiểm an toàn lao
động đối với doanh nghiệp.
- Quy hoạch và quản lí nhân viên, đồng thời xây dựng phương án đào
tạo nhân viên trước mắt và lâu dài.
- Nghiên cứu tổ chức sắp xếp, bố trí nhân viên phù hợp với từng vị

trí, nội dung công việc theo phương châm đơn giản, gọn nhẹ để đảm bảo việc
kinh doanh có hiệu quả.
 Phòng Tài chính kế toán
Phòng tài chính kế toán bao gồm năm nhân viên, trình độ từ Cao đẳng
đến Đại học, thực hiện các nội dung công việc:
Chuyên cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty, cung cấp
các thông tin kinh tế của công ty, giúp giám đốc nắm được tình hình hoạt động
kinh doanh hiện tại của công ty. Có chức năng kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt
động kinh tế tài chính của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ công tác hạch toán
kế toán, lập báo cáo kế toán chung toàn công ty, lập báo cáo sử dụng lao động,
quỹ lương, sử dụng TSCĐ…
 Phòng kinh doanh
Gồm sáu nhân viên, các nhân viên đều có trình độ nghiệp vụ cao và bề
dày kinh nghiệm.
- Tham mưu cho Giám Đốc về các lĩnh vực kinh doanh, giúp Giám
Đốc triển khai các kế hoạch đầu tư, kinh doanh tiếp tục mở rộng thị trường.
- Đảm bảo việc tìm đối tác kinh doanh, trao đổi với khách hàng, tìm hiểu
thông tin thị trường và thực hiện các hoạt động bán hàng giao dịch tìm đại lý.


Đồng thời đưa ra phương án kinh doanh có hiệu quả phù hợp với tình hình thực
tế tại đơn vị.
- Xây dựng và triển khai các kế hoạch dài hạn và ngắn hạn về kinh
doanh của công ty.
- Bên cạnh đó phòng ban còn phụ trách kho vận của công ty.
 Phòng xuất nhập khẩu:
Gồm ba nhân viên, thực hiện các nội dung công việc sau:
Quản lý điều phối các chuyến xe chở hàng, sắp xếp lộ trình và lái xe.
Cung cấp app cho lái xe , hướng dẫn dùng app . cuối tháng lên bảng kê.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị:

Bộ máy tổ chức quản lý của công ty được bố trí như sau: Đứng đầu
công ty là giám đốc, sau đó là các phòng ban chịu sự chỉ đạo trực tiếp của
giám đốc bao gồm: Phòng tài chính kế toán, phòng tổ chức – hành chính,
phòng kinh doanh, phòng điều phối.
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Phòng kế toán công ty TNHH vận tải và du lịch Kiên Thanh có năm
nhân viên gồm: Kế toán trưởng, kế toán tiền lương, kế toán ngân hàng và
thanh toán, kế toán bán hàng, thủ quỹ. Xuất phát từ đặc thù tổ chức kinh
doanh, yêu cầu quản lí của công ty, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức
theo mô hình tập trung, toàn bộ công việc xử lí thông tin trong toàn công ty
được thực hiện tập trung ở phòng kế toán. Các bộ phận thực hiện thu thập,
phân loại và chuyển chứng từ về phòng kế toán xử lí.


Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH vận tải và
du lịch Kiên Thanh
Kế toán trưởng

Kế toán

Kế toán thanh

Kế toán

tiền lương

toán và ngân

Bán hàng


Thủ quỹ

hàng
Chú thích:

Quan hệ chỉ đạo nghiệp vụ

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính công ty TNHH vận tải và du lịch Kiên Thanh
cung cấp)
- Kế toán trưởng: là người chỉ đạo mọi mặt công tác kế toán, tài chính
trong công ty, chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt động của các nhân viên kế
toán. Tổ chức kiểm tra việc chấp hành chế độ tài chính, tổ chức quản lí chứng từ
kế toán, quy định kế hoạch luân chuyển chứng từ, ghi chép sổ sách và lập báo
cáo kế toán cung cấp thông tin kịp thời cho Giám đốc trong việc điều hành sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kế toán tiền lương:
+ Tổ chức hướng dẫn, ghi chép, tổng hợp một cách liên tục, kịp thời,
đầy đủ, trung thực, chính xác tình hình hiện có và sự biến động về số lượng
và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao
động.
+ Lập báo cáo về lao động, tính toán chính xác, đúng chính sách, chế
độ các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp phải trả cho người
lao động.
+ Lập báo cáo về lao động tiền lương BHXH, thuộc trách nhiệm, đề
xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động.
- Kế toán thanh toán và ngân hàng:


+ Cập nhật và theo dõi sổ chi tiết tài khoản tiền mặt, tiền gửi, các khoản
vay tại các ngân hàng.

+ Cuối tháng đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết tài khoản tiền gửi, tiền
vay ngân hàng với sổ ngân hàng.
- Kế toán bán hàng:
+ Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn ở kho và ở đơn vị.
+ Theo dõi toàn bộ chứng từ xuất hàng tiêu thụ, xuất hóa đơn tài chính.
+ Hàng ngày cập nhật và theo dõi chi tiết doanh thu của từng mặt hàng.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt, quản lí tiền mặt, ngân phiếu,
ghi chép quỹ và báo cáo sổ quỹ hàng ngày.


Chính sách kế toán áp dụng tại công ty

- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
dương lịch
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng
- Chế độ áp dụng: Hiện nay, chính sách kế toán áp dụng tại công ty đã
được điều chỉnh theo thông tư 133/2016/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành
ngày 26/08/2016 và có hiệu lực từ 01/07/2017.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao đường thẳng
- Công ty còn áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên và tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân
gia quyền.
- Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng: theo hình thức nhật kí
chung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều căn cứ vào chứng từ gốc để phản
ánh kết quả ghi chép và tổng hợp chi tiết theo hệ thống sổ và trình tự ghi sổ.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy sổ kế toán


Hình thức kế toán Nhật ký chung


+ Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung:
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ
Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh
và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy


số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình
thức kế toán Nhật ký chung gồm:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký
Chung
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ phát sinh , kế toán ghi số liệu vào sổ
nhật ký chung. Sau đó căn cứ trên nhật ký chung để ghi vào các tài khoản
phù hợp trên sổ cái. Các số liệu liên quan đến các sổ , thẻ kế toán chi tiết
cũng được đồng thời ghi vào các sổ, thẻ chi tiết tương ứng. Cuối quý, năm
cộng các số liệu trên sổ cái , tính số dư để lập bảng cân đối tài khoản. Các số
liệu trên sổ chi tiết tổng hợp cũng được tổng hợp để lập ra các bảng tổng hợp


chi tiết. Các số liệu khi kiểm tra thấy khớp đúng sẽ được sử dụng để lập báo
cáo kế toán.
Khi hạch toán về vận tải nội địa gồm: hạch toán về lương đội ngũ lái
xe, bảo vệ, bốc sếp hàng hóa, khấu hao xe tải, chi phí xăng dầu, lệ phí bến
bãi...
PHẦN 2
THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ DOANH THU VÀ

KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
VÀ DU LỊCH KIÊN THANH
2.1. Tổ chức cung cấp dịch vụ và ảnh hưởng của nó đến nghiệp vụ kế
toán chi phí và doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty.
- Vận tải là một trong những ngành kinh doanh dịch vụ chuyên chở , di
chuyển hàng hóa.
- kinh doanh vận tải ngành kinh tế tổng hợp, liên quan tới nhiều mặt
khác nhau của
Đời sống xã hội. Điều này xuất phát từ các nhu cầu phong phú, đa dạng
của khách hàng . Do vậy, kinh doanh vận tải thường bao gồm nhiều ngành
nghề khác nhau như: vận tải hàng hóa đường bộ, đường biển, đường hàng
không...các hoạt động này có quy trình vận chuyển khác nhau, chi phí klinh
doanh cũng không giống nhau...
- Vận Tải đường bộ là ngành kinh tế có nhiều đặc điểm riêng , nó ảnh
hưởng mạnh mẽ đến công tác nói chung và công tác chi phí , doanh thu
và kết quả cung cấp dịch vụ nói riêng , cụ thể:
- Một là: kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ thuần túy thường không có
hình thái vật chất cụ thể mà được thể hiện bằng lợi ích cho khách hàng
thông qua việc vận chuyển, lưu thông hàng hóa...
- Hai là: hoạt động kinh doanh có sự đa dạng về phương thức thực hiện.
- Chính sự đa dạng về phương thức thực hiện dịch vụ dẫn đến sự đa dạng
về đối tượng quản lý cũng như sự phức tập trong tổ chức kế toán nói


chung, đặc biệt là tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh như: xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí, đối tượng
ghi nhận doanh thu và xác định kết quả có thể theo từng loại hình kinh
doanh dịch vụ.
- Ba là: Về mặt tổ chức quản lý kinh doanh, công ty thường thực hiện quản
lýhoạt động kinh doanh theo quy trình thực hiện vận tải hoặc theo từng

đơn đặt hàng . Đặc đểm này cũng dẫn đến sự đa dạng trong công tác chi
phí, doanh thu và kết quả kinh doanh
2.2. Thực trạng kế toán chi phí cung cấp dịch vụ tại công ty
2.2.1. Đặc điểm chi phí cung cấp dịch vụ tại công ty
- Do đặc thù kinh doanh công ty là vận tải đương bộ nên các khoản chi
phí cung cấp dịch vụ của công ty đều xoay quanh các khoản về : Phí đường
bộ, phí cao tốc, phí sân bay...
- Đặc biệt trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là chi phí xăng dầu bởi vì
xe tải thường chuyên chạy tuyến đường dài bắc nam . Đây được coi là khoản
phí lớn nhất trong quá trình cung cấp dịch vụ của công ty.
2.2.2. Chứng từ sử dụng


Biểu mẫu 2.1. : Hóa đơn dịch vụ ăn uống tháng 12/2019



Biểu mẫu 2.2: Chi phí sửa chữa xe tải tháng 01/11/2019


Biểu mẫu 2.3: Chi phí sửa chữa xe tải 12/12/2019


Biểu mẫu 2.4: Hóa đơn dầu Diezen



Biểu mẫu 2.5. Trích KHTSCĐ của Công ty TNHH Vận Tải Và Du Lịch Kiên Thanh
Công ty TNHH Vận Tải Và Du Lịch Kiên Thanh
Đ/c: CT3 KĐT Vĩnh Hoàng, Hoàng Mai, Hà Nội

BẢNG TRÍCH KHTSCĐ CHO BỘ PHẬN QLDN
Tháng 11 năm 2019
Tến

ĐVT

TSCĐ

Ngày

đưa Số năm Nguyên Giá

vào SD

Xe tải Chiếc 23/08/2017

tríchKH

Xe tải Chiếc 05/08/2017

8.866.666,67
532.000.000

125.000.000

407.000.000

170.000.000

1.415.000.000


8
12.968.750

5T
Xe tải Chiếc 8/11/2019

Giá trị còn lại

tháng

5

1.25T

Trích KH 1 KH lũy kế

1.245.000.000
12

8T

1.370.000.000

9.513.888,889

235.000.000

1.135.000.000


Cộng

3.147.000.000

31.349.305,56

530.000.000

14.151.542

Ngày 31 tháng 11 năm 2019
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc


×