TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
KHOA SINH HỌC-CÔNG NGHỆ SINH HỌC
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
CNSH Y DƯỢC
1
PHẦN 1: NUÔI CẤY TẾ BÀO ĐỘNG VẬT
I. Đặt vấn đề
II. Tổng quan
III. Vât liệu – phương pháp
IV. Kết quả- giải thích
V. Kết luận – Kiến nghị
VI. Tài liệu tham khảo
2
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
•
Kĩ thuật nuôi cấy tế bào là một công cụ cần thiết mở đường cho những nghiên cứu về ung thư,
phân loại các khối u ác tính, mô hình thực nghiệm để khảo sát tác động của hóa chất, xác định
sự tương hợp mô trong cấy ghép…
•
Vì vậy việc nắm vững các thao tác cơ bản của kĩ thuật nuôi cấy tế bào động vật là nền tảng thiết
yếu cho tất cả những nghiên cứu trên tế bào.
3
II. TỔNG QUAN
1.
Tủy xương: chứa các loại tế bào : tế bào gốc trung mô
MSC, tế bào gốc tạo máu HSC, tế bào máu trưởng
thành
2.
•.
Tế bào gốc trung mô (MSC)
Có khả năng bám vào bề mặt giá thể khi nuôi cấy in vitro
và có hình dạng giống nguyên bào sợi
•.
Có khả năng biệt hóa thành nhiều dòng tế bào khác nhau
như xương, mỡ, sụn
Hình 1. Tủy xương
4
III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Vật liệu
•. Mẫu vật: chuột nhắt trắng Swiss Albino.
•. Hóa chất:
-. Cồn 70o
-. Dung dịch PBS (dung dịch kháng sinh 5X, 2X, 1X)
-. Trypan blue
-. Trypsin/EDTA (0.25%/1%)
-. Môi trường DMEM/F12 FBS 10%
-. Môi trường đông lạnh
-. Môi trường giải đông
5
•
-
Dụng cụ:
Erlen
- Buồng đếm hồng cầu
Becher
- Bình flask
Falcon
- Cryotube
Kẹp cong, kẹp thẳng
- Kim tiêm
Kéo thẳng
- Đĩa petri
Ống bóp
- Khay rác
6
2. Phương pháp
NUÔI CẤY SƠ CẤP
Thu nhận xương đùi và
xương cẳng chân chuột
Cắt đầu xương và dội rửa
Loại bỏ mô
thu tuỷ xương
Buồng đếm hồng
n
Bì
Nuôi sơ cấp
ou
hR
x
cầu
Xác định mật độ tế bào
7
THAY MÔI TRƯỜNG
Bổ sung môi trường
Hút bỏ môi trường cũ
Rửa PBS
mới
8
CẤY CHUYỀN VÀ ĐÔNG LẠNH
Hút bỏ môi trường cũ
Thêm trypsin
Rửa PBS
Ủ
Thêm môi trường mới
Cấy chuyền
0,5ml
Cho lại vào bình Roux
Thêm môi trường
Ly tâm thu cặn
Thêm môi trường
đông lạnh
0
Đông lạnh ở 4 C (30’)
Đô
n
gl
ạn
h0
, 5m
l
Thêm môi trường nuôi
Cryotube
0
-20 C (1h)
0
-80 C
9
GIẢI ĐÔNG
Bổ sung môi trường giải
o
37 C
Cryotube
đông
Bổ sung môi trường nuôi
Ly tâm thu cặn
Buồng đếm hồng cầu
Xác định tỉ lệ tế bào sống
chết
Bình Roux
10
IV.
1.
KẾT QUẢ VÀ GIẢI THÍCH
NUÔI CẤY SƠ CẤP
Hình 2. Hình chụp tế bào nuôi cấy sơ cấp
11
Thu được hỗn hợp tế bào: hồng cầu, tế bào đơn nhân và các loại tế bào
khác
Bảng kết quả
Hình thái
Kích thước
Dự đoán
Đĩa lõm, không có nhân
7-8um
Hồng cầu
Tròn, có nhân
Lớn hơn so với hồng cầu
Tế bào đơn nhân
12
Xác định mật độ tế bào
Tế bào
Ô lớn 1
44
Ô lớn 2
70
Ô lớn 3
68
Ô lớn 4
51
Ô lớn 5
40
Mật độ tế bào
4
V= A d 10 =
(tế bào/ml)
13
Nhóm 10
Nhóm 8
Hình 3. Hình chụp tế bào nuôi cấy sơ cấp
•
•
-
Nhận xét: Trên cùng 1 con chuột, số lượng tế bào thu được ở tủy xương của nhóm ít hơn nhóm 8
Giải thích:
Trong quá trình thu nhận, dội rửa tủy xương chưa sạch.
Do thao tác chưa tốt, làm gãy một phần khúc xương
Sau khi thu nhận, huyền phù chưa đều tế bào tập trung thành cụm
14
So sánh quá trình qua ngày nuôi sơ cấp
Ngày 1
Ngày 4
Hình 4. Hình chụp tế bào nuôi cấy sơ cấp
•
Nhận xét: Sau 4 ngày nuôi sơ cấp, xuất hiện nhiều tế bào bám dính và trải, số lượng tế bào hình cầu
giảm.
15
2. Thay môi trường
Trước khi thay môi trường
Sau khi thay môi trường
So sánh tế bào trước và sau khi thay môi trường
16
•
-
Nhận xét:
Sau khi thay môi trường, các tế bào tách ra, các tế bào không bám dính, bám dính yếu bị loại bỏ,
quan sát được các tế bào bám dính (tế bào hình thoi, hình sao, hình sợi dài) với số lượng tế bào
nhiều hơn.
•
-
Giải thích:
Các tế bào không bám dính nổi trên bề mặt và lơ lửng trong môi trường bị loại bỏ sau khi rửa
bằng PBS
-
Môi trường DMEM/F12 + FBS 10% cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào bám dính phát triển
17
3.
CẤY CHUYỀN VÀ ĐÔNG LẠNH
Trước cấy chuyền
So sánh trước và sau cấy chuyền tế bào MCF7
Sau cấy chuyền
18
•
Mục đích cấy chuyền
-
Cung cấp chất dinh dưỡng và không gian cho tế bào tiếp tục phát triển
•
-
Tránh hiện tượng kìm hãm tiếp xúc
Nhận xét:
Khi tế bào phủ kín 70-80% diện tích bề mặt nhựa nuôi cấy thì nên cấy chuyền.
19
•
-
Mục đích đông lạnh tế bào
Bảo quản tế bào để sử dụng cho các mục đích nghiên cứu khác nhau
Tránh tế bào bị nhiễm
Tiết kiệm môi trường nuôi tế bào
20
4. GIẢI ĐÔNG
Hình 6. Hình chụp tế bào sau giải đông
Nhận xét: Sau giải đông thu được những tế bào tròn, căng, màng tế bào nguyên vẹn tế bào sống
Những tế bào màng tế bào bị rách, tế bào bị méo, móp
tế bào chết
21
Xác định tỉ lệ sống chết của tế bào
Mật
Tế bào sống
Tế bào chết
Ô lớn 1
22
3
Ô lớn 2
29
7
Ô lớn 3
35
2
Ô lớn 4
45
5
Ô lớn 5
25
3
4
4
độ tế bào sống V= A x d x10 = x 2 x10
•
•
Số tế bào sống =156 tế bào
Tổng số tế bào =176 tế bào
5
= 6.24 x 10 tế bào/ml
Hiệu suất giải đông tế bào H=
•
•
Nhận xét: Mật độ tế bào sống sau giải đông đạt hiệu suất cao
Giải thích:
- Trong quá trình đông lạnh một số tế bào chết do hình thành tinh thể đá
- Trong quá trình giải đông, một số tế bào chết do sốc nhiệt
22
V.
1.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
-.
Nuôi cấy sơ cấp thành công tế bào tủy xương chuột
-.
Cấy chuyền được tế bào MCF7
-.
Đông lạnh và giải đông tốt
2. KIẾN NGHỊ
•.
Cần thêm thời gian nuôi sơ cấp để đủ mật độ tế bào để cấy chuyền trên chính tế bào của nhóm.
•.
Tiến hành thêm các thử nghiệm: sử dụng các marker bề mặt, biệt hóa in vitro để khẳng định được tế bào
gốc trung mô MSC.
23
PHẦN 2: THỤ TINH IN VITRO (IVF)
A. MỤC ĐÍCH
B. NGUYÊN TẮC
C. QUY TRÌNH- KẾT QUẢ
D. KẾT LUẬN
E. KIẾN NGHỊ
24
A.
MỤC ĐÍCH
Nắm được các thao tác trên giao tử đực và cái
Tìm hiểu được về phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm
Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của phôi
25