Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

thực trạng công tác trả thù lao cho lao động tại công ty tnhh tm và dịch vụ ô tô nhật long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 77 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC ĐỒ THỊ
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1: Mục đích, lý do
1.1.1 Mục đích viết báo cáo
1.1.2 Lý do chọn nghiệp vụ thực tập và đơn vị thực tập
1.2 Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cao
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.4 Tên nghiệp vụ thực tập và kết cấu báo cáo
PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ
NHẬT LONG
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH TM và Dịch vụ ô tô Nhật Long
2.1.1 Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của doanh nghiệp
2.1.2 Địa chỉ
2.1.3 Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
2.1.4 Loại hình doanh nghiệp
2.1.5 Nhiệm vụ của doanh nghiệp
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM và Dịch vụ ô tô Nhật Long
2.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty TNHH TM và Dịch vụ ô tô Nhật Long
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
2.3. Công nghệ sản xuất kinh doanh
2.4. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TM và Dịch vụ
ô tô Nhật Long
2.4.1 Trang thiết bị
2.4.2 Lao động
2.4.3 Vốn


2.4.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM và Dịch vụ
ô tô Nhật Long


PHẦN 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ THÙ LAO CHO LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ NHẬT LONG
3.1 Hệ thống trả công lao động tại Công ty TNHH TM và Dịch vụ ô tô Nhật Long
3.2 Tình hình trả công tại Công ty TNHH TM và Dịch vụ ô tô Nhật Long
3.2.1 Quỹ lương
3.2.2 Thực trạng các hình thức trả công của Công ty TNHH TM và Dịch vụ ô tô
Nhật Long
3.3 Tình hình khuyến khích tài chính (thưởng)
3.4 Đánh giá thực trạng hoạt động trả thù lao lao động tại Công ty TNHH TM và
Dịch vụ ô tô Nhật Long
3.4.1 Đánh giá thực trạng tình hình trả công lao động tại Công ty TNHH TM và
Dịch vụ ô tô Nhật Long
3.4.2 Nguyên nhân của những hạn chế
3.4.3 Đánh giá thực trạng hoạt động khuyến khích tài chính (thưởng) của Công ty
TNHH TM và Dịch vụ ô tô Nhật Long
PHẦN 4: KHUYẾN NGHỊ NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG TRẢ THÙ LAO
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ NHẬT LONG
4.1. Xu hướng, triển vọng phát triển của Công ty Cổ phần truyền hình Công ty
TNHH TM và Dịch vụ ô tô Nhật Long đến năm 2020
4.2. Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hình thức trả lương
4.3 Đề xuất,kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác khuyến khích tài chính bằng hình
thức thưởng
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Số lượng và cơ cấu lao động tại Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Ô Tô Nhật Long
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động theo trình độ và bậc thợ của Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Ô Tô
Nhật Long


Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp giai đoạn 2015-2019 theo số tiền
Bảng 2.4 Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp giai đoạn 2015-2019 theo số tiền
Bảng 3.2 Bảng hệ số lương khối lượng lao động trực tiếp
Bảng 3.3 Bảng hệ số lương khối lượng lao động trực tiếp
Bảng 3.5 Phân bố BHXH, BHYT, BHTN trong tiền lương
Bảng 3.6 Bảng tính phụ cấp chức vụ, trách nhiệm của Công ty
Bảng 3.7 Bảng thanh toán lương theo thời gian cho CBNV Công ty
Bảng 3.8 Bảng khảo sát thực trạng tình hình trả thù lao lao động
Bảng 4.1

Bảng điểm của các yếu tố thù lao

Bảng 4.2

Bảng điểm đánh giá các nhân viên


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 01. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH TM và Dịch vụ Ô Tô Nhật Long
Sơ đồ 02. Quy trình sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH TM và Dịch vụ ô tô
Nhật Long
Sơ đồ 03. Phân chia quỹ tiền lương tại Công ty TNHH TM và Dịch vụ ô tô Nhật Long


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1: Mục đích, lý do
1.1.1. Mục đích viết báo cáo:

Qua quá trình học tập tại nhà trường và thực tập tại CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH

VỤ Ô TÔ NHẬT L0NG, em đã tìm hiểu những kiến thức về hoạt động kinh doanh,
hoạt động về thù lao lao động, hoạt động marketing,.. hỗ trợ công việc tương lai của
bản thân. Vì vậy em thực hiện báo cáo này nhằm củng cố lại những kiến thức lý thuyết
và thực tiễn về công tác Thù lao lao động tại Công ty.
Mục tiêu cụ thể của báo cáo dựa trên cơ sở tổng hợp cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về
thù lao lao động, vận dụng vào thực tế : Tìm hiểu mọi mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, tìm hiểu thực trạng về công tác thù lao lao động, phân tích thực
trạng công tác trả thù lao tại CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ NHẬT
LONG từ năm 2015 đến năm 2019. Từ đó đưa ra một số ý kiến đóng góp vào các giải
pháp pháp giúp chính sách thù lao lao động hợp lý hơn, kích thích tinh thần làm việc
của người lao động, làm cho người lao động yên tâm công tác và phát huy hết khả năng
trong công việc.
1.1.2. Lý do chọn nghiệp vụ thực tập và đơn vị thực tập:
Vấn đề tạo động lực cho người lao động là một nhiệm vụ quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp. Vì người lao động là một trong những tác nhân chủ yếu quyết định hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Chỉ khi người lao động nhiệt tình, phát huy hết khả năng cho
công việc mới tạo nên năng suất lao động cao. Đối với tổ chức hoạt động SXKD thì sự
hăng say làm việc của người lao động sẽ góp phần giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành
sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh các mặt hàng trên thị trường và tạo thế vững chắc
cho doanh nghiệp mình ngày càng mở rộng - phát triển.
Do vậy, để giúp DN tồn tại và phát triển thì cần cần phải có những biện pháp
khuyến khích người lao động trong công việc. Trong các nhân tố khuyến khích, thì thù
lao lao động giữ vai trò quan trọng.


Tuy nhiên, làm thế nào để phát huy tối đa hiệu quả của chính sách thù lao lao
động lại không dễ. Mỗi DN phải xây dựng cho mình một phương pháp trả công lao
động một cách hợp lý nhất và triển khai tổ chức hiệu quả để làm sao thù lao lao động
kích thích được người lao động làm việc tích cực hơn, năng suất hơn, chất lượng và
hiệu quả công việc cao hơn; làm đòn bẩy cho DN ngày càng có chỗ đứng trong nền

kinh tế thị trường.
Quay trở lại cùng Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Ô Tô Nhật Long; hiện nay,
hệ thống trả công lao động cũng như tình hình trả công hay khuyến khích tài chính tại
Công ty chưa thực sự ưu việt. Xuất phát từ nhận thức trên và nhận biết về những điểm
còn hạn chế, tôi xin nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện hệ thống thù lao lao động tại Công
ty TNHH TM và Dịch Vụ Ô Tô Nhật Long, giai đoạn 2015-2019”. Mong với những
kiến thức có được từ quá trình học tập cũng như thực tập của mình, tôi hy vọng có thể
giúp phần nào hoàn thiện hệ thống chính sách trả thù lao lao động để toàn DN sẽ phát
triển tốt hơn trong thời gian tới.
1.2 Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cáo:
Báo cáo thực tập đã giúp em thấy được tầm quan trọng của thù lao lao động với sự phát
triển của doanh nghiệp cũng như vận dụng được kiến thức đã học vào quá trình thực
hiện báo cáo thực tập. Từ đó đưa ra ý kiến để hoàn thiện, khắc phục hạn chế, bất cập
trong nghiệp vụ thù lao tại doanh nghiệp
1.3 Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu những vấn đề về hệ thống thù lao lao động tại cùng Công ty TNHH TM và
Dịch Vụ Ô Tô Nhật Long, các số liệu trong giai đoạn 2015-2019
1.4 Tên nghiệp vụ thực tập và kết cấu báo cáo
- Tên nghiệp vụ thực tập: “ Thù lao lao dộng”
- Kết cấu báo cáo: Đề tài gồm 5 phần:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Khái quát chung về Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Ô Tô Nhật Long


Phần 3: Thực trạng công tác “ Thù lao lao động “ tại Công ty TNHH TM và
Dịch Vụ Ô Tô Nhật Long
Phần 4: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác Thù lao lao động tại Công ty
TNHH TM và Dịch Vụ Ô Tô Nhật Long
Phần 5: Kết luận
Vì thù lao lao động là một đề tài lớn liên quan đến nhiều vấn đề then chốt của

Kinh tế - Xã hội, do đó cần có sự nghiên cứu thực sự công phu và khoa học, nhưng do
trình độ kiến thức và thời gian có hạn nên bài viết không thể tránh khỏi những thiếu
sót, hạn chế. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để em hoàn thiện
hơn báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Nguyễn Thị Thu Hương - Giảng
viên khoa Kinh tế đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em luận văn này ngay từ
lúc lựa chọn nghiệp vụ, định hình các nghiên cứu ban đầu cho đến khi hoàn chỉnh bài
báo cáo.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu trường Đại học Mở Hà
Nội, khoa Kinh Tế đã quan tâm tạo điều kiện giúp đõ em hoàn thành bài báo cáo thực
tập.
Em xin cám ơn Ban lãnh đạo, công nhân viên Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Ô
Tô Nhật Long đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình thu thập
thông tin, số liệu liên quan để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp


ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

Phần 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM VÀ
DỊCH VỤ Ô TÔ NHẬT LONG
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Ô Tô Nhật Long
2.1.1. Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Ô Tô Nhật Long
- Tên giao dịch: NHAT LONG MOTOBIKE CO.,LTD
2.1.2. Địa chỉ
Số 55, phố Thịnh Liệt, Phường Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
2.1.3. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:
- Ngày hoạt động: 13/04/2015

- Giấy phép kinh doanh: : 0106821542
- Quản lý bởi: Chi cục thuế Quận Hoàng Mai
- Đại diện pháp luật: BÙI VĂN LIÊM
- Mã số thuế: 0100786940-019
- Điện thoại: 0914213182
2.1.4. Loại hình doanh nghiệp:
Công ty TNHH Một Thành Viên
2.1.5. Nhiệm vụ của doanh nghiệp
a. Ngành nghề chính: Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
b. Mã ngành: G45200
c. Nhiệm vụ:
- Dịch vụ kiểm tra tình trạng kỹ thuật của xe ô tô
- Dịch vụ bảo dưỡng định kỳ
- Dịch vụ sửa chữa nhỏ
- Dịch vụ sửa chữa lớn (đại tu) xe ô tô các loại


- Thay thế vật tư phụ tùng chĩnh hãng
- Sơn tút toàn bộ một phần xe
- Trung đại tu máy móc
- Tư vấn bảo hành, bảo dưỡng định kỳ cho xe

10


2.1.6. Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ:
Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Ô Tô Nhật Long được thành lập ngày 13/04/2015 theo
giấy phép kinh doanh số 0106821542.
Công ty TNHH TM và Dịch vụ Ô Tô Nhật Long là một công ty chuyên về dịch vụ sửa
chữa bảo dưỡng, trung đại tu ô tô, với hơn 2000 m2 diện tích nhà xưởng, trang thiết bị

được Công ty đầu tư khang trang hiện đại với đội ngũ quản lý, kỹ thuật viên lành nghề
giàu kinh nghiệm và chuyên nghiệp.
Dịch vụ chủ yếu của công ty là bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.
Tính đến cuối năm 2019, công ty TNHH TM và Dịch vụ Ô tô Nhật Long đã xây dựng và
phát triển được 5 năm (2015-2019). Trong năm đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, công
ty đã gặp không ít khó khăn do vốn đầu tư kinh doanh thiếu, lãi suất vay cao khiến công
ty chưa nhập được nhiều máy móc trang thiết bị tân tiến, là một thương hiệu sửa chữa xe
ô tô mới xuất hiện trên thị trường nên công ty chưa thu hút được nhiều khách hàng. Cùng
lúc đó, công ty phải đối mặt với bài toán thu hút, tuyển dụng và đào tạo lao động có tay
nghề cao nhưng công tác điều hành vẫn còn lúng túng, thiếu khoa học đã trở thành một
giai đoạn đáng nhớ của hầu hết các công ty mới thành lập. Cuối năm 2017, khi giám đốc
công ty quyết định tăng cường bổ sung nhân sự quản lý và tổ chức lại bộ máy và đặc biệt
có sự nỗ lực của toàn bộ cán bộ công nhân viên, tình hình chung của công ty đã được cải
thiện, từng bước đổi mới công nghệ sửa chữa đồng thời tạo việc làm và thu nhập ổn định
cho toàn thể cán bộ, công nhân viên.

11


Thực hiện định hướng đa dạng hóa mở rộng sản xuất kinh doanh, trong các năm tiếp theo
công ty đã thực hiện nhiều giải pháp, trong đó xác định nhiệm vụ trọng tâm và mũi nhọn
là sửa chữa ô tô, đa dạ hóa việc làm, đổi mới tư duy, hành động nhằm hướng tới khách
hàng, coi khách hàng là mục tiêu cần thỏa mãn đầu tiên. Trong quá trình kinh doanh,
Công ty TNHH TM và Dịch vụ Ô Tô Nhật Long luôn mong muốn mang lại những sản
phẩm, dịch vụ chất lượng, tiện nghi nhất cho khách hàng. Do đó, với phương châm “Sự
thỏa mãn của khách hàng là phần thưởng lớn nhất cho chúng tôi". Hơn 5 năm hoạt động,
có thể thấy rằng thành công trong giai đoạn thực hiện cải cách chính sách, mục tiêu, kế
hoạch có chọn lọc, đúng hướng của lãnh đạo công ty, trong đó phải kể đến sự mạnh dạn
đầu tư các máy móc thiết bị có ưu thế về hiệu suất sử dụng, hiệu suất thu hồi vốn nhanh
và tiêu chí quản trị luôn tính tới hiệu quả để thực hiện việc bàn giao công việc cho từng

tổ, nhóm người lao động.

Thực hiện định hướng đa dạng hóa mở rộng sản xuất kinh doanh, trong các năm tiếp theo
công ty đã thực hiện nhiều giải pháp, trong đó xác định nhiệm vụ trọng tâm và mũi nhọn
là sửa chữa ô tô, đa dạ hóa việc làm, đổi mới tư duy, hành động nhằm hướng tới khách
hàng, coi khách hàng là mục tiêu cần thỏa mãn đầu tiên. Trong quá trình kinh doanh,
Công ty TNHH TM và Dịch vụ Ô Tô Nhật Long luôn mong muốn mang lại những sản
phẩm, dịch vụ chất lượng, tiện nghi nhất cho khách hàng. Do đó, với phương châm “Sự
thỏa mãn của khách hàng là phần thưởng lớn nhất cho chúng tôi". Hơn 5 năm hoạt động,
có thể thấy rằng thành công trong giai đoạn thực hiện cải cách chính sách, mục tiêu, kế
hoạch có chọn lọc, đúng hướng của lãnh đạo công ty, trong đó phải kể đến sự mạnh dạn
đầu tư các máy móc thiết bị có ưu thế về hiệu suất sử dụng, hiệu suất thu hồi vốn nhanh
và tiêu chí quản trị luôn tính tới hiệu quả để thực hiện việc bàn giao công việc cho từng
tổ, nhóm người lao động.
Với sự xoay mình đáng kể này, công ty đã đạt được mức doanh thu xượt xa so với tiêu chí
của công ty.

12


2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.
Bộ máy của công ty được tổ chức theo hình thức trực tuyến chức năng theo sơ đồ
Đồ thị 01 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH TM và Dịch vụ Ô Tô Nhật Long

Giám đốc

Phó giám đốc
kinh tế đời
sống


Phòng
hành
chính
Đồ sự
thị
nhân

Phòng
tài
chính
kế toán

Phó giám đốc
kỹ thuật – sản
xuất – an toàn

Phòng
vật tư –
kỹ thuật

Phòng
dịch vụ

Phòng
cơ điện

Phòng
KCS


(Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự)

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Để phù hợp với cơ chế thị trường hiện nay, đòi hỏi phải sắp xếp tổ chức bộ máy quản lý
cho phù hợp, tránh sự chồng chéo trong công tác và bố trí cán bộ có đủ khả năng và trình
độ để bộ máy hoạt động nhịp nhàng và hiệu quả. Bộ máy quản lý của công ty được bố trí
theo sơ đồ trí theo sơ đồ trực tiếp chức năng, nhằm phát huy tính dân chủ, tự giác và sáng
tạo của mỗi bộ phận trong công ty.

a. Giám đốc công ty:

13


- Là người đứng đầu về công tác điều hành, đại diện hợp pháp của công ty trước pháp
luật, đại diện cho quyền lợi của cán bộ công nhân viên dưới quyền.
- Chịu trách nhiệm về mọi hành vi của công ty trước pháp luật
- Điều hành hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả, thực hiên theo đúng quy định
của Nhà nước.
b. Phó giám đốc kinh tế - đời sống:
- Là người thay giám đốc giải quyết những công việc chung khi giám đốc vắng mặt.
- Là chủ tịch hội đồng nâng bậc và chủ tịch hội đồng khen thưởng kỷ luật. Trực tiếp chỉ
đạo các công việc như sau:
+ Công tác quan hệ với các cơ quan địa phương
+ Công tác định mức lao động, chế độ chính sách, bảo hiểm lao động
+ Công tác tiếp thị, phát triển thị trường – tiêu thụ sản phẩm, bảo hành sản phẩm
+ Công tác y tế, văn phòng đời sống, vệ sinh công nghiệp và môi trường
+ Công tác văn hóa, văn nghệ thể thao
c. Phó giám đốc kỹ thuật – sản xuất – an toàn:
Trực tiếp chỉ đạo điều hành sản xuất, tiến bộ khoa học kỹ thuật, công tác an toàn bảo hộ

lao động,thu mua vật tư. Là chủ tịch các hội đồng kiểm nhập vật tư, hội đồng nghiệm thu
sản phẩm, hội đồng sáng kiến.
d. Phòng vật tư - kỹ thuật:
- Quản lý các kỹ thuật và quy trình công nghệ của công ty, bao gồm công việc chế tạo các
sản phẩm mới, công nghệ phục vụ sản xuất. Xây dựng các quy chế, quy định thuộc lĩnh
vực khoa học kỹ thuật và công nghệ.
- Cung ứng và ban hành các quy chế về quản lý toàn bộ vật tư, phụ tùng thiết bị dùng cho
sản xuất. Theo dõi định kì việc sử dụng vật tư và nghiệm thu sản phẩm cho các phân

14


xưởng. Tổ chức kiểm kê định kì kho vật tư, thu hồi vật tư, phế liệu và giải quyết thanh lý
vật tư còn tồn đọng.
e. Phòng cơ điện:
Quản lý, vận hành chăm sóc, sửa chữa các thiết bị máy móc, công cụ văn phòng đảm bảo
cho công ty hoạt động liên tục, trạm mạng điện và dụng cụ lao động được thực hiện đúng
quy trình quy phạm. Quản lý công tác đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa kiến trúc.

g. Phòng KCS:
Kiểm soát chất lượng các mặt hàng gia công cơ khí, vật tư mua vào, giám sát chất lượng
các mặt hàng gia công cơ khí, vật tư mua vào, giám sát chất lượng các công đoạn, các quy
trình, chế tạo, lắp ghép và sửa chữa sản phẩm. Kiểm soát chất lượng sản phẩm trước khi
xuất xưởng và quản lý các hồ sơ về chất lượng.

h. Phòng hành chính nhân sự:
- Lập quy trình công tác của giám đốc, các phó giám đốc hàng tháng, quý, năm. Lập lịch
biểu theo dõi thi hành các quyết định, chỉ thị và nghị quyết của cấp trên. Thực hiện các
công tác hành chính tổng hợp, văn thư, lưu trữ hồ sơ thi đua, quản lý công tác y tế
- Lập quy hoạch quản lý lao động và tiền lương, xây dựng các quy định mức lao động và

bảo hộ lao động. Ban hành các quy chế về tuyển dụng, đào tạo và nâng bậc đồng thời giải
quyết các chế độ chính sách đãi ngộ, bảo vệ quyền lợi đối với công nhân viên trong công
ty.
- Quan hệ đối ngoại với các cơ quan quan lý hành chính, chính quyền địa phương, các
đơn vị trong địa bàn và với các cơ quan quản lý cấp trên.
- Bí mật mọi công tác tổ chức lao động, tổ chức cán bộ, không phát tán số liệu, tài liệu khi
chưa có ý kiến của lãnh đạo.

i. Phòng tài chính kế toán:

15


- Quản lý toàn bộ tài sản (Vô hình và hữu hình của công ty): hàng hóa, tiền vốn, các
khoản thu, chi, tiền lương…
- Định hướng xây dựng kế hoạch về công tác tài chính ngắn hạn, dài hạn, tìm ra các biện
pháp tạo nguồn vốn và thu hút nguồn vốn
- Quản lý chặt chẽ các nguồn vốn đầu tư của công ty. Cân đối và sử dụng các nguồn vốn
hợp lý, có hiệu quả.
- Báo cáo định kỳ quyết toán tài chính, báo cáo nhanh mọi hoạt động, kinh doanh để
Giám đốc kịp thời điều chỉnh.
- Tham gia thẩm định các dự án đầu tư dài hạn, đầu tư bổ sung mở rộng sản xuất kinh
doanh.
- Kiểm tra chứng từ thanh toán của công tác bảo đảm đúng nguyên tắc quản lý tài chính
của nhà nước trước khi trình Giám đóc duyệt
- Được phép đề nghị duyệt các phương án kinh doanh, đề nghị góp vốn, cho vay vốn đối
với các phương án của công ty đúng thời hạn và theo chỉ số quy định.
- Chủ động quan hệ với các cơ quan quản lý cấp trên, các cơ quan nghiệp vụ (tài chính,
thuế, ngân hàng).
- Trình duyệt lương hàng tháng của các CBNV đảm bảo chính xác và đúng kỳ hạn.


k. Phòng dịch vụ:
- Tham mưu giúp giám đốc tổ chức công tác thực hiện cung ứng các dịch vụ, quản lý phụ
trách nhà xưởng
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng
- Quản lý, phân công thực hiện các dịch vụ: máy, sơn, gò.
2.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh
nghiệp:
Các phòng ban chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc có trách nhiệm hoạt động đúng lĩnh
vực và báo cáo trực tiếp cho giám đốc.

16


2.3 Công nghệ sản xuất – kinh doanh
2.3.1. Quy trình tổ chức sản xuất - kinh doanh
Sơ đồ 02. Quy trình sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH TM và Dịch vụ ô tô
Nhật Long

Bước 1:
Tiếp nhận
– Kiểm tra
ô tô cần
bảo dưỡng

Bước 2: Báo
lỗi cần sửa
chữa hoặc
tư vấn sửa
chữa cho

khách hàng

Bước 3:
Đàm phán
giá với
khách hàng

Bước 6: :
Chăm sóc
khách hàng

Bước 5:
Kiểm tra ô
tô & Bàn
giao xe

Bước 4:
Tiến hành
sửa chữa
bảo dưỡng
ô tô

(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
2.3.2. Thuyết minh sơ đồ:
Với mực tiêu cung cấp dịch vụ một cách nhanh chóng và chất lượng nhất, Công ty TNHH
TM và Dịch Vụ Ô Tô Nhật Long đã xây dựng một quy trình cụ thể, tinh giản, không quá
nhiều công đoạn với 6 bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ xe – Kiểm tra ô tô cần bảo dưỡng
- Tổ trưởng chuyên môn (cố vấn dịch vụ) Chào hỏi khách hàng, tiếp nhận xe và
tiến hành khai thác thông tin về xe của khách hàng (các triệu chứng hư hỏng, các tiếng

kêu lạ xung quanh xe, nứt vỡ xung quanh, các vết trầy xước khách hàng yêu cầu làm
đồng sơn…)

17


- Kiểm tra mức độ an toàn của các thiết bị khác (nếu thấy có sự nghi ngờ)
- Tiến hành ghi chú đầy đủ thông tin về xe của khách hàng, thông tin liên lạc,
các lỗi cần sửa vào biên bản báo lỗi hoặc phiếu kiểm tra
Bước 2: Báo lỗi cần sửa chữa hoặc tư vấn sửa chữa cho khách hàng
- Kỹ thuật viên hoặc cố vấn dịch là người trực tiếp tư vấn, giải thích cho khách
hàng về nguyên nhân hư hỏng, biện pháp khắc phục với các hạng mục cần sửa chữa
Bước 3: Đàm phán giá với khách hàng
- Tiến hành lập bảng báo giá chi tiết dựa vào yêu cầu của Tổ Trưởng chuyên môn
và nhu cầu khách hàng;
- Dự trù kinh phí và thời gian cho khách hàng.
- Khách hàng duyệt giá sau đó xác nhận sửa chữa của khách hàng
Bước 4: Tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng ô tô
- Tổ trưởng chuyên môn (cố vấn dịch vụ) tiếp nhận lệnh và phân công nhiệm vụ
cho kỹ thuật viên để thực hiện theo lệnh sửa chữa một cách đầy đủ và chính xác. Tổ
trưởng chuyên môn phải thường xuyên theo dõi tiến độ và kiểm tra kỹ thuật để đảm bảo
KTV thực hiện đúng theo lệnh sửa chữa, đúng tiến độ hoàn tất công việc.
Bước 5: Kiểm tra ô tô & Bàn giao xe
- Sau khi hoàn tất lệnh sửa chữa KTV phải trực tiếp kiểm tra các công việc đã
thực hiện đảm bảo đúng yêu cầu và đúng kĩ thuật, tiến hành vệ sinh sạch sẽ xe khách
hàng đồng thời quan sát kiểm tra các hệ thống liên quan, kiểm tra tổng quát xe khách
hàng trước khi kí tên hoàn tất lệnh sửa chữa. Nếu chất lượng chưa đạt yêu cầu Tổ
Trưởng phải chỉ định kĩ thuật viên khắc phục ngay lập tức đến khi đạt yêu cầu
- Tổ trưởng chuyên môn và khách hàng cũng kiểm tra lại lần cuối trước khi bàn
giao


18


- Khách hàng thanh toán chi phí sửa chữa:
Kế toán dịch vụ thu tiền khách hàng theo báo giá của CVDV và viết hóa đơn VAT nếu
khách hàng có yêu cầu. Trường hợp cá biệt khách hàng nhận xe nhưng chưa thanh toán
thì phải có bảo lãnh từ Giám Đốc,Trưởng Phòng Dịch Vụ hoặc xe của các công ty có
hợp đồng liên kết hoặc công ty bảo hiểm có hợp đồng liên kết. Với các công ty có hợp
đồng liên kết, các công ty bảo hiểm trước khi khách hàng lấy xe phải kí giấy xác nhận
đã sửa chữa đúng theo nội dung báo giá và ký biên bản nghiệm thu, biên bản bàn giao
phụ tùng cũ và các giấy tờ cần thiết khác nếu có.
- Cố vấn dịch vụ bàn giao lại xe cho khách hàng:
CVDV là người trực tiếp giao xe cho khách hàng xác nhận nội dung đã được làm
đúng, đủ theo báo giá khách hàng phê duyệt và lưu ý với khách hàng những điều cần
thiết về việc sử dụng xe, hoặc cảnh báo các hư hỏng cần giải quyết trong tương lai nếu
có.
- Cung cấp số điện thoại đường dây nóng để khách hàng gọi trong trường hợp cần
thiết
Bước 6: Chăm sóc khách hàng
- Bộ phận chăm sóc khách hàng gọi điện CVDV xin ý kiến khách hàng khi dịch
vụ đã hoàn tất để khảo sát mức độ hài lòng của khách trong vòng 3-5 ngày sau khi giao
xe khách hàng. Nếu quy trình có sai sót làm phiền lòng khách hàng CVDV cần có ý
kiến đề xuất để làm hài lòng khách hàng.
- Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại (nếu có)
- Nhân viên kinh doanh chăm sóc khách hàng và gọi nhắc bảo dưỡng trong chu kì
3 tháng và 6 tháng. Nhân viên kinh doanh nhắn tin hoặc gọi điện cho khách hàng khi công
ty có đợt giảm giá hoặc chương trình hậu mãi áp dụng cho khách hàng.

19



2.4. Khái quát hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH TM
và Dịch Vụ Ô Tô Nhật Long
2.4.1. Đối tượng lao động
a. Trang thiết bị
Tính đến ngày 20/01/2020 công ty Sử dụng các trang thiết bị:
Bảng 2.1: Bảng thống kê các trang thiết bị của doanh nghiệp

STT Loại máy móc thiết bị

Năm
sản
xuất

Nơi
sản
xuất

Giá trị
Số
còn lại
lượng
(%)

A

Cầu nâng một trụ

1


Cầu nâng một trụ rửa xe

2012

Mỹ

2

60

2

Cầu nâng cắt kéo

2011

Mỹ

2

60

3

Cầu nâng 2 trụ cổng trên ATL – 40FA

2012

Trung

Quốc

3

65

4

Cầu nâng 2 trụ cổng dưới ATL – 40F

2012

Trung
Quốc

3

60

5

Cầu nâng bốn trụ chức năng kiểm tra
góc lái

2012

Mỹ

2


60

B

Thiết bị kiểm tra ô tô

6

Dung dịch vệ sinh kim phun buồng đốt
động cơ DIESEL

2013

Mỹ

5

65

7

Phụ gia vệ sinh kim phun buồng đốt
động cơ DIESEL

2011

Mỹ

4


60

2013

Mỹ

2

70

Bộ dụng cụ vệ sinh hệ thống nhiên liệu
8

đa năng
Máy phân tích khí xả động cơ DIESEL

9

tự động

2014

Mỹ

2

70

10


Thiết bị kiểm tra đèn pha ô tô

2012

Trung
Quốc

2

60

20


11

Thiết bị kiểm tra máy khởi động

2013

Trung
Quốc

3

60

12

Thiết bị kiểm tra khí xả động DIESEL


2014

Mỹ

2

75

2012

Ý

2

60

2012

Mỹ

3

65

2016

Trung
Quốc


4

80

Thiết bị kiểm tra phanh xe du lịch và
13

tải nhỏ
Pin kích nổ cho xe hơi, xe dầu diesel,

14
C

ca nô, xe máy
Thiết bị và dụng cụ thủy lực
Lọc dầu thủy lực HYDRAULIC cho ty

15

thủy lực

16

Kích cá sấu 3 tấn – 2 ty bơm

2015

Trung
Quốc


3

80

17

Giá quay sửa chữa động cơ

2014

Mỹ

3

60

Thiết bị nâng bánh di chuyển xe trong
18

xưởng

2015

Mỹ

2

65

19


Kích cá sấu 5T thân dài

2015

Trung
Quốc

2

60

20

Giá nâng hộp số 0,5T

2014

Trung
Quốc

2

65

21

Máy ép thủy lực 30 tấn

2012


Trung
Quốc

2

60

22

Mễ kê 6 tấn bánh xe ô tô

2014

Trung
Quốc

2

70

D

Thiết bị sơn sấy

2012

Trung
Quốc


2

60

2012

Trung
Quốc

2

65

Phòng sơn nhanh vách cứng hút bên
23
24

ông
Phòng sơn nhanh vách cứng hút đằng

21


sau
25

Đèn sấy sơn cục bộ 2 bóng hồng ngoại

2014


26

Buồng sơn xe con

2013

E

Thiết bị sửa chữa khung vỏ
Bộ nắn khung xe bằng khí nén và xe

27
28

4

70

2

65

đẩy EP-01AE – EP-33AK

2016

Trung
Quốc

2


65

Bộ kéo nắn khung khí nén AiroPower

2016

Trung
Quốc

3

65

2017

Trung
Quốc

4

85

2

70

2

75


2

65

Bộ vam bơm thủy lực kéo nắn khung
29

Trung
Quốc
Trung
Quốc

xe tai nạn

Trung
Quốc
Trung
Quốc
Trung
Quốc

30

Máy hàn cắt vỏ xe ô tô

2013

31


Máy hàn giật rút vỏ xe ô tô

2013

32

Máy hàn rút tôn sửa vỏ xe tai nạn

2012

F

Thiết bị bảo dưỡng

33

Máy nạp điện khởi động bằng đề

2011

Pháp

3

60

34

Máy nạp ắc qui và đề khởi động


2012

Pháp

3

65

35

Bộ thay dầu thắng khí nén

2012

Trung
Quốc

4

60

36

Thiết bị hứng và hút dầu thải

2012

Trung
Quốc


2

60

37

Thùng bơm mỡ bằng khí nén

2011

Trung
Quốc

2

70

39

Máy bơm mỡ khí nén thanh dài

2012

Trung
Quốc

3

65


22


40

Máy bơm mỡ băng chân

2013

41

Máy bơm mỡ bằng tay

2013

G

Thiết bị sửa chữa lốp

42

Máy cân bằng lốp

2012

43

Máy làm lốp tự động

44


Trung
Quốc
Trung
Quốc

2

60

2

60

Ý

2

70

2013

Ý

2

65

Lốp xe


2018

Nhật
Bản

47

85

45

Máy tháo lốp xe

2013

Ý

3

70

46

Thiết bị làm sạch hệ thống bôi trơn

2014

Ý

2


75

47

Thiết bị bơm và tạo khí tự động Ni tơ

2017

Ý

3

60

48

Thiết bị thay vỏ xe ô tô

2016

Trung
Quốc

2

75

49


Miếng vá xăm ô tô

2019

Nhật
Bản

42

100

50

Miếng vá bố thắng

2019

Nhật
Bản

57

100

H

Dụng cụ nén khí

51


Súng vặn ốc khí nén

2015

Ý

8

80

52

Súng bắn bulong

2015

Ý

6

80

53

Súng bắn keo bằng hơi

2014

Ý


6

65

54

Súng vặn ốc

2014

Ý

8

70

3

23


K

Thiết bị gia công và phục hồi

55

Máy thay dầu phanh – dầu thắng

2015


56

Máy bơm mỡ khí nén

2014

57

Máy bơm mỡ điện

2014

58

Dụng cụ cầm tay chuyên dụng

2012

59

Máy tháo quang nhíp điện

L

Dụng cụ kiểm tra ắc quy

60

Trung

Quốc
Trung
Quốc
Trung
Quốc

4

65

2

65

3

60

Ý

7

60

2014

Trung
Quốc

3


70

Bộ tua vít điện

2014

Pháp

10

70

61

Sạc bình ắc quy

2014

Pháp

5

75

62

Thiết bị kiểm tra ắc quy

2016


Pháp

4

75

63

Dụng cụ tháo trục lái ô tô

2015

Pháp

3

75

64

Bộ tháo lò xo giảm xóc

2015

Pháp

4

70


65

Bộ cảo tháo moay – ơ bánh xe

2014

4

75

66

Bộ cảo giật

2013

2

70

67

Bộ cảo chặn bi thủy lực

2013

Pháp

2


65

68

Dụng cụ tháo móng ngựa

2012

Pháp

5

70

69

Kìm tháo xec măng

2013

10

65

70

Bộ khóa trục cam động cơ

2011


5

65

71

Bộ vam tháo lọc dầu động cơ

2012

4

75

24

Trung
Quốc
Trung
Quốc

Trung
Quốc
Trung
Quốc
Trung
Quốc



M

Thiết bị check và xóa lỗi ECU
Máy đọc lỗi, xóa lỗi, chuẩn đoán động
cơ ô tô G-Scan

2015

Hàn
Quốc

2

70

73

Máy chuẩn đoán chuyên dùng BMW

2018

Mỹ

2

85

74

Máy chuẩn đoán chuyên đầu kéo Mỹ


2018

Mỹ

3

85

75

Máy chuẩn đoán đa năng

2019

Mỹ

2

90

N

Thiết bị rửa xe

76

Bình phun bọt tuyết 70 lít

2016


Trung
Quốc

8

80

77

Máy hút bụi khô/ướt 70Lit JETTA

2015

78

Máy đánh bóng bằng điện

2014

79

Khăn lau xe siêu mịn, siêu thấm

2013

80

Máy hút bụi inox 2in 1


2013

81

Bình bọt inox 304 CAO

2014

82

Máy rửa xe cao áp

2015

83

Máy giặt thảm ô tô

2014

84

Máy hút bụi 1200W-30L

2016

72

Trung
2

75
Quốc
Trung
3
75
Quốc
Trung
63
100
Quốc
Trung
2
70
Quốc
Trung
4
65
Quốc
Trung
3
65
Quốc
Trung
2
65
Quốc
Trung
2
90
Quốc

(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)

* Nhận xét:

- Trang thiết bị của công ty có chất lượng và độ bền tốt, có nguồn gốc, xuât xứ rõ ràng,
gía trị tương đối cao. Các trang thiết bị trên đều là các trang thiết bị để sửa chữa,bảo
dưỡng, nâng cấp ô tô.

25


- Công ty luôn tiến hành quản lý và bảo dưỡng trang thiết bị để giảm thiểu hao mòn tài
sản cố định, sự an toàn cho người lao động và đảm bảo chất lượng dịch vụ trong quá trình
sửa chữa.
2.4.2. Lao động:
a. Số lượng và cơ cấu nhân lực tại công ty TNHH TM và Dịch Vụ Ô Tô Nhật Long
Bảng 2.1: Số lượng và cơ cấu lao động tại Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Ô Tô Nhật
Long
Năm
Chỉ tiêu

2015
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
(người)
27
100


2016
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
(người)
28
100

2017
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
(người)
29
100

2018
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
(người)
35
100

2019
Số
Tỷ lệ

lượng
(%)
(người)
38
100

Tổng số
lao động
1. Theo
TCCV
LĐ gián 7
25.92 7
25
8
27.58 10
28.57 12
tiếp
LĐ trực 20
74.08 21
75
21
72.42 25
71.43 26
tiếp
2. Theo
giới tính
+ Nam
23
85.18 24
85.71 24

82.75 30
85.71 32
+ Nữ
4
14.82 4
14.29 5
17.25 5
14.29 6
3. Theo
độ tuổi.
20-25
5
18.51 6
21.42 6
20.68 8
22.85 9
26-35
12
44.44 12
42.85 12
41.37 13
37.14 15
36-45
9
33.33 9
32.14 10
34.48 12
34.28 12
46-60
1

3.72 1
3.6
1
3.44 2
5.7
2
(Nguồn Phòng Hành chính – nhân sự Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Ô Tô Nhật Long)

31.57
62.43

84.21
15.79

23.68
39.47
31.57
5.26

Nhận xét:

- Kể từ khi thành lập đến nay, nhằm đáp ứng yêu cầu khối lượng công việc đội ngũ lao
động của Công ty liên tục được bổ sung, xuất phát từ sự tăng quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, dẫn đến nhu cầu sử dụng lao động cũng tăng.

26


×