Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Nuôi cấy tế bào thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.81 KB, 26 trang )

Sơ lược về lịch sử

Áp dụng trên hoa lan – 1 năm/1 lần.

Nhân qua protocorms, 1,000,000/năm.
Chồi phát sinh
từ protocorm
Tái sinh thành cây
hoàn chỉnh
Các phương pháp nhân giống vô
tính in vitro

Chồi nách

Tạo chồi bất định

Tạo phôi soma
Nuôi cấy chồi nách
Ngọn
Chồi nách trên
trục của lá
Thân Lá
Lựa chọn mẫu nuôi cấy
Các đặc tính mong
muốn:

Dễ tiệt trùng

Non

Phản ứng tốt với môi


trường nuôi cấy

Ngọn (mô phân sinh
đỉnh)

Chồi nách

Hạt


Môi trường

Khi cắt mẫu nuôi cấy
ra khỏi cây mẹ, lấy đi
nguồn dinh dưỡng ⇒
cần phải cung cấp các
chất này cho mẫu nuôi
cấy.
Ngọn - Auxin
và Gibberellin
Rễ - Nước, vitamins
Chất khoáng và cytokinin
Lá -
Đường, GA
Thành phần môi trường

Môi trường khoáng cơ bản

Đường


Vitamins

Nước

Hormon sinh trưởng TV - auxin, cytokinin, GA

Các chất tạo gel

Các thành phần không xác định
Đường

Khi nuôi cấy mô thường quang hợp không
đủ cung cấp đủ đường ⇒ thêm saccaroza
2-3% w/v.

Glucoza hay hỗn hợp glucoza và fructoza.

Khi nuôi cấy công nghiệp, các nguồn
carbon khác (rỉ đường, dịch thủy phân tinh
bột) có thể sử dụng.
Nuôi cấy tự dưỡng

Sinh trưởng không có nguồn carbon ⇒ cần
kích thích quang hợp

Cường độ ánh sáng lớn (90-150µMole/m
2
/s)
điều kiện tự nhiên (30-50).


Nồng độ CO
2
lớn (1000ppm) thông thường
369.4ppm.

Ức chế sự nhiễm VSV và cây dễ thích ứng
khi chuyển vào nhà kính.
Môi trường khoáng cơ bản

Bao gồm các nguyên tố đa lượng (>mg/l) và vi
lượng (<mg/l).

Tồn tại rất nhiều môi trường khoáng cơ bản.

Môi trường MS (Murashige và Skoog, 1965) là môi
trường nuôi cấy chồi phổ biến nhất.

Môi trường Gamborgs B5 được sử dụng phổ biến
cho canh trường huyền phù tế bào (không chứa
NH
4
).
Vitamin

Chức năng là các coenzyme (vitamin nhóm B).

Mẫu nuôi cấy càng nhỏ, nhu cầu vitamin càng
chính xác.

Thường sử dụng hỗn hợp vitamin (Nicotinic acid,

glycine, Thiamine, pyridoxine).

Inositol thường sử dụng với nồng độ lớn gấp hàng
trăm lần (100mg/l)

×