Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại ngọc hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------

ISO 9001:2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên

:

Giảng viên hướng dẫn :

Phạm Thị Thư
ThS. Hòa Thị Thanh Hương

HẢI PHÒNG - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NGỌC HIẾU

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN



Sinh viên

: Phạm Thị Thư

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hương

HẢI PHÒNG - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên:
Lớp:
Tên đề tài:

Phạm Thị Thư
QT1901K

Mã SV: 1512401103

Ngành: Kế toán - Kiểm toán

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu



NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).


Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa;



Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại đơn vị thực tập;



Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng
như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
nói riêng, trên cơ sở đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt
hơn công tác hạch toán kế toán.

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.


Sưu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh năm 2018 tại Công ty
TNHH Thương mại Ngọc Hiếu.

3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp :


Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:
Hòa Thị Thanh Hương
Học hàm, học vị:
Thạc sĩ
Cơ quan công tác:
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên: ........................................................................................................
Học hàm, học vị: .............................................................................................
Cơ quan công tác: ............................................................................................
Nội dung hướng dẫn: .......................................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 18 tháng 03 năm 2019
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 07 tháng 06 năm 2019

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên

Phạm Thị Thư

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn

ThS. Hòa Thị Thanh Hương


Hải Phòng, ngày ...... tháng ..... năm 2019
.
Hiệu trưởng


GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên:

Th.S Hòa Thị Thanh Hương

Đơn vị công tác:

Khoa Quản trị kinh doanh

Họ và tên sinh viên:

Phạm Thị Thư - QT1901K; Chuyên ngành: KT - KT

Đề tài tốt nghiệp:

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu (DT), chi phí (CF)
và xác định kết quả kinh doanh (XĐKQKD) tại Công ty

TNHH thương mại Ngọc Hiếu

Nội dung hướng dẫn:
Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán DT, CF và XĐKQKD trong doanh nghiệp nhỏ và
vừa và thực tế công tác kế toán DT, CF và XĐKQKD tại đơn vị thực tập; Đánh giá ưu
khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán DT, CF và
XĐKQKD nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn
công tác hạch toán kế toán.
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp

Chịu khó sưu tầm lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ đề tài;


Luôn hoàn thành đúng tiến độ đã qui định; Có trách nhiệm với công việc

được giao;
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)

Đã khái quát hóa được lý luận về công tác kế toán DT, CF và XĐKQKD trong
doanh nghiệp nhỏ và vừa theo TT 133/2016/TT-BTC;

Phản ánh được qui trình kế toán DT, CF và XĐKQKD tại đơn vị thực tập với số
liệu logic, phong phú;


Đã đánh giá được ưu nhược điểm cơ bản trong công tác kế toán tại đơn vị thực tập
trên cở sở đó tác giả đã đề xuất được một số biện pháp phù hợp giúp đơn vị hoàn
thiện công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán DT, CF và XĐKQKD
nói riêng.


3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ

Không được bảo vệ

Điểm hướng dẫn

Hải Phòng, ngày 07 tháng 06 năm 2019.
Giảng viên hướng dẫn

Th.S Hòa Thị Thanh Hương
QC20-B18


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA............................................................................................ 2
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa......................................................................................... 2
1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp....................................................................................................... 2
1.1.2 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.............................................................................................................................................................. 2
1.1.2.1 Doanh thu.................................................................................................................................... 2
1.1.2.2 Chi phí và phân loại chi phí............................................................................................... 4
1.1.2.3 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp......................................................................... 5
1.1.3 Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp................................................................................................................... 5
1.2 Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa......................................................................................... 6
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................................... 6
1.2.1.1 Các phương thức tiêu thụ chủ yếu trong các doanh nghiệp..............................6
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng.................................................................................................................... 7
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng................................................................................................................... 7
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................................................ 9
1.2.2.1 Phương pháp tính đơn giá hàng xuất kho................................................................... 9
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng................................................................................................................. 11
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng................................................................................................................ 11
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán..................................................................................................... 12
1.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh................................................................................ 15
1.2.3.1 Chứng từ sử dụng................................................................................................................. 15
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng................................................................................................................ 15
1.2.3.3 Phương pháp hạch toán..................................................................................................... 16
1.2.4 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính................................................... 17
1.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...................................................................... 17
1.2.4.2 Kế toán chi phí tài chính................................................................................................... 19


1.2.5 Kế toán thu nhập khác, chi phí khác............................................................................... 21
1.2.5.1 Kế toán thu nhập khác........................................................................................................ 21
1.2.5.2 Kế toán chi phí khác............................................................................................................ 22
1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................................ 24
1.2.6.1 Chứng từ sử dụng................................................................................................................. 24
1.2.6.2 Tài khoản sử dụng................................................................................................................ 24
1.2.6.3 Phương pháp hạch toán..................................................................................................... 25
1.3 Các hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa...................................................................................... 26

1.3.1 Hình thức Nhật ký chung...................................................................................................... 26
1.3.2 Hình thức Nhật ký - Sổ cái.................................................................................................. 27
1.3.3 Hình thức Chứng từ ghi sổ................................................................................................... 28
1.3.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính.................................................................................. 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI NGỌC HIẾU................................................................................................... 30
2.1 Khái quát về Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu............................................. 30
2.1.1 Khái quát sơ lược về Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu........................30
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu........30
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu.....31
2.1.4 Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu.....33
2.1.4.1 Đặc điểm mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty................................... 33
2.1.4.2 Chế độ kế toán, các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty......................... 34
2.1.4.3 Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu.....35
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu............................................................. 36
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu.................................................................................. 36
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty........................................................................................ 36
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty....................................................................................... 36
2.2.1.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty........................................................................... 36
2.2.1.4 Quy trình hạch toán tại Công ty.................................................................................... 36
2.2.1.5 Ví dụ minh họa....................................................................................................................... 37
2.2.2 Thực trạng công tác kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương
mại Ngọc Hiếu....................................................................................................................................... 42


2.2.2.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty........................................................................................ 42
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty....................................................................................... 42

2.2.2.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty........................................................................... 42
2.2.2.4 Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty.............................................. 42
2.2.2.5 Ví dụ minh họa....................................................................................................................... 43
2.2.3 Thực trạng công tác kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương mại Ngọc Hiếu..................................................................................................................... 47
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty........................................................................................ 47
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty....................................................................................... 47
2.2.3.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty........................................................................... 47
2.2.3.4 Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty.........................47
2.2.3.5 Ví dụ............................................................................................................................................ 47
2.2.4 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và chi phí tài chính tại Công ty
TNHH Thương mại Ngọc Hiếu.................................................................................................... 52
2.2.4.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty........................................................................................ 52
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty....................................................................................... 52
2.2.4.4 Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại
Công ty....................................................................................................................................................... 52
2.2.4.5 Ví dụ minh họa....................................................................................................................... 53
2.2.5 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương mại Ngọc Hiếu.................................................................................................... 58
2.2.5.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu...................58
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu..................58
2.2.5.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu......58
2.2.5.4 Quy trình hạch toán tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu...............58
2.2.5.5 Ví dụ minh họa....................................................................................................................... 59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NGỌC HIẾU............................................. 67
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu.................................................. 67
3.1.1 Ưu điểm......................................................................................................................................... 67

3.1.1.1 Về cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu.........67
3.1.1.2 Về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty..................................................................... 67


3.1.1.3 Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty.................................................................................................................................. 68
3.1.2 Hạn chế.......................................................................................................................................... 69
3.1.2.1 Thứ nhất, về việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán................................... 69
3.1.2.2 Thứ hai, về sổ sách kế toán sử dụng........................................................................... 69
3.1.2.3 Thứ ba, về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán .. 70
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại................................ 70
3.2.1 Tính tất yếu của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh.................................................................................................................... 70
3.2.2 Nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh.................................................................................................................... 70
3.2.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu.............71
3.2.3.1 Ý kiến thứ nhất: Về việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán....................71
3.2.3.2 Ý kiến thứ hai: Hoàn thiện sổ sách kế toán............................................................. 73
3.2.3.3 Ý kiến thứ ba: Hiện đại hóa công tác kế toán bằng phần mềm kế toán .. 78
KẾT LUẬN............................................................................................................................................ 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................ 85


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kê khai thường
xuyên)..................................................................................................................13

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kiểm kê định
kỳ)........................................................................................................................14
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh......................................16
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính................................. 18
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính.......................................................20
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.......................................................... 22
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí khác............................................................. 23
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh..................................25
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả.......26
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức Nhật ký – Sổ cái....................................................... 27
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định...........28
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu .. 31

Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương mại
Ngọc Hiếu........................................................................................................... 33
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty
TNHH Thương mại Ngọc Hiếu...........................................................................35
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu.............................................................37
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương
mại Ngọc Hiếu.....................................................................................................42
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương mại Ngọc Hiếu.......................................................................................47
Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí tài chính tại Công ty TNHH
Thương mại Ngọc Hiếu.......................................................................................52
Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương mại Ngọc Hiếu...........................................................................58
Sơ đồ 3.1 Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán
74



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 0003152............................................................38
Biểu số 2.2: Giấy báo Có số 2248.......................................................................39
Biểu số 2.3:Trích sổ Nhật ký chung....................................................................40
Biểu số 2.4: Trích Sổ cái TK 511........................................................................ 41
Biểu số 2.5: Phiếu xuất kho số 291..................................................................... 44
Biểu số 2.6: Trích sổ Nhật ký chung................................................................... 45
Biểu số 2.7: Trích Sổ cái TK 632........................................................................46
Biểu số 2.8: HĐ 0003230....................................................................................48
Biểu số 2.9: Phiếu chi số 532.............................................................................. 49
Biểu số 2.10: Trích Sổ Nhật ký chung................................................................ 50
Biểu số 2.11: Trích Sổ cái TK 642...................................................................... 51
Biểu số 2.12: Giấy báo có số 2369......................................................................53
Biểu số 2.13 Giấy báo nợ số 2235.......................................................................54
Biểu số 2.14: Trích Sổ Nhật ký chung................................................................ 55
Biểu số 2.15: Trích Sổ cái TK 515......................................................................56
Biểu số 2.16:Trích Sổ cái TK 635.......................................................................57
Biểu số 2.17: Phiếu kế toán số 36....................................................................... 59
Biểu số 2.18: Phiếu kế toán số 37....................................................................... 60
Biểu số 2.19: Phiếu kế toán số 38....................................................................... 61
Biểu số 2.20: Phiếu kế toán số 39....................................................................... 62
Biểu số 2.21: Phiếu kế toán số 40....................................................................... 63
Biểu số 2.22:Trích Sổ Nhật ký chung................................................................. 64
Biểu số 2.23: Trích Sổ cái TK 911...................................................................... 65
Biểu số 2.24 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................................... 66
Biểu số 3.1:Trích Sổ chi tiết bán hàng................................................................ 76
Biểu số 3.2 Trích Sổ chi phí sản xuất kinh doanh...............................................77



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

LỜI NÓI ĐẦU
Xu thế hội nhập mở ra một thị trường rộng lớn cùng với nhiều cơ hội mà
các doanh nghiệp có thể nắm bắt để thành công đồng thời cũng mở ra cho các
doanh nghiệp môi trường cạnh tranh rộng rãi hơn và gay gắt hơn… Trong điều
kiện đó, kế toán được các doanh nghiệp sử dụng như một công cụ khoa học để
tiếp cận một cách khách quan, thông hiểu tường tận các dữ liệu tài chính từ đó
ghi nhận, phân tích và trình bày một cách thích hợp. Kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả là một nhân tố đóng vai trò quan trọng, cho thấy được tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Vì vậy, việc tổ chức hạch toán khoa học và hợp lý công tác kế toán và
đặc biệt là kế toán trong khâu tập hợp doanh thu, chi phí, và xác định kết quả
kinh doanh có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp, thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Thương mại Ngọc Hiếu em đã lựa chọn đề tài:“Hoàn thiện công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương mại Ngọc Hiếu”. Qua đây, em hy vọng có thể giúp Công ty hoàn thiện
hơn về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng cũng như công tác kế toán nói chung tại Công ty.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu bài khóa luận của em gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi

phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu.
Do thời gian và trình độ nghiệp vụ còn hạn chế nên bài viết của em không
tránh khỏi còn nhiều thiết sót. Em kính mong các thầy cô chỉ bảo, tạo điều kiện
thuận lợi để em hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Thị Thư

SV: Phạm Thị Thư – QT1901K

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay đã tạo cơ hội cho các doanh
nghiệp phát triển hơn, đời sống người lao động cũng ngày càng được cải thiện.
Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh đáp ứng nhu cầu thị trường, trong đó tiêu thụ là khâu cuối cùng đóng vai
trò quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
Việc tổ chức khâu tiêu thụ tốt giúp doanh nghiệp đảm bảo được nguồn tài

chính để trang trải các khoản chi phí hoạt động và thực hiện tốt quá trình tái sản
xuất, tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu còn là nguồn
cung cấp để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Tuy nhiên, nếu
doanh thu trong kỳ không đủ bù đắp các khoản chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra thì
doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn về mặt tài chính. Vấn đề đặt ra cho các
doanh nghiệp là phải quản lý và kiểm soát được các khoản doanh thu và chi phí
từ đó xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác nhất.
Chính vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp có ý nghĩa quan trọng
trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, cơ quan quản
lý để doanh nghiệp phát triển bền vững hơn.
1.1.2 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
1.1.2.1 Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị được thực hiện do việc bán sản phẩm, hàng hóa
hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016, doanh thu
được định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận
tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được
xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã
thu tiền hay sẽ được thu tiền.

SV: Phạm Thị Thư – QT1901K

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



Doanh thu bao gồm:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

*Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp
thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu
như: bán sản phẩm, hàng hóa cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
*Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là khoản chênh lệch
giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu.
*Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được trong kỳ hach toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm
những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và các
khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
*Thu nhập khác: Là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước
được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc là những khoản
không mang tính chất thường xuyên.
- Liên quan đến doanh thu còn có các khoản giảm trừ doanh thu:
*Chiết khấu thương mại: Là số tiền doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng.
*Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng, do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu, không đúng thời hạn… đã
ghi trong hợp đồng kinh tế.
*Giá trị hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã
ghi nhận doanh thu, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã
cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém
chất lượng, hàng sai quy cách chủng loại.
*Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng: Là khoản

thuế gián thu, tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này do đối tượng
tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu. Các cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp
thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ, (hoặc nhà nhập khẩu). Tùy
theo đối tượng và mục đích kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ phải nộp một trong
3 loại thuế trên. Trong đó:
•Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế được đánh vào doanh thu của các
doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng mà Nhà nước không khuyến khích sản
xuất như: bia, rượu, thuốc lá, vàng mã, bài lá…
SV: Phạm Thị Thư – QT1901K

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

•Thuế xuất khẩu: Là thuế đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao
đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
•Thuế giá trị gia tăng: Là một loại thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng và được nộp vào Ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch
vụ.
1.1.2.2 Chi phí và phân loại chi phí.
Chi phí: Là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời
điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh
trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. Chi phí bao gồm:
*Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoản thành và đã

được xác định là tiêu thụvà các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh
được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
*Chi phí quản lý kinh doanh: Phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh
bao gồm chi phí bán hàng và chi phi quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như: chi phí đóng gói, vận chuyển hàng hóa,
chi phí quảng cáo, chào hàng…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn
doanh nghiệp như: chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài…
*Chi phí hoạt động tài chính: Là toàn bộ các chi phí phát sinh trong kỳ hạch
toán liên quan đến các vấn đề về vốn, hoạt động đầu tư tài chính, các nghiệp vụ
mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán, chi phí lãi vay vốn kinh
doanh các khoản dài hạn và ngắn hạn, chi phí về mua bán ngoại tệ, chi phí đầu
tư tài chính khác…
*Chi phí khác: Là những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thường của doanh nghiệp, có thể là những khoản chi phí bị
bỏ sót, bỏ quên từ năm trước. Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: chi phí thanh
lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán (nếu
có), phạt tiền do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thu thuế, truy nộp thuế,…
SV: Phạm Thị Thư – QT1901K

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG


*Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Là loại thuế trực thu, thu trên kếtquả
hoạt động kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ
bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu
nhập khác.
1.1.2.3 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh: là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
* Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã được xác định
tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định Nhà nước.
* Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động
tài chínhvà chi phí hoạt động tài chính.
* Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.3 Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu, số lượng, chủng loại
và giá trị.
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản phải thu, các
khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp để
cuối kỳ tập hợp doanh thu, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu
khách hàng.
- Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các
khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính,
doanh thu hoạt động bất thường.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác

định kết quả kinh doanh và các khoản phải nộp Nhà nước. Đảm bảo cung cấp
thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về kết quả hoạt động kinh doanh để
phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.

SV: Phạm Thị Thư – QT1901K

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

- Đưa ra những ý kiến, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh, cung cấp cho ban lãnh đạo để có những việc làm cụ thể
cho hoạt động của doanh nghiệp.
1.2 Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1.1 Các phương thức tiêu thụ chủ yếu trong các doanh nghiệp
- Phương thức bán hàng trực tiếp:
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại tại quầy,
hay tại phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sau khi người
mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao được
chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị mất quyền sở hữu về số hàng này.
- Phương thức hàng gửi đi bán:
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm
ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng
chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng chấp nhận này mới được coi là

tiêu thụ.
- Phương thức hàng đổi hàng:
Là phương thức sản xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không tương
tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để
đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ khác theo giá bán chưa có thuế GTGT.
- Phương pháp bán hàng đại lý, ký gửi:
Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao
cho bên nhận đại lý, ký gửi (gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng
thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Theo phương pháp này, khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng
chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời
điểm mua một phần. Số tiền còn lại người mua trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi
suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm
một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm.
SV: Phạm Thị Thư – QT1901K

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

- Phương thức tiêu thụ nội bộ:
Là việc mua - bán sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ giữa đơn vị chính
và đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một công ty, tổng công ty, tập đoàn,
liên hiệp xí nghiệp,… Ngoài ra, được coi là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các

khoản sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất, biếu, tặng, trả lương, trả thưởng, xuất
dùng cho hoạt động kinh doanh.
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001) đối với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hoá đơn bán hàng đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương phápmm
trực tiếp.
- Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của
ngân hàng...
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các
giao dịch và nghiệp vụ sau:
- Bán hàng hoá: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá
mua vào và đầu tư bất động sản
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho
thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động.
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5118: Doanh thu khác
*Kết cấu của tài khoản 511
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp tính theo phương pháp trực tiếp.

SV: Phạm Thị Thư – QT1901K

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
- Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911.
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư.
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán
TK 111,112,131

TK 511- Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

Các khoán giảm trừ doanh thu

TK 111,112,131

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ


TK 911
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
thuần

TK333

Các khoản thuế phải nộp khi bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ
( Trường hợp chưa tách ngay các
khoản thuế phải nộp tại thời điểm
ghi nhận doanh thu )

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ

( Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm
ghi nhận doanh thu )

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SV: Phạm Thị Thư – QT1901K

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

*Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính các

khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi
giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
*Phương pháp hạch toán
TK111,112,131

TK 511

Khi phát sinh các khoản
GGHB, HBBTL, CKTM...

TK111,112,131

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

TK 333

TK 333

Giảm các

Các

khoản thuế phải nộp

khoản

thuế phải nộp


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1 Phương pháp tính đơngiá hàng xuất kho
* Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm hàng hóa vật tư (hàng tồn kho) xuất
được xác định trên cơ sở lấy số lượng xuất nhân với đơn giá bình quân. Phạm vi
tính đơn giá xuất bình quân có thể là cả kỳ hiện tại, sau mỗi lần nhập hoặc cuối
kỳ trước trong đó:
- Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Là phương pháp tính giá vốn hàng hóa xuất bán cuối kỳ trên cơ sở tính giá
bình quân cả kỳ kinh doanh:
Đơn giá xuất kho
bình quân gia
quyền của 1 loại
sản phẩm

Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
=

SV: Phạm Thị Thư – QT1901K

Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập
trong kỳ

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG


 Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán 1 lần vào cuối kỳ.
 Nhược điểm: Công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng tới
tiến độ các phần hành khác, phương pháp chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của
thông tin kế toán ngay thời điểm phát sinh.
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:

Đơn giá xuất
kho lần thứ i

=

Trị giá hàng hóa vật
tư tồn trước lần
nhập thứ i
Số lượng vật tư
hàng hóa tồn trước
lần nhập thứ i

Trị giá vật tư hàng hóa nhập lần
+

thứ i
Số lượng vật tư hàng hóa nhập

+

lần thứ i

 Ưu điểm: Khắc phục được hạn chế của phương pháp bình quân gia quyền cả

kỳ.
+ Nhược điểm: Tính toán nhiều lần.


Phương pháp này được áp dụng ở doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, lưu lượng
xuất nhập ít. Đặc biệt áp dụng trong kế toán máy.

*Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước):
Áp dụng dựa trên giả định là hàng được nhập trước thì sẽ tiêu thụ trước.
Do đó hàng tồn cuối kỳ là những hàng hóa nhập sau. Vì vậy giá vốn hàng hóa
xuất kho trong kỳ được tính theo giá của hàng hóa nhập trước.
 Ưu điểm: Tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng.
Đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng
như quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của
mặt hàng đó. Hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
 Nhược điểm: Doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí
hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản
phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng
chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến chi phí cho việc
hạch toán cũng như khối lượng công việc tăng lên.

SV: Phạm Thị Thư – QT1901K

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG


* Phương pháp giá thực tế đích danh:
Sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn
giá nhập kho của lô hàng đó để tính.
+ Ưu điểm: tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp
với doanh thu thực tế. Giá của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà
nó tạo ra. Giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
 Nhược điểm: Đòi hỏi điều kiện khắt khe, những doanh nghiệp kinh doanh
có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng
tồn kho nhận diện được thì mới áp dụng được phương pháp này.
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho;
- Hóa đơn bán hàng;
- Các chứng từ kế toán khác có liên quan
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
* Kết cấu của tài khoản 632:

Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được tính vào giá vốn.
- Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐHH tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm lớn hơn số dự phòng năm trước chưa

sử dụng hết)
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

SV: Phạm Thị Thư – QT1901K

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước )
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ:
Bên Nợ:
- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất trong kỳ.
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn
thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa tiêu thụ.

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ vào bên Nợ TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được
xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 - “Xác định kết quảmkinh
doanh”.
Tài khoản 632 không có số dư
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán

SV: Phạm Thị Thư – QT1901K

12


×