Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tạo động lực cho người lao động tại công ty TNHH thiết bị y tế đại bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 78 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................. 4
DANH MỤC ĐỒ THỊ .......................................................................................................... 5
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 6
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 6
1.2

Mục tiêu nghiên cứu. .............................................................................................. 7

1.3

Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 8

1.4 Cấu trúc của bài luận văn ............................................................................................ 8
PHẦN 2: TỔNG QUAN .................................................................................................... 10
2.1 Tổng quan về công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo .................................................. 10
2.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo. ............................ 10
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo ........ 10
2.1.3 Nhiệm vụ của doanh nghiệp ............................................................................... 11
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo ........................... 11
2.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo ........................ 11
2.3.2 Chức năng phòng ban ......................................................................................... 12
2.3 Quy trình kinh doanh và cung cấp dịch vụ. .............................................................. 13
2.4 Khái quát hoạt động sản xuất – kinh doanh của đơn vị thực tập. ............................. 19
2.4.1 Đối tượng lao động. ............................................................................................ 19
2.4.2 Lao động ............................................................................................................. 21
2.4.3 Vốn...................................................................................................................... 29
PHẦN 3: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH THIẾT BỊ Y TẾ ĐẠI BẢO. ................................................................................... 34
3.1 Thực trạng hoạt động tạo động lực cho người lao động tại công tyTNHH thiết bị y
tế Đại Bảo. ....................................................................................................................... 34


3.1.1 Tình hình tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động hoàn thành nhiệm vụ tại
Công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo. .......................................................................... 34
2


3.1.2 Tình hình kích thích lao động. ............................................................................ 45
3.1.3 Kết quả điều tra thực tế về tạo động lực cho người lao động (Phiếu điều tra). .. 65
3.2. Đánh giá hoạt động tạo động lực cho người lao động tại công ty TNHH thiết bị y tế
Đại Bảo............................................................................................................................ 68
3.2.1. Mặt tích cực. ...................................................................................................... 68
3.2.2. Những mặt hạn chế bất cập. .............................................................................. 69
3.2.3 Nguyên nhân. ...................................................................................................... 69
PHẦN 4:XU HƯỚNG, TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THIẾT
BỊ Y TẾ ĐẠI BẢO VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ THỰC
TẬP TẠI CÔNG TY. ......................................................................................................... 71
4.1 Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty trong những năm tới. ......................... 71
4.2. Khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động ở công ty
TNHH thiết bị y tế Đại Bảo. ........................................................................................... 72
PHẦN 5: KẾT LUẬN ........................................................................................................ 75

3


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2: Thống kê trang thiết bị công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo.
Bảng 2.3: Số lượng lao động của Công ty qua các năm 2017-2019
Bảng 2.5:Trình độ lao từ năm 2015 đến 2019 của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo
Bảng 2.7: Trình độ Lao động năm 2019 của Công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo
Bảng 2.9: Số lượng lao động từ năm 2015 – 2019 của công ty TNHH thiết bị y tế Đại
Bảo.

Bảng 2.10: Số lượng và kết cấu lao động theo giới tính năm 2019 của công ty TNHH thiết
bị y tế Đại Bảo.
Bảng 2.12: Tình hình lao động phân theo độ tuổi từ năm 2015- 2019 của công ty TNHH
thiết bị y tế Đại Bảo.
Bảng 2.13: Số lượng và kết cấu lao động theo độ tuổi năm 2019 của công ty TNHH thiết
bị y tế Đại Bảo.
Bảng 2.15: Tình hình nguồn vốn công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo từ 2015- 2019
Bảng 2.16: Tình hình tài sản của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo từ 2015 - 2019
Bảng 2.17: Kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo 2015-2019
Bảng 3.7: Thu nhập bình quân của người lao động qua các năm 2015-2019.
Bảng 3.9 Bảng quy định mức khen thưởng Lễ - Tết của công ty.
Bảng 3.12: Thống kế tình hình khen thưởng cá nhân và tập thể công ty trong năm 2019.
Bảng 3.13: Kết quả thăm dò ý kiến người lao động.

4


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo
Hình 2.4: Biều đồ số lượng lao động của Công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo từ 20172019.
Hình 2.6:Sơ đồ thể hiện trình độ lao động từ 2015- 2019 của công ty TNHH thiết bị y tế
Đại Bảo.
Hình 2.8: Biểu đồ kết cấu theo trình độ LĐ năm 2019 của Công ty TNHH thiết bị y tế Đại
Bảo
Hình 2.11:Biểu đồ kết cấu lao động theo giới tính năm 2019
Hình 2.14: Biểu đồ cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2019 của công ty TNHH thiết bị y tế
Đại Bảo
Hình 3.1 : Đánh giá của người lao động về môi trường làm việc của công ty TNHH thiết
bị y tế Đại Bảo.
Hình3.2: Đánh giá về điều kiện làm việc của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo.

Hình3.3: Đánh giá về công tác đào tạo và bồi dưỡng nâng cao trình độ cho người LĐ của
công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo.
Hình3.4: Đánh giá mối quan hệ giữa các đồng nghiệp.
Hình 3.5:Đánh giá mối quan hệ của nhân viên với cấp trên.
Hình 3.6: Đánh giá của LĐ về công tác tạo cơ hội thăng tiến của công ty.
Hình 3.8: Đánh giá của người lao động về thu nhập hiện tại.
Hình 3.10: Đánh giá của người lao động về chính sách xử phạt các trường hợp vi phạm.
Hình3.11: Đánh giá của nhân viên về chế độ phụ cấp, phúc lợi.

5


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam nói riêng kinh tế thế giới nói chung đang không ngừng
phát triển, các nước đang đẩy mạnh thay đổi để bắt kịp xu hướng thế giới, tạo ra bước đột
phá mới, phát triển vững chắc nền kinh tế của mình. Để có thể làm được điều đó thì các
công ty phải xây dựng và duy trì cơ cấu hoạt động sản xuất – kinh doanh của chính bản
thân công ty mình từ nhiều khía cạnh: Dây chuyền máy móc thiết bị, nguồn nguyên vật
liệu, quy trình sản xuất,... Nhằm tạo ra những sản phẩm ưu việt hơn, không những giúp
hoạt động kinh doanh của công ty hồi phục mà còn cạnh tranh với các công ty cùng ngành
khác. Nguồn lực quan trọng hơn hết, đóng vai trò chủ đạo trong tiến trình thay đổi đó là
con người. Nguồn lực con người là sợi chỉ xuyên suốt đáng dấu sự thành bại trong công
việc thay đổi và phát triển vủa một công ty. Vì thế mỗi công ty đều nhận thức được rằng
cần phải xây dựng một đội ngũ nhân sự có chất lượng, có nhiệt huyết thì mới có thế đảm
bảo sự cạnh tranh mạnh mẽ, sự thành công lâu dài cho một công ty.
Nhưng làm thế nào có thể xây dựng được một đội ngũ nhân sự vừa có chất lượng lại
vừa nhiệt huyết với công ty mới là vấn đề khó khăn và làm đau đầu hầu hết các nhà quản
trị. Trước hết mỗi nhà quản trị phải ý thức được tầm quan trọng của nguồn lực con người,
mà từ đó đặt nó vào vị trí một mối quan tâm đặc biệt để tuyển dụng, xây dựng, đào tạo

kích thích tinh thần làm việc, tăng tính trách nhiệm với công ty. Để có thể thực hiện được
những mục tiêu trên thì đòi hỏi công ty phải có một hệ thống các động lực giúp cho nguồn
lực con người này cảm nhận, thỏa mãn và tích cực sát cánh cùng công ty đi đến thành
công. Tuy nhu cầu cấp thiết là vậy nhưng thực trạng thì có nhiều vấn đề làm chúng ta phải
suy nghĩ. Đã có một thời gian dài Việt Nam ta luôn tự hào có nguồn nhân lực dồi dào với
giá rẻ nhưng quan điểm đó ngày nay cần phải được nhìn nhận lại và thay đổi. Cuộc sống
ngày càng đi lên thì chất lượng cũng như nhu cầu của người lao động cũng ngày càng
tăng cao. Vì thế, hệ thống tạo động lực cho người lao động càng phải được hoàn thiện và
phát triển hơn trước.
Thực tế trong nền kinh tế, chỉ những công ty biết nhìn nhận trước vấn đề và quyết tâm
thay đổi thì mới có thể thành công. “ Các công ty ngày nay hơn nhau hay không là do
phẩm chất, trình độ, và sự gắn bó của công nhân viên đối với công ty”. Chính vì vậy,
công ty nào biết tận dụng và phát huy tốt nguồn nhân lực con người bằng cách thoa mãn
một cách tốt nhất nhu cầu của người lao động thì mới có thể giữ chân lao động, tránh các
tình trạng nhân lực rời bỏ công ty, cũng như hiện tượng “ Chảy máu chất xám” đang được
nhà nước cũng như các công ty ngày nay quan tâm. Để có thể gắn kết mối quan hệ giữa
6


người lao động với công ty là một khối, tạo nên một sức mạnh to lớn có thể vượt qua tất
cả mọi khó khăn, thử thách cùng nhau đi đến cái đích thành công.
Đối với công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo, thì việc thu hút và duy trì nguồn nhân lực
đã đang là vấn đề được quan tâm hàng đầu, vì công ty biết rằng con người là nền tảng của
tất cả thành công. Càng cấp thiết hơn bao giờ hết là nền kinh tế nói chung và ngành nghề
cung cấp thiết bị y tế nói riêng đang phát triển và mở rộng về nhu cầu sản phẩm thì bài
toán về nguồn nhân lực đang rất được quan tâm. Khó khăn hiện nay của công ty là không
những phải cạnh tranh nguồn nhân lực với các công ty cùng ngành mà còn phải cạnh
tranh với các ngành nghề khác. Vì vậy để phát triển thì công ty Đại Bảo trước hết phải
giải quyết tốt vấn đề nhân sự bằng cách hoàn thiện hơn nữa hệ thống tạo động lực cho
nguồn nhân lực công ty, và thu hút thêm lực từ bên ngoài. Đó chính là chìa khóa làm nên

thành công cho công ty.
Nhận thực được tầm quan trọng của việc tạo động lực kích thích tinh thần làm việc và
nâng cao hiệu quả sản xuất của người lao động. Tôi đã tiến hành nghiên cứu và phân tích
đề tài “Tạo động lực cho người lao động tại công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo”. Bài báo
cáo này, một phần nào đánh giá đúng thực trạng hệ thống tạo động lực của công ty TNHH
thiết bị y tế Đại Bảo bên cạnh đó cũng đóng góp một số ý kiến nhằm xây dựng và đảm
bảo môi trường hoạt động sản xuất – kinh doanh cũng như các mối quan hệ trong công ty
ngày càng gắn bó tạo nên sức mạnh, mang đến thành công hơn nữa cho công ty.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1 Mục tiêu chung:
Đề tài tập chung nghiên cứu thực trạng công tác tạo động lực kích thích người lao động
làm việc tại công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo và phân tích tìm ra những ưu nhược điểm
của hệ thống tạo động lực cho nguồn nhân lực của công ty. Từ đó đề xuất một số khuyến
nghị giúp công ty thay đổi nhằm thu hút, duy trì, nâng cao hiệu quả lao động và tạo được
mối quan hệ khăng khít với công ty... vươn tới mục đích cuối cùng là cùng nhau đi đến
thành công.
1.2.1Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tình hình lao động tại công ty Đại Bảo
- Phân tích thực trạng công tác tạo động lực tại công ty Đại Bảo
- Đánh giá thực trạng hệ thống tạo động lực tại công ty Đại Bảo
- Đề xuất một số khuyến nghị về công tác tạo động lực cho người lao động tại công
ty Đại Bảo.
7


1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Phạm vi không gian
Nghiên cứu về hệ thống tạo động lực cho người lao động tại công ty TNHH thiết bị y tế
Đại Bảo.
1.3.2 Phạm vi thời gian

Sử dụng số liệu năm 2015-2019
Đề tài được thực hiện từ 01/2020 – 04/2020
1.3.3 Phạm vi nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về hệ thống tạo động lực cho người lao động tại công ty TNHH thiết
bị y tế Đại Bảo được giới hạn trong một số nội dung sau:
-

Đãi ngộ tài chính: tiền lương, thưởng, bảo hiểm, trợ cấp XH, phúc lợi, phép năm...
Đãi ngộ phi tài chính: Bản thân công việc và môi trường làm việc

1.4 Cấu trúc của bài báo cáo
Kết cấu gồm 5 phần
Phần 1: Mở đầu
Giới thiệu chung về lý do chọn đề tài, giới hạn của đề tài cũng như mục tiêu nghiên cứu
và cấu trúc của đề tài.
Phần 2: Khái quát chung về công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo.
Giới thiệu chung về công ty gồm: Tổng quan về công ty, giới thiệu các sản phẩm mà
công ty sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý, quy trình sản xuất, tình hình sản xuất kinh
doanh và định hướng phát triển của công ty.
Phần 3: Thực trạng tạo động lực cho người lao động tại công ty TNHH thiết bị y tế
Đại Bảo.
Trình bày tình hình tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động hoàn thành nhiệm vụ tại
công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo, tình hình kích thích lao động, kết quả điều tra thực tế
về tạo động lực cho người lao động ( phiếu điều tra), đánh giá hoạt động tạo động lực cho
người lao động tại công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo.
8


Phần 4: Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty TNHH thiết bị y tế Đại
Bảo và khuyến nghị nhằm hoàn thiện tình hình tạo động lực cho người lao động tại

công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo.
Phân tích xu hướng triển vọng phát triển công ty đến năm 2025, khuyến nghị nhằm
hoàn thiện tình hình tạo động lực cho người lao động.
Phần 5: Kết luận
Tóm tắt những nội dung đã trình bày được trong báo cáo
Thông qua các kết quả phân tích được và đưa ra các kết luận, kiến nghị để công ty có
cơ sở để áp dụng.

9


PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ Y TẾ ĐẠI
BẢO.
2.1 Tổng quan về công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo
2.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo.
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo.
Giám đốc: Âu Văn Sơn.
Tên giao dịch: DAI BAO HEALTH.,LTD
Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
Mã số thuế: 0105783686
Địa chỉ: Số nhà 01, ngõ 138/24 Mễ Trì, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố
Hà Nội
Đại diện pháp luật: Âu Văn Sơn
Ngày cấp giấy phép: 06/02/2012
Ngày hoạt động: 06/02/2012 (Đã hoạt động 8 năm)
Điện thoại: 0466498866
Fax: (024) 35747420
Ngành nghề kinh doanh
Thiết Bị Y Tế - Sản Xuất, Kinh Doanh Và Phân Phối
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo

Được Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh số :
0105783686. Công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo đã thành lập và bắt đầu đi vào hoạt
động năm 2012 tại vị trí Số nhà 01, ngõ 138/24 Mễ Trì, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ
Liêm, Thành phố Hà Nội
Năm 2012 nhận thấy rằng các doanh nghiệp nước ta được hưởng các chế độ ưu đãi về
thuế quan, thị trường tiềm năng phát triển. Do đó, công ty đã không ngừng mở rộng và đã
đạt được qui mô như hiện nay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng của thị
trường trong nước cũng như nước ngoài.
10


Công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo tập trung cung cấp buôn bán các thiết bị y tế chất
lượng cao, hiện đại cho thị trường trong nước và cả nước ngoài.
2.1.3 Nhiệm vụ của doanh nghiệp
• Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường;


Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, giải quyết
thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo nguyên tắc bình
đẳng, cùng có lợi;



Bảo toàn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh;



Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã hội;




Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và thực hiện
các nghĩa vụ đối với nhà nước.

2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo
2.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo

Hội Đồng Quản Trị

Giám Đốc

P. Kế Toán

P.Kế Hoạch

Phó Giám Đốc

P.KCS

P.Nhân sự

P.KinhDoanh

(Nguồn tin: Phòng Nhân Sự)

11


Chú thích:

Mối quan hệ chỉ huy trực tuyến :
Mối quan hệ hỗ trợ, phối hợp:
Mối quan hệ thông tin phản hồi:
2.3.2 Chức năng phòng ban
Hội đồng quản trị: Có nhiệm vụ giám sát và kiểm tra mọi hoạt động của Công
ty. Từ đó chỉ đạo thông qua ban giám đốc, giao cho ban giám đốc trách nhiệm điều
hành mọi hoạt động của Công ty. Đồng thời Hội đồng Quản Trị sẽ họp định kỳ vào
mỗi quý.
Giám đốc: Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức, xây dựng và điều hành toàn
bộ hoạt động quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm
cá nhân về hiệu quả hoạt động kinh doanh cảu Công ty trước pháp luật của Nhà nước.
Chủ động trong việc tìm kiếm khách hàng mới để tăng sản lượng tiêu thụ các thiết bị
y tế của Công ty. Chỉ đạo trực tiếp phòng Kế Toán và Phòng Nhân sự.
Phó giám đốc: Là người tham mưu và trợ giúp đắc lực cho Giám đốc trong việc
điều hành mội hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của
Giám đốc, trực tiếp quản lý công tác tổ chức trong nội bộ Công ty và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc phân công hoặc ủy quyền
thực hiện.
Phòng kế toán: Giám sát hoạt động tài chính kế toán của công ty theo đúng
pháp lệnh kế toán và pháp luật của Việt Nam. Tham mưu cho giám đốc tổ chức chỉ
đạo thực hiện công tác tài chính, hạch toán thống kê, đối chiếu công nợ, báo cáo
quyết toán định kỳ, lập kế hoạch thu chi, phân tích hoạt động kinh doanh theo đúng
quy định của Nhà Nước... Thay mặt Nhà nước giám sát, quản lý các hoạt động tài
chính của đơn vị, chỉ đạo thực hiện về chuyên môn nghiệp vụ đối với kế toán, chịu
trách nhiệm về sự chính xác của các số liệu báo cáo về hoạt động sản xuất kinh
doanh, đề xuất tham gia ý kiến trong việc tuyển dụng, điều động, nâng lương, khen
thưởng, kỉ luật, đào tạo nhân viên kế toán...
Phòng nhân sự: Thực hiện công tác quản lý hành chính, văn thư, tài sản công
cộng. Quản lý công ty về mặt nhân sự và thực hiện các chế độ, chính sách trong công
ty như tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động, giải quyết các đơn khiếu nại của

12


người lao động theo đúng luật lao động, theo dõi thi đua, khen thưởng và kỷ luật.
Đồng thời, xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo nhân sự trong Công ty.
Phòng hành chính nhân sự chỉ có thẩm quyền tuyển dụng và ký kết những hợp đồng
lao động ngắn hạn. Khi tuyển dụng nhân sự cho những vị trí then chốt trong Công ty
thì phải có quyết định của Giám đốc.
Phòng KCS: Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa của công ty trước khi
giao cho khách hàng về chất lượng, qui cách, mẫu mã...đã đúng theo yêu cầu của
khách hàng chưa. Từ đó, cải thiện những mặt chưa tốt về sản phẩm nhằm hoàn thiện
hơn ở thị trường trong nước cũng như xuất khẩu sang các thị trường thế giới.
Phòng kế hoạch: Đưa ra các kế hoạch dài hạn và ngắn hạn cho công ty nhằm
gốp phần đạt được mục tiêu kinh doanh có hiệu quả. Đưa ra các kế hoạch đưa sản
phẩm công ty ra các thị trường tiềm năng cả trong nước và ngoài nước. Đặt ra các
mục tiêu mà công ty phải thực hiện được trong khoảng thời gian nhất định. Bộ phận
này giữ vai trì vô cùng quan trọng đối với định hướng và sự phát triển của công ty ở
hiện tại và tương lai.
Phòng kinh doanh: Thực hiện công tác tiêu thụ sản phẩm, liên hệ hợp đồng
mua bán với khách hàng, chịu trách nhiệm bán hầng và giao nhận hàng, tiềm kiếm
khách hàng mới, giám sát và tìm hiểu sự đổi mới trong công nghệ, xu thế phát triển
cũng như nhu cầu của các cơ sở y tế, tìm hiểu đối thủ cạnh tranh.
2.3 Quy trình kinh doanh và cung cấp dịch vụ.
Bước 1:Chuẩn bị

Bước 2: Tìm kiếm
khách hàng

Bước 3: Tiếp cận
khách hàng

13


Bước 4: giới thiệu,
trình bày về sản phẩm

Bước 5: Báo cáo và
thuyết phục khách
hàng

Bước 6: Thống nhất,
chốt đơn hàng, hợp
đồng bán

Bước 7: Chăm sóc
khách hàng sau bán

Bước 1: Chuẩn bị
Bước đầu tiên trong sơ đồ quy trình bán hàng của công ty đó là chuẩn bị. Chúng ta thường
nghe câu “Không chuẩn bị là chuẩn bị cho sự thất bại”. Đó là nguyên tắc bất di bất dịch
của bất cứ ngành nghề, công việc nào. Dù bạn có là chuyên gia trong lĩnh vực bán hàng,
bạn cũng không được phép bỏ qua bước này.
Để việc bán hàng đạt hiệu quả, cần chuẩn bị:

14




Các thông tin về sản phẩm, dịch vụ (ưu, nhược điểm của sản phẩm và dịch

vụ) cung cấp cho khách hàng và quan trọng là “lợi ích” khách hàng nhận được.



Phòng kế hoạch bán hàng cụ thể, chi tiết nhất để xác định đối tượng khách hàng,
khách hàng ở đâu và thời gian tiếp cận như thế nào là hợp lý. Có được kế hoạch rồi
tiến hành tìm kiếm danh sách những khách hàng cần phải tiếp cận để tìm kiếm
khách hàng tiềm năng, bạn có thể tìm qua internet, đi thực tế, qua bạn bè, người
thân, đối thủ…



Chuẩn bị các bảng báo giá, giấy giới thiệu hoặc card visit…



Phòng kinh doanh có thể gặp khách hàng bất cứ lúc nào nên phải chuẩn bị trang
phục lịch sự, chuyên nghiệp và phải luôn giữ vững tâm lý tự tin khi gặp khách
hàng.

Bước 2: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
Sau khi chuẩn bị, từ bước tiếp theo trong một quy trình bán hàng chuyên nghiệp của một
công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo chính là tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
Chìa khóa để tìm kiếm khách hàng tiềm năng là biết rõ cần tiếp cận thị trường nào và tiếp
cận ai. Phân biệt khách hàng “đầu mối”, khách hàng “tiềm năng” và khách hàng “tiềm
năng đủ điều kiện” là điều vô cùng cần thiết.
Chúng ta có thể tìm kiếm khách hàng tiềm năng qua các phương tiện truyền thông như
báo chí, website, sự kiện xã hội,… Bạn có thể tìm kiếm mọi lúc mọi nơi và với thái độ
chân tình quan tâm nhất đến khách hàng. Công việc khai thác khách hàng tiềm năng phải
được thực hiện bất cứ khi nào, trong mọi tình huống.

“Bạn phải không ngừng tìm kiếm và tạo nguồn khách hàng tiềm năng”.

Bước 3: Tiếp cận khách hàng.
Sau khi đã tìm được những khách hàng tiềm năng rồi, chúng ta sẽ đến bước tiếp theo
trong sơ đồ quy trình bán hàng của công ty đó là bước tiếp cận khách hàng đã tìm được ở
bước trên.

15


Đây là nơi cung gặp cầu trong quá trình bán hàng, là bước mà chúng ta bắt đầu xây dựng
một mối quan hệ và tiếp tục thu thập thông tin. Một bước tiếp cận tốt là điều rất quan
trọng để bán hàng thành công bởi nó sẽ xác định bạn là một nhân viên bán hàng chuyên
nghiệp và có tâm hay không, liệu có mang đến cho khách hàng một sản phẩm đáng để
mua hay có thể kích thích được nhu cầu của khách hàng đạt tới mức cấp thiết. Hãy nhớ,
luôn tự tin và hãy là chính mình. Mọi người đều có một đặc tính riêng của mình, các
phương pháp người khác dùng có thể rất tốt cho họ, nhưng chưa chắc sẽ tốt cho bạn.
Để tiếp cận Khách hàng thành công, cần tìm hiểu thông tin về khách hàng trước, qua
nhiều kênh: qua internet, báo chí, thực tế hay người thân, người quen. Sau đó, có thể gửi
email giới thiệu, liên hệ bằng điện thoại chào hàng, thăm dò một số thông tin và cung cấp
những thông tin bổ ích cho khách hàng rồi thiết lập cuộc hẹn trực tiếp để trao đổi và trình
bày sản phẩm, dịch vụ.
Sau khi tiếp cận khách hàng thành công, ta sẽ biết được nhu cầu chính của khách hàng và
đánh giá được khách hàng. Điều này được cho là quan trọng nhất của bước tiếp cận khách
hàng trong quá trình bán hàng, vì nó sẽ giúp xác định cách cung cấp sản phẩm và dịch vụ
tốt nhất.
Chúng ta phải luôn nhớ “Một nhân viên bán hàng thành công là nhân viên bán sản phẩm
dựa trên nhu cầu của khách hàng”.

Bước 4: giới thiệu, trình bày sản phẩm dịch vụ.

Khi những bước trên đã được diễn ra theo đúng quy trình và diến biễn thuận lợi thì để
bước tiếp theo là: Giới thiệu, trình bày về sản phẩm, dịch vụ.
Hãy nhớ về ý đã đề cập trong bước một, tập trung vào “lợi ích” chứ không phải là tính
năng, đặc điểm của sản phẩm/ dịch vụ và ý trong bước ba là bán sản phẩm/ dịch vụ dựa
vào “nhu cầu” của khách hàng chứ không phải bán những thứ bạn có. Nếu bạn xem xét
sản phẩm/dịch vụ về khía cạnh nó sẽ mang lại lợi ích gì cho khách hàng thì sự trình bày
về sản phẩm của bạn sẽ là một cuộc đối thoại trọng tâm và có liên quan với khách hàng
chứ không phải là bài độc thoại của riêng bạn khi bạn thao thao bất tuyệt về các tính năng
của sản phẩm và dịch vụ của mình. Trong cuộc gặp gỡ, giới thiệu về sản phẩm/ dịch vụ
mà khách hàng cùng tham gia vào, nêu những ý kiến, những thắc mắc của họ thì đã thành
công được 70%.
16


Cho dù làm bất cứ ngành nghề nào, với công việc bán hàng lại càng quan trọng, đó là, hãy
luôn “chân thật”. Hãy lắng nghe cẩn thận, tìm hiểu nhu cầu khách hàng và đưa cho khách
hàng những giải pháp tốt nhất trong khả năng của công ty. Giải pháp đó có thể không phải
là giải pháp tốt nhất theo quan điểm của khách hàng, nhưng đó chính là điều tốt nhất bạn
đưa cho họ. Nếu không thể đưa ra bất kỳ giải pháp nào để giải quyết các nhu cầu của
khách hàng, hãy nói thật cho khách hàng biết. Nói dối về sản phẩm/ dịch vụ của công ty
có thể thực hiện, mà lại không thể chuyển giao, điều đó sẽ là một sự hủy diệt. Tức thời, có
thể có nhiều khách hàng, nhưng sẽ chẳng bao giờ có cơ hội gặp lại họ lần thứ hai. Kinh
nghiệm đã chỉ ra rằng, nếu khách hàng gặp phải một điều giả dối, một trải nghiệm xấu từ
công ty, họ sẽ chia sẻ điều đó cho người khác gấp 10 lần so với khi họ thỏa mãn.
Với vai trò là nhân viên bán hàng, phải thu thập càng nhiều thông tin của khách hàng càng
tốt. Do đó một nhân viên kinh doanh nên hỏi những câu hỏi mở. Câu hỏi mở là những câu
hỏi mà người trả lời cần phải trả lời nhiều thông tin hơn là câu hỏi đóng (câu hỏi đóng là
câu hỏi bạn chỉ nhận được câu trả lời là “Có” hoặc “Không”).

Bước 5: Báo giá và thuyết phục khách hàng.

Bước kế tiếp trong một quy trình bán hàng chuyên nghiệp của bất cứ công ty hay doanh
ngiệp nào sẽ là: Báo giá và thuyết phục khách hàng.
Nếu cuộc nói chuyện đã thành công và bạn nhận được đề nghị báo giá chính thức về giải
pháp/sản phẩm/dịch vụ như đã thảo luận với khách hàng. Hãy hỏi khi nào khách hàng cần
báo giá và hãy bảo đảm họ nhận được nó đúng thời điểm. Trong báo giá hãy tập trung vào
những điều đã thảo luận với khách hàng, hãy nhấn mạnh vào nhu cầu của họ và hãy viết
về những điều khách hàng phản ánh tích cực và thích thú với sự chào hàng của bạn. Tất
nhiên phụ thuộc vào loại hình kinh doanh của công ty, hãy luôn cố gắng sử dụng ngôn
ngữ thông thường và dễ hiểu, tránh sử dụng các ngôn từ quá thiên về kỹ thuật, chuyên
môn quá khó hiểu hay các biệt ngữ. Tốt nhất là hãy sử dụng các cụm từ rất tích cực mà
khách hàng đã nói trong quá trình thảo luận với bạn. Việc này, sẽ giúp cho khách hàng
nhớ đến tâm trạng phấn khích mà họ đã thể hiện.
Hãy luôn luôn tin rằng khách hàng tiềm năng sẽ mua và đừng bao giờ nghi ngờ ý định của
khách hàng. Thái độ tự tin của bạn sẽ ảnh hưởng đến sự tự tin và thái độ của khách hàng
trong khi đưa ra quyết định. Vì lẽ ấy, bạn hãy giúp khách hàng tiềm năng cảm nhận rằng
không hề có vấn đề gì đối với bạn bất kể họ mua hay không (đó là quyết định của họ chứ
không phải là quyết định của bạn). Bạn hãy giảm nhẹ sự căng thẳng, nhưng cùng lúc ấy,
17


bạn phải làm tất cả mọi điều để giúp họ thấy sản phẩm của bạn sẽ đáp ứng họ như thế
nào, hãy chỉ ra các lợi ích, lợi ích họ đạt được sẽ nhiều hơn so với chi phí họ bỏ ra.

Bước 6: Thống nhất chốt đơn hàng/ hợp đồng bán.
Tiếp thep là: Thống nhất và chốt đơn hàng/ hợp đồng bán
Một trong các bước quan trọng nhất của quá trình bán hàng đó chính là việc chốt sale. Bởi
lẽ chốt sale là quá trình giúp cho khách hàng đưa ra quyết định, nên bạn phải nhớ rằng
mọi điều bạn nói trong khi tiếp cận, trong khi thuyết minh và trình bày hay báo giá đều
phải hướng đến việc chốt sale. Nhân viên bán hàng phải có cái nhìn chính xác như lời nói,
cử chỉ, những lời nhận xét về sản phẩm của khách hàng trong bước tiếp cận với khách

hàng.
Ví dụ trong khi trình bày, mọi thứ bạn nói và làm từ lúc tiếp cận đến sự đề cao tiết kiệm
chi phí sẽ giúp bạn đưa khách hàng đến điểm cảm xúc cao. Điều này tương tự như lên tới
đỉnh của cảm xúc. Tuy nhiên, khi nói về giá cả, khách hàng sẽ rớt xuống điểm cảm xúc
thấp - đến đáy của cảm xúc. Tại thời điểm này, nhiều nhân viên bán hàng non trẻ chốt sale
sẽ gây ra cái chết cho cuộc bán hàng. Trước khi bạn có thể chốt sale hiệu quả, bạn phải
đưa khách hàng tiềm năng quay trở lại điểm cảm xúc cao. Cách tốt nhất để thực hiện điều
này là sử dụng lời xác nhận khen ngợi của bên thứ ba, bằng cách vẽ ra một bức tranh đẹp
và xem xét lại các điểm khao khát của họ.

Bước 7: Chăm sóc khách hàng sau bán hàng.
Nếu nghĩ rằng bán hàng được là bạn đã xong nhiệm vụ là một sai lầm lớn. Bước cuối
cùng vô cùng quan trọng trong quy trình bán hàng của công ty mà bắt buộc không một
nhân viên kinh doanh nào được quên đó là chăm sóc khách hàng sau bán hàng.
Tuy đây là quá trình diễn ra sau khi đã bán hàng thành công nhưng nó chính là một bước
không thể thiếu được trong quy trình quản lý bán hàng. Điều này ảnh hưởng không nhỏ
đến việc khách hàng có hài lòng với sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp hay không,
có thể tiếp tục việc hợp tác lâu dài hay không.
Có được khách hàng đã khó, giữ chân được khách hàng còn khó hơn. Do vậy, dù bạn bán
sản phẩm, dịch vụ gì đi chăng nữa, nếu là một người bán hàng chuyên nghiệp thì bạn sẽ
18


luôn gọi điện chăm sóc sau bán hàng, thiết lập và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách
hàng. Thậm chí, chính những khách hàng đó là những người giúp bạn bán được hàng cho
những đơn hàng tiếp theo, họ sẽ “PR” miễn phí và có hiệu quả rất cao cho công ty.
“Hãy luôn chăm sóc khách hàng và tạo mối quan hệ kinh doanh lâu dài”.

2.4 Khái quát hoạt động sản xuất – kinh doanh của đơn vị thực tập.
2.4.1 Đối tượng lao động.

a. Trang thiết bị.
TT

Hạng mục

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Máy in A4
Máy in A3
Laptop
Máy tính để bàn
Bàn trưởng phòng
Ghế trưởng phòng
Bàn giám đốc
Ghế giám đốc
Bàn phó giám đốc
Ghế phó giám đốc
Bàn làm việc

12

13
14
15
16
17
20

Ghế làm việc
Tủ tài liệu
Gía đựng hồ sơ
Quạt cây phun sương
Quạt trần
Điều hòa
Cây nước nóng lạnh
CỘNG

Số
lượng
5
2
5
10
5
5
1
1
1
1
20


Đơn giá
(đồng)
8.000.000
26.000.000
17.000.000
16.000.000
2.600.000
1.450.000
5.000.000
2.000.000
3.000.000
1.500.000
2.350.000

Thành tiền
Ghi chú
(đồng)
40.000.000
52.000.000
85.000.000
160.000.000
13.000.000
7.250.000
5.000.000
2.000.000
3.000.000
1.500.000
47.000.000 Bàn sắt phủ sơn
trắng
28

1.100.000
30.800.000 Ghế lưới lưng cao
5
3.000.000
15.000.000
20
50.000
1000.000
2
3.000.000
6.000.000
2
810.000
1.620.000
8
11.000.000
88.000.000
3
3.000.000
9.000.000
558.170.000
(Nguồn:Phòng kế toán)

Bảng 2.2: Thống kê trang thiết bị công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo
b. Các sản phẩm của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo
Thiết bị chuẩn đoán hình ảnh:

Thiết bị sản nhi:
19



-Máy chụp vú

-Máy soi tử cung

-Máy chụp mạch

- Máy đo thính lực

-Máy CT

- Đèn soi ven

-Máy Xquang

- Máy truyền dịch

-Máy Siêu âm

- Bơm tiêm điện

Thiết bị xét nghiệm:

-Masydoppler tim thai

-Máy xét nghiệm hơi thở

- Lồng ấp trẻ sơ sinh

- Máy phân tích nhóm máu


-Đèn chiếu vàng da

-Máy xét nghiệm nước tiểu

Thiết bị đông y:

-Máy xét nghiệm huyết học

- Máy sấy thuốc bắc

Bàn phẫu thuật:

Thiết bị phục hời chức năng:

Máy điện tim:

- Dụng cụ phục hồi chức năng

Máy chạy thận nhân tạo

Thiết bị vật lý trị liệu:

Thiết bị hồi sức cấp cứu:

- Máy siêu âm điều trị

-Máy đo chức năng hô hấp

- Máy điện xung điện phân


-Máy sốc tim

Thiết bị nội soi:

Thiết bị phòng mổ

- Máy nội soi tử cung

-Máy cắt đốt tử cung

- Hệ thống phẫu thuật nội soi

- Dao mổ điện lỹ thuật số

- Nội soi dạ dày đại tràng

-Đèn mổ
-Máy cắt trĩ
- Máy làm ấm dịch chuyền
-Máy hút dịch
20


-Máy thở
- Máy gây mê kèm thở
-Dao mổ điện
Thiết bị nha khoa
2.4.2 Lao động
Bảng 2.3: Số lượng lao động của Công ty qua các năm 2017-2019

Năm 2015
55

Chỉ tiêu
LĐ chính
thức
LĐ không
chính thức
Tổng

Năm 2016
63

Năm 2017
71

Năm 2018
80

Năm 2019
95

5

8

13

15


20

60

71

84

95

115

Hình 2.4: Biều đồ số lượng lao động của Công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo từ 20172019.
115

120

95

100
84
80

71
60

60

95


80

71

63

LĐ chính thức

55

LĐ không chính thức
Tổng

40

20

0

5

Năm 2015

8

Năm 2016

13

Năm 2017


15

Năm 2018

20

Năm 2019

21


Nhận xét: Nhìn chung số lượng lao động của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo qua các
năm từ 2015 đến năm 2019 có xu hướng tăng. Cụ thể như sau:
+ Lao động chính thức tăng từ 55 LĐ năm 2015 lên 95 LĐ năm 2019 (tăng 40 LĐ).
+ Lao động không chính thức tăng từ 5 LĐ năm 2015 lên 20 LĐ năm 2019 (tăng 15 LĐ)
Do công ty ngày càng phát triển, mở rộng quy mô thị trường và quy mô khách hàng, đòi
hỏi nguồn lao động phù hợp để phù hợp với nhu cầu của công ty. Công ty không ngừng
tuyển dụng những ứng viên có năng lực, đam mê và nhiệt huyết tham gia vào đội ngũ
nhaab viên của công ty.
Lao động chính thức tăng do công ty không ngừng tuyển chọn đào tạo nhân viên có trình
độ kiến thức và kỹ năng cao để trở thành lực lượng nòng cốt góp phần thúc đẩy sự phát
triển của công ty.
Lao động không chính thức bao gồm nhân viên làm bán thời gian, thực tập sinh, nhân
viên hợp đồng có thời hạn,... Đây là lực lượng được công ty trong quá trình đào tạo để
chọn lựa có cơ hội là nhân viên chính thức của công ty.
a. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn của công ty TNHH thiết bị y tế Đại
Bảo.
- Tình hình lao động phân theo trình độ của công ty từ năm 2015 – 2019.
Trình độ

Đại học
Cao Đẳng
Trung cấp
Sơ cấp
Tổng cộng

Năm 2015
47
10
2
1
60

Năm 2016
Năm 2017
54
61
12
15
3
5
2
3
71
84
(Nguồn: Phòng nhân sự)

Năm 2018
66
18

7
4
95

Năm 2019
80
20
10
5
115

Bảng 2.5:Trình độ lao từ năm 2015 đến 2019 của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo

22


90
80
80
66

70
61
60
50

54

Đại học


47

Cao đẳng

40

Trung cấp
Sơ cấp

30

20
10

15

12

10

20

18

2 1

3 2

5 3


Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

7

10
4

5

Năm 2018

Năm 2019

0

Hình 2.6:Sơ đồ thể hiện trình độ lao động từ 2015- 2019 của công ty TNHH thiết bị y tế
Đại Bảo.
Nhận xét: Trình độ lao động của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo từ năm 2015 – 2019
đều tăng liên tục:
- Trình độ đại học tăng từ 47 LĐ lên 80 LĐ
- Trình độ cao đẳng tăng từ 10 LĐ lên 20 LĐ
- Trình độ trung cấp tăng từ 2 LĐ lên 10 LĐ
- Trình độ sơ cấp tăng từ 1 LĐ lên 5 LĐ
Nhìn chung sự thay đổi cho thấy chất lượng lao động của công ty ngày càng được cải
thiện và nâng cao. Số lao động trình độ đại học luôn chiếm phần lớn trong tổng số lao
động của công ty.

- Phân tích kết cấu lao động phân theo trình độ của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo
năm 2019
Trình độ
Đại học

Số lượng
(Người)
80

Tỷ lệ (%)
69.57%
23


Cao đẳng
Trung cấp
Sơ cấp
Tổng cộng

20
10
5
115
(Nguồn: Phòng nhân sự )

17.39%
8.7%
4.35%
100%


Bảng 2.7: Cơ cấu rình độ Lao động năm 2019 của Công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo
(Nguồn: Phòng nhân sự)
4.35%

8.7%

Đại học
Cao đẳng

17.39%

Trung cấp
69.57%

Sơ cấp

Hình 2.8: Biểu đồ kết cấu theo trình độ LĐ năm 2019 của Công ty TNHH thiết bị y tế Đại
Bảo
Nhận xét: Tỷ lệ lao động của của Công ty có trình độ đại học chiếm tỉ trọng cao
nhất trong tổng số (69.57%) Lao động có trình cao đẳng chiếm 17.39% , lao động có trình
độ trung cấp chiếm 8.7% , lao động có trình độ sơ cấp chiếm tỷ trọng thấp nhất trong tổng
cơ cấu 4.35%.
Nhìn chung, cơ cấu lao động của Công ty TNHH thiết bị y tế Đại bảo đều có trình độ
chuyên môn cao được tuyển chọn và đào tạo một cách kĩ lưỡng. Đảm bảo đội ngũ nhân
24


viên có đầy đủ trình độ và kiến thức góp phần tạo nền móng cho sự phát triển bền vững
cảu Công ty. Số lượng lao động có trình độ đại học thuộc ban giám đốc các trưởng phòng.
Ngoài ra các phòng ban đặc biệt là phòng kinh doanh, tất cả các nhân viên thường xuyên

được đào tạo để nâng cao kĩ năng, học hỏi và bổ sung kiến thức. Riêng phòng kinh doanh
luôn ưu tiên cho các ứng viên trẻ tuổi, năng động, sáng tạo và nhiệt huyết. Công ty nhận
thấy được tầm quan trọng của phòng kinh doanh, là bộ phận quan trọng tạo nên doanh thu
cho Công ty. Nhân viên tại phòng kinh doanh cũng chiếm số lượng đông đảo nhất và
hàng năm luôn được bổ sung các nhân tài mới để mở rộng và phát triển công ty.
Các vị trí và các phòng ban quan trọng luôn đặt ra yêu cầu tuyển dụng phải có trình độ đại
học trở lên. Chính vì thế đại bộ phận nhân viên công ty đều có trình độ đại học.
b.Cơ cấu lao động phân theo giới tính.
- Tình hình lao động phân theo giới tính của công ty qua các năm.
Giới tính
Nam
Nữ
Tổng

Năm 2015
24
36
60

Năm 2016
Năm 2017
28
36
43
48
71
84
(Nguồn: Phòng nhân sự)

Năm 2018

42
53
95

Năm 2019
50
65
115

Bảng 2.9: Số lượng lao động từ năm 2015 – 2019 của công ty TNHH thiết bị y tế Đại
Bảo.
- Phân tích số lượng và kết cấu lao động phân theo giới tính năm 2019.
Giới tính
Nam
Nữ
Tổng

Số lượng
50
65
115

Tỷ lệ (%)
43.48%
56.52%
100%

Bảng 2.10: Số lượng và kết cấu lao động theo giới tính năm 2019 của công ty TNHH thiết
bị y tế Đại Bảo


25


43.48%

Nam

Nữ

56.52%

Hình 2.11:Biểu đồ kết cấu lao động theo giới tính năm 2019
Nhận xét: Tỷ lệ lao động theo giới tính của công ty khá cân đối, có chênh lệch nhưng
không quá nhiều. Lao động nữ chiếm nhiều hơn (56.52%), lao động nam chiếm ít hơn
(43.48%) chênh lệch 13.04%.
Lao động nữ nhiều hơn lao động nam (nữ là 65 nam là 50) nhưng cũng không quá chênh
lệch nhau. Do đặc thù công việc chủ yếu là công việc văn phòng không quá vất vả, không
phải đi lại nhều nên thích hợp với cả nhân viên nữ. Phòng kinh doanh với đặc thù là sự
khéo léo và sức thuyết phục nên số lao động nữ chiếm ưu thế hơn. Phòng KCS là phòng
đòi hỏi về mặt kĩ thuật, kiểm tra máy móc thiết bị, đo độ chính xác... nên số lao động nam
nhiều hơn lao động nữ.
Nhìn chung, lao động trong công ty luôn đảm bảo về mặt đồng đều cả về chuyên môn và
nghiệp vụ không kể là nam hay nữ. Đây là nền tảng giúp công ty vững mạnh, phát triển
lâu dài và ổn định.

c. Kết cấu lao động theo độ tuổi của công ty TNHH thiết bị y tế Đại Bảo.
26



×