Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Tuyển dụng và biên chế nhân lực tại công ty cổ phần tập đoàn giáo dục egroup

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 85 trang )

GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập
Mục lục

Danh mục bảng ..............................................................................................................2
Danh mục hình vẽ ...........................................................................................................3
Danh mục biểu đồ ...........................................................................................................4
Phần 1. Mở đầu
1.1 Mục đích,lý do ..........................................................................................................5
1.2 Phạm vi thực tập .......................................................................................................6
1.3 Tên nghiệp vụ thực tập .............................................................................................6
1.4 Kết cấu báo cáo .........................................................................................................6
Phần 2. Giới thiệu doanh nghiệp
2.1 Giới thiệu khái quát doanh nghiệp ............................................................................8
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý SXKD ................................................................................12
2.3 Công nghệ SXKD .....................................................................................................24
2.4 Khái quát hoạt động ..................................................................................................26
Phần 3. Phân tích hoạt động tuyển dụng và biên chế nhân lực
3.1 Thực trạng .................................................................................................................37
3.1.1 Khái quát chung .....................................................................................................37
3.1.2 Tình hình tuyển dụng nhân lực ..............................................................................45
3.1.3 Tình hình biên chế nhân lực ..................................................................................58
3.2 Đánh giá ....................................................................................................................72
3.2.1 Ưu điểm .................................................................................................................72
3.2.2 Nhược điểm ...........................................................................................................73
3.2.3 Nguyên nhân ........................................................................................................74
Phần 4. Xu hướng, triển vọng phát triển của Công ty và Khuyến nhằm hoàn thiện
công tác Tuyển dụng và biên chế nhân lực
4.1 Xu hướng,triển vọng phát triển của công ty tới năm 2025. ......................................76
4.2 Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Tập đoàn


giáo dục Egroup ..............................................................................................................77
Phần 5. Kết luận
5.1 Kết luận ....................................................................................................................81
5.2 Hạn chế của báo cáo ................................................................................................81
Danh mục tài liệu tham khảo ..........................................................................................83
Nhận xét của đơn vị thực tập

Trang 1

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập
Danh mục bảng

Bảng 2.1 Danh mục trang thiết bị ...................................................................................27
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động theo giới tính ........................................................................28
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo trình độ .........................................................................29
Bảng 2.4 Cơ cấu lao động theo độ tuổi ...........................................................................30
Bảng 2.5 Báo cáo nguồn vốn từ năm 2015 đến năm 2019 .............................................31
Bảng 2.6 Báo cáo tài sản từ năm 2015 đến năm 2019 ....................................................33
Bảng 2.7 Báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................................35
Bảng 3.1 Chi phí tuyển dụng năm 2019 .........................................................................39
Bảng 3.2 Kết quả tuyển mộ nhân lực của Công ty năm 2019 ........................................46
Bảng 3.3 Thông báo tuyển dụng vị trí Nhân viên Kinh doanh .......................................49
Bảng 3.4 Kết quả thống kê số lượng ứng viên qua các vòng .........................................56
Bảng 3.5 Bản mô tả công việc ........................................................................................61
Bảng 3.6 Bảng số liệu thống kê tình hình nghỉ việc trong năm 2019 .............................70

Bảng 3.7 Bảng số liệu thông kê tình hình bố trí lại lao động trong 5 năm theo từng bộ
phận .................................................................................................................................71
Bảng 3.8 Bảng số liệu thông kê tình hình bố trí lại lao động trong 5 năm theo trình độ ......... 72

Trang 2

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập
Danh mục hình vẽ

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy .....................................................................................12
Hình 2.2 Sơ đồ dây chuyền sản xuất kinh doanh ............................................................25
Hình 3.1 Quy trình tuyển dụng và biên chế nhân lực .....................................................41
Hình 3.2 Quy trình tuyển mộ ..........................................................................................45
Hình 3.3 Quy trình tuyển chọn nhân lực.........................................................................52

Trang 3

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập
Danh mục biểu đồ, đồ thị


Đồ thị 2.1 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn năm 2015 đến năm 2019 .....................................31
Đồ thị 2.2 Biểu đồ cơ tài sản năm 2015 đến năm 2019 ..................................................34
Biểu đồ 3.1 Kết quả điều tra về các kênh tuyển dụng của Công ty ................................50
Biểu đồ 3.2 Kết quả đánh giá về thông báo tuyển dụng .................................................51
Biểu đồ 3.3 Kết quả đánh giá mức độ hài lòng về cách thức nộp hồ sơ .........................53
Biểu đồ 3.4 Kết quả đánh giá về hình thức thi tuyển của công ty ..................................54
Biểu đồ 3.5 Kết quả điều tra đánh giá cách thức phỏng vấn của Công ty ......................55
Biểu đồ 3.6 Kết quả đánh giá về hội nhập nhân lực mới tại Công ty .............................57
Biểu đồ 3.7 Kết quả khảo sát tiền công, phương thức trả công, tiền lương và phúc lợi
của Công ty dành cho nhân viên .....................................................................................63
Biều đồ 3.8 Kết quả khảo sát về an toàn lao động của Công ty .....................................65
Biều đồ 3.9 Kết quả điều tra về quá trình thuyên chuyển ...............................................66
Biều đồ 3.10 Kết quả điều tra về quá trình bổ nhiệm, miễn nhiệm ................................68

Trang 4

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập
PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1.1 Mục đích viết báo cáo và lý do chọn nghiệp vụ thực tập, đơn vị thực tập
 Mục đích viết báo cáo
Quá trình đi thực tập là khoảng thời gian giúp em học tập và tích lũy được
khá nhiều kinh nghiệm và kỹ năng. Em có cơ hội rèn luyện kĩ năng ứng xử trong
môi trường văn phòng, xử lý các vấn đề thực tiễn phát sinh trong quá trình làm
việc tại Công ty, rèn luyện tính tự chủ và tinh thần trách nhiệm trong công việc.

Thực tập cũng chính là cơ hội giúp em có thể vận dụng những kiến thức đã học
vào môi trường làm việc thực tế. Đặc biệt là lĩnh vực nhân lực nói chung và đề
tài tuyển dụng và biên chế nhân lực nói riêng.
Sau quá trình thực tập, em đã viết báo cáo thực tập này nhằm tổng kết lại
những kết quả của quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Tập đoàn giáo dục
Egroup. Bao gồm tất cả các thông tin trong quá trình thực tập em đã thu thập và
học tập được để hoàn thành bài báo cáo này. Bên cạnh đó em cũng đã vận dụng
các kỹ năng và kiến thức đã được học để tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng
tuyển dụng và biên chế nhân lực tại Công ty. Từ đó đánh giá những mặt tích
cực/hạn chế của Công ty với mục đích đưa ra những khuyến nghị góp phần hoàn
thiện và nâng cao hiệu quả của việc tuyển dụng và biên chế nhân lực tại Công ty.
 Lý do chọn nghiệp vụ thực tập và đơn vị thực tập
Con người, nguồn lực có tiềm năng vô hạn, có tư duy và có óc sáng tạo mà
không một nguồn lực khác nào có thể có được, luôn giữ một vị trí chủ chốt, quan
trọng trong các hoạt động kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp. Đặc biệt
trong thời buổi nền kinh tế thị trường đầy biến động cạnh tranh ngày càng gay
gắt, khốc liệt thì nguồn nhân lực là vô cùng quan trọng, quyết định đến sự thành
công hay thất bại của doanh nghiệp. Bất kỳ doanh nghiệp hay tổ chức nào muốn
tồn tại và phát triển mạnh thì việc phát triển nguồn nhân lực là một điều bắt buộc.
Trong đó, tuyển dụng và biên chế nhân lực tác động trực tiếp tới doanh nghiệp,
người lao động và xa hơn còn tác động tới sự phát triển kinh tế, xã hội của đất
nước.
Tuyển dụng và biên chế nhân lực có vai trò rất quan trọng đối với doanh
nghiệp. Tuyển dụng và biên chế nhân lực tốt sẽ tạo động lực cho người lao động,
Trang 5

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng


Báo cáo thực tập

tăng năng suất lao động, không mất thời gian và chi phí để đào tạo lại nhân viên
hay tuyển nhân viên mới,... Đồng thời việc tuyển dụng và biên chế nhân lực của
doanh nghiệp cũng giúp cho việc sử dụng các nguồn lực của xã hội một cách hữu
ích nhất. Tuy nhiên không phải DN nào cũng biết cách tìm kiếm, sử dụng và biết
khai thác nguồn nhân lực có hiệu quả.
Biết được tầm quan trọng đó, Công ty Cổ phần Tập đoàn giáo dục Egroup
đã chú trọng đến hoạt động tuyển dụng và biên chế nhân lực nhằm thu hút, lựa
chọn được những người có trình độ cao, đáp ứng được những yêu cầu công việc
và tăng khả năng cạnh tranh của công ty. Chính vì vậy, em đã nộp đơn xin đăng
ký thực tập về nghiệp vụ Tuyển dụng và biên chế nhân lực tại Công ty để có thể
tìm hiểu kỹ hơn về cách thức mà Công ty đang thực hiện và em đã được nhận
vào vị trí Thực tập sinh Nhân sự tại Phòng Nhân sự của công ty.
 Ý nghĩa và tầm quan trọng của báo cáo
Báo cáo thực tập này nghiên cứu cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn của vấn đề
Tuyển dụng và biên chế nhân lực. Thông qua những phân tích, điều tra và đánh
giá thực trạng của nghiệp vụ này, em đã đưa ra kết luận cũng như đề xuất những
khuyến nghị nhằm giúp công ty cải thiện công tác tuyển dụng và biên chế nhân
lực tốt hơn nữa trong tương lai. Trong quá trình thực tập, bản thân em đã học hỏi
rất nhiều kiến thức, kỹ năng làm việc trong lĩnh vực nhân sự. Qua đó giúp em
củng cố kiến thức, hoàn thiện và phát triển bản thân hơn
1.2 Phạm vi thực tập
Thực tập tại Phòng Nhân sự Công ty Cổ Phần Tập đoàn giáo dục Egroup có
trụ sở văn phòng tại Tầng 10, toà Center Building, số 1 Nguyễn Huy Tưởng,
Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
SĐT: (+024) 3555 1939

Fax: 84 24 3782 4287


1.3 Tên nghiệp vụ thực tập và kết cấu báo cáo:
-

Tên nghiệp vụ thực tập: Tuyển dụng và biên chế nhân lực

-

Kết cấu báo cáo: Báo cáo thực tập này gồm năm phần chính
Phần 1: Mở đầu.
Phần 2: Khái quát chung về đơn vị thực tập.

Trang 6

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập

Phần 3: Thực trạng hoạt động tuyển dụng và biên chế nhân lực tại Công ty
Cổ phần Tập đoàn giáo dục Egroup.
Phần 4: Xu hướng, triển vọng phát triển của Công ty đến năm 2025 và
khuyến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động tuyển dụng và biên chế nhân lực tại Công
ty Cổ phần Tập đoàn giáo dục Egroup.
Phần 5: Kết luận.

Trang 7


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập

PHẦN 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐOÀN GIÁO DỤC EGROUP
2.1 Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
2.1.1 Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của doanh nghiệp
-

Tên Công ty viết bằng tiếng việt : Công ty Cổ phần Tập đoàn giáo dục

Egroup
-

Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Egroup Education Group Joint

Stock Company.
-

Mã số thuế : 0102952657

-

Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp: Tổng Giám đốc: Nguyễn Ngọc Thập

2.1.2 Địa chỉ

-

Trụ sở chính: Tầng 10, toà Center Building, số 1 Nguyễn Huy Tưởng,

Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
-

Chi nhánh miền Nam: Tầng 12, Tòa nhà Tổng Công ty 319, Số 20 Cộng

Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
2.1.3 Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
-

Quyết định thành lập Công ty Cổ phần Tập đoàn giáo dục Egroup được

thành lập theo giấy phép ĐKKD số 0102952657 ngày 26/09/2008 do Sở kế
hoạch và Đầu Tư Hà Nội thuộc ủy Ban Nhân dân Thành phố Hà Nội cấp
-

Vốn điều lệ: 962.500.000.000 VNĐ

2.1.4 Loại hình doanh nghiệp
-

Công ty Cổ phần

2.1.5 Nhiệm vụ của doanh nghiệp
-

Hoạt động trong lĩnh vực giáo dục


-

Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực F&B

-

Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và Làm đẹp

-

Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ,

giải quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo
nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi
-

Bảo toàn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh

Trang 8

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập

Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, đảm bảo an ninh, an toàn, trật tự xã


-

hội
Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và

-

thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước
2.1.6 Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kì
 Năm 2008:
Công ty Cổ phần Trò chơi Giáo dục Trực tuyến Egame chính thức thành

-

lập
 Năm 2009:
-

Chinh phục Vũ Môn – Game giáo dục trực tuyến 3D đầu tiên tại Việt Nam

ra đời.
 Năm 2012:
-

Chinh phục Vũ Môn ra mắt bản nâng cấp lớn cho cộng đồng
 Năm 2013:

-

Tổ chức thành công cuộc thi “Ý tưởng sang tạo về trò chơi giáo dục” phối


hợp với TW Đoàn Thnanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
 Năm 2014:
-

Phát động thành công Cuộc thi Chinh phục Vũ Môn lần thứ I.

-

63 Câu lạc bộ Chinh phục Vũ Môn có mặt tại 63 tỉnh thành trên cả nước.

-

Ra mắt Elearning – Hệ thống giáo dục kết hợp giữa mô hình học online và

offline đầu tiên tại Việt Nam.
-

Chinh phục Vũ Môn được nâng cấp lên phiên bản đa nền tảng Web và

Smartphone.
-

Ra mắt nhãn hang Lantabra - lĩnh vực xuất bản.
 Năm 2015:

-

Phát động thành công Cuộc thi Chinh phục Vũ Môn lần thứ II


-

Phát động thành công Cuộc thi Giao thông học đường lần thứ I

-

Phát động thành công Cuộc thi Ánh sang soi đường 2015

-

Ra mắt các bộ sản phẩm: TFlat, studynet, Apax English – sở hữu hơn 5

triệu người dùng học Tiếng anh ở Việt Nam.
-

Ra mắt Echat – Uber trong giáo dục cho cộng đồng học sinh

Trang 9

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng
-

Báo cáo thực tập

Ra mắt sản phẩm Tiếng anh cho lứa tuổi mầm non mang tên Touch

English.

-

Phối hợp cùng báo thiếu niên tiền phong khởi động dự án trang thông tin

điện tử “thieunien.vn”
 Năm 2016:
-

Công ty Cổ phần Trò chơi Giáo dục Trực tuyến Egame chính thức đổi tên

thành Công ty Cổ phần Tập đoàn giáo dục Egroup
-

Egroup ký kết cùng Tập đoàn Giáo dục ChunDahm (Hàn Quốc) phát triển

chuỗi trung tâm tiếng anh cho trẻ em mang tên Apax English ra mắt 26 Trung
tâm Apax English trên toàn quốc.
-

Egroup ký kết cùng Tập đoàn viễn thông số 1 Hàn Quốc – SK Telecom

phát triển dự án dạy trẻ em học lập trình robot thông minh tên Smart Coding
School.
-

Egroup ký kết cùng Tập đoàn Mega Study xây dựng mô hình Công giáo

dục đào tạo trực tuyến, phát triển nhân lực cho Doanh nghiệp NEXEDU
-


Phát động thành công Cuộc thi Chinh phục Vũ môn lần thứ III

-

Phát động thành công Cuộc thi Giao thông học đường lần thứ II
 Năm 2017:

-

Egroup ký kết cùng Yakson House Hàn Quốc mở rông hoạt động sang

lĩnh vực thẩm mỹ, ra mắt Viện trị liệu thẩm mỹ Yakson Beauty Việt Nam, khai
trương 4 trung tâm trị liệu thẩm mỹ tại Hà Nội.
-

Apax Holding – Công ty trực thuộc hệ sinh thái giáo dục Egroup ký kết

cùng Tập đoàn Franklin Virtual School/Franklin Learning Centers phát triển hệ
thống Apax Franklin Academy Vietnam.
-

Phát động thành công Hội thi Ánh sang soi đường làn thứ II

-

Egroup tiếp tục ra mắt 30 Trung tâm Apax English trên toàn quốc.

-

Egroup ra mắt 2 trường mầm non đầu tiên thuộc hệ thống Giáo dục Mầm


non Steame Garten tại Hà Nội
 Năm 2018:
-

Egroup chính thức đầu tư vào Soya Garden

-

Egroup hợp tác cùng CMS Edu Hàn Quốc

Trang 10

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng
-

Báo cáo thực tập

Ký kết hợp tác cùng công ty TNHH Mr Bean
 Năm 2019:

-

Ra mắt the Dental Hub International

-


Egroup hợp tác cùng Visang Hàn Quốc cho ra đời hệ thống anh ngữ

English Now
-

Egroup hợp tác cùng Rehoboth Hàn Quốc

2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp

Trang 11

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập
CHỦ TỊCH
HĐQT
BAN TỔNG
GIÁM ĐỐC
BAN TRỢ LÝ

PHÒNG NHÂN
SỰ
PHÒNG
MARKETING

PHÒNG

PHÁT
TRIỂN ĐỐI

PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG CÔNG
NGHỆ
PHÒNG
QLCL&KSNB

PHÒNG TÀI
CHÍNH-KẾ
TOÁN

PHÒNG HÀNH
CHÍNH

CÔNG TY THÀNH
VIÊN

PHÒNG PHÁP CHẾ

PHÒNG CHĂM
SÓC KHÁCH
HÀNG
(Nguồn số liệu: Phòng Nhân sự)
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy

Trang 12


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập

2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Chủ tịch Hội đồng Quản trị
-

Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị

-

Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục

vụ cuộc họp, triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị
-

Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị

-

Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị

-

Chủ tọa họp Đại hội đồng cổ đông


Ban Tổng Giám Đốc
 Xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh
-

Hoạch định, xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty.

-

Xây dựng kế hoạch kinh doanh theo mục tiêu chiến lược.
 Triển khai và phát triển kế hoạch kinh doanh, mục tiêu chiến lược

-

Nghiên cứu và phát triển chiến lược, sản phẩm/ dịch vụ

-

Xây dựng kế hoạch hành động, kế hoạch hành động chi tiết của từng bộ

phận, các chỉ số KPI.
-

Xây dựng Ngân sách hoạt động.

-

Tổ chức nguồn lực cần thiết, triển khai kế hoạch kinh doanh
 Quản lý hiệu quả hoạt động doanh nghiệp theo mục tiêu chiến lược, kế
hoạch kinh doanh


-

Xây dựng hệ thống báo cáo quản trị doanh nghiệp

-

Xây dựng hệ thống văn bản quy trình, quy chế vận hành.

-

Giao, đánh giá hiệu quả công việc của các Công ty

-

Tổng kết, can thiệp, điều chỉnh kịp thời và đề xuất các Phương án thay thế
 Triển khai các chức năng nhiệm vụ khác theo yêu cầu.

Ban Trợ lý
 Giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc
-

Theo dõi việc lập kế hoạch, tổ chức, triển khai, tổng hợp và báo cáo kết

quả thực hiện các chương trình
 Tổ chức sắp xếp lịch làm việc
-

Tiếp nhận, đăng ký lịch làm việc của Ban Tổng Giám đốc

Trang 13


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập

-

Hỗ trợ, sắp xếp lịch làm việc của Ban Tổng Giám đốc

-

Hỗ trợ đối nội, đối ngoại, quan hệ giao dịch với đối tác, cơ quan chức

năng khi được phân công
 Tham gia tổ chức các cuộc họp
-

Tham gia lập kế hoạch, tổ chức chương trình, hội họp, hội thảo

-

Chuẩn bị danh sách khách mời và chuẩn bị tài liệu

-

Ghi chép biên bản cuộc họp, tổng hợp nội dung đánh giá cuộc họp
 Quản lý văn phòng


-

Lưu trữ văn thư, tài liệu, hồ sơ.
 Triển khai các chức năng nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Ban Tổng Giám
đốc

Phòng Nhân sự
 Xây dựng và phát triển tổ chức
-

Xây dựng sơ đồ tổ chức Công ty.

-

Đánh giá định mức lao động, định biên nhân sự

-

Xây dựng Khung năng lực các vị trí chủ chốt

-

Xây dựng Bản mô tả chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận và hệ thống bản

mô tả công việc các vị trí.
 Tuyển dụng
-

Xây dựng và phát triển thương hiệu nhà tuyển dụng


-

Quản trị, thực hiện và phát triển các chính sách và quy trình tuyển dụng

-

Xây dựng kế hoạch và quản trị hoạt động tuyển dụng
 Đãi ngộ và giữ chân nhân viên

-

Xây dựng, triển khai và phát triển những chính sách nhân sự, chế độ đãi

ngộ nhân viên
-

Thực hiện công tác C&B

-

Thực hiện các khảo sát nhân sự
 Quan hệ lao động

-

Xây dựng Quy định, Quy trình liên quan đến Quan hệ Lao động

-


Quản lý tiến trình làm việc của Cán bộ Nhân viên

-

Xử lý kỷ luật lao động

Trang 14

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập

 Đánh giá hiệu quả công việc
-

Xây dựng khung chỉ tiêu đánh giá công việc (KPI) cho công ty.

-

Xây dựng hệ thống quản trị thông tin & chất lượng nhân sự

-

Xây dựng và phát triển hệ thống dữ liệu nhân sự
 Triển khai các chức năng nhiệm vụ khác theo yêu cầu.

Phòng Kinh doanh

 Triển khai các kế hoạch kinh doanh từ Cấp Lãnh đạo
Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch

-

công việc của Phòng từng tháng để trình Cấp lãnh đạo phê duyệt.
Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng;

-

đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến,
giúp nâng cao hoạt động của Công ty
 Phụ trách các thủ tục mua bán với khách hàng
 Tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng
Thu thập và quản lý thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng theo quy

-

định.
-

Đầu mối về việc thu nhập, quản lý thông tin khách hàng để phục vụ cho

công tác đánh giá xếp hạng khách hàng, thẩm định và tái thẩm định các hồ sơ
khách hàng.
 Quản lý và điều hành bộ phận bán hàng
 Triển khai các chức năng nhiệm vụ khác theo yêu cầu.
Phòng Tài Chính-Kế toán
 Tài chính
-


Quản trị và phân bổ dòng tiền

-

Quản lý doanh thu, chi phí, công nợ

-

Xây dựng, giám sát thực hiện kế hoạch ngân sách

-

Lập các báo cáo phân tích tài chính định kỳ và đột xuất.
 Kế toán:

-

Xây dựng và quản lý hệ thống kế toán doanh nghiệp, đảm bảo phù hợp với

chuẩn mực kế toán và các quy định pháp luật
-

Phản ánh, kiểm tra các nghiệp vụ kế toán phát sinh kịp thời, chính xác.

Trang 15

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương



GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập

Lập báo cáo tài chính kế toán và báo cáo kế toán quản trị định kỳ và đột

-

xuất.
 Kế toán:
Xây dựng và quản lý hệ thống kế toán doanh nghiệp, đảm bảo phù hợp với

-

chuẩn mực kế toán và các quy định pháp luật
Phản ánh, kiểm tra các nghiệp vụ kế toán phát sinh kịp thời, đầy đủ, chính

-

xác.
Lập báo cáo tài chính kế toán và báo cáo kế toán quản trị định kỳ và đột

-

xuất
Thuế

-

 Triển khai các chức năng nhiệm vụ khác theo yêu cầu.

Phòng Hành chính
 Quản trị Hành chính
-

Quản lý Văn thư – lưu trữ tài liệu hành chính

-

Công chứng, sao lưu, in ấn tài liệu

-

Đăng ký và quản lý, thực hiện và quyết toán các hợp đồng dịch vụ vận

hành.
-

Thực hiện thủ tục pháp lý liên quan đến người lao động nước.

-

Thực hiện các công việc hậu cần, tiếp khách, công tác lễ tân, phục vụ

-

Điều hành và quản lý phương tiện đi lại phục vụ các hoạt động của cơ

quan
 Quản lý kho
 Quản trị tài sản

-

Quản lý quá trình cấp phát, lưu chuyển tài sản văn phòng công ty

-

Quản lý sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng tài sản

-

Quản lý các hợp đồng thuê, quản lý vận hành và gia hạn (nếu có) hợp

đồng thuê
 Mua sắm
-

Hệ thống hóa nhà cung cấp, hợp đồng, quy trình

-

Thực hiện các hoạt động mua sắm tại công ty
 Hỗ trợ mở mới các Công ty

Trang 16

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng


Báo cáo thực tập

-

Đầu mối phối hợp với Ban Phát triển mạng lưới, Đối tác mở mới

-

Khảo sát thực tế địa điểm thuê, tư vấn cho Ban Tổng Giám đốc

-

Phối hợp cùng đối tác đảm bảo thiết kế 2D, 3D

-

Phối hợp cùng PTML, PhòngPháp chế trong việc đàm phán các điều

khoản trong hợp đồng thuê địa điểm.
-

Set up Công ty mới

-

Lên danh sách vật tư, tài sản, công cụ dụng cụ sẽ trang cấp, mua sắm cho

công ty mới. Phối hợp với các phòng ban trong công ty trình ngân sách tổng thể
của từng dự án.
 Vận hành Công ty sau khai trương

-

Tiếp nhận, phân loại và chuyển tới các phòng ban liên quan về các yêu

cầu phát sinh
-

Kiểm soát việc xử lí yêu cầu của các Công ty do phòng vận hành hoặc các

phòng ban khác thực hiện.
-

Đầu mối xử lý các vấn đề liên quan tới sửa chữa, bảo trì cơ sở vật chất, tài

sản, công cụ dụng cụ tại các Công ty mới
-

Đầu mối tiếp nhận các Hợp đồng thuê, quản lý vận hành và gia hạn (nếu

có) hợp đồng thuê.
 Các thủ tục liên quan đến pháp lý và làm việc với cơ quan chính quyền cơ
sở
-

Đại diện cho Công ty chuẩn bị, tiếp đón các đoàn thanh kiểm tra của các

cơ quan chính quyền cơ sở
Phòng Công nghệ
 Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin
-


Xây dựng, ban hành các quy định về việc sử dụng tài nguyên, dữ liệu nội

bộ, hỗ trợ người dùng.
-

Thiết lập các chính sách cần thiết để duy trì, vận hành, bảo mật và đảm

bảo an toàn cho hệ thống thông tin công ty.
-

Bảo trì, sao lưu dữ liệu theo định kỳ, kết hợp với nhà cung cấp dịch vụ để

giải quyết các vấn đề rủi ro.
 Vận hành hạ tầng công nghệ thông tin
Trang 17

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập

Hỗ trợ cài đặt, sửa chữa cho máy tính hoặc thiết bị làm việc khác được cấp

-

phát của toàn bộ nhân viên trong Công ty
-


Tư vấn, lắp đặt, bảo trì hạ tầng thiết bị mạng, máy tính

-

Hỗ trợ IT cho người sử dụng tại Công ty
 Quản lý hiệu quả hạ tầng công nghệ thông tin
Kết hợp với nhà cung cấp dịch vụ để giải quyết các vấn đề rủi ro khi gặp

-

phải
-

Báo cáo chất lượng hạ tầng công nghệ qua các chỉ số đo lường

-

Vận hành và quản trị phần mềm CRM hỗ trợ bán hàng và hạch toán kế

toán
-

Vận hành và quản trị hệ thống thoại VOIP

-

Vận hành và quản trị hệ thống công nghệ thông tin khác.
 Quản lý dữ liệu


-

Cập nhật, quản lý và lưu trữ dữ liệu khách hàng

-

Chia, tách, nhập dữ liễu khách hàng cho Hệ thống
 Quản lý phần mềm

-

Triển khai nghiên cứu, xây dựng phần mềm phục vụ cho công việc

-

Tích hợp và Kiểm thử phần mềm trước khi đưa vào sử dụng

-

Cài đặt, triển khai phần mềm

-

Bảo trì, nâng cấp và cải tiến phần mềm

-

Khắc phục lỗi, sự cố trong quá trình sử dụng.
 Triển khai các chức năng nhiệm vụ khác theo yêu cầu


Phòng Marketing
 Xây dựng và quản trị
-

Xây dựng và quản trị hệ thống nhận diện thương hiệu.

-

Tổ chức các sự kiện phát triển thương.

-

Xây dựng và quản trị nội dung liên quan đến thương hiệu

-

Tìm kiếm, tham dự các giải thưởng xã hội/cộng đồng nhằm tăng mức độ

nhận diện thương hiệu
 PR – Truyền thông
-

Lập kế hoạch và quản trị các hoạt động truyền thông.

Trang 18

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng


Báo cáo thực tập

Lập kế hoạch, triển khai các chương trình, chiến dịch Marketing theo chỉ

-

đạo, định hướng, mục tiêu của Ban Tổng Giám đốc cho từng thời kỳ.
-

Dự phòng và lập kế hoạch xử lý khủng hoảng truyền thông.

-

Xây dựng, duy trì và phát triển quan hệ với hệ thống báo chí, truyền thông

liên quan đến dịch vụ, thương hiệu.
Xây

-

dựng,

duy

trì



phát


triển

mối

quan

hệ

với

các

KOL/Influencers/Celeb
 Truyền thông nội bộ
Truyền thông về các hoạt động, phong trào, sự kiện, truyền thông nội bộ

-

công ty đến toàn thể CBNV
Phối hợp với Ban truyền thông Tập đoàn truyền thông về sự kiện, chương

-

trình nổi bật của Công ty đến CBNV của các công ty thành viên.
 Xây dựng và quản trị Trade Marketing – các hoạt động Marketing hỗ trợ
doanh thu tại điểm bán.
-

Xây dựng và quản trị hệ thống POSM


-

Xây dựng và quản trị các chương trình khuyến mại theo chỉ đạo, định

hướng, mục tiêu kinh doanh của Ban Tổng Giám đốc trong từng thời kỳ.
Xây dựng, quản trị và phát triển các sự kiện, hoạt động Marketing hỗ trợ

-

doanh thu.
-

Quản trị quan hệ đối tác, mở rộng hoạt động Marketing hỗ trợ bán hàng

-

Quản trị quan hệ đối tác, mở rộng các hoạt động Marketing hỗ trợ bán

hàng.
-

Xây dựng các tiêu chí, chỉ tiêu KPI cho từng chương trình khuyến mại với

định hướng của Ban Tổng Giám đốc.
-

Nghiệm thu và báo cáo công việc định kỳ (tháng/quý/năm)
 Thiết kế sáng tạo


-

Sáng tạo, thiết kế các hình ảnh, nội dung cho các sản phẩm, dịch vụ,

chương trình truyền thông của Công ty. Đảm bảo tính đồng nhất và phù hợp
trong từng hoạt động truyền thông, tiếp thị trên thị trường
-

Quản trị hình ảnh, nội dung trên tất cả các kênh truyền thông, quảng cáo

online và offline.
Trang 19

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập

 Xây dựng, quản trị ngân sách và chất lượng - hiệu quả công việc
Xây dựng và quản trị ngân sách marketing theo chỉ đạo, định hướng, mục

-

tiêu kinh doanh của Ban Tổng Giám đốc trong từng thời kỳ.
Phối hợp với Phòng KSNB và QLCL để xây dựng quy trình vận hành và

-


quản trị hoạt động của marketing thuận tiện, nhanh chóng, hiệu quả và đồng bộ.
Phối hợp với Phòng Nhân sự xây dựng các tiêu chí, chỉ tiêu KPI đánh giá

-

hiệu quả công việc cho hoạt động của marketing.
Xây dựng danh sách và đánh giá thường xuyên các nhà cung cấp dịch vụ

-

Marketing.
 Triển khai các chức năng nhiệm vụ khác theo yêu cầu.
Phòng KSNB & QLCL
 Kiểm soát nội bộ
Tham mưu, giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc trong công tác kiểm tra,

-

giám sát việc tuân thủ quy định của Pháp luật và các quy định nội bộ của Công
ty.
-

Tổ chức triển khai công tác kiểm tra, giám sát thường xuyên hoạt động

của Bộ phận theo kế hoạch.
-

Phối hợp với các bộ phận liên quan, giúp việc cho Ban Giám đốc trong

công tác thanh tra, kiểm toán, xác minh, giải quyết khiếu nại tố cáo.

-

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của cấp thẩm quyền theo

chức năng và nhiệm vụ khác của công tác kiểm soát nội bộ
 Đảm bảo chất lượng hoạt động Công ty
-

Xây dựng và thẩm định Quy trình, Quy chế đảm bảo chất lượng hoạt động

của Công ty.
-

Lên kế hoạch và triển khai toàn bộ các hoạt động Quản lý chất lượng của

Công ty.
-

Quản lý hệ thống tài liệu của Công ty cho phù hợp với tiêu chuẩn ISO và

thực tế Công việc.
 Đảm bảo vận hành
-

Đào tạo về quy trình, quy định chất lượng vận hành

Trang 20

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương



GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập

Kiểm tra/đánh giá nhằm đảm bảo tính tuân thủ các văn bản quy định đã

-

ban hành.
Đầu mối triển khai các hoạt động cải tiến chất lượng nhằm nâng cao trải

-

nghiệm về chất lượng dịch vụ cho khách hàng.
 Voice of Customer (V.O.C).
Thẩm định quá trình thực hiện các Quy trình, Quy định, hướng dẫn xử lý

-

các vấn đề liên quan tới khách hàng.
Theo sát báo cáo kết quả khảo sát, kết quả xử lý góp ý, phàn nàn, thắc

-

mắc, khiếu nại từ Khách hàng và đề xuất ý kiến, giải pháp khách phục cho P.
Chăm sóc khách hàng và Ban Tổng Giám đốc đề làm căn cứ ra quyết định cho
các hoạt động.
 Quản lý rủi ro và Kiểm soát nội bộ
Dự đoán các nguy cơ gây ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng sản


-

phẩm/dịch vụ hoặc vận hành
-

Đề xuất Phương án Phòng ngừa.

-

Thẩm định, theo sát quá trình triển khai các hoạt động Công ty.

-

Cải tiến chất lượng hoạt động

-

Triển khai, đánh giá các hoạt động cải tiến liên tục trong toàn công ty.

-

Là đầu mối triển khai các sáng kiến lớn, có hiệu quả, được phê duyệt từ

Ban Tổng Giám đốc.
Xây dựng văn hóa cải tiến liên tục thông qua các chương trình thúc đẩy

-

CBNV đưa ra các sáng kiến cải tiến nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng

sản phẩm, dịch vụ, ….
Hỗ trợ/tư vấn các Bộ phận/ Trung tâm triển khai/thực hiện các cải tiến

-

nhỏ.
 Triển khai các chức năng nhiệm vụ khác theo yêu cầu
Phòng Chăm sóc khách hàng
 Chăm sóc, đảm bảo sự hài lòng của khách hàng
-

Xây dựng, triển khai quy trình, quy định chăm sóc khách hàng

-

Đảm bảo những quy định, tiêu chuẩn, nguyên tắc dịch vụ khách hàng

được thực hiện chuẩn từ trước, trong và sau bán hàng.
Trang 21

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập

-

Tiếp nhận, xử lý phản hồi của khách hàng.


-

Chăm sóc từng liệu trình tương ứng với từng giai đoạn trị liệu của khách

hàng.
-

Đảm bảo đào tạo hiệu quả về dịch vụ chăm sóc khách hàng

-

Thực hiện cuộc gọi ra khảo sát bí mật, hoặc khảo sát theo định kỳ/chuyên

đề dựa trên thực tế vận hành hoặc chỉ đạo cảu Ban Tổng Giám đốc
 Quản trị cơ sở dữ liệu khách hàng.
-

Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin khách hàng

-

Phân tích, báo cáo dữ liệu khách hàng
 Hỗ trợ bộ phận kinh doanh

-

Hỗ trợ khối kinh doanh trong việc phân tích khách hàng nhằm mục đích

bám sát khách hàng và triển khai doanh thu mới.

-

Đề xuất các chương trình/chế độ chăm sóc khách hàng phù hợp với từng

đối tượng khách hàng theo từng giai đoạn.
 Triển khai các chức năng, nhiệm vụ khác theo yêu cầu
Phòng Phát triển đối tác
 Xây dựng Kế hoạch và Phát triển đối tác
-

Lập kế hoạch phát triển đối tác

-

Xây dựng quy trình phát triển đối tác

-

Xây dựng tiêu chí đánh giá, nghiên cứu và chọn lọc những đối tác hiệu

quả, khách hàng tiềm năng
-

Nghiên cứu và chọn lọc các đối tác phát triển khách hàng

-

Xây dựng dự án hợp tác và soạn thảo hợp đồng hợp tác
 Xây dựng quy trình phát triển đối tác
 Tổ chức triển khai các hoạt động phát triển đối tác.


-

Thiết lập quan hệ đối tác.

-

Theo dõi và đánh giá hiệu quả các chương trình
 Phát triển và Quản lý cơ sở dữ liệu đối tác tiềm năng

-

Thiết lập và phát triển hệ thống dữ liệu đối tác

-

Theo dõi, đánh giá cơ sở dữ liệu khách hàng
 Hỗ trợ các đơn vị kinh doanh

Trang 22

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập

-


Hỗ trợ đơn vị kinh doanh tiếp cận khách hàng tiềm năng

-

Hỗ trợ các hoạt động phát triển cơ sở dữ liệu khách hàng theo từng khu

vực
Phòng Pháp Chế
 Tham mưu, tư vấn về pháp lý cho Ban điều hành.
 Tư vấn về việc đón tiếp các đối tác nước ngoài. Đầu mối cùng phòng
Hành chính thực hiện Các thủ tục liên quan đến pháp lý.
 Đại diện và hoặc đề xuất người tham gia các công việc tố tụng tại các cơ
quan pháp luật khi được ủy quyền.
Các Công ty thành viên
 Lập kế hoạch kinh doanh, phát triển Công ty Thành viên.
-

Tư vấn và tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược, mục tiêu kinh

doanh và chính sách, chương trình hành động phù hợp với đặc điểm thị trường
-

Lập kế hoạch kinh doanh theo định kỳ

-

Thực hiện phân bổ chỉ tiêu kinh doanh cho nhân sự theo định kỳ
 Tổ chức, triển khai các hoạt động kinh doanh và điều hành Công ty.

-


Điều phối, tổ chức, tham gia hoạt động kinh doanh

-

Thực hiện cung cấp các sản phẩm dịch vụ tới khách hàng.

-

Quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng thuộc bộ phận quản lý

-

Xử lý mọi phát sinh về khách hàng và vận hành Công ty trong phạm vi

quản lý
-

Đề xuất và phối hợp tổ chức các sự kiện, chương trình bán hàng

-

Thực hiện các chương trình chăm sóc khách hàng.
 Giám sát & phát triển kinh doanh

-

Tìm kiếm, thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ với khách hàng

-


Tìm kiếm, phát triển cách thức làm gia tăng sự hài lòng của khách hàng

-

Tìm kiếm, liên kết đối tác kinh doanh

-

Đề xuất các chương trình ưu đãi, hợp tác với khách hàng, đối tác

-

Đề xuất các vấn đề có liên quan đến cơ sở vật chất, trang thiết bị, hình ảnh

nhận diện thương hiệu thuộc phạm vi bán hàng.
 Kiểm soát hiệu quả kinh doanh
Trang 23

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập

Phân tích, đánh giá dữ liệu kinh doanh, đề xuất các giải pháp thúc đẩy

-


kinh doanh theo định kỳ và đột xuất
Báo cáo kết quả kinh doanh theo định kỳ và đột xuất.

-

 Quản lý, phát triển nhân sự
-

Xây dựng quy trình công việc phối kết hợp với các bộ phận

-

Lên kế hoạch và tham gia tuyển dụng nhân sự thuộc bộ phận mình quản lý

-

Phối hợp cùng bộ phận Nhân sự trong công tác huấn luyện và đào tạo

nhân sự
Thực hiện quản lý nhân sự thuộc bộ phận

-

2.2.3 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh
nghiệp
Từ sơ đồ tổ chức trên ta thấy cơ cấu bộ máy của Công ty khá rõ ràng và các
phòng ban đã được phân rõ và hoàn thiện từng nhiệm vụ của mình góp phần vào
việc vận hành và phát triển Công ty (Mối quan hệ giữa các bộ phận đã được thể
hiện rõ trong phần chức năng nhiệm vụ phòng ban)
Ưu điểm :

-

Không bị gò bó,rằng buộc bởi các bên không liên quan

-

Phân chia công việc rõ ràng từng phòng ban giúp cho năng suất công việc

tối ưu
-

Thuận lợi trong việc quản lý và báo cáo

Nhược điểm :
-

Đòi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện để chỉ đạo tất cả các

bộ phận quản lý chuyên môn
-

Dễ gian lận

-

Phân chia nhiều bè phái trong công ty

-

Sự xa cách trong nội bộ công ty


2.3 Công nghệ sản xuất kinh doanh
2.3.1 Dây chuyền sản xuát sản phẩm và kinh doanh dịch vụ
a. Sơ đồ dây chuyền sản xuất kinh doanh

Trang 24

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


GVHD: Tăng Thị Hằng

Báo cáo thực tập

Khách
hàng

Phòng
kinh
doanh

Công ty
thành viên

Ban Lãnh
đạo

(Nguồn số liệu: Phòng Kinh doanh)
Hình 2.2: Sơ đồ dây chuyền sản xuất kinh doanh
b. Thuyết minh sơ đồ dây chuyền

Khi khách hàng có nhu cầu quan tâm đến sản phẩm của Công ty, khách
hàng sẽ liên hệ trực tiếp tới phòng Kinh doanh. Phòng Kinh doanh sau khi trao
đổi kế hoạch với khách hàng sẽ đưa ra phương án chốt rồi trình Ban lãnh đạo.
Ban lãnh đạo sẽ cân nhắc, xem xét kỹ lưỡng về kế hoạch từ phòng Kinh
doanh rồi chuyển đến các Công ty thành viên. Các công ty thành viên lúc này sẽ
làm việc trực tiếp Khách hàng và ký Hợp đồng.
2.3.2 Đặc điểm công nghệ sản xuất kinh doanh
a. Đặc điểm về phương pháp sản xuất kinh doanh
Giá và chất lượng dịch vụ luôn là hai tiêu chí được khách hàng quan tâm
hàng đầu. Đây cũng là hai vấn đề chính đang được công ty không ngừng cải thiện
và nâng cao.
Phòng kinh doanh cùng với các Công ty thành viên luôn nỗ lực thúc đẩy
doanh thu để Công ty ngày càng lớn. Điều đó khiến cho Công ty ngày càng phát
triển lớn mạnh. Đẩy mạnh thương hiệu trên thị trường và mở rộng tệp Khách
hàng tiềm năng.

Trang 25

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương


×