Tải bản đầy đủ (.pptx) (73 trang)

Phân tích chính sách tiền tệ của việt nam hiện nay như thế nào theo bạn NHNN cần điều hành CSTT như thế nào trong thời gian tới để ổn định vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 73 trang )

Chào mừng thầy giáo và các bạn
Chủ đề 6: Phân tích chính sách tiền tệ của Việt Nam hiện nay như thế nào? Theo
bạn NHNN cần điều hành CSTT như thế nào trong thời gian tới để ổn định vĩ



Lý thuyết

Qu
á

áp
h
p
i

Gi

5 phần

tiêu

cực

Tíc


hc

c


trìn
h


Lý thuyết

Câu 1: Chính sách tài chính tiền tệ là một trong những công cụ kinh tế vĩ mô quan
trọng nhất mà NHNN ……nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước
trong thời gian nhất định

A : Thực hiện kiểm soát lượng tiền

B : Điều tiết lượng tiền cho nền kinh tế

C : Cả A và B
C
Trịnh Thị Ngọc Hà


Lý thuyết

Câu 2: Chính sách tài chính tiền tệ được điều hành theo mấy hướng , đó là hướng nào?

A: 1 hướng, chính sách mở rộng

B: 1 hướng, chính sách thắt chặt

C:C2 hướng, chính sách mở rộng và chính sách thắt chặt



Lý thuyết
Câu 3: Chính sách tài chính tiền tệ có mấy công cụ?

2 công cụ: công cụ gián tiếp và trực tiếp


Lý thuyết
Câu 4: Công cụ gián tiếp gồm: lãi suất tái chiết khấu, lãi suất tái cấp vốn, …., nghiệp vụ
thị trường mở, can thiệp của thị trường hối đoái. Cụm từ còn thiếu là:

A: Hệ thống tài chính

B: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

C:Bchính sách tiền tệ

D: không có cụm từ nào


Câu 5: Mục đích thành lập Ngân hàng trung ương là:

A: Cung ứng tiền cho nền kinh tế

B: Điều hòa lưu thông tiền tệ

C: Đảm bảo lưu thông tiền tệ ổn định, cung ứng tiền cho nền kinh tế, điều hòa lưu thông
C
tiền tệ

D: Cả A và B



Câu 6: Ngân hàng nhà nước có mấy chức năng đó là:

A: 1- chức năng phát hành tiền

B: 1- ngân hàng của các ngân hàng

C: cả A và B

D:D3- gồm chức năng phát hành tiền, chức năng ngân hàng của các ngân hàng, chức năng
ngân hàng nhà nước


Câu 7: Mục tiêu cao nhất của chính sách tiền tệ là:

A: Ổn định giá cả, lạm phát,, tiền tệ , hệ thống tài chính

B: Tăng trưởng kinh tế

C: Tạo việc làm

D: cả A, B, C

D


Thực trạng chính sách tiền tệ trong các giai đoạn

Nguyễn Thị Trang












2007: Tham gia WTO

3

2

2015: Hiệp đinh TPP ,tham gia các hiệp định FTA

1995: Kí bình thường hóa quan hệ ngoại giao với

Mỹ + ASEAN

1

1996: ASEM (Diễn đàn kinh tế Á-ÂU )

1986: Cải cách kinh tế , mở rộng mô hình kinh tế => Đổi mới

Các mốc chính trong giai đoạn phát triển kinh tế ở Việt Nam

1989: Tham gia APEC


Chính sách tiền tệ ở Việt Nam qua các giai đoạn

1986-1995:Giai đoạn đổi mới

1996-2006:Giai đoạn phát triển

2007 đến nay:Giai đoạn hội nhập


1. Giai đoạn đổi mới (1986-1995)

Trước năm 1986, nền kinh tế Việt Nam tồn tại nhiều bất ổn :



Hàng hóa khan hiếm



Thâm hụt ngân sách nặng nề do nguồn ngân sách hạn chế



Tỉ lệ lạm phát phi mã

Khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường mục tiêu lớn nhất mà nhà nước đặt ra cho chính sách tiền tệ
trong giai đoạn này




Giải quyết căn bản vấn đề lạm phát


Cụ thể :

Thực hiện chế độ lãi suất thực dương

Đưa tỉ giá hối đoái nên ngang mức thị trường

Ổn định hoạt động của các hệ thống tổ chức tin dụng

Điều chỉnh linh hoạt và phù hợp cung-cầu vốn trên thị trường


Sự phát triển nền kinh tế giai đoạn đổi mới


2. Giai đoạn phát triển (1996-2006)
Chính phủ đưa định hướng phát triển không chỉ kiềm chế lạm phát mà còn kích cầu



Tăng tổng vốn đầu tư xã hội và nới lỏng chính sách tiền tệ

 Công bố tỷ giá giao dịch bình quân
 Xác định lãi suất cơ bản cho thị trường tiên tệ và cơ chế lãi suất
 Nghiệp vụ thị trường mở rộng và lãi suất tái cấp vốn tái triết khấu cũng có bước tiến đáng kể thể hiện sự linh hoạt các công cụ điều tiết để thực thi

chính sách tiền tệ


Sự phát tiển nền kinh tế giai đoạn phát triển


3. Giai đoạn hội nhập (2007 đến nay)



Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức thương mại Quốc Tế WTO vào ngày 11/01/2007


Mục tiêu chính phủ điều hành chính sách tiền tệ trong giai đoạn này :

Kiềm chế lạm phát

Ổn định kinh tế vĩ mô

Hỗ trợ tăng trưởng kinh tế một
cách hợp lý


Sự phát triển kinh tế giai đoạn hội nhập


Công cụ giáp tiếp thay thế công cụ trực

Công cụ chính sách tiền tệ khá


tiếp

đa dạng linh hoạt
Quy định về mệnh lệnh hành chính giảm
dần

Thể hiện :

Cơ chế lãi suất và điều hành tỉ giá cải cách theo hướng tăng dần mức độ tự do hóa và thả nổi


Chính sách tiền tệ chuyển từ thắt chặt
năm 2008 sang nới lỏng năm 2009

Sau đó chuyển từ nới lỏng sang chặt chẽ và
thận trọng từ 2/2011


Ngân hàng nhà nước

Lãi suất chủ động, linh hoạt

Năm 2016 NHNN

ổn định thị trường tiền tệ và hoạt động

Điều tiết lãi suất thị trường hợp lí

ngân hàng


Lạm phát dưới 5%, ổn định kinh tế vĩ mô, tăng trưởng kinh tế hợp lí khoảng
.

6% đảm bảo an toàn hệ thống


TÍCH CỰC

Từ Thị Nhung


Tỉ lệ lạm phát được kiềm chế, giảm đều và đang ở mức thấp


×