Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

giao duc cong don moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.16 KB, 89 trang )

Giáo dục công dân 7
Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày giảng : . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 1 - Bài 1
SốNG GIảN Dị
I.Mục tiêu bài học:
*Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị, ý nghĩa của sống giản dị , kể đợc biểu hiện
của lối sống giản dị, phân biệt đợc lối sống giản dị với cầu kì, phô trơng hình thức với luộm
thuộm cẩu thả.
*Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối sống giản dị
ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi ngời; biết xây
dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gơng sống giản dị của mọi ngời xung quanh
để trở thành ngời sống giản dị.
*Quý trọng lối sống giản dị.
II. Phơng tiện
- SGK,Tranh t liệu về tấm gơng Bác Hồ, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về
lối sống giản dị.
III. Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra
Kiểm tra Sách vở của học sinh
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Nêu về cách ăn mặc đua đòi và ăn mặc giản dị
của 2 HS.
- GV? Em hãy nêu nhận xét của em về cách ăn
mặc của 2 bạn trên
HS nêu nhận xét- Gv dẫn dắt vào bài.
Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ
đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi ngời tôn trọng


và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị.
Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm
nay.
Hoạt động 2:Tìm hiểu truyện đọc
GV: Phân tích truyện đọc, giúp hs hiểu thế nào là
sống giản dị.
- HS: Đọc diễn cảm <1em>
- GV hớng dẫn HS thảo luận lớp
? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong
và lời nói của Bác Hồ?
GV? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác
phong và lời nói của Bác?
I. Truyện đọc:
1. Đọc truyện
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
2. Nhận xét:
*Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của
Bác:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải
đã ngả màu, đi dép cao su.
- Bác cời đôn hậu vẫy tay chào.
- Thái độ: Thân mật nh cha với con.
- Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ
không?
- Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù
hợp với hoàn cảnh của đất nớc.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình
thức, không lễ nghi.
- Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thơng với
mọi ngời.

GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
1
Giáo dục công dân 7
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
GV? Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về tính giản dị
của Bác?
HS trả lời- lớp nhận xét bổ sung- GVKL
Gv sử dụng tranh, ảnh của Bác trong chiến dịch
biên giới 1950; tranh Bác Hồ về thăm Pác Bó Cao
Bằng.
HS nêu nhận xét về lối sống giản dị ciủa Bác.
GV chốt lại những nội dung chính.Và nhấn mạnh
trong cuộc sống Bác rất quan tâm tới mọi ngời,cụ
già,em nhỏ,chiến sĩ , thơng bệnh binh..Trong ăn
uống bác rất đơn giản- Món ăn bác thích : Cà
muối...
Hoạt động 3. Liên hệ thực tế để thấy đợc
những biểu hiện đa dạng, phong phú của lối
sống giản dị.
? Em hãy nêu những tấm gơng sống giản dị ở lớp,
trờng, ngoài xã hội hay trong SGK mà em biết?và
những biểu hiện sống thiếu giản dị- xa hoa lãng
phí kể cả trong gia đình( Từ bữa ăn thức ăn thừa,
ăn mặc.. đến cộng đồng...)
- GV bổ sung bằng câu chuyện: Bữa ăn của vị
Chủ tịch nớc.
- GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta, giản dị
đợc biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái
đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ
đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những

tấm gơng ấy để trở thành ngời sống giản dị.
Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm để tìm ra
những biểu hiện trái với giản dị.
- HS thảo luận 6 nhóm: Tìm 5 biểu hiện của lối
sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị.
- HS trình bày ý kiến thảo luận
- GV chốt vấn đề: Giản dị không có nghĩa là qua
loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp
nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn
nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp
với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội.
Hoạt động 5. : Rút ra bài học và liên hệ
Gv? Thế nào là sống giản dị ?
Gv cho Hs thực hiện bài tập a- sgk trang 5
GV? Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học
sinh khi đến trờng?
( Tranh 3)
GV cùng HS tìm ra biểu hiện của lối sống giản dị.
Biểu hiện của sống giản dị ?
3. Kết luận:
=> Lối sống giản dị của Bác thể hiện qua
nhiều khía cạnh: ăn mặc, lời nói ,tác
phong, quan hệ gần gũi với mọi ngời....
*, Biểu hiện của lối sống giản dị.
- Không xa hoa, lãng phí.
- Không cầu kì, kiểu cách.
- Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi
ngời.
* Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí.

- Phô trơng về hình thức.
- Học đòi ăn mặc.
- Cầu kì trong giao tiếp.
II. Nội dung bài học:
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
2
Giáo dục công dân 7
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
- HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng.
? ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và
danh ngôn ở sgk.
Hoạt động6: Hớng dẫn HS luyện tập.
- HS đọc yêu cầu BT b
- HS trình bày, Gv nhận xét.
- GV nêy bài tập 3.
- HS trình bày ý kiến.
- - GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài tập:
1. Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5)
2. Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa đợc tổ chức rất linh
đình-> việc làm của Hoa lãng phí không phù hợp
điều kiện gia đình.
1, Khái niệm: Sống giản dị là sống phù
hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản
thân, gia đình và xã hội,
Biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí,
không cầu kì kiểu cách.
2, ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo đức

cần có ở mỗi ngời.
Ngời sống giản dị sẽ đợc mọi ngời xung
quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
3. Biểu hiện trái với giản dị
- Trái với giản dị là lối sống xa hoa, lãng
phí, phô trơng về hình thức, học đòi trong
ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ, sinh hoạt,
giao tiếp.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại
khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống,
nếp nghĩ, nói năng cộc lốc, trống không,
tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng.
- Hành vi thể hiện lối sống giản dị phải
phù hợp với lứa tuổi, với điều kiện của
gia đình, bản thân và môi trờng xã hội
xung quanh.
4. Củng cố
Gv? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
GV Cho Hs chơi trò chơi:Tình huống
- Anh Hùng thi đỗ THPT- gia đình nghèo nhng anh đòi bố mẹ mua xe máy.
*HS xây dụng lời thoại trình bày- lớp nhận xét rút ra bài học.
- GV kết luận toàn bài.
5. Hớng dẫn học ở nhà
- Su tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. Làm bài tập c,d( 5- SGK)
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành ngời học sinh có lối sống giản dị.
- Nghiên cứu bài 2: Trung thực.
Rút kinh nghiệm - Bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày . . . tháng . . . năm . . .

Nhóm trởng Tổ trởng
Nguyễn Thị Mai Ly Trơng Thị Phi Phụng
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
3
Giáo dục công dân 7
Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày giảng : . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 2 - Bài 2
TRUNG THựC
I.Mục tiêu bài học:
* Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và ý nghia của trung
thực trong cuộc sống.
* HS biết đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác theo yêu cầu của tính trung thực,
đặc biệt trung thực trong học tậpvà trong những việc làm hàng ngày.
* Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm ngay thẳng và phản đối
những việc làm thiếu trung thực trong học tập ,cuộc sống.
II. Phơng tiện dạy học
- SGK
- Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực.
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị nh thế nào?
? HS chữa bài tập c,d(SGK-5)
HS trả lời cá nhân- GVcùng HS nêu nhận xét
GVKL cho điểm
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Vì không học bài ở nhà nên đến giờ kiểm tra

Lan đã không làm đợc bài nhng Lan đã
quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem
vở và xin lỗi cô giáo.
việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính
gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm
nay.
Hoạt động 2:Phân tích truyện đọc giúp học
sinh hiểu thế nào là trung thực.
- HS đọc diển cảm truyện .
Gv? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-
giơ nh thế nào?
Gv nhấn mạnh 2 ông đều là ngời tài giỏi
GV? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ nh vậy?
GV? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ nh thế
nào?
GV? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự nh vậy?
GV? Theo em Mi-ken-lăng-giơ ông là ngời
nh thế nào?
HS trả lời- lớp nhận xét bổ sung- GVKL
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế để thấy đợc
I.Truyện đọc:
1. Đọc truyện
Sự công minh, chính trực của một nhân tài
2. Nhận xét
- Không a thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm
danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp
lấn át mình.
- Oán hận, tức giận.
- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là ngời

vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật,
đánh giá đúng sự việc.
- Ông là ngời trung thực, tôn trọng công lý,
công minh chính trực.
*, Biểu hiện của tính trung thực
- Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối
(không quay cóp, chép bài bạn...)
- Trong quan hệ với mọi ngời: Không nói xấu
hay tranh công, đỗ lỗi cho ngời khác, dũng
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
4
Giáo dục công dân 7
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung
thực.
GV? Tìm VD chứng minh cho tính trung
thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập,
quan hệ với mọi ngời, trong hành động?
- GV kể chuyện: Lòng trung thực của các
nhà khoa học.
- GV: Chúng ta cần học tập những tấm gơng
ấy để trở thành ngời trung thực.
Hoạt động 4: Tìm các biểu hiện trái với
trung thực
- HS thảo luận theo 4 nhóm.
N1,2: Biểu hiện của hành vi trái với trung
thực?
N3,4: Ngời trung thực thể hiện hành động
tế nhị, khôn khéo nh thế nào?

- Nhóm trình bày ý kiến thảo luận
- GV nhận xét, ghi điểm.
GV tổng kết: Ngời có những hành vi thiếu
trung thực thờng gây ra những hậu quả xấu
trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô,
tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì
cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những tr-
ờng hợp có thể che dấu sự thật để đem lại
những điều tốt cho xã hội, mọi ngời. VD:
Nói trớc kẻ gian,kẻ địch, ngời bị bệnh hiểm
nghèo...
Hoạt động 5: Rút ra bài học và liên hệ.
GV? Thế nào trung thực?
GV? ý nghĩa của tính trung thực?
GV? Em hiểu câu tục ngữ: Cây ngay không
sợ chết đứng nh thế nào?
GV? Em đã rèn luyện tính trung thực nh thế
nào?
Hoạt động 6: Luyện tập
HS làm BT a, b SGK (8)
HS thực hiện cá nhân
GV gọi HS chữa bài
Lớp nhận xét- GVKL
cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi.
- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh,
phê phán việc làm sai.
*Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp
méo sự thật, ngợc lại chân lí
II. Nội dung bài học:
1, Khái niệm:

- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí,
lẽ phải.
2. Biu hiờ

n:
Sụ

ng ngay th

ng, thõ

t tha

;
Da

m du

ng ca

m nhõ

n lụi khi m

c
khuyờ

t iờ

m.

3. ý nghĩa:
- Trung thực là đức tính cần thiết, quý báu của
mỗi con ngời.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ XH
- Đợc mọi ngời tin yêu, kính trọng.
Tu

c ng

:






* G

i y

gia

ng thờm:
























!

"



#
"


$
"



$

%







"














III. Bài tập:
a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực?
(4,5,6)
b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát

từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan,
yêu đời.
4.Củng cố
GV nêu tình huống:Mẹ cho em tiền đóng tiền học , em chót tiêu hết số tền ấy.
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
5
Giáo dục công dân 7
HS xây dựng kịch bản, lời thoại- trình bày.
GVKL
- GV khái quát nội dung bài học.
5. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài, làm bài tập c,d,d.
- Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng
Rút kinh nghiệm - Bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Nhóm trởng Tổ trởng
Nguyễn Thị Mai Ly Trơng Thị Phi Phụng
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
6
Giáo dục công dân 7
A- Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày giảng : . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 3 - Bài 3
Tự TRọNG
I. Mục tiêu bài học:
*Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Biểu hiện, ý nghĩa của tự trọng đối
với việc nâng cao phẩm giá con ngời.
*Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những biểu hiện của

tính tự trọng, học tập những tấm gơng về lòng tự trọng của những ngời sống xung quanh.
*Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn
cảnh nào trong cuộc sống.
II . Phơng tiện dạy học
-SGK
- Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
- Bút dạ, giấy khổ lớn.

III. Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp ( 1p)
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là trung thực? ý nghĩa của tính trung thực?
? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực?
HS trả lời cá nhân- lớp nhận xét
GV kết luận- cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động1: Giới thiệu bài
GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để
giới thiệu bài.
Hoạt động 2 :Phân tích truyện đọc
- 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.
GV? Hành động của Rô-be qua câu chuyện
trên?
GV? Vì sao Rô-be làm nh vậy?
I. Truyện đọc
1. Đọc truyện
2. Nhận xét
Một tâm hồn cao thợng

- Hành động của Rô-be:
+ Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm.
Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ
để trả lại tiền thừa cho tác giả.
+ Bị xe chẹt kông trả tiền thừa đợc.
+ Sai em đến trả lại tiền thừa.
- Muốn giữ đúng lời hứa
- Không muốn ngời khác nghĩ mình nói
dối, lấy cắp.
- Không muốn ngời khác coi thờng, xúc
phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình.
- Nhận xét:
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
7
Giáo dục công dân 7
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
GV? Em có nhận xét gì về hành động Rô-be?
HS trả lời- lớp nhận xét bổ sung
GVKL: Tính trung thực cần thiết ở mọi lúc ,
mọi nơi.
Hoạt động3: Liên hệ thực tế HS chơi trò
chơi
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chia thành
5 bạn chơi.
Nội dung: Viết các hành vi thể hiện tính tự
trọng và không tự trọng.
Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn
Mỗi ban viết mỗi thể hiện
Thời gian: 2
HS trình bày- lớp nhận xét bổ xung ý kiến

- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi
nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, c xử
với mọi ngời. Khi có lòng tự trọng con ngời
sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh đợc những việc làm
xấu cho bản thân, gia đình và xã hội
Hoạt động 4 :Rút ra bài học.
GV? Thế nào là tự trọng?
GV? Biểu hiện của tự trọng?
GV ý nghĩa của tự trọng?
Gv? Giải thích câu tục ngữ:
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Đói cho sạch rất cho thơm
- GV nhận xét:
Hoạt động 5 Luyện tập:
- GV hớng dẫn HS làm BT a,b (12)
- HS trình bày bài làm
- GV nhận xét, ghi điểm
+ Là ngời có ý thức trách nhiệm cao.
+ Tôn trọng mình, ngời khác.
+ Có một tâm hồn cao thợng.
* Biểu hiện của tự trọng:
Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng
cảm nhận lỗi, c xử đàng hoàng, nói năng
lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh
dự cá nhân, tập thể...
* Biểu hiện không tự trọng:
Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu
hổ, bắt nạt ngời khác, nịnh bợ, luồn cúi,
không trung thực, dối trá...

II. Nội dung bài học:
1, Khái niệm:
Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn
phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá
nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn
mực xã hội.
2, Biểu hiện:
C xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời
hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ.
3. í ngha:
Giỳp ta cú ngh lc vt qua khú
khn hon thnh nhim v.
Nõng cao phm giỏ, uy tớn cỏ nhõn.
c s quý trng ca mi ngi.
* Tc ng:
Cht vinh cũn hn sng nhc.
Cht ng cũn hn sng qu.
úi cho sch, rỏch cho thm
III. Bài tập:
a. Hành vi thể hiện tính tự trọng (1), (2)
b. Bài tập b
+ Việc làm thể hiện tính tự trọng: Không
quay cóp bài, lễ phép với thầy giáo, cô
giáo,cha mẹ. Ko xa vào tệ nạn xã hội, giữ
lời hứa...
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
8
Giáo dục công dân 7
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
+ Việc làm thiếu tự trọng: Ko gĩ đúng lời

hứa khi cho bạn mợn truyện, nịnh bợ cấp
trên, tham ô ,tham nhũng, hối lộ,,,,
4. Củng cố .
GVTổ chức trò chơi đoán ô chữ, hớng dẫn luật chơi để học sinh năm đợccó thể cho điểm học
sinh tìm ra ô chữ đúng và nhanh nhất.
Đây là câu nói thể hiện lòng tự trọng của con ngời?
Ă N C O M Ơ I L A M C O K H I Ê N
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
- HS trả lời.
- GV khái quát nội dung bài.
5 . Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài, làm bài tập c, d vào giấy.
-Nghiên cứu bài 4. Đạo đức và kỉ luật
Rút kinh nghiệm - Bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Nhóm trởng Tổ trởng
Nguyễn Thị Mai Ly Trơng Thị Phi Phụng
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
9
Giáo dục công dân 7
B- Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày giảng : . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 4 - Bài 4
đạo đức và kỉ luật

I . Mục tiêu bài học:
* Giúp học sinh hiểu đạo đức và kỉ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật, ý nghĩa của rèn
luyện đạo đức và kỉ luật đối với mỗi ngời.
* Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác trong một số tình huống liên quan đến
đạo đức và kỷ luật.
* ủng hộ những hành vi,việc làm tôn trọng kỷ luật,phê phán những hành vi việc làmvi
phạmđạo đức, kỷ luật.
II Phơng tiện dạy học
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về đạo đức và kỉ luật.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp ( 1p)
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tự trọng? ý nghĩa?
- GV kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS, nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
GV đa tình huống: Vào lớp đã đợc
15. Cả lớp 7A đang lắng nghe cô giáo giảng
bài. Bỗng bạn Nam hoảng hốt chạy vào lớp và
sững lại nhìn cô giáo. Cô ngừng giảng bài, cả
lớp giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại, cô
giáo yêu cầu Nam lùi lại phía cửa lớp và nói với
cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của
bạn Nam?
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết
rõ thêm về hành vi của bạn Nam thể hiện đức
tính gì. GV ghi đề.

Hoạt động 2:Tìm hiểu truyện đọc: Một tấm g-
ơng tận tụy vì việc chung.
- 1HS đọc diễn cảm truyện.
- GV tổ chức cho HS chơi TC Nhanh mắt,
nhanh tay bằng cách tìm phần đáp án gắn vào
câu hỏi.
- 3 HS chơi.
GV? Công việc của anh hùng đòi hỏi phải có kỷ
luật gì về lao động?
?Anh Hùng gặp khó khăn gì trong công việc?
I. Truyện đọc
1. Đọc truyện
Một tấm gơng tận tụy vì việc chung
2. Nhận xét
- Huấn luyện kỹ thuật.An toàn lao
động.
- Dây bảo hiểm, thừng lớn.
- Làm suốt ngày đêm vất vả.
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
10
Giáo dục công dân 7
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
? Anh Hùng đã làm gì để vợt qua khó khăn đó?
?Nhờ đó anh Hùng đạt kết quả gì trong công
việc và quan hệ với mọi ngời?
?Qua câu chuyện trên em thấy anh Hùng là ng-
ời nh thế nào?
?Em học tập đợc gì ở anh Hùng?
?Tìm biểu hiện thể hiện tính kỷ luật?
? Kỉ luật lao động đối với nghề của anh Hùng

nh thế nào? (1H).
? Việc làm nào của anh Hùng thể hiện kỉ luật
lao động và quan tâm đến mọi ngời? (1H)
? Em thấy anh Hùng là ngời có đức tính gì?
- Học sinh tìm, nói trớc lớp
GV nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo 3 nhóm.
? Đạo đức là gì? Biểu hiện cụ thể trong cuộc
sống?
VD; giúp đỡ, đoàn kết, chăm chỉ..
? Kỉ luật là gì? Biểu hiện cụ thể trong cuộc
sống?
Biểu hiện:( ở trờng)
Sống có đạo đức Tuân theo kỷ luật
Giúp đỡ, đoàn
kết,quan tâm tới mọi
ngời,nói năng c xử
đúng mực.
Đi học đúng giờ, ko
quay cóp bài, tuân
theo nội quy, chăm
học...
? Để trở thành ngòi có đạo đức, vì sao chúng ta
phải tuân theo kỉ luật?
Nêu mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật? Cho
ví dụ?
?ý nghĩa của đạo đức và kỷ luật với mỗi ngời?
? So sánh giữa đạo đức và kỷ luật? Trái với lối
sống đạo đức và kỷ luật là gì?

HS trả lời lấy ví dụ thực tế.
- Thu nhập thấp.
- Đi sớm, về muộn.
- Vui vẻ trong công việc.
- Làm các công việc khó khăn nặng
nhọc.
- Hoàn thành tốt công việc.
- Luôn đợc mọi ngời yêu mến, kính
trọng.
- Có tính kỷ luật cao trong lao động.
- Là tấm gơng để học sinh noi theo, làm
tốt công việc của mình.- Không đi
muộn về sớm; vui vẻ hoàn thành nhiệm
vụ sẳn sàng giúp đỡ đồng đội; nhận việc
khó khăn, nguy hiểm; đợc mọi ngời tôn
trọng, yêu quý.
- Đức tính: - Có đạo đức.
- Có kỉ luật.
=> Một tấm gơng tận tuỵ vì việc
chung.Anh Hùng có kỷ luật trong lao
động.Thành công trong công việc của
mình->Là tấm gơng cho học sinh noi
theo
II. Nội dung bài học.
1. o c:
L nhng quy nh, nhng chun
mc ng x ca con ngi vi ngi
khỏc, vi cụng vic, vi thiờn nhiờn
v mụi trng sng;
c mi ngi ng h v t

giỏc thc hin.
2. K lut:
L nhng quy nh chung ca
mt cng ng hoc ca mt t chc
xó hi yờu cu mi ngi phi tuõn
theo;
To ra s thng nht hnh ng
t hiu qu, cht lng cao.
3. Mi quan h gia o c v k
lut:
Ngi cú o c l ngi t
giỏc tuõn th k lut;
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
11
Giáo dục công dân 7
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
- HS trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét, tự do trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, ghi điểm cho nhóm.
? Giải thích câu tục ngữ: Muốn tròn phải có
vuông, muốn vuông phải có thớc để kết luận
phần này.
- HS trình bày.
- GV kết luận: Muốn làm tốt công việc mọi ng-
ời phải chấp hành kỉ luật. Muốn có quan hệ lành
mạnh, tố đẹp mọi ngời phải tuân theo những
quy định chuẩn mực ứng xử. Có những hành vi
của con ngời vừa mang tính kỉ luật, đạo đức.
Hoạt động 4:.Luyện tập

- HS thực hiện bài tập SGK
-GV nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 5: Liên hệ bản thân đề xuất biện
pháp rèn luyện đạo đức và kỉ luật
-?Biểu hiện thiếu kỷ luật ở học sinh?
-Nêu cách rèn luyện đạo đức, kỷ luật của học
sinh?
Ngi chp hnh tt k lut l
ngi cú o c.
4. í ngha:
Ngi cú o c v bit tuõn
th k lut c mi ngi tụn
trng, quý mn
&' ( ) * +
,-
+ T giỏc thc hin nhng
chun mc o c.
+ Chp hnh mi qui nh ca
cng ng, tp th
*Trái với lối sống có đạo đức, kỷ luật:
Buông thả, coi thờng kỷ luật, thiếu trách
nhiệm...
III. Bài tập:
a. Hành vi biểu hiện đạo đức và kỉ luật
là: (1), (3), (4), (5), (6), (7).
c. Tuấn có đạo đức,ý thức kỷ luật.
4. Củng cố:
- Tại sao nói: " Kỷ luật sẽ làm cho con ngời sống có nề nếp, làm tốt công việc của
mình".
- Học sinh chứng minh, nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét, kết luận toàn bài.
5. Hớng dẫn học ở nhà
- Su tầm tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật.
- Làm bài tập d.
- Đọc trớc bài 5 (yêu thơng con ngời)
RúT KINH NGHIệM - Bổ SUNG
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tây Sơn, ngày . . . tháng . . . năm . . .
Nhóm trởng Tổ trởng
Nguyễn Thị Mai Ly Trơng Thị Phi Phụng
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
12
Giáo dục công dân 7
Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày giảng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 5 - Bài 5
YÊU THƯƠNG CON NGƯờI( Tiết1)
I. Mục tiêu bài học
* Giúp HS hiểu thế nào là yêu thơng con ngời ,biểu hiện,và ý nghĩa của yêu thơng con ngời
* HS rèn luyện thể hiện lòng yêu thơng, sống có tình ngời. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu
thơng từ trong gia đình đến mọi ngời xung quanh.
* Rèn cho HS quan tâm đến mọi ngời xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án
những hành vi độc ác đối với con ngời.
II. Phơng tiện
Tập tranh GDCD bài 5.T liệu về những mảnh đời,cuộc sống khó khăn, gơng ngời tốt việc
tốt,ca dao,tục ngữ, .. về lòng yêu thơng con ngời.
III. Hoạt động dạy- học
1. ổn dịnh tổ chức
Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp ( 1p)

2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là đạo đức? Thế nào là kỉ luật?
? Những biểu hiện nào thể hiện tính đạo đức, hành động nào thể hiện tính kỉ luật?
1, Đi học đúng giờ.
2, Trả sách cho bạn đúng hẹn.
3, Quan tâm đến bạn bè.
4, Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định.
5, Không quay cóp trong giờ kiểm tra.
6, Đá bóng, học tập đúng nơi quy định.
7, Không đánh nhau, cãi nhau, chửi nhau.
8, Không đọc truyện trong giờ học.
- HS làm BT, GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Một truyền thống nhân văn nổi bật lâu đời
của dân tộc ta là: Thơng ngời nh thể thơng
thân. Thật vậy: Ngời thầy thuốc hết lòng
chăm sóc, cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô
giáo đêm ngày tận tụy bên trang giáo án để
dạy học sinh nên ngời. Thấy ngời gặp khó
khăn hoạn nạn, yếu đuối ta động viên, an ủi,
giúp đở... Truyền thống đạo lý đó thể hiện
lòng yêu thơng con ngời. Đó chính là chủ đề
của tiết học hôm nay.
Hoạt động 2:Tìm hiểu truyện đọc Bác
Hồ đến thăm ngời nghèo
- 1 HS đọc diễn cảm truyện.
I.Truyện đọc

1.Đọc truyện: Bác Hồ đến thăm ngời
nghèo.
2. Nhận xét
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
13
Giáo dục công dân 7
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
GV? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời
gian nào?
GV?Bác tìm hiểu và biết hoàn cảnh gia đình
chị ntn?
GV? Những lời nói, cử chỉ thể hiện sự quan
tâm của Bác đối với gia đình chị Chín?
GV? Trớc sự quan tâm của Bác,thái độ của
chị ntn?
? Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch, Thái độ của
Bác ntn? Theo em Bác Hồ nghĩ gì?
GV? Những suy nghĩ và hành động của Bác
thể hiện đức tính gì?
- HS trả lời.
- GV KL: Bác Hồ là tấm gơng lớn cho tất cả
chúng ta noi theo,Thực tế cuộc sống chúng ta
bắt gặp nhiều tấm gơng,câu chuyện thể hiện
tình yêu thơng con ngời với con ngời.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế HS chia sẻ,
kể chuyện.
GV? Kể lại câu chuyện của bản thân hoặc
ngời xung quanh đã thể hiện lòng yêu thơng
con ngời.
- HS thi trả lời nhanh.Ví dụ Nghệ nhân Nhất

Chi Lan làm tranh cát giỏi và mở trung tâm
tạo công ăn,việc làm cho những ngời khuyết
tật,hoàn cảnh khó khăn=> hàng trăm SV có
công ăn việc làm ổn định... Khuyên góp cho
đồng bào lũ lụt...
* Gv có thể đa ra một số t liệu thể hiện yêu
thơng con ngời nh câu chuyện đôi bạn về
Phúc đ bạn đi học 12 năm ,Tuấn(bị liệt 2
chân) ở trờng THPT Tân Châu- Tây Ninh ;
Tấm lòng của những ngời mẹ nuôi trẻ mồ
côi...
* HS suy nghĩ,thảo luận nội dung câu chuện
- Tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962).
- Gia đình chị nghèo,chồng chị mất, có 3
con nhỏ, con lớn vừa đi học, vừa trông em,
bán rau, bán lạc rang; Tối 30 tết gia đình
nào cũng xum họp, đầy đủ,đầm ấm, nhng
gia dình chị Chín vẫn nh bao đêm khác vẫn
đói,rét,thiếu thốn.
- Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu, trao
quà tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của
mẹ con chị.
- Xúc động rơm rớm nớc mắt
- Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh đạo thành
phố quan tâm đến chị và những ngời gặp
khó khăn.
- Cử chỉ của Bác thể hiện tình yêu thơng
của Bác rất lớin, bình thờng gia đinhd ngèo
rát đợc quan tâm nhng Bác đến hỏi
han,quan tâm.

=>Tình cảm,tấm lòng yêu thơng con ngời
của Bác Hồ.
./-0,&1234562
789: *;
6%<=>0,? 4@
789
II.Nội dung bài học:
1. Th no l yờu thng con ngi ?
- Yờu thng con ngi l quan tõm,
giỳp , lm nhng iu tt p cho
ngi khỏc, nht l nhng ngi gp
khú khn, hon nn.
2. í ngha :
- Ngi cú lũng yờu thng c mi
ngi quý mn, kớnh trng.
* Tc ng : A :

* GV ging thờm.
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
14
Giáo dục công dân 7
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
và nêu cảm nghĩ, liên hệ bản thân( Nêu cảm
xúc,suy nghĩ thật chứ ko phải là lí luận,lí
thuyết).
- GV tổng kết ghi điểm cho HS.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung bài học.
HS thảo luận 3 nhóm.
N1: Thế nào là yêu thơng con ngời?
N2: Biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời?

N3: Vì sao phải yêu thơng con ngời?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- GV tổng kết Yêu thơng là truyền thống lâu
đời của dân tộc,có mong muốn giúp đỡ
những ngời gặp khó khăn hoạn nạn,xuất phát
tự đáy lòng chứ ko phải sự bắt buộc hay do
áp lực
Hoạt động 5; HS thực hiện bài tập
GV nêu một số nhận định:
- Lòng yêu thơng cũng giống nh sự thơng hại
khác.
- Những kẻ sống độc ác, không quan
tâm,yêu thơng đến mọi ngời sẽ bị mọi ngời
khinh ghét sống cô độcvà phải chịu sự dày
vò của lơng tâm.
- Chỉ cần yêu thơng bạn bè, ngời thân là
đủ.
HS giải thích ,lấy ví dụ.
GVKL
Vỡ sao yờu thng con ngi l
truyn thng quý bỏu ca dõn tc, cn
c gi gỡn, phỏt huy ?
Vỡ sao con ngi cn yờu thng
nhau ?
Hc sinh xem mt s hỡnh nh ng
h ngi dõn b l lt, thiờn tai; nn
nhõn cht c mu da cam.
Bỏc H - mt v ch tch vi bit
bao cụng vic quan trng v vt v ca

t nc, nhng Bỏc vn luụn quan tõm
n nhng ngi gp hon cnh khú
khn. Tỡnh cm yờu thng con ngi
vụ b bn ca Bỏc l tm gng sỏng
chỳng ta hc tp noi theo.
Giỳp hc sinh bit ỏnh giỏ v t
ỏnh giỏ cỏc hnh vi, vic lm cú liờn
quan n lũng yờu thng con ngi.
Phõn bit lũng yờu thng v lũng
thng hi.
Cho hc sinh su tm cỏc truyn, bi
th, bi hỏt, tranh nh, ca dao, tc ng
v lũng yờu thng con ngi.
Con ngi bit yờu thng ln nhau
s lm cho xó hi ngy cng tt p
hn, cucsng tr nờn cú ý ngha hn,
ti p hn.
Giỏo viờn cho hc sinh úng vai.
Ngoi cõu chuyn Bỏc H n thm
ngi nghốo, giỏo viờn gii thiu nhng
cõu chuyn khỏc.
Gii thớch cõu tc ng : Thng ngi
nh th thng thõn l mt truyn thng
vn hoỏ - o c tt p t bao i ca
dõn tc ta. Ngi thy thuc ht lũng
chm súc cu cha cho bnh nhõn, ngi
chin s khụng ngi nguy him bo v an
ninh cho t nc, thy cụ giỏo ờm ngy
tn ty bờn trang giỏo ỏn m hi vng dy
d hc sinh nờn ngi, ú l nhng

biu hin ca lũng yờu thng.
4. Củng cố
GV? Em hiểu câu ca dao sau ntn?
Nhiểu điều phủ lấy giá gơng
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
15
Giáo dục công dân 7
Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng
GV?Tìm các phong trào ở trờng em thể hiện tình yêu thơng con ngời?
Học sinh làm cá nhân, trả lời trớc lớp.
Các em khác đánh giá nhận xét.
Giáo viên: Cung cấp thêm một số phong trào.
- Đền ơn đáp nghĩa.
- áo lụa tặng bà.
- Thăm nghĩa trang liệt sỹ
- ủng hộ nhà tranh vách đất.
- HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
- GV khái quát nội dung bài học.
5. Hớng dẫn học ở nhà
Chọn 1 tình huống trong SGK chuyển thể thành tiểu phẩm
Su tầm câu chuyện,thơ,ca dao,tục nhữ, hìn ảnh nói về tình yeu thơng con ngời.
Học bài, xem trớc bài tập ở sgk.
RúT KINH NGHIệM - Bổ SUNG
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tây Sơn, ngày . . . tháng . . . năm . . .
Nhóm trởng Tổ trởng

Nguyễn Thị Mai Ly Trơng Thị Phi Phụng
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
16
Giáo dục công dân 7
Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày giảng : . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 6 - Bài 5
YÊU THƯƠNG CON NGƯờI( Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
* Giúp HS hiểu thế nào là yêu thơng con ngời ,biểu hiện,và ý nghĩa của yêu thơng con ngời
* HS rèn luyện thể hiện lòng yêu thơng, sống có tình ngời. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu
thơng từ trong gia đình đến mọi ngời xung quanh.
* Rèn cho HS quan tâm đến mọi ngời xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án
những hành vi độc ác đối với con ngời.
II. Phơng tiện
Tập tranh GDCD bài 5.T liệu về những mảnh đời,cuộc sống khó khăn, gơng ngời tốt việc
tốt,ca dao,tục ngữ, .. về lòng yêu thơng con ngời.
III. Hoạt động dạy- học
1. ổn dịnh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là yêu thơng con ngời? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thơng con ngời?
- HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
3.. Bài mới

Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
Hôm trớc chúng ta đã tìm hiểu và biết đợc
thế nào là yêu thơng con ngời. Hôm nay
chúng ta luyện tập để khắc sâu về vấn đề này.
Hoạt động 6: Rèn luyện kĩ năng phân tích
và rèn luyện phơng pháp cá nhân.

- GV hớng dẫn HS làm vào phiếu học tập.
1, Phân biệt lòng yêu thơng và thơng hại.
2, Trái với yêu thơng là gì? Hậu quả của nó?
3, Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn
luyện lòng con ngời?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi
những ngời xung quanh.
b. Biết ơn ngời giúp đỡ
c. Bắt nạt trẻ em.
d. Chế giễu ngời tàn tật.
e. Chia sẽ, thông cảm.
g. Tham gia hoạt động từ thiện.
- HS trình bày BT, GV nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 7 luyện tập:
HS trình bày sản phẩm đã chuẩn bị về hình
ảnh, t liệu ,ca dao, tục ngữ...
- Đại diện nhóm nêu ý tởng, giải thích,
* Rèn luyện
Lòng yêu thơng
- Xuất phát từ tấm
lòng vô t trong sáng.
- Nâng cao giá trị
con ngời
Thơng hại.
- Động cơ vụ lợi
cá nhân( thực tế
ko ai muốn ngời
khác thơng hại
mình)
- Hạ thấp giá trị

con ngời
* Trái với yêu thơng là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
+ Con ngời sống với nhau mâu thuẩn, luôn
thù hận.
- Đáp án: a, b, e, g.
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
17
Giáo dục công dân 7
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
minh hoạ.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GVKL
GV hớng dẫn HS làm BT ở SGK.
- HS đọc yêu cầu BT a.
- HS trình bày suy nghĩ của mình.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS làm bài tập d: Kể về những tấm gơng có
lòng yêu thơng con ngời.
III, Bài tập
a. Đáp án:
- Hành vi của Nam, Long và Hồng là thể
hiện lòng yêu thơng con ngời.
- Hành vi của Hạnh là không có lòng yêu
thơng con ngời. Lòng yêu thơng con ngời
là không đợc phân biệt đối xử.
4. Củng cố
- HS: Thi hát các bài hát có nội dung yêu thơng con ngời.
- GV: Nhận xét, ghi điểm.
- GV: kết thúc bài: Yêu thơng con ngời là đạo đức quý giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn,

tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn. Bởi vậy
chúng ta rèn luyện đức tính này.
5. Hớng dẫn học ở nhà
- Học kỹ bài, vận dụng thực tế những điề đã học vào cuộc sống.
- Chuẩn bị: Đọc trớc truyện bốn mơi năm nghĩa nặng tình sâu.
RúT KINH NGHIệM - Bổ SUNG
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tây Sơn, ngày . . . tháng . . . năm . . .
Nhóm trởng Tổ trởng
Nguyễn Thị Mai Ly Trơng Thị Phi Phụng
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
18
Giáo dục công dân 7
C- Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày giảng : . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 7 - Bài 6
tôn s trọng đạo
I. Mục tiêu bài học:
* Giúp HS hiểu thế nào là tôn s trọng đạo, biểu hiện,ý nghĩa của tôn s trọng đạo.
- Biết tôn s trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy giáo,cô giáo hàng ngày.
* Kính trọng, biết ơn thầy giáo,cô giáo.Biết phê phán những thái độ và hành vi vô ơn đối với
thầy cô giáo.
II. Phơng tiện
- Tục ngữ, câu ca dao, bài hát có nội dung nói về tôn s trọng đạo.
- Giấy khổ to, đèn chiếu.
III. Hoạt động dạy- học

1. ổn dịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV? Thế nào là yêu thơng con ngời? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thơng con ngời?
GV? Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thơng con ngời.
- HS trả lời.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
- GV dùng đèn chiếu để giới thiệu về mẫu chuyện tôn s trọng đạo.
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 Giới thiệu bài.

Tôn s trọng đạo
HS nêu nhận xét qua tranh ảnh hoặc kể về việc làm thể
hiện tôn s trọng đạo.
? Em có suy nghĩ gì qua hình ảnh ?
=>Tôn s trọng đạo là một trong những
truyền thống vô cùng tốt đẹp của dân tộc ta.
Truyền thống đó thể hiện lòng biết ơn đối với
những ngày đêm miệt mài để cung cấp kiến thức
cho bao lớp học sinh thân yêu có hành trang vững
bớc vào đời. Vậy hiểu sâu sắc truyền thống tốt đẹp
đó ta vào bài hôm nay.
Hoạt động 2:Tìm hiểu truyện: Bốn mơi năm
nghĩa nặng tình sâu.
- 1HS đọc diễn cảm truyện.
- Cả lớp thảo luận.
I. Truyện đọc
1. Đọc truyện: Bốn mơi năm vẫn nghĩa
nặng tình sâu.
2. Nhận xét

GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
19
Giáo dục công dân 7
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
GV? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có
gì đặc biệt về thời gian?
GV? Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự
biết ơn của học trò cũ đối với thầy Bình.
GV?Qua truyện học sinh kể những kỉ niệm về
những ngày thầy giáo dạy nói lên điều gì?
GV? Qua chuyện,em học tập đợc gì?
Hoạt động 3: HS tự liên hệ.
GV? Em đã làm gì để biết ơn thầy cô giáo đã dạy
dỗ em?
GV cho HS kể lại những câu chuyện thể hiện tôn
s trọng đạo của bản thân hoặc của những ngời
xung quanh.
HS kể và liên hệ tôn s trọng đạo của bản thân.
-
GV phát biểu học tập: Đámh dấu x vào ô những
việc em đã làm đợc.
+ Lễ phép với thầy cô giáo

+ Xin phép thầy cô giáo trớc khi vào lớp.
+ Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép nói: Em tha
thầy,cô
+ Khi mắc lỗi, đợc thầy cô nhắc nhở, biết nhận lỗi
và sửa lỗi.
+ Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau.
+ Cố gắng học thật giỏi.

+ Tâm sự chân thành với thầy cô.
+ Vui vẻ khi đợc thầy cô giao nhiệm vụ.
+ Hoàn thành nhiệm vụ đợc giao
- HS trình bày bài làm.
GV chấm 5 phiếu.
GV? Ngoài những việc làm trên em cần làm gì để
tỏ lòng biết ơn thầy cô?
- 3 HS trình bày: GV tuyên dơng HS.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu khái
niệm.
- GV giải thích từ Hán Việt
S: Thầy, cô giáo.
- Thời gian: Cách 40 năm sau ngày ra tr-
ờng.
- Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm
thiết, tặng thầy những bó hoa tơi thắm,
không khí cảm động, thầy trò tay bắt
mặt, mừng, kể kỉ niệm, bồi hồi, lu luyến.
- Nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ của
mình.
KL: Biết ơn thầy giáo,cô giáo dạy dỗ
mình.
II. Nội dung bài học:
1. Th no l tụn s trng o?
B- Tụn trng, kớnh yờu v bit
n i vi nhng ngi lm thy giỏo,
cụ giỏo (c bit i vi nhng thy
cụ ó dy mỡnh) mi lỳc mi ni.
B'C-
Coi trng nhng iu thy dy;

Trng o lý lm ngi.
2. Biu hin:
Tỡnh cm, thỏi lm vui lũng
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
20
Giáo dục công dân 7
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
Đạo: Đạo lí. <vi: cũng, là>
GV? Tôn s là gì?
GV? Trọng đạo là gì?
GV? Giải thích nghĩa của câu tục ngữ: Không
thầy đố mày làm nên.
Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên có còn
đúng nữa không?
HS trả lời, GV nhận xét, kết luận.
GV? Nêu những biểu hiện của tôn s trọng đạo? HS
thảo luận nhóm.
HS trình bày ý kiến thảo luận.
GV nhận xét, kết luận.
GV? ý nghĩa của tôn s trọng đạo?
Hoạt động 4. : Luyện tập
Bài a (19) GV tổ chức TC: 4-7 HS lên bảng thể
hiện 4 động tác hành vi.
HS quan sát hành động của bạn và cho biết hành
động đó thể hiện ở câu nào?
- HS giải thích.
- GV: Nhận xét.
Bài b: Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tôn
s trọng đạo?
thy cụ.

Hnh ng thm hi, n n ỏp
ngha.
3. í ngha:
L truyn thng quý bỏu ca dõn
tc.
L nột p trong tõm hn ca mi
con ngi.

* Tc ng:Khụng thy my lm nờn.
* Chõm ngụn:Nht t vi s, bỏn t vi
s.
III. Bài tập:
HS quan sát hành động của bạn và cho
biết hành động đó thể hiện ở câu nào.
- GV kết luận: Chúng ta khôn lớn nh ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy, cô giáo.
Các thầy cô giáo không những giúp ta mở mang trí tuệ mà giúp chúng ta biết phải sống sao
cho đúng với đạo làm con, đạo làm trò, làm ngời. Vì vậy chúng ta phải có bổn phận là chăm
học, chăm làm; vâng lời thầy cô giáo, lễ độ với mọi ngời.
4. Củng cố
- HS thi hát về thầy cô giáo.
- GV khái quát.
5. Hớng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập c (20)
- Chuẩn bị: Đọc trớc truyện một buổi lao động
RúT KINH NGHIệM - Bổ SUNG
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tây Sơn, ngày . . . tháng . . . năm . . .
Nhóm trởng Tổ trởng

Nguyễn Thị Mai Ly Trơng Thị Phi Phụng
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
21
Giáo dục công dân 7
D- Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày giảng : . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 8- Bài 7
đoàn kết, tơng trợ
A. Mục tiêu bài học:
* Giúp học sinh hiểu thế nào là đoàn kết, tơng trợ;Kể một số biểu hiện của đoàn kết,tơng trợ
trong cuộc sống; ý nghĩa của đoàn kết, tơng trợ.
* Biết đoàn kết,tơng trợvới mọi ngời,bạn bè trong học tập,sinh hoạt tập thể,và trong cuộc
sống.
* Quý trọng sự đoàn kết,tơng trợ của mọi ngời,sẵn sàng giúp đỡ ngời khác; Phản đối những
hành vi gây mất đoàn kết.
II. Phơng tiện
- Tục ngữ, câu ca dao, truyện về đoàn kết tơng trợ.
III. Hoạt động dạy- học
1. ổn dịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV? Thế nào là tôn s trọng đạo? ý nghĩa của tôn s trọng đạo? (1hs)
GV? Cần rèn luyện ntn để có lòng tôn s trọng đạo? Liên hệ bản thân(1H)
- GV kiểm tra BT c (20), chữa BT.
- GV nhận xét ghi điểm.
- III. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- GV kể chuyện bó đũa.
Hoạt động 2:Tìm hiểu truyện đọc Đoàn kết
tơng trợ

Giải thích: Tơng trợ hay hổ trợ, trợ giúp.
- GV hớng dẫn học sinh bằng cách phân vai.
+ 1HS đọc lời dẫn.
+ 1HS đọc lời thoại của Bình.
+ 1HS đọc lời thoại của Hoà.
- GV hớng dẫn HS đàm thoại.
GV? Câu chuyện có nội dung gì?
GV? Khi lao động lớp 7A gặp khó khăn gì?
Vì sao lại gặp khó khăn?
GV?Trớc khó khăn đó lớp 7B có hành động
gì?
GV?Tại sao lớp 7B lại giúp lớp 7A san đất?
GV? Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể
hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp.
Hỏi: Kết quả buổi lao động ra sao?Việc làm
của lớp 7B thể hiện điều gì?
I. Truyện đọc:
1. Đọc truyện:Đoàn kết tơng trợ
2. Nhận xét
- Nói về buổi lao động.
- Cha hoàn thành công việc.
- Khó khăn:Đất khó làm, nhiều mô đất cao,
nhiều bạn nữ.
- Cùng ăn mía, cam.
- Làm giúp lớp 7A.
- Cùng là bạn trong trờng.
- Thấy sự vất vả của các bạn lớp 7A.
Các cậu nghỉ một lúc sang bên bọn mình ăn cam,
ăn mía rồi cùng làm. 7B lấy mía, cam cho 7A ăn.
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và Hoà

GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
22
Giáo dục công dân 7
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
GV? Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì
của các bạn lớp 7B? Em học tập đợc gì?
Hoạt động 3: HS tự liên hệ.
GV nhận xét đánh giá, liên hệ chủ đề năm
học,phong trào của trờng.
Sử dụng phiếu.
GV? Chúng ta thể hiện tinh thần đoàn kết,t-
ơng trợ trong gia đình nh thế nào?
GV? Trong nhà trờng chúng ta thể hiện tinh
thần đoàn kết,tơng trợ ra sao?
GV? Ngoài xã hội chúng ta thể hiện tinh thần
đoàn kết,tơng trợ nh thế nào?
GV? Nêu hành vi trái với đoàn kết, tơng trợ
và hậu quả của nó?
HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận: Đoàn kết tơng trợ
là sức mạnh giúp chúng ta thành công.
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS rút ra khái niệm.
GV? Thế nào là đoàn kết,tơng trợ
GV? Vì sao cần đoàn kết, tơng trợ.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận. đoàn kết tơng trợ tạo
nên sức mạnh,đem đến thắng lợi.
nhắc lại câu nói của Bác Hồ: Đoàn kết ,đoàn
kết......thàmh công.

GV? Cần đoàn kết, tơng trợ nh thế nào?
- HS trả lời, GV nhận xét, rút ra bài học thực
tiễn.
GV? Giải thích câu tục ngữ:
- Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
- Dân ta có một chữ đồng.
Đồng tình, đồng sức, đồng minh, đồng lòng.
GV? Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về
đoàn kết tơng trợ.
GV? Qua chơng trình lịch sử đã học ,em có
thể nhắc lại một vài thắng lợi của dân tộc ta
cố đợc nhờ vào tinh thần đoàn kết, tơng trợ?
=> Do đó đoàn kết tơng trợ trở thành truyền
thống quý báu của dân tộc ta.
khoác tay nhau cùng bàn kế hoạch. Không khí
vui vẻ, thân mật.
- Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn mình
- Lớp 7A hoàn thành công việc.
- Hai lớp gắn bó, vui vẻ đoàn kết nhau.
Sự giúp đỡ nhau lúc khó khăn.
=> Đoàn kết, tơng trợ, tạo nên sức mạnh.

*Hoà thuận,giúp đỡ mọi ngời trong gia
đình
* Giúp đỡ bạn bè cùng tiến bộ.
* Đoàn kết ,giúp đỡ đồng bào gặp khó
khăn.
*Trái với đoàn kết
Đoàn kết >< chia rẽ.
Tơng trợ >< ích kỉ

- Không chung lòng, chung sức, không
giúp đỡ nhau làm việc.
II. Nội dung bài học
1. Th no l on kt, tng tr ?
- S thụng cm, chia s;
- Giỳp nhau khi gp khú khn.
2. í ngha ca on kt, tng tr ?
Sng on kt, tng tr s giỳp
chỳng ta:
+ D dng hũa nhp, hp tỏc vi
mi ngi xung quanh.
+ c mi ngi yờu quý.
+ To nờn sc mnh vt qua
c khú khn.
õy l truyn thng quý bỏu ca dõn
tc ta.
* Ca dao:
Mt cõy lm chng lờn non
Ba cõy chm li nờn hũn nỳi cao.
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
23
Giáo dục công dân 7
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
- GV: Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
- Ngày nay đoàn kết,,tợng trợ của đồng bào
ta vãn giữu gìn và phát huy.
Hoạt động 5: Hớng dẫn HS làm BT.
- HS trả lời câu hỏi a, b, c.
- HS chơi TC: Xữ lý các tình huống.
+ Các tổ bốc thăm tình huống.

+ Các tổ suy nghĩ (1)
+ Đại diện tổ trình bày (2)
+ GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài tập:
a. Nếu em là Thuỷ, em sẻ giúp Trung ghi lại
bài, thăm hỏi, động viên bạn.
b. Không đồng tình với việc làm của Tuấn.
c. Hai bạn góp sức cùng làm bài là không đ-
ợc. Giờ kiểm tra phải tự làm lấy.
* Danh ngụn:
on kt, on kt i on kt.
Thnh cụng, thnh cụng, i thnh cụng.
Ch tch H Chớ Minh
* GV ging thờm.
Ging m rng ý: on kt khụng
phi l bao che, bờnh vc nhau, r nhau
lm iu xu (cú th liờn h thc t, phờ
phỏn nu cú nhng hin tng sai trỏi tp
th rỳt ra bi hc).
Giỏo viờn nhn mnh: Ngi cú tinh
thn on kt l ngi vỡ ngha ln, vỡ
mc ớch chung, t li ớch ca tp th lờn
trờn.
D) * ( 5 2
E25F
+ Luụn t li ớch tp th lờn trờn
li ớch cỏ nhõn.
Giỳp bn bố, hng xúm, lỏng ging khi
h gp khú khn.
4. Củng cố:

- Học sinh thi hát các bài hát có nội dung về đoàn kết, tơng trợ.
- GV kết luận: Đoàn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đoàn kết tơng trợ giúp ta vợt qua mọi
khó khăn tạo nên sức mạnh để hoàn thành nhiệm vụ. Đây là truyền thống quý báu của nhân
dân ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Chúng ta cần rèn luyện mình, biết sống
đoàn kết, tơng trợ, phê phán sự chia rẽ.
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học kĩ bài, làm bài tập d (22) .
- Đọc trớc truyện: Hãy tha lỗi cho em.
RúT KINH NGHIệM - Bổ SUNG
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tây Sơn, ngày . . . tháng . . . năm . . .
Nhóm trởng Tổ trởng
Nguyễn Thị Mai Ly Trơng Thị Phi Phụng
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
24
Giáo dục công dân 7
E- Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày giảng : . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 9 kiểm tra viết
I. Mục tiêu
- HS nắm chắc các kiến thức đã học về sống giản dị, yêu thơng con ngời, tôn s trọng đạo và
đoàn kết, tơng trợ.
- Trình bày nội dung kiến thức rõ ràng, khoa học, chữ viết sạch sẽ.
- Rèn thói quen tự lập, trung thực trong giờ kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
GV: - Đề kiểm tra.
HS: - Học kĩ bài đã học.
III. Hoạt động dạy - học

1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhắc nhở , nêu yêu cầu
- GV phát đề cho HS
3.Đề bài
I. Trắc nghiệm: <3đ>.
Khoanh tròn chỉ một chữ cái trớc câu trả lời đúng;
Câu 1: Biểu hiện nào dới đây là sống trung thực:
A. Bao che khuyết điểm của bạn.
B. Sống ngay thẳng thật thà.
C. Sợ bố mẹ mắng nên nói dối.
D. Làm việc sai nhng chẳng mấy khi hối hận.
Câu 2: Em đồng ý với ý kiến nào dới đây về sự đoàn kết,tơng trợ:
A. Đoàn kết với bạn bè cùng sở thích thì mới thú vị.
B. Đoàn kết với bạn có học lực và hoàn cảnh nh mình thì mới có sự bình đẳng.
C. Đoàn kết tơng trợ không có sự phân biệt nào.
D. Chỉ đoàn kết với những ngời có thể giúp đỡ mình.
Câu3: Hãy nối một ô ở cột trái A với một ô ở cột phải B sao cho đúng nhất.
A B
a. Anh Minh là cán bộ quân đội.Nhân ngày
20/11 anh đến thăm cô giáo cũ dạy từ hồi lớp 1.
1. Yêu thơng con ngời
b. Tùng luôn đi học đúng giờ,học và làm bài đầy
đủ.
2. Trung thực
c.Lan luôn tự giác làm tốt công việc của
mình,không để thầy cô nhắc nhở.
3. Đoàn kết,tơng trợ
d. Một cụ già đi đờng trơn bị ngã.Nga nâng đỡ

cụ dậy và đ cụ về nhà.
4. Tôn s trọng đạo.
5. Kỉ luật.
6. Tự trọng.
..................nối với .............
..................nối với .............
..................nối với .............
..................nối với .............
GV Trần Quang Khánh THCS Tây Sơn Q.GV
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×