Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phát triển kiến trúc thời đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------

ISO 9001:2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên

:Trần Thị Bích Ngọc :

Giảng viên hướng dẫn

ThS. Đồng Thị Nga

HẢI PHÒNG – 2011́9


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC THỜI ĐẠI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


Sinh viên
: Trần Bích Ngọc
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Đồng Thị Nga

HẢI PHÒNG – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Trần Bích Ngọc

Mã SV: 1512401086

Lớp: QT1902K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).



Tìm hiểu lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.



Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty T NHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại.



Đánh giá ưu,khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế toán doanh
thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh làm cơ sở để đề xuất một số
giải pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán.

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.


Các văn bản của nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.



Sử dụng số liệu năm 2018 phục vụ công tác kế toán doanh thu,chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phát Triển Kiến
Trúc Thời Đại.

3. Địa điêm thực tập tốt nghiệp


Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại.


Địa chỉ: Số 52 Trần Khánh Dư ,phường Máy Tơ,quận Ngô
Quyền,thành phố Hải Phòng.


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.....................................................3
1.1. Tổng quan về doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ.................................................................................................3
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................. 3
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp ...............................................................................................4
1.1.3. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp............................ 4
1.1.3.1. Doanh thu:................................................................................................4
1.1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu................................................................. 5
1.1.4. Một số khái niệm cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp:...........................6
1.1.5. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp........................................................8
1.2 Nội dung của công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ..................................................................9
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................9
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng:...................................................................................10
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng:.................................................................................10
1.2.1.3.Phương pháp hạch toán...........................................................................11
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán:.........................................................................13

1.2.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán........................................ 13
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng:..................................................................................13
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng:.................................................................................13
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán..........................................................................16
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.......................................................... 18
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng:..................................................................................18
1.2.3.2.Tài khoản sử dụng:..................................................................................18
1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính......................21
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................21
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng..................................................................................21
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và Chi phí khác.................................................... 25


1.2.5.1. Chứng từ sử dụng:..................................................................................25
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng:.................................................................................25
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán:.........................................................................26
1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp...............................31
1.3.1. Hình thức nhật ký chung...........................................................................31
1.3.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái.......................................................................32
1.3.3. Hình thức chứng từ ghi sổ.........................................................................34
1.3.4. Hình thức kế toán máy..............................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC THỜI ĐẠI.........................................................36
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại...........36
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty và đặc điểm sản xuất kinh doanh.................36
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời
Đại.......................................................................................................................36
2.1.3. Bộ máy quản lý của công ty TNHH Phát triển kiến trúc Thời Đại...........37

2.1.4 Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời
Đại.......................................................................................................................38
2.1.4.1 Bộ máy kế toán tại Công ty.....................................................................38
2.1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty........................................................39
2.1.4.3 Hình thức sổ sách kế toán....................................................................... 40
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại...................................42
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................42
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại. . 42

2.2.1.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại. 42
2.2.1.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời
Đại.......................................................................................................................42
2.2.1.4 Quy trình hạch toán tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại.
42
2.2.2 Thực trạng công tác kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Phát
Triển Kiến Trúc Thời Đại....................................................................................48
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại. . 48

2.2.2.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại. 48


2.2.2.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời
Đại.......................................................................................................................48
2.2.2.4 Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty :............................... 48
2.2.3 Thực trạng công tác kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH
Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại............................................................................53
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại. . 53

2.2.3.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại. 53

2.2.3.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời
Đại.......................................................................................................................53
2.2.3.4 Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty :................53
2.2.3.5 Ví dụ: Ngày 27/10, thanh toán tiền mua văn phòng phẩm của Công ty
TNHH Thương mại & Đầu tư Việt Thắng, số tiền 1.113.750 VNĐ...................54
2.2.4 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và chi phí tài chính tại Công ty
TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại................................................................59
2.2.4.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại. . 59
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại. 59
2.2.4.3 Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại
Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại:.................................................59
2.2.5 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại................................................................66
2.2.5.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại .. 66
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại . 66

2.2.5.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời
Đại.......................................................................................................................66
2.2.5.4 Quy trình hạch toán tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại.
66
2.2.5.5 Ví dụ minh họa........................................................................................67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC THỜI ĐẠI.................74
3.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán và kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại
74
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................74
3.1.2. Hạn chế..................................................................................................... 75



3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời
Đại.......................................................................................................................76
3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh.....................................................................76
3.2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời
Đại.......................................................................................................................77
KẾT LUẬN........................................................................................................85


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển đã mở ra vô số cơ hội
cũng như sự thách thức đối với các doanh nghiệp. Để có thể tồn tại lâu dài và
vươn lên thì các doanh nghiệp cần tập trung sản xuất kinh doanh, chủ động nắm
bắt các thông tin; đặc biệt là các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh
chóng và chính xác.
Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh là những thông tin quan trọng
không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với Nhà nước, nhà đầu
tư, nhà cung cấp, các tổ chức tài chính,… các thông tin này được kế toán tập
hợp, phản ánh dưới dạng các con số và chỉ tiêu kinh tế tài chính.Việc xác định
đúng doanh thu, chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị đưa ra quyết
định đúng đắn chính xác và kịp thời trong quản lý, điều hành và phát triển công
ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí

vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ
công tác kế toán tại công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại, em đã chọn
đề tài ''Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại'' làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1 : Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác tổ chức kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phát Triển Kiến
Trúc Thời Đại.

Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phát Triển Kiến Trúc Thời Đại

Được sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn Th.s Đồng Thị Nga
và các cô phòng kế toán, các phòng ban chức năng của công ty TNHH Phát
Trần Bích Ngọc _QT1902K

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Triển Kiến Trúc Thời Đại đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành bài
luận. Do thời gian còn nhiều hạn chế, phạm vi đề tài rộng, khả năng nghiên cứu,
nhận thức tổng quát còn hạn chế nên bài khóa luận của em khó tránh khỏi những
sai sót. Em kính mong nhận được sự góp ý, phê bình của các thầy cô để bài khóa
luận của em được hoàn thiện hơn!

Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Bích Ngọc

Trần Bích Ngọc _QT1902K

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.
1.1. Tổng quan về doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất ( tối đa
hóa lợi nhuận và giảm thiểu hóa chi phí ).Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc
xác định lợi nhuận của một doanh nghiệp chính là doanh thu,thu nhập và các
khoản chi phí. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không
chỉ cần thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng
đối với các đối tượng quản lý khác như các nhà đầu tư, ngân hang, các trung
gian tài chính hay đối với các cơ quan quản lý vĩ mô của nền kinh tế.



Đối với doanh nghiệp: việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp thu thập, xử lí và cung cấp thông
tin cho các nhà quản trị đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình, trên cơ sở đó đưa ra những quyết định và phương hướng phát triển
cũng như đẩy mạnh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.


Đối với các nhà đầu tư : thông qua chỉ tiêu về doanh thu, chí phí
và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính sẽ là cơ sở
cho các nhà đầu tư phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để đưa
ra quyết định đầu tư đúng đắn

Đối với các trung gian tài chính, ngân hàng : Các số liệu về
doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là cơ sở để đánh giá
tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết định cho vay vốn đầu tư.


Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô : Dựa vào số liệu về doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các
khoản phải thu,đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Dựa vào đó các nhà
hoạch định chính sách Quốc gia đề ra các giải pháp phát triển kinh tế, tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính sách tiền tệ, chính
Trần Bích Ngọc _QT1902K

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp .
Để phát huy và đáp ứng được vai trò của kế toán là công cụ quản lý
kinh tế của doanh nghiệp vừa và nhỏ thì kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau :
- Ghi chép đầy đủ, theo dõi và phản ánh chính xác, kịp thời, giám sát chặt
chẽ tình hình các khoản doanh thu và chi phí.
- Tính toán chính xác, phản ánh kịp thời tổng giá trị thanh toán của hàng
bán ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, các chi
phí phát sinh trong kỳ.
- Ghi chép, theo dõi thường xuyên,liên tục tình hình biến động tăng,giảm
các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,doanh thu hoạt dộng tài
chính,thu nhập khác.
- Cung cấp thông tin chính xác,trung thực và đầy đủ về kết quả hoạt động
kinh doanh để phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính, đồng thời định kỳ tiến
hành phân tích hoạt động kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham
mưu cho Ban lãnh đạo để đưa ra các quyết định tài chính cho doanh nghiệp.
1.1.3. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp
1.1.3.1. Doanh thu:
*Khái niệm:
- Doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập
khác” ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng tài chính, doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn của chủ sở
hữu.

- Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh,khi chắc chắn
thu được lợi ích kinh tế ,được xác nhận theo giá trị hợp lý của các khoản được
quyền nhận,không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
*Phân loại doanh thu:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu
như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các
Trần Bích Ngọc _QT1902K

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

khoản thu, phụ thu bên ngoài giá bán (công vận chuyển, chi phí lắp đặt….) nếu
có.
- Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:

Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm; trả

góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu,…



Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng


chế, nhãn mác thương mại,…)



hạn.

Cổ tức, lợi nhuận được chia..



Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn,dài








Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ







Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.




Thu nhập khác: Là các khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp không dự
tính trước hoặc dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những lợi nhuận này
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra
doanh thu.
Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:



Thu về thanh lí nhượng bán tài sản cố định.













Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng.
Thu từ các khoản nợ khó đòi




Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.



Thu từ các khoản nợ không xác định được chủ.



Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót.
Các khoản thuế được ngân sách hoàn lại.
Các khoản tiền thưởng từ khách hàng.







Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng

cho doanh nghiệp



1.1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.




Chiết khấu thương mại : Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà

doanh nghiệp giảm giá bán niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng
lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế.
Trần Bích Ngọc _QT1902K

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng của từng lô hàng mà khách
hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách
hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết
khấu thương mại của bên bán.

Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho bên
mua trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách,
lạc hậu thị hiếu hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.

Hàng bán bị trả lại: là số hàng hóa,sản phẩm doanh nghiệp đã xác
định tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như
: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém phẩm chất, không đúng
quy cách chủng loại. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng
thời ghi nhận giảm tương ứng giá vốn hàng bán trong kì.
* Thuế tiêu thụ đặc biêt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo
phương pháp trực tiếp
- Thuế tiêu thụ đặc biệt : là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp ở một số
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất khẩu: là loại thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng

hóa mà hàng hóa đấy phải chịu thuế xuất khẩu.
- Thuế GTGT phải nộp (theo phương pháp trực tiếp): thuế GTGT là số
thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá
trình từ sản xuất tới tiêu dùng.
1.1.4. Một số khái niệm cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp:
*Khái niệm: Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ TSCĐ
hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản phân phối do cổ đông hoặc chủ sở hữu
*Phân loại chi phí:
- Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hóa đơn đã bán ra trong kỳ đối với
doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành và đã được
xác định tiêu thụ các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh tính vào
giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí quản lý kinh doanh:

Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm :
Trần Bích Ngọc _QT1902K

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

+ Chi phí nhân viên bán hàng
+ Chi phí vật liệu bao bì

+ Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ Chi phí bảo hành sản phẩm
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác

Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt
động quản lí kinh doanh, quản lí hành chính và quản lí điều hành chung toàn
doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm :
+ Chi phí nhân viên quản lý
+ Chi phí vật liệu văn phòng
+ Chi phí công cụ lao động
+ Chi phí khấu hao TSCĐ +
Thuế,phí và lệ phí
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác

- Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ liên
quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ
mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp gồm chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ
chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn…
- Chi phí khác: là những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thường của doanh nghiệp, có thể là những khoản chi phí bị
bỏ sót, bỏ quên từ năm trước. Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: chi phí thanh
lý nhượng bán tài sản và giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán (nếu
có), tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thu thuế, truy thu thuế,…
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính
thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp bao gồm:

Trần Bích Ngọc _QT1902K

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai, phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại phải trả trong năm và việc hoàn nhập tài sản thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận từ năm trước.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
1.1.5. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong
doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng,quý,năm).Được biểu hiện
bằng tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh
tế đã được thực hiện,là chỉ tiêu tổng hợp quan trọng để đánh giá kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao
gồm:
* Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã được xác

định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định Nhà nước.
* Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt
động tài chínhvà chi phí hoạt động tài chính.
* Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
* Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
Trong đó:

Doanh thu
=

thuần

Doanh thu thuần

= Doanh thu hoạt

về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

động tài chính

-

* Kết quả hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt
=

Doanh thu hoạt
động tài chính
động tài chính
* Kết quả hoạt động khác:
Trần Bích Ngọc _QT1902K

Giá vốn
hàng bán

-

Chi phí quản
lý kinh
doanh

Chi phí hoạt động
tài chính

-

Chi phí hoạt
động tài chính

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Kết quả hoạt động khác


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

=

Thu nhập khác-Chi phí khác

1.2 Nội dung của công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
*Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu:

Phải xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu:thời điểm ghi
nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng
hóa,dịch vụ từ người bán sang người mua.
Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi
đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
+ Xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng theo các phương thức bán
hàng
+ Phương thức trực tiếp: Theo phương thức này người bán giao hàng cho
người mua tại kho, tại quầy hoặc tại phân xưởng sản xuất. Khi người mua đã
nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn thì hàng chính thức được tiêu thụ, người bán có
quyền ghi nhận doanh thu.

+ Phương thức ký gửi đại lý: Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là
bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi (gọi là bên đại lý) để
bán. Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi nhận được báo cáo bán hàng do đại lý
gửi.
+ Phương thức chuyển hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi bên
bán đã chuyển hàng tới địa điểm của bên mua và bên bán đã thu được tiền hàng
hoặc đã được bên mua chấp nhận thanh toán.
+ Phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều
lần, khách hàng được trả chậm tiền hàng và phải chịu một phần lãi trả chậm theo
một tỷ lệ lãi suất nhất định, phần lãi trả chậm được ghi nhận vào doanh thu hoạt
Trần Bích Ngọc _QT1902K

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

động tài chính.Theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm lãi trả chậm, trả góp.
+ Phương thức hàng gửi đi bán: theo phương thức này bên bán sẽ chuyển
hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được người mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng
chấp nhận này mới được coi là tiêu thụ.
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng (đối với doanh nghiệp hạch toán thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ)
- Hóa đơn thông thường (đối với doanh nghiệp hạch toán thuế giá trị gia

tăng theo phương pháp trực tiếp)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 14-BH)
- Chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có ngân hàng,..
- Các chứng từ có liên quan khác
- Các loại sổ: sổ chi tiết TK511; sổ cái TK511; sổ tổng hợp TK511
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng:
* Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các
giao dịch và nghiệp vụ sau:
- Bán hàng hoá: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá
mua vào và đầu tư bất động sản
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho
thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động.
- Doanh thu khác.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm 4 tài khoản
cấp 2:
 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
 Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5118 – Doanh thu khác

Trần Bích Ngọc _QT1902K

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

* Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 511



-Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, hàng
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
- Các khoản giảm trừ doanh thu;
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

1.2.1.3.Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được thể
hiện qua sơ đồ 1.1

Trần Bích Ngọc _QT1902K

11



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

TK 511 – Doanh thu bán hàng
TK 111,112,131

và cung cấp dịch vụ

TK 111,112,131,…

Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

TK 911
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
thuần

TK 333
Các khoản thuế phải nộp khi bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ

(Trường hợp chưa tách ngay
các khoản thuế phải nộp tại
thời điểm ghi nhận doanh thu)

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa và cung cấp
dịch vụ


Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Trần Bích Ngọc _QT1902K

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán:
1.2.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
Phương pháp thực tế đích danh
Phương pháp bình quân gia quyền






Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): hàng hóa nào nhập
trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo
giá thực tế của từng lần nhập. Do vậy hàng hóa tồn kho cuối kỳ sẽ là giá
thực tế của số vật liệu mùa vào trong kỳ
Phương pháp thực tế đích danh: theo phương pháp này sản phẩm, vật
tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho

của lô hàng đó để tính.
Phương pháp bình quân gia quyền:

Trị giá hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình
quân


Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ:

Trị giá thực tế tồn
đầu kỳ
Đơn giá bình
quân cả kỳ


=

Số lượng tồn đầu
kỳ

+

+

Trị giá thực tế nhập
trong kỳ
Số lượng nhập
trong kỳ

Đơn giá bình quân gia quyền liên hoàn:

Đơn giá bình
quân sau mỗi
lần nhập

Giá thực tế HTK sau mỗi lần nhập
=

Lượng thực tế HTK sau mỗi lần nhập

1.2.2.2. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02 – VT)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 01 – GTGT – 322)
- Các chứng từ thanh toán liên quan
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng:
- Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai
thường xuyên sử dụng tài khoản: Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Trần Bích Ngọc _QT1902K

13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

- Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kiểm kê
định kỳ sử dụng tài khoản: TK 631 “Giá thành sản xuất”
* Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với

doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để
phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu
tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê
BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh
không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư….
- Trường hợp hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Nợ

TK 632

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.



- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong

- Chi phí nguyên vật liệu, chi phíkỳ sang TK 911:" Xác định kết quả

nhân công vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định
không phân bổ được tính vào giá vốn
hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.

kinh doanh".
- Khoản hoàn nhập dự phòng

giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
kho.

- Chi phí xây dựng tự chế tạo
TSCĐ vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá
TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế
tạo hoàn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
Tổng số phát sinh nợ
-

Tổng số phát sinh có

Trường hợp hạch toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

Trần Bích Ngọc _QT1902K

14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại:
Nợ


632



- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán
trong kỳ.

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
gửi bán nhưng chưa được xác định là

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn

tiêu thụ;
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay
nhỏ hơn số đã lập năm trước);

kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước
chưa sử dụng hết).

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã

xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có


+ Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:
Nợ

632



- Trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ
tồn kho đầu kỳ;

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm,
dịch vụ tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng

TK 155 “Thành phẩm”; TK 154 “Chi
phí sản xuất kinh doanh, dở dang”;
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm
nay nhỏ hơn số đã lập năm trước
chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được
xác định là đã bán trong kỳ vào bên
Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.

tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng

phải lập năm nay lớn hơn số dự
phòng đã lập năm trước chưa sử dụng
hết);
- Trị giá vốn của thành phẩm sản
xuất xong nhập kho và dịch vụ đã
hoàn thành.

Tổng số phát sinh nợ

Trần Bích Ngọc _QT1902K

Tổng số phát sinh có

15


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

1.2.2.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5. Hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thường xuyên
TK632
TK155, 156

TK154,155

Thành phẩm, hàng hoá đã
Trị giá vốn thành phẩm hàng hóa


bán bị trả lại nhập kho

được xác định tiêu thụ
TK911

TK157

Trị giá vốn hàng xuất bán

Kết chuyển giá vốn hàng bán
của thành phẩm, hàng hóa,

TK 138,152,155, 156,…

dịch vụ

Phần hoa hụt, mất mát hàng
tồn kho được tính vào giá
vốn hàng bán
TK 154

Giá thành TT của sp chuyển
thành TSCĐ sử dụng cho
SXKD

TK 217

TK 2294
Bất động sản đầu tư
TK 2147


Hoàn thành nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.6. Hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kiểm kê định kỳ

Trần Bích Ngọc _QT1902K

16


×