TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA SINH HỌC-CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Báo cáo
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
1
PHẦN 1
PHẦN 2
NUÔI CẤY TẾ BÀO ĐỘNG VẬT
THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM
1
2
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VẬT LIỆU - PHƯƠNG PHÁP
4
5
KẾT QUẢ - GIẢI THÍCH
KHÓ KHĂN-KHẮC PHỤC
PHẦN 1:
NUÔI CẤY TẾ BÀO ĐỘNG VẬT
THU XƯƠNG ĐÙI VÀ XƯƠNG CẲNG CHÂN CHUỘT
1.1
1.2
THU QUẦN THỂ TẾ BÀO TRONG TỦY XƯƠNG
1.3XÁC ĐỊNH MẬT ĐỘ TẾ BÀO
NUÔI TẾ BÀO TỦY XƯƠNG SAU 2 NGÀY
1.4
THAO TÁC THAY MÔI TRƯỜNG
1.5
CẤY CHUYỀN VÀ ĐÔNG LẠNH
1.6
1.7GIẢI ĐÔNG VÀ HOẠT HÓA TẾ BÀO
Sơ đồ phòng thí nghiệm
Phòng hấp rửa
Phòng nuôi cấy tế bào
Phòng IVF
Phòng sinh học phân tử
Phòng thay đồ
*Cửa ra vào có máy quét phân quyền sử dụng -> an toàn, bảo mật
*Các phòng được phân cách và bố trí dựa theo mức độ vô trùng: phòng nuôi cấy tế bào cần mức độ vô trùng cao -> trước khi vào cần qua phòng thổi khí (Air
shower)
Pha PBS:
Dụng cụ:
Duran 1L, Erlen 1L, giấy bac, giấy trắng, giấy chỉ thị nhiệt, máy hấp, máy khuấy từ, cá khuấy từ, cân phân tích, giấy cân, nước cất 1 lần, nước cất 2 lần, ống đong
1L, găng tay, thun.
Thành phần trong 1L
Lý thuyết
Thực tế
NaCl 8g
NaCl 8.0011g
Na2HPO4.12H20 2.9384g
Na2HPO4.12H20 2.9334g
KCl 0.2g
KCl 0.2033g
KH2PO4 0.2g
KH2PO4 0.2016g
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nuôi cấy tế bào động vật là kĩ thuật cơ bản cần nắm để tiến hành những thí nghiệm liên quan đến tế bào động
vật, đóng vai trò quan trọng trong các nghiên cứu Y, Sinh, Dược.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
ĐẶC ĐIỂM CỦA TẾ BÀO GỐC TRUNG MÔ (MSC)
Đặc điểm hình dạng
Thuôn dài, như nguyên bào sợi.
Đặc điểm in vitro (theo Dominici và cộng sự, 2006)
1.
2.
3.
Bám dính lên plastic ( trong điều kiện nuôi cấy tiêu chuẩn)
Kháng nguyên bề mặt đặc trưng (CD105, CD73, CD90), không biểu hiện CD45, CD34, CD14 or CD11b, CD79α or CD19 and HLA-DR.
Biệt hóa thành nhiều loại tế bào: sụn, xương, mỡ. (TBG đa năng)
1.1 THU NHẬN XƯƠNG ĐÙI VÀ XƯƠNG CẲNG CHÂN CHUỘT
VẬT LIỆU
MẪU VẬT:
3
PHƯƠNG PHÁP
Kéo giãn đốt sống cổ
- Chuột nhắt trắng
Sát trùng và cắt ngang bụng
0
0
- Dung dịch PBS (kháng sinh 5X), cồn 90 , cồn 70
Loại da, cắt ngang khớp háng và gót chân
DỤNG CỤ:
- Khay rác, kéo lớn, kéo nhỏ, 2 kẹp, falcon 15ml, đèn cồn,
găng tay, khẩu trang.
Thu chân sạch lông, da => Falcon 15ml PBS có kháng sinh
- Tủ kính lớn.
Tủ an toàn sinh học cấp II
VẬT LIỆU - PHƯƠNG PHÁP
HÓA CHẤT:
1.1 THU NHẬN XƯƠNG ĐÙI VÀ XƯƠNG CẲNG CHÂN CHUỘT
KẾT QUẢ - GIẢI THÍCH
Thu được toàn vẹn chân chuột gồm xương đùi, xương cẳng chân, phần khớp không bị cắt phạm, nhưng còn dính lông.
Khó khăn
Thao tác xử lý chuột còn chưa thuần thục
Cách khắc phục
Luyện tập nhiều hơn
1.2 THU NHẬN QUẦN THỂ TẾ BÀO TRONG TỦY XƯƠNG
VẬT LIỆU
Mẫu vật: Xương đùi chuột
3
PHƯƠNG PHÁP
Đùi chuột (PBS kháng sinh 5X)
Hóa chất:
- Dung dịch PBS kháng sinh 2X, 1X
Falcon PBS kháng sinh 2X
- Môi trường DMEM/F12 FBS 10%
- Cồn 700
Dụng cụ:
Petri PBS kháng sinh 1X
Loại bỏ cơ
- Kẹp cong, Kẹp thẳng, Kéo thẳng
- Đĩa petri đường kính 9-10cm, Becher 50ml
- Giá để falcon, Pipette, Kim tiêm 1ml
Petri PBS kháng sinh 1X
Đếm mật độ
Loại bỏ cơ còn sót lại
- Bình flask 25cm2, Eppendorf 1.5ml
flask
- Găng tay, khăn lau
Thiết bị:
- Tủ an toàn sinh học
- Kính hiển vi đảo ngược
Soi dưới kính hiển vi
Cắt đầu xương, bơm rửa tủy xương
bằng DMEM/F12 FBS 10%
nuôi
1.2 THU NHẬN QUẦN THỂ TẾ BÀO TRONG TỦY XƯƠNG
KẾT QUẢ - GIẢI THÍCH
Bảng 1: Các loại tế bào trong tủy xương chuôt
Ø
Hình thái
Dự đoán loại tế bào
20-90µm
Hơi tròn, viền lồi lõm
Megakaryocyte, hủy cốt bào, Promegakaryocyte
12-20µm
Tròn/hơi bầu dục,
Pronormoblast, myeloblast, neutrophilic myelocyte, eosinophilic myelocyte,
viền rõ
eosinophil, basophilic myelocyte, lymphoblast, prolymphocyte, lymphocyte,
plasma cell, monoblast, promonocyte, monocyte, Megakaryoblast, promyelocyte
10-15µm
Khó khăn
Cách khắc phục
Mỏi tay trong quá trình loại bỏ
Đặt kéo, kẹp gác lên miệng đĩa petri, để tay nghỉ
Tròn/hơi bầu dục,
basophilic normoblast, neutrophilic metamyelocyte, neutrophilic band,
viền rõ
segmented neutrophil, eosinophilic metamyelocyte, eosinophilic band, basophilic
metamyelocyte, basophilic band, basophil,
cơ
Khó tách sạch cơ
Cắt riêng 2 khúc xương -> tách cơ từng khúc
8-10µm
tròn
Orthochromic normoblast, reticulocyte, Polychromatic erythroblast
7-8µm
Tròn, lõm ở giữa
Hồng cầu
một
(Bảng 1 theo Bernadette F. Rodak and Jacqueline H. Carr,
Clinical Hematology Atlas, 5th ed.2016)
1.3 XÁC ĐỊNH MẬT ĐỘ TẾ BÀO
VẬT LIỆU
3
PHƯƠNG PHÁP
MẪU VẬT:
-Epp chứa 3 giọt dung dịch tế bào trong tủy xương
3 giọt từ Vbđ = 3ml
10µl+90µl PBS
VẬT LIỆU gồm:
-Buồng đếm hồng cầu, Lamelle
10µl( trong 100µl)+
-Pipette, Eppendorf, Đầu tip
10µl Trypan Blue
0
-Cồn 70 , vải lau.
HÓA CHẤT gồm
Nạp mẫu vào Buồng đếm sạch
-Trypan Blue
THIẾT BỊ:
Kính hiển vi
- Kính hiển vi quang học
Đếm mật độ
1.3 XÁC ĐỊNH MẬT ĐỘ TẾ BÀO
KẾT QUẢ - GIẢI THÍCH
Pha loãng 20 lần
Kết quả:
Ô 1 (TB)
Ô 2 (TB)
Ô 3 (TB)
4
19 TB trung bình x 17
Mật độ TB(TB/ml)= Số lượng
hệ số pha loãng x 1015
= 17x 20x 104
= 3,4 x 106 (TB/ml)
SO SÁNH VỚI NHÓM 10( CÙNG CHUỘT): 1,09 x107 (TB/ml)--> ít hơn
DF
-Huyền phù không đều
GIẢI THÍCH KẾT QUẢ
Trung bình (TB)
17
1.4 NUÔI TẾ BÀO TỦY XƯƠNG SAU 2 NGÀY
KẾT QUẢ - GIẢI THÍCH
Môi trường màu vàng nâu, do tế bào sinh trưởng-> một
Bảng 2: Các loại tế bào trong tủy xương chuột sau 2 ngày nuôi
Ø
số chất có tính acid-> chuyển màu phenol red
70-150 µm
Hình thái
Dự đoán loại tế bào
Trải, bám dính, thuôn
MSC
dài
20-90µm
Hơi tròn, viền lồi lõm
Megakaryocyte, hủy cốt bào, Promegakaryocyte
12-20µm
Tròn/hơi bầu dục,
Pronormoblast, myeloblast, neutrophilic myelocyte, eosinophilic myelocyte, eosinophil,
viền rõ
basophilic myelocyte, lymphoblast, prolymphocyte, lymphocyte, plasma cell, monoblast,
promonocyte, monocyte, Megakaryoblast, promyelocyte
10-15µm
Tròn/hơi bầu dục,
basophilic normoblast, neutrophilic metamyelocyte, neutrophilic band, segmented neutrophil,
viền rõ
eosinophilic metamyelocyte, eosinophilic band, basophilic metamyelocyte, basophilic band,
basophil,
8-10µm
tròn
Orthochromic normoblast, reticulocyte, Polychromatic erythroblast
7-8µm
tròn
Hồng cầu
(Bảng 2 theo Bernadette F. Rodak and Jacqueline
H. Carr, Clinical Hematology Atlas, 5th ed.2016)
1.5 THAO TÁC THAY MÔI TRƯỜNG
VẬT LIỆU
MẪU VẬT:
- Bình Roux chứa TB đã nuôi sau khi thu TB từ tủy xương
DỤNG CỤ gồm:
3
PHƯƠNG PHÁP
Vệ sinh, chuẩn bị & sắp xếp dụng cụ,
ủ môi trường (MT) mới
Hút bỏ MT cũ
- Becher 50ml
-Ống hút nhựa (sử dụng 3 ống), găng tay, khẩu trang
0
-Cồn 70 , vải lau.
Rửa TB= PBS 1X(2ml)
HÓA CHẤT gồm:
-PBS
-DMEM/F12
Hút bỏ PBS
THIẾT BỊ:
-Kính hiển vi soi ngược.
-Tủ an toàn sinh học
Thêm 3ml MT mới(DMEM/F12)
Kính hiển vi
1.5 THAO TÁC THAY MÔI TRƯỜNG
KẾT QUẢ - GIẢI THÍCH
Màu môi trường (MT) sau khi thay: Đỏ hồng
Hình thái TB dưới kính hiển vi:
(sau khi thay MT)
Bảng 3: Các loại tế bào trong tủy xương sau thay môi trường
Kích thước
70-150 µm
Hình thái
Dự đoán
Trải, bám dính, sợi thuôn dài
MSC
50 µm
Hơi tròn, viền TB lồi lõm
Hủy cốt bào,
Megakaryocytes
20 -25 µm
Hơi tròn Bầu dục, viền không rõ
Megakaryocytes,
nét, hình dạng màng biến động
Promegakaryocytes
Megakaryoblasts
Hủy cốt bào
10-20 µm
Tròn, viền tròn rõ nét
Nguyên hồng cầu, tiền nguyên hồng cầu,
Nguyên (tiền) tủy bào và lympho bào, bạch cầu
mono
5-7 µm
(Bảng 3 theo Bernadette F. Rodak and Jacqueline H. Carr,
Clinical Hematology Atlas, 5th ed.2016)
Tròn, viền tròn rõ nét
Hồng cầu lưới, bạch cầu, (tiền) lympho bào
1.5 THAO TÁC THAY MÔI TRƯỜNG
KẾT QUẢ - GIẢI THÍCH
NHẬN XÉT - GIẢI THÍCH:
•
Số lượng các tế bào không phải MSC ít hơn nhiều so với trước khi thay môi trường
Do không có đặc tính bám dính lên plastic flask nên bị rửa trôi.
Trước thay môi trường
Sau thay môi trường
1.5 THAO TÁC THAY MÔI TRƯỜNG
KẾT QUẢ - GIẢI THÍCH
Sau thay môi trường: nhiều tế bào trải hơn, tế bào máu ít hơn.
Mật độ dày hơn lúc mới thay môi trường nhưng vẫn không đủ để cấy chuyền
Bảng 4: Các loại tế bào trong tủy xương chuột sau thay môi trường
Kích thước
30-150 µm
Hình thái
Dự đoán
Trải, bám dính, sợi thuôn dài
MSC
5-7 µm
Tròn, viền tròn rõ nét
Hồng cầu lưới, bạch cầu, (tiền) lympho bào
(Bảng 4 theo Bernadette F. Rodak and Jacqueline H. Carr, Clinical Hematology Atlas, 5th ed.2016)
1.6 CẤY CHUYỀN VÀ ĐÔNG LẠNH
VẬT LIỆU
3
PHƯƠNG PHÁP
MẪU VẬT:
Flask tế bào MCF-7
- Tế bào ung thư MCF-7
hút bỏ môi trường cũ
+2ml PBS 1X (2 lần) -> rửa tế bào
HÓA CHẤT:
-
Dung dịch PBS kháng sinh
+0,5ml trypsin
1XTrypsin/EDTA0,25%
0
ủ 37 C, 5% CO2, 3 phútQuan sát
Môi trường nuôi cấy
Môi trường đông lạnh DMSO 10%
+1ml môi trường nuôi cấy, huyền phù
Cồn 70o
DỤNG CỤ:
-
hút sạch PBS
-> falcon -> ly tâm 2000rpm, 5p-> bỏ dịch nổi
Flask
Eppendor,
+1ml môi trường nuôi cấy, huyền phù đều
Bao tay, khăn lau
THIẾT BỊ:
- Tủ toàn sinh học
- Máy ly tâm
- Tủ ủ
Hút 0,5ml ->Flask
Hút 0,5ml -> cryotube
+ 2,5ml môi trường nuôi cấy
+ từ từ 0,5ml môi trường đông lạnh
o
Nuôi ở 37 C, 5% CO2
o
-80 C
o
-20 C
o
-4 C
30 phút
1 giờ
tối đa 1 tuần
1.6 CẤY CHUYỀN VÀ ĐÔNG LẠNH
Mức độ che phủ của tế bào trên bề mặt flask đạt khoảng 80%
Có thể cấy chuyền.
Khó khăn
Khắc phục
Dễ chạm vào miệng falcon khi sử dụng ống hút
Thao tác cẩn thận
Sử dụng pipet Pasteur
1.7 GIẢI ĐÔNG VÀ HOẠT HÓA TẾ BÀO
VẬT LIỆU:
PHƯƠNG PHÁP
o
ủ 37 C, 30s
MẪU VẬT: Cryotube chứa tế bào đông lạnh
HÓA CHẤT: epp dd giải đông,
Chuyển dịch tế bào vào Falcon +
môi trường DMEM/F12 FBS 10%.
DỤNG CỤ: Falcon 15ml,
môi trường giải đông
Huyền phù mặt trên, ly tâm 1100 rpm, 5p
ống hút nhựa 1ml,
2
Becher đựng rác,bình flask 25mm .
Bỏ nổi, thu cặn,
+1 ml môi trường nuôi
THIẾT BỊ: tủ an toàn sinh học cấp II,
máy Li tâm, bể ủ nhiệt, tủ nuôi tế bào
3 giọt -> đếm tế bào
+ 2ml môi trường nuôi ->Falcon, huyền phù và hút vào flask.
tủ nuôi
1.7 GIẢI ĐÔNG VÀ HOẠT HÓA TẾ BÀO
KẾT QUẢ - GIẢI THÍCH
Sau hoạt hóa: ở dạng huyền phù, phần trăm tế bào nguyên vẹn (sống) cao,tế bào nằm rời rạc.
Kích thước
15-25 µm
Hình thái
Dự đoán
MCF7.
Hơi tròn tròn, viền rõ nét.
(Bảng theo Bernadette F. Rodak and Jacqueline H. Carr,
Clinical Hematology Atlas, 5th ed.2016)
Kết quả đếm tế bào
Ô
Số tế bào
1
2
3
4
5
28 sống
34 sống
34 sống
25 sống
22 sống
5 chết
3 chết
4 chết
3 chết
2 chết
Số TB trung bình=32 (Tế bào)
4
5
Mật độ TB=32x 2x 10 = 6,4x10 (TB/ml)
Tỉ lệ sống =28,6/32x100= 89,38%
THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM
PHẦN 2:
THU NHẬN ỐNG DẪN TRỨNG VÀ MÀO TINH
2.1
THU NHẬN TRỨNG VÀ TINH TRÙNG
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
ĐẾM TINH TRÙNG CHUỘT
LOẠI CUMULUS
THỤ TINH
NUÔI PHÔI
ĐÁNH GIÁ PHÔI SỐNG CHẾT
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF): kĩ thuật hỗ trợ sinh sản quan trọng áp dụng cho người lẫn động vật.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trứng
Gây siêu bài noãn trứng: Gây trứng chín nhanh (PMSG); Gây rụng trứng
(hCG)
Thu nhận trứng: từ ống dẫn trứng, nang trứng.
Trứng tốt: tròn đều, màng TB nguyên vẹn sát màng Zona,TB chất mịn
Trứng chín: có thể cực thứ nhất (túi mầm)
Trứng đã thụ tinh: xuất hiện thể cực thứ hai
Tinh trùng
Thu tinh trùng: từ ống dẫn tinh, mào tinh.
Đánh giá tinh trùng: mật độ, độ di động, độ sống chết.
Đánh giá phôi sống chết: nhuộm huỳnh quang (thuốc nhuộm PI và Hoechst):
Phôi chết (màng tế bào không hoạt độngmàu đỏ PI)
Phôi sống (màng tế bào hoạt động màu xanh Hoest, không có màu đỏ PI)
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Sự phát triển của phôi về hình thái( Mammalian Development, Development Biology Interative)
Buổi 1&2: Thao tác với trứng và tinh trùng heo & lọc dầu khoáng, tạo vi giọt
1.
Đếm tinh trùng heo: ( 1epp chứa 100µl dd tinh trùng)
Phương pháp: Đếm ô giữa buồng đếm (25 ô nhỏ)
PHƯƠNG
PHÁP
n=19 => Đếm 10 ô nhỏ
Nhận xét: tinh trùng không di động
Ô
Tinh trùng (sống/chết) (con)
Ô
Tinh trùng (sống/chết) (con)
1
19/2
6
22/3
2
34/7
7
21/4
3
24/5
8
15/0
9
20/3
Mật độ=227/(4x10)x106x2= 11,35 x 106 (tinh trùng/ml)
4
21/1
% tinh trùng chết= 38/227x 100=16,74%
5
29/3
10
22/8
Tổng số tinh trùng (con)
Tinh trùng chết (con)
227
38