Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 9 năm học 2019 2020 chuẩn ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.08 KB, 24 trang )

Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Tiết 17:

Năm học: 2019 - 2020

Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2019
CHÀO CỜ
----------------------------------------------Toán
LUYỆN TẬP

Tiết 41:
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, cách chuyển đổi các đơn vị đo độ
dài.
2. Kĩ năng:
- Biết viết đúng số đo độ dài khác nhau dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ
- Học sinh chủ động và có ý thức học tập.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- SGK Toán 5, bảng con, phấn màu.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ:( 5p)
2.Bài mới: :( 30p)
- Giới thiệu bài:


- Nêu tên các đơn vị đo độ dài? Mối
*Bài tập 1 Viết số TP thích hợp vào chỗ
quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
chấm.
- Học sinh đọc tên bài
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở
a. 35m23cm = 35,23m
- Cho HS nêu cách làm.
b. 51dm = 51,3dm
*Bài tập 2 Viết STP thích hợp vào chỗ
c. 14m7cm = 14,07m
chấm (theo mẫu)
- Học sinh nêu yêu cầu
315 cm 300cm +15cm =3m15cm
=3m= 3,15m
- Mời 3 HS lên chữa bài, cả lớp làm vào vở *Kết quả:
*Bài tập 3 Viết các số đo dưới dạng STP có
234cm = 2,34m
đơn vị là km.
506cm = 5,06m
- HS làm bài cá nhân trao đổi với bạn bên
34dm = 3,4m
cạnh
- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh trình bày kết quả
a) 3,245km
*Bài 4 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
b) 5,034km
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

c) 0,307km
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
a.12,44m = 12m 44cm
- Học sinh nêu nội dung bài.
c. 3,45km = 3450m
- GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------Tập đọc
Tiết 17:
CÁI GÌ QUÍ NHẤT?


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài
( người lao động là quí nhất ).
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
3. Thái độ
- Tôn trọng người đối thoại khi tranh luận.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK,bảng phụ viết câu văn cần luyện
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1.Kiểm tra bài cũ: :( 5p)
- GV nhận xét
2.Bài mới ( 30p)
- Giới thiệu bài
a.Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc , cả lớp theo dõi đọc
thầm
- GV hướng dẫn chia đoạn .
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp
- 3 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
+ Theo Hùng , Quý, Nam, cái gì quý nhất?
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo
vệ ý kiến của mình?
- Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động
mới là quý nhất?
- Nội dung chính của bài là gì?
- Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì
sao em chọn tên đó?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài
- Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân
vai

- Thi đọc diễn cảm.
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)

HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi
về bài Trước cổng trời
- Học sinh đọc tên bài .
- Đoạn 1:Từ đầu đến Sống được không?
- Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- 1HS đọc các từ được chú giải
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài
- HS đọc đoạn 1-2 :
- Lúa gạo, vàng, thì giờ.
- Lý lẽ của từng bạn:
+ Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
Do đó lúa gạo là quý nhất
+ Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ
mua được lúa gạo.
+ Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa
gạo, vàng bạc.
- Vì không có người LĐ thì không có lúa
gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua
một một cách vô vị . Vậy người lao
động là quý nhất.
- Người lao động là quý nhất .
- Học sinh nêu miệng
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm

- HS thi đọc.
- HS về luyện đọc và học bài
- Chuẩn bị bài : Đất Cà Mau .


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

- Học sinh nêu nội dung bài.
-------------------------------------------------Kể chuyện
Tiết 9 :
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được cách kể chuyện.
2. Kĩ năng:
1.Rèn luỵên kỹ năng nói:
- Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác. Biết sắp
xếp các sự việc thành một câu chuyện
- Lời kể tự nhiên , chân thực ; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện
thêm sinh động.
2.Rèn luyện kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời
kể của bạn.
3. Thái độ
- Học sinh có ý thức học tập
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Tranh ảnh nói về cảnh đẹp ở địa phương
III. Tổ chức dạy học trên lớp.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Giáo viên nhận xét
2.Bài mới: (25p)
- Giới thiệu bài
a.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Đề bài yêu cầu chúng ta kể về chuyện
gì ?
- HS đọc gợi ý SGK
- Cảnh đẹp mà các em định kể có tên gọi là
gì ? Cảnh đẹp ở đâu ? Em đã đến đấy thăm
vào lúc nào ?
- GV hướng dẫn học sinh cách kể
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung
cho tiết học.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể.
- GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn
ý tốt.
- Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ
kể.
b. Thực hành kể chuyện:
+ Kể chuyện theo nhóm
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn

- HS kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc
nói về quan hệ giữa con người với thiên
nhiên

- HS đọc đề bài , cả lớp theo dõi đọc
thầm
Đề bài : Kể chuyện về một lần em được
đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc
ở nơi khác
- HS giới thiệu cảnh đẹp sẽ kể.
- HS nêu miệng trình tự kể về một lần đI
tham quan
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

các em: Mỗi em kể xong có thể trả lời câu của GV.
hỏi của các bạn về chuyến đi.
+Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS
tuần sau.
kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?

+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+Cách dùng từ, đặt câu.
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Giáo viên giao bài tập về nhà
- Chuẩn bị ôn tập
----------------------------------------------Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2019
Toán
Tiết 42: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động của giáo viên

1.Kiểm tra bài cũ: :( 5p)
- Cho 2 HS lên bảng làm bài tập 4 .
2.Bài mới: ( 30p)
- Giới thiệu bài
Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng theo
thứ tự từ lớn đến bé ?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
khối lượng liền kề?

a.Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm
5tấn 132kg = …tấn
5tấn132kg = 5tấn = 5,132kg
Vậy : 5tấn132kg = 5,132tấn
b. Luyện tập:
*Bài tập 1.Viết các số thập phân thích hợp

Hoạt động của học sinh

- HS làm bài vào vở nháp và nhận xét
- Học sinh đọc tên bài
- tấn , tạ , yến , kg, hg, dag, g
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần
đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1)
đơn vị liền trước nó.
VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg…
- HS trình bày tương tự như trên.
VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg…
a) 4tấn 562kg = 4,562tấn
b) 3tấn 14kg = 3,014tấn
c) 12tấn 6kg = 12,006tấn
d) 500kg = 0,5tấn
a.2,050kg; 45,023kg; 10,003kg; 0,5kg


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020


vào chỗ chấm.
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6…một ngày
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
là:
6 x 9 = 54 (kg)
*Bài tập 2.Viết các số đo sau dưới dạng
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6…30 ngày
STP
là:
54 x 30 = 1620 (kg)
- Mời 1 HS đọc đề bài.
1620kg = 1,620tấn (hay 1,62tấn)
* Bài tập 3
Đáp số: 1,62tấn.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Học sinh nêu nội dung bài.
----------------------------------------------Tập đọc
Tiết 18:
ĐẤT CÀ MAU
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần
hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm
3. Thái độ
- Yêu thích môn học

II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động của giáo viên

1 .Kiểm tra bài cũ: :( 5p)
- GV nhận xét
2.Bài mới: ( 30p)
- Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- HS chia đoạn.
- Cho 3HS đọc nối tiếp đoạn,
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
- Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế

Hoạt động của học sinh

HS đọc bài Cái gì quý nhất? Và trả lời
câu hỏi về nội dung bài đọc
- Học sinh đọc tên bài
- Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông.

- Đoạn 2: Tiếp cho đến thân cây đước…
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS giải nghĩa các từ ngữ : nẻ chân
chim , phập phều , thượng võ , …
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 vàTLcâu hỏi
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột
ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Cây cối mọc thành chòm, thành rặng ;rễ
dài , căm sâu vào lòng đất để chống chọi
với thời tiết khắc nghiệt .
- Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh , dưới


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

nào?
những hàng đước xanh rì , từ nhà nọ sang
- Cho HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu
nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây
hỏi:
đước .
+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế - Người Cà Mau thông minh , giàu nghị
nào?
lực , thượng võ , thích kể và thích nghe
- Nội dung chính của bài là gì?
những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
thông minh của con người .

- Cho 1-2 HS đọc lại.
- HS đặt tên cho mỗi đoạn văn
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn
- HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong
- Thi đọc diễn cảm toàn bài.
nhóm
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- HS nêu nội dung bài
- Học sinh nêu nội dung bài.
-------------------------------------------Luyện từ và câu
Tiết 17:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên : biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh
và nhân hoá bầu trời.
2. Kĩ năng:
- Tỡm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa
thu (BT1,BT2) .
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hỡnh ảnh so sỏnh,
nhõn hoỏ khi miờu tả.(BT3)
3. Thái độ
- Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên
nhiên.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
- Bảng nhóm.

III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động của giáo viên

1.Kiểm tra bài cũ: :( 5p)
- HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC
trước.
2.Dạy bài mới: ( 30p)
- Giới thiệu bài
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV
sửa lỗi phát âm.
- Mẩu chuyện Bầu trời mùa thu kể về điều
gì ?

Hoạt động của học sinh

- 2HS lên bảng thực hiện

- HS đọc mẩu chuyện , cả lớp theo dõi
đọc thầm
+ Mẩu chuyện kể về một buổi học ngoài
trời các bạn học sinh đang tập đặt các
câu văn nói về bầu trời


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

*Bài tập 2:

- 1HS đọc bài tập , cả lớp theo dõi đọc
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
thầm
- Cho HS làm việc theo nhóm 3 ghi kết quả *Lời giải:
thảo luận vào bảng nhóm.
- Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy
*Bài tập 3:
lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh
- GV hướng dẫn:
biếc/ cao hơn.
+Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê
- Những từ ngữ thể hiện sự so sánh:
em hoặc nơi em ở.
xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
+Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh - Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá:
đồng, công viên, …
được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng /
+Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu.
buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của
+Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ
bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi
gợi tả, gợi cảm.
xuống lắng nghe để tìm xem chim én
+Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
đã viết trước đây nhưng cần thay những từ - HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.

- HS làm vào vở.
- GV cho HS làm vào vở.
- HS đọc đoạn văn vừa viết.
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)

- HS chuẩn bị bài : Đại từ .
- Học sinh nêu nội dung bài.
- HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm
được.
-----------------------------------------------Tập làm văn
Tiết 17:
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
+ Trong thuyết trình, tranh luận , nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể , có sức
thuyết phục.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu có kĩ năng thuyết trình ,tranh luận về một vấn đề đơn giản ,gần gũi với lứa
tuổi.
+ Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh , tự tin, tôn trọng người cùng
tranh luận.
3. Thái độ
- Thể hiện thái độ đúng mực khi tranh luận.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Giấy khổ to
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động của giáo viên

1.Kiểm tra bài cũ: :( 5p)
2.Bài mới: ( 30p)
- Giới thiệu bài:
*Bài tập 1:

Hoạt động của học sinh


- HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài
mở rộng bài văn tả con đường.


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

- HS làm việc theo nhóm 3, viết kết quả
vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến:
+)Câu a: Vấn đề tranh luận : Cái gì quý
nhất trên đời ?
+)Câu b : Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn:
- Có ăn mới sống được
- Hùng : Quý nhất là gạo
- Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được
- Quý : Quý nhất là vàng .
lúa gạo .
- Nam : Quý nhất là thì giờ .
- Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo,
+)Câu c : Ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh
vàng bạc.
luận của thầy giáo:
- Nghề lao động là quý nhất
Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý,
- Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng
Nam công nhận điều gì?
chưa phải là quý nhất …
- Thầy đã lập luận như thế nào ?

- Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh
có tình có lí.
luận như thế nào?
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của
+ GV nhấn mạnh : Khi thuyết trình tranh
GV.
luận về một vấn đề nào đó ta phải có ý
kiến riêng biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến
- Mời một HS đọc yêu cầu.
một cách có tình có lí thể hiện sự tôn trọng - HS tranh luận.
người đối thoại .
- HS thảo luận nhóm.
*Bài tập 2 :
- Đại diện nhóm trình bày
- GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
*Bài tập 3 :
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- HS chuẩn bị tiết TLV ngày thứ 6
- Học sinh nêu nội dung bài.
- GV giao bài tập về nhà
---------------------------------------------Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2019
Toán
Tiết 43: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:
- Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, cách chuyển đổi các đơn vị đo
diện tích
2. Kĩ năng:
- Biết viêt số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Bảng mét vuông ,
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

1.Kiểm tra bài cũ: :( 5p)
- Cho 2 HS làm bài tập 2.
2.Bài mới: ( 30p)
a.Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích:
- Các đơn vị đo độ dài:
+Đơn vị đo diện tích:
- km2, hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2
- Em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích đã - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn
học lần lượt từ lớn đến bé?
vị liền sau nó và bằng 1/100 (bằng 0,01)
+Quan hệ giữa các đơn vị đo:

đơn vị liền trước nó.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện VD: 1hm2 = 100dam2 ; 1hm2 = 001km2…
tích liền kề?Cho VD?
1km2 = 10000dam2 ; 1dam2 = 0,0001km2
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị diện
*VD1: 3m2 5dm2 = 3m2 = 3, 05m2
tích thông dụng? Cho VD?
- HS làm bài cá nhân và nêu kết quả
b.Ví dụ:
*VD2: 42dm2 = m2 = 0,42m2
- GV nêu VD1: 3m2 5dm2 = …m2
Vậy : 42dm2 = 0,42m2
- GV hướng dẫn cách làm
- GV nêu VD2: 42dm2 = ….m2
*Lời giải:
c.Luyện tập:
a) 56dm2 = 0,56m2
*Bài 1:Viết các STP thích hợp vào chỗ
b) 17dm2 23cm2 = 17,23dm2
chấm
c) 23cm2 = 0,23dm2
*Bài 2: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.
d) 2cm25mm2 = 2,05cm2
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo viên giao bài tập về nhà
-----------------------------------------------Thể dục
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
------------------------------------------------Tiếng anh
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY( 2 tiết)

------------------------------------------------Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2019
Âm nhạc
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
------------------------------------------------Toán
Tiết 44:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiờu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng STP
theo các đơn vị đo khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

- Học sinh chủ động học tập
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- SGK , vở nháp
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động của giáo viên

1.Kiểm tra bài cũ: :( 5p)
- Cho HS làm lại bài tập 3 vào bảng con.
2.Bài mới: ( 30p)
- Giới thiệu bài:

*Bài tập 1: Viết các STP thích hợp vào chỗ
chấm.
- HS nêu cách làm.
*Bài tập 2: Viết các số đo sau dưới dạng số
đo có đơn vị là kg
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở ,đổi vở kiểm tra cho
nhau
- Mời 3 HS lên chữa bài.
*Bài tập 3 : Viết các số đo sau dưới dạng
số đo có đơn vị là mét vuông
*Bài 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.

Hoạt động của học sinh

- 1HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
a.42,34 m
b.562,9 dm

c. 6,02m
d. 4,352km

a. 500g = 0,5kg
b. 347g = 0,347kg
c. 1,5tấn = 1500kg


a. 7km2 = 7000000m2 ; 4ha = 40000m2
b. 30dm2 = 0,30m2 ; 300dm2 = 3m2
515dm2 = 5,15m2
Bài giải
0,15km = 150m
Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 3 = 5(phần)
Chiều dài của sân trường HCN là :
150 : 5 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường HCN là :
150 – 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường HCN là :
90 60 = 5400 (m2)
5400m2 = 0,54ha
Đáp số : 5400m2 , 0,54ha

3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Học sinh nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------Tiếng anh
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
------------------------------------------------Luyện từ và câu
Tiết 18:
ĐẠI TỪ
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế.
2. Kĩ năng:



Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

- Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản
ngắn.
3. Thái độ
- Luôn ý thức sử dụng đại từ khi giao tiếp
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Bảng phụ chép các đoạn văn , câu chuyện Con chuột tham lam
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ: :( 5p)
- HS đọc đoạn văn Bài tập 3
- 2 học sinh thực hiện
2.Bài mới: ( 30p)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Giới thiệu bài
a.Phần nhận xét:
*Bài tập 1: Các từ in đậm dưới đây dùng
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
để làm gì ?
- Mời một số học sinh trình bày.
+ Từ tớ và từ cậu được dùng để làm gì ?
- Từ tớ và từ cậu dùng để xưng hô , nói
+ Từ tớ và từ cậu là cách xưng hô của ai

chuyện với nhau
nói với ai ?
- Từ tớ là cách xưng hô chỉ bản thân
+ Từ nó dùng để thay thế cho từ nào ?
mình , thay thế cho mình . Từ cậu thay
- GV nhấn mạnh: Những từ đựơc dùng để thế cho tên người …. với mình .
xưng hô hay thay thế cho danh từ trong câu - Từ (nó) giống từ tớ và từ cậu dùng để
để khỏi lặp lại các từ ấy được gọi là đại từ. thay thế cho từ khác( thay thế cho danh
Đại từ có nghĩa là từ thay thế.
từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị
*Bài tập 2:
lặp lại từ ấy)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời. - Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay
- GV và HS nhận xét : vậy, thế cũng là đại cho từ quý.
từ
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
b.Ghi nhớ:
nhớ.
- Thế nào là đại từ ?
- Các từ in đậm trong đoạn thơ được
c.Luyện tâp.
dùng để chỉ Bác Hồ.
*Bài tập 1: Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu
- Cho HS trao đổi nhóm 2 và trình bày.
lộ thái độ tôn kính Bác.
*Bài tập 2: Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mày, tôi (chỉ cái cò).

*Bài tập 3:
- Ông (chỉ người đang nói).
+ B1: Phát hiện DT lặp lại nhiều lần.
- Nó (chỉ cái diệc)
+ B2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế.
- HS làm bài theo nhóm 3
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Học sinh nêu nội dung bài.
-----------------------------------------------Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2019
Toán
Tiết 45:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập
phân theo các đơn vị đo khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Thành thạo viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân
theo các đơn vị đo khác nhau.
3. Thái độ
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Bảng con, hấn màu
III. Tổ chức dạy học trên lớp.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ: :( 5p)
2.Bài mới: ( 30p)
- Giới thiệu bài:
*Kết quả:
*Bài tập 1 (48): Viết các số đo sau dưới
a) 3m6dm = 3,6m c.34m5cm = 34,05m
dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
b) 4dm = 0,4m d) 345cm = 3,45m
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài tập 2 (48): Viết các số đo thích hợp vào *Kết quả:
ô trống (theo mẫu)
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là kg
- Mời 1 HS đọc đề bài.
3,2tấn
3200kg
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
0,502tấn
502kg
- Mời 1 HS lên chữa bài.
2,5tấn
2500kg
*Bài tập 3 (48): Viết số thập phân thích hợp
0,021tấn
21kg
vào chỗ chấm:

*Kết quả:
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
a) 42dm4cm = 42,4dm
- Học sinh nêu nội dung bài.
b) 56cm9mm = 56,9cm
- GV giao bài tập về nhà
c) 26m2cm = 26,02m
---------------------------------------------Chính tả (nhớ – viết)
Tiết 9:
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng tốc độ, đúng mẫu chữ.
- Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
3. Thái độ
- Chủ động và có ý thức viết bài
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Bảng phụ để HS làm bài tập 3 , phiếu bài tập
III. Tổ chức dạy học trên lớp.


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9
Hoạt động của giáo viên

Năm học: 2019 - 2020
Hoạt động của học sinh


1.Kiểm tra bài cũ. :( 5p)
- HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các
- Cả lớp cổ vũ cho hai đội
tiếng có chứa vần uyên, uyêt.
- Học sinh nhận xét chọn đội thắng cuộc
2.Bài mới: ( 30p)
- Học sinh đọc tên bài
- Giới thiệu bài:
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
trường , sức mạnh của con người đang
a. Nhớ - viết
chế ngự , nhinh phục dòng sông và sự
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
gắn bó hoà quyện giữa con người và
* Nội dung bài thơ nói về điều gì ?
thiên nhiên
- Hướng dẫn cách trình bày và viết từ khó - 2HS lên bảng , cả lớp viết vào giấy
- GV đọc cho học sinh luyện viết các từ
nháp
khó
- HS viết bài.
- Viết chính tả
- HS soát bài.
- GV nêu yêu cầu khi viết bài
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
- HS tự nhớ và viết bài.
- Soát lỗi

- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
a) la hét - nết na ; con la - quả na…
- GV thu một số bài để nhận xét.
b) Lan man - mang mác ; vần thơ - vầng
b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
trăng…
* Bài tập 2
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lướt ,
* Bài tập 3
lung linh , leo lét , loè loẹt, lẳng lơ , lập
- Mời 1 HS đọc đề bài.
loè , le lói , ….
- Cho HS thi làm theo nhóm vào bảng
- HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại
nhóm.
những lỗi mình hay viết sai.
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Học sinh nêu nội dung bài.
---------------------------------------------Tập làm văn
Tiết 18:
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình ,tranh luận .
+Trong thuyết trình, tranh luận , nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể , có sức
thuyết phục.
2. Kĩ năng:
+Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh , tự tin, tôn trọng người cùng tranh

luận.
3. Thái độ
- Tôn trọng người đối thoại khi tranh luận
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

- Bảng phụ chép sẵn các ý kiến của các nhân vật trong bài tập 1
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt độngcủa giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ: :( 5p)
- Muốn thuyết trình , tranh luận về một
- GV nhận xét
vấn đề ,cần có những điều kiện gì ?
2. Bài mới : ( 30p)
- HS đọc to bài tập 1
- Giới thiệu bài:
- Đất , Nước , Không khí , Ánh sáng
*Bài tập 1:
- Cái gì cần nhất cho cây xanh
- Truyện có những nhân vật nào ?
- Ai cũng cho mình là quan trọng….
- Vấn đề tranh luận là gì ?
- Các nhóm cử đại diện đóng vai một

- Ý kiến của từng nhân vật như thế nào ? nhân vật mổ rộng và phát triển lí lẽ và
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm
dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy
- Giáo viên và cả lớp chứng kiến bình
- Từng học sinh tập thuyết trình tranh
chọn nhóm tranh luận giỏi
luận cùng các bạn trong nhóm để bảo vệ ý
*Bài tập 2
kiến của mình , cả nhóm bổ sung lí lẽ cho
- Học sinh đọc to bài tập 2
bạn
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Đại diện các nhóm bốc thăm để nhận vai
- GV hướng dẫn học sinh tìm lí lẽ và dẫn tranh luận
chứng thuyết phục mọi người qua các câu - Trình bày ý kiến để thuyết phục mọi
hỏi
người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và
+ Nêu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra đèn trong bài ca dao
?
- Học sinh làm bài cá nhân
+ Nừu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra ? - Học sinh nối tiếp nhau lên trình bày
+ Vì sao nói cả trăng và đèn đều cần cho - Học sinh về nhà hoàn chỉnh bài tập 2
cuộc sống ?
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét chung giờ học
-----------------------------------------------------Tiết 18:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 9
1 .Nhận xột tỡnh hỡnh lớp trong tuần 9:
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.

- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV tổng kết chung:
- Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trỡ sinh hoạt 15 phút đầu giờ
- HS ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn.
- Cỏc em cú ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây
dựng bài.Bên cạnh đó cũn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ
- Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
2 .Kế hoạch tuần 10:
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa HKII
- Thi đua chào mừng ngày 20/11
-------------------------------------------------------------------------------


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

Tiết 18:
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiờu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
Đánh giá hoạt động của tuần 9 và đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần 10
1. Học sinh nhận thấy cần thực hiện đúng quy định với thái độ lịch thiệp trong các
khu di tích lịch sử.
2. Kĩ năng:
- Tỡm hiểu và thực hiện theo quy định khi thăm khu di tích.
- Biết cỏch gỡn giữ, tự hào và phỏt huy giỏ trị văn hóa của khu di tích.
3. Thái độ

- Học sinh chủ động thực hiện đúng quy định với thái độ lịch thiệp khi tới các khu di
tích lịch sử.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Vở bài tập
- Tranh minh hoạ trong sỏch HS.


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

- Video clip cú nội dung bài học (nếu cú).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Sinh hoạt tập thể
1 .Nhận xột tỡnh hỡnh lớp trong tuần 9:
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV tổng kết chung:
B. Thanh lịch văn minh
1 : Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
GV giới thiệu bài học
Hoạt động 2: Nhận xét hành vi .
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần

Đọc truyện “Chuyến thăm Văn Miếu”
Bước 2 : HS trỡnh bày kết quả.
- Em hóy kể lại cỏch ứng xử của cỏc bạn
khi đi qua cổng Văn Miếu ? (SHS tr.18)

2 .Kế hoạch tuần 10:
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị
bài KT giữa kỡ I
- Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ,
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ

- Em đồng ý với cách ứng xử của bạn nào ?
Tại sao?
- Hành động của bạn Long và Hùng đáng
chê ở điểm nào ?
- Vỡ sao bạn Mai lại gúp ý với Hựng khụng
được sờ tay lên đầu rùa ? (SHS tr.18)
- Khi đi tham quan các di tớch lịch sử em
phải làm gỡ ?
Bước3: GV hướng dẫn HS rút ra nội dung
lời khuyên, SHS trang 19.
Bước 4: GV liờn hệ nội dung lời khuyờn với
thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến
Bước1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài
tập 1, SHS trang 18.
Bước 2 : HS trỡnh bày kết quả.
GV kết luận theo từng trường hợp :
Bước 3 : GV liờn hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành.


4-5 em nờu miệng
Ghi bài.
2-3 em đọc truyện nêu miệng trả lời theo
câu hỏi gợi ý.
(Khi qua cổng Văn Miếu, Mai và Minh xếp
hàng chờ đến lượt một cách trật tự. Cũn
Long và Hựng bảo nhau chen vào trước,
nói chuyện ầm ĩ làm mấy du khách nước
ngoài phải quay lại nhỡn).
(Cách ứng xử của Mai và Minh là đúng.
Hai bạn đó biết tụn trọng quy định trong
khu di tích lịch sử)
(Hai bạn đó khụng tụn trọng quy định
trong khu di tích : chen lấn để vào cổng.
Hai bạn cũn cú những hành vi thiếu văn
minh, lịch sự : nói chuyện ầm ĩ làm ảnh
hưởng đến mọi người).
(Sờ tay lên đầu rùa sẽ làm mũn dần cỏc bia
đá, ai cũng làm như vậy thỡ lõu dần cỏc di
tích lịch sự sẽ mất dần đi)
(Xếp hàng trật tự qua cổng, không nói
chuyện ồn ào làm ảnh hưởng đến sự trang
nghiêm trong khu di tích, giữ gỡn vệ sinh
trong khu di tớch, khụng sờ vào cỏc hiện
vật, ...)
a) Xếp hàng thứ tự mua vộ vào của khu di
tớch > Cú ý thức thực hiện quy định trong
khu di tích.
b) Viết, vẽ, khắc tờn mỡnh lờn cỏc di vật

lịch sử > Chưa biết giữ gỡn và bảo vệ cỏc


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài
tập 2, SHS trang 18.
Bước 2 : HS trỡnh bày kết quả.
GV nhận xét và động viên HS theo từng
tỡnh huống.
Bước 3 : GV liờn hệ với thực tế của HS.
3,Củng cố - dặn dũ.
- GV yờu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung
lời khuyờn
- Chuẩn bị bài 6 “Em yờu thiờn nhiờn”.
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Học sinh nêu nội dung bài.

di tớch lịch sử.
c) Giữ gỡn vệ sinh trong khu di tớch > Cú
ý thức thực hiện đúng quy định trong khu
di tích.
d) Khụng sờ tay hay xờ dịch cỏc di vật lịch
sử > cú ý thức bảo vệ và giữ gỡn cỏc di
tớch lịch sử.
Trao đổi theo bàn, đại diện nêu kết quả.
Học sinh thảo luận theo nhóm, đong vai
thể hiện, nhận xét, bổ sung.

2-3 em nờu lại nội dung bài.

--------------------------------------------------------------------

Tiết 9:

Kĩ thuật
LUỘC RAU

I/ Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- HS cần phải: Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Rau muống, rau cải củ hoặc bắp cải, đậu quả,…Nồi, soong cỡ vừa, đĩa, bếp, rổ,
chậu, đũa nấu, phiếu học tập.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9
Hoạt động của giáo viên

1-Kiểm tra bài cũ: :( 5p)
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở
tiết trước.

2-Bài mới: ( 30p)
- Giới thiệu bài:
- Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc chuẩn bị
luộc rau.
+Em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ
cần chuẩn bị để luộc rau.
+Gia đình em thường luộc những loại rau nào?
+Em hãy nhắc lại cách sơ chế rau?
+Em hãy kể tên một vài loại củ, quả được dùng
để làm món luộc?
- Gọi 1 - 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ
chế rau.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS thêm một số
thao tác khác.
- Cho HS nhắc lại cách sơ chế rau.
2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận
nhóm .
- HS dựa vào mục 2 và hình 3 SGK để nêu cách
luộc rau.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, và hướng dẫn thêm.
2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+Em hãy nêu các bước luộc rau?
+So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách
luộc rau nêu trong bài?


Năm học: 2019 - 2020
Hoạt động của học sinh

- Rau, nồi, soong cỡ vừa, đĩa, bếp, rổ,
chậu, đũa nấu.
- Rau muống, rau cải củ, bắp cải,…
- Nhặt rau, rửa rau,…
- Đậu quả, su su, củ cải, …
- Cho HS quan sát hình 1:
- Cho HS quan sát hình 2:
- Cắt bỏ những phần rau già, úa, ...
- HS nhắc lại cách sơ chế rau.
+ Rau muống, rau cải, xu hào, củ cải,...
- HS thảo luận nhóm 4
- HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời các câu hỏi vào giấy.
- HS đối chiếu với đáp án.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà
học bài và chuẩn bị bài “Rán đậu phụ”
HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự
đánh giá kết quả học tập của mình
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá.

3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Học sinh nêu nội dung bài.
- GV giao bài tập về nhà
------------------------------------------------


Tiết 17:

Khoa học
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
3. Thái độ
- Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Hình trang 36, 37-SGK
- 5tấm bìa cho hoạt động tôi đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động của giáo viên

1.Kiểm tra bài cũ: :( 5p)
- Cho HS nêu đường lây truyền, cách phòng bệnh
AIDS?
2.Bài mới: ( 30p)
- Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền
hoặc không lây truyền qua… ”
* Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp
xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
*Chuẩn bị: Bộ thẻ các hành vi , 2 giấy khổ to
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 HS.
+ Hai đội đứng hàng dọc trước bảng.
+ Khi GV hô “Bắt đầu”: Người thứ nhất của mỗi
đội rút một phiếu bất kì, gắn lên cột tương
ứng,người thứ hai lại tiếp tục làm các bước ….
cứ thế tiếp tục cho đến hết.
+ Đội nào gắn xong các phiếu trước, đúng là
thắng cuộc
- GV cùng HS nhận xét đánh giá
- GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số
hành vi.
- GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc
thông thường như : bắt tay , ăn cơm cùng
mâm…..
Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”
*Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được
học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng.
- Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm
HIV.
- Thảo luận cả lớp:

Hoạt động của học sinh

- HS chơi theo hướng dẫn của GV.


- Học sinh đọc nối tiếp
- GV mời 5 HS tham gia đóng vai
- Những HS còn lại theo dõi để
thảo luận xem cách ứng xử nào
nên, không nên.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét

- Đại diện một số nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS chuẩn bị bài 18 .Phòng tránh


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

+ Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
bị xâm hại
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận
thế nào trong mỗi tình huống?
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4: Nhóm
trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình
36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
+Nói về nội dung từng hình ?
+Các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng
với những người bị nhiễm HIV và GĐ họ ?
* GV tóm tắt nội dung bài

3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Học sinh nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------Tiết 18:
Khoa học
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý
để phòng tránh bị xâm hại.
- Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân
khi bị xâm hại.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại.
- Biết cỏch phũng trỏnh và ứng phú khi cú nguy cơ bị xâm hại.
- Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
3. Thái độ
- Luụn ý thức phũng trỏnh bị xõm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh giác.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Hình trang 38, 39 SGK , một số tình huống để đóng vai.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động của giáo viên

1Kiểm tra bài cũ: :( 5p)
- Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh
HIV/AIDS ?
2. Bài mới: ( 30p)
*Khởi động: Trò chơi “Chanh chua, cua cắp”.
- GV cho HS đứng thành vòng tròn, hướng dẫn

HS chơi.
- Các em rút ra điều gì qua trò chơi ?

Hoạt động của học sinh

- Mỗi người phải có cách phòng
tránh bị xâm hại .


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể - HS thảo luận nhóm nhóm 3
dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần
- Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ,
chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
đi nhờ xe người lạ…
+ Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ
- Hãy liệt kê danh sách mà khi cần
bị xâm hại?
bạn có thể tin cậy ,chia sẻ ,tâm sự
+ Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị
….
xâm hại?
- Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị
xâm hại”
- HS thảo luận nhóm 9 và trình bày

*Mục tiêu:Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ - Cả lớp nhận xét bổ sung
bị xâm hại , nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.
- Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình ?
- Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà ?
- Phải làm gì khi ……khó chịu với bản thân ?
+Tìm cách tránh xa , bỏ đi ngay , kể
+ Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta phải làm với người tin cậy….
gì ?
Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy
*Mục tiêu: HS liệt kê được DS những người có
- Đại diện nhóm trình
thể tin cậy, chia sẻ,…khi bản thân bị xâm hại.
- HS vẽ theo HD của GV.
- Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.
- HS trao đổi nhóm 2.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 - HS trình bày trước lớp.
tình huống để ứng xử.
-Từng nhóm trình bày cách ứng xử. Các nhóm
khác nhận xét, góp ý kiến.
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Học sinh nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- HS chuẩn bị Bài 19 Phòng tránh tai nạn đường
bộ
------------------------------------------------Tiết 9:
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:

- Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân
bố dân cư ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

3. Thái độ
- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Tranh ảnh về một số dân tộc , bản đồ mật độ dân số Việt Nam
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động của giáo viên

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5p)
-Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả
gì?
2.Bài mới: ( 25p)
- Giới thiệu bài:
a) Các dân tộc:
Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp)

Hoạt động của học sinh

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- Học sinh theo dõi đọc thầm


*Mục tiêu: Kể tên một số dân tộc ít người ở
nước ta.
- Cho HS đọc mục 1- SGK và quan sát tranh,
ảnh.
- Cho HS trao đổi nhóm 2theo các câu hỏi:
+Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ
yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu
ở đâu?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
- Mời một số HS trình bày, HS khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ
yếu của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người.
b) Mật độ dân số:
Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)

*Mục tiêu: Biết dựa vào bảng số liệu, lược
đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và
sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
- Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước
ta so với mật độ dân số thế giới và một số
nước ở châu Á?
c) Phân bố dân cư:
Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân)
- Cho HS quan sát lược đồ mật độ DS và
TLCH:
+ Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung

đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở
những vùng nào?
+ Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì?

- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông
nhất, sống tập chung chủ yếu ở các
đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít
người sống chủ yếu ở vùng núi và cao
nguyên.
- Mường, Tày, Mông, Giao, Dáy…

- Là số dân trung bình sống trên 1km2.
- Nước ta có mật độ dân số cao (cao
hơn cả mật độ dân số của Trung
Quốc….mật độ dân số trung bình của
thế giới )
- Dân cư tập chung đông đúc ở đồng
bằng, ven biển. Còn vùng núi dân cư
tập chung thưa thớt…
Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
- HS chuẩn bị bài 10 Nông nghiệp


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

Năm học: 2019 - 2020

- GV kết luận: SGV-Tr. 99.

- GV hỏi: Em hãy cho biết dân cư nước ta
sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. Vì
sao?
3 .Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài Nông nghiệp
------------------------------------------------Tiết 4:
THANH LỊCH -VĂN MINH
Bài 5 : THĂM KHU DI TÍCH
I. MỤC TIấU :
1. Học sinh nhận thấy cần thực hiện đúng quy định với thái độ lịch thiệp trong các
khu di tích lịch sử.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Tỡm hiểu và thực hiện theo quy định khi thăm khu di tích.
- Biết cỏch gỡn giữ, tự hào và phỏt huy giỏ trị văn hóa của khu di tích.
3. Học sinh chủ động thực hiện đúng quy định với thái độ lịch thiệp khi tới các khu di
tích lịch sử.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sỏch HS.
- Video clip cú nội dung bài học (nếu cú).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tg
5 1 : Kiểm tra bài cũ.
20 2.Bài mới:
4-5 em nờu miệng
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
Ghi bài.

GV giới thiệu bài học
Hoạt động 2: Nhận xét hành vi .
2-3 em đọc truyện nêu miệng trả
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện lời theo câu hỏi gợi ý.
phần Đọc truyện “Chuyến thăm Văn
Miếu”
Bước 2 : HS trỡnh bày kết quả.
- Em hóy kể lại cỏch ứng xử của cỏc bạn (Khi qua cổng Văn Miếu, Mai và
khi đi qua cổng Văn Miếu ? (SHS tr.18)
Minh xếp hàng chờ đến lượt một
cách trật tự. Cũn Long và Hựng
bảo nhau chen vào trước, nói
chuyện ầm ĩ làm mấy du khách
- Em đồng ý với cỏch ứng xử của bạn nào nước ngoài phải quay lại nhỡn).
? Tại sao?
(Cách ứng xử của Mai và Minh là
đúng. Hai bạn đó biết tụn trọng
quy định trong khu di tích lịch sử)
- Hành động của bạn Long và Hùng đáng (Hai bạn đó khụng tụn trọng quy
chê ở điểm nào ?
định trong khu di tích : chen lấn để


Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 9

- Vỡ sao bạn Mai lại gúp ý với Hựng
khụng được sờ tay lên đầu rùa ? (SHS
tr.18)

5


- Khi đi tham quan các di tích lịch sử em
phải làm gỡ ?
Bước3: GV hướng dẫn HS rỳt ra nội
dung lời khuyờn, SHS trang 19.
Bước 4: GV liờn hệ nội dung lời khuyờn
với thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến
Bước1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài
tập 1, SHS trang 18.
Bước 2 : HS trỡnh bày kết quả.
GV kết luận theo từng trường hợp :
Bước 3 : GV liờn hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành.
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện
bài tập 2, SHS trang 18.
Bước 2 : HS trỡnh bày kết quả.
GV nhận xét và động viên HS theo từng
tỡnh huống.
Bước 3 : GV liờn hệ với thực tế của HS.
3,Củng cố - dặn dũ.
- GV yờu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội
dung lời khuyờn
- Chuẩn bị bài 6 “Em yờu thiờn nhiờn”.

Năm học: 2019 - 2020

vào cổng. Hai bạn cũn cú những
hành vi thiếu văn minh, lịch sự :
nói chuyện ầm ĩ làm ảnh hưởng

đến mọi người).
(Sờ tay lên đầu rùa sẽ làm mũn dần
cỏc bia đá, ai cũng làm như vậy
thỡ lõu dần các di tích lịch sự sẽ
mất dần đi)
(Xếp hàng trật tự qua cổng, không
nói chuyện ồn ào làm ảnh hưởng
đến sự trang nghiêm trong khu di
tích, giữ gỡn vệ sinh trong khu di
tớch, khụng sờ vào cỏc hiện
vật, ...)

a) Xếp hàng thứ tự mua vộ vào của
khu di tớch > Có ý thức thực hiện
quy định trong khu di tích.
b) Viết, vẽ, khắc tờn mỡnh lờn cỏc
di vật lịch sử > Chưa biết giữ gỡn
và bảo vệ cỏc di tớch lịch sử.
c) Giữ gỡn vệ sinh trong khu di
tớch > Cú ý thức thực hiện đúng
quy định trong khu di tích.
d) Khụng sờ tay hay xờ dịch cỏc di
vật lịch sử > cú ý thức bảo vệ và
giữ gỡn cỏc di tớch lịch sử.
Trao đổi theo bàn, đại diện nêu kết
quả.
Học sinh thảo luận theo nhóm,
đong vai thể hiện, nhận xét, bổ
sung.
2-3 em nờu lại nội dung bài.

------------------------------------------------------



×