ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LÝ QUANG TỚI
QUẢN LÝ GIÁO DỤC HOÀ NHẬP CHO
HỌC SINH KHUYẾT TẬT THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC TẠI CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LÝ QUANG TỚI
QUẢN LÝ GIÁO DỤC HOÀ NHẬP CHO
HỌC SINH KHUYẾT TẬT THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC TẠI CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH NGUYỄN VĂN HỘ
THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn
Lý Quang Tới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều
kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
GS. TS KH Nguyễn Văn Hộ, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Phòng Giáo dục & Đào tạo
huyện Định Hóa, lãnh đạo các trường THCS huyện Định Hóa cùng bạn bè, người
thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết.
Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÒA NHẬP HỌC
SINH KHUYẾT TẬT Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................. 8
1.2. Các khái niệm chính của đề tài ................................................................... 12
1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 12
1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 13
1.2.3. Học sinh khuyết tật .................................................................................. 13
1.2.4. Giáo dục hoà nhập ................................................................................... 15
1.2.5. Quản lý giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật thông qua hoạt
động giáo dục .......................................................................................... 16
1.3. Hoạt động giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt động
giáo dục ở các trường trung học cơ sở .................................................... 16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
1.3.1. Một số đặc điểm tâm lí cơ bản của học sinh khuyết tật trí tuệ ................ 16
1.3.2. Mục tiêu giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt động
giáo dục ở các trường trung học cơ sở .................................................... 18
1.3.3. Nội dung giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt động
giáo dục ở các trường trung học cơ sở .................................................... 19
1.3.4. Hình thức giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt động
giáo dục ở các trường trung học cơ sở .................................................... 20
1.3.5. Phương pháp giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt
động giáo dục ở các trường trung học cơ sở ........................................... 21
1.3.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật
thông qua hoạt động giáo dục ở các trường trung học cơ sở .................. 22
1.3.7. Sự phối hợp của các lực lượng giáo dục đối với giáo dục hòa nhập
học sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục ở các trường trung
học cơ sở .................................................................................................. 23
1.4. Quản lý giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt động
giáo dục ở các trường trung học cơ sở .................................................... 24
1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt
động giáo dục ở các trường trung học cơ sở ........................................... 24
1.4.2. Tổ chức giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt động
giáo dục ở các trường trung học cơ sở .................................................... 26
1.4.3. Chỉ đạo giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt động
giáo dục ở các trường trung học cơ sở .................................................... 27
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua
hoạt động giáo dục ở các trường trung học cơ sở ................................... 28
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông
qua hoạt động giáo dục ở các trường trung học cơ sở ............................ 29
1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 29
1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 30
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Chương 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC HOÀ NHẬP HỌC SINH KHUYẾT
TẬT THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN .......... 33
2.1. Khái quát về tổ chức nghiên cứu thực trạng............................................... 33
2.1.1. Một vài nét về các trường trung học cơ sở huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên ........................................................................................... 33
2.1.2. Tổ chức khảo sát thực trạng .................................................................... 34
2.2. Thực trạng giáo dục hòa nhập cho HS KT thông qua hoạt động giáo
dục ở các trường THCS huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................. 36
2.2.1. Thực trạng mục tiêu giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt
động giáo dục............................................................................................ 36
2.2.2. Thực trạng nội dung giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua
hoạt động giáo dục .................................................................................... 40
2.2.3. Thực trạng hình thức giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông
qua hoạt động giáo dục .......................................................................... 45
2.2.4. Thực trạng phương pháp giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông
qua hoạt động giáo dục ............................................................................ 48
2.2.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật
thông qua hoạt động giáo dục.................................................................. 51
2.2.6. Thực trạng sự phối hợp của các lực lượng giáo dục đối với giáo dục
hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục .................. 54
2.3. Thực trạng quản lý giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua
hoạt động giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 56
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông
qua hoạt động giáo dục ............................................................................ 56
2.3.2. Thực trạng tổ chức giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông
qua hoạt động giáo dục .......................................................................... 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật
thông qua hoạt động giáo dục.................................................................. 62
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật
thông qua hoạt động giáo dục.................................................................. 64
2.4. Thực trạng mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo
dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục ở các
trường trung học cơ sở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên................... 66
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ..................................................................... 68
2.5.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 68
2.5.2. Tồn tại, hạn chế ....................................................................................... 69
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 72
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC HOÀ NHẬP HỌC SINH
KHUYẾT TẬT THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH
THÁI NGUYÊN ................................................................................................. 74
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 74
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 75
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết
tật thông qua hoạt động giáo dục ở các trường THCS huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 75
3.2.1. Chỉ đạo lập kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục hòa nhập cho
học sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục............................. 75
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên về tri thức và kỹ năng giáo dục hòa
nhập cho học sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục .................. 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
3.2.3. Chỉ đạo tăng cường sự phối hợp các lực lượng giáo dục trong quá
trình giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật thông qua hoạt động
giáo dục.................................................................................................... 83
3.2.4. Chỉ đạo xây dựng mô hình giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật ....... 87
3.2.5. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá giáo dục hòa nhập cho học sinh
khuyết tật ................................................................................................. 90
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 91
3.4. Khảo nghiệm biện pháp quản lý hoạt động GDHN cho HS KT thông qua
hoạt động giáo dục ở các trường THCS huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên ..................................................................................................... 92
3.4.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm ..................................................... 92
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 93
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 97
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 101
PHỤ LỤC ...............................................................................................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL: Cán bộ quản lý
Bộ GD&ĐT: Bộ Giáo dục & Đào tạo
GV: Giáo viên
GDHN: Giáo dục hòa nhập
HS: Học sinh
HS KT: Học sinh khuyết tật
THCS: Trung học cơ sở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Số lượng học sinh khuyết tật ở các trường THCS huyện Định Hóa.... 34
Bảng 2.2.
Thực trạng mục tiêu giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật
thông qua hoạt động giáo dục ....................................................... 37
Bảng 2.3.
Thực trạng nội dung giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật
thông qua hoạt động giáo dục ....................................................... 41
Bảng 2.4.
Thực trạng hình thức giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật
thông qua hoạt động giáo dục ....................................................... 46
Bảng 2.5.
Thực trạng phương pháp giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật
thông qua hoạt động giáo dục ....................................................... 49
Bảng 2.6.
Thực trạng phương pháp giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật
thông qua hoạt động giáo dục ....................................................... 51
Bảng 2.7.
Thực trạng sự phối hợp của các lực lượng giáo dục đối với giáo
dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục
....................................................................................................... 54
Bảng 2.8.
Thực trạng lập kế hoạch giáo dục giáo dục hòa nhập học sinh
khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục ...................................... 56
Bảng 2.9.
Thực trạng tổ chức giáo dục giáo dục hòa nhập học sinh khuyết
tật thông qua hoạt động giáo dục .................................................. 59
Bảng 2.10. Thực trạng chỉ đạo thực hiện giáo dục giáo dục hòa nhập học
sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục............................... 62
Bảng 2.11. Thực trạng kiểm tra, đánh giágiáo dục hòa nhập học sinh
khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục ...................................... 64
Bảng 2.12. Thực trạng mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quản
lý giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt động
giáo dục .......................................................................................... 66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Bảng 3.1.
Đánh giá của khách thể điều tra về mức độ cần thiết của các
biện pháp quản lý quản lý hoạt động GDHN cho HSKT thông
qua hoạt động giáo dục.................................................................. 93
Bảng 3.2.
Đánh giá của khách thể điều tra về mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý quản lý hoạt động GDHN cho HSKT thông qua
hoạt động giáo dục ........................................................................ 94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục hoà nhập là phương thức giáo dục trong đó học sinh khuyết tật
cùng học với học sinh bình thường trong trường phổ thông ngay tại nơi học sinh
sinh sống. Mọi học sinh đều được học trong môi trường giáo dục, mà trong đó
học sinh có điều kiện và có cơ hội để lĩnh hội những tri thức mới theo nhu cầu
và khả năng của mình. Giáo dục hòa nhập là hoạt động có ý nghĩa hết sức quan
trọng và lớn lao không chỉ đối với gia đình có con khuyết tật, với bản thân học
sinh khuyết tật, mà cả những học sinh bình thường và cả toàn xã hội. Khi được
giáo dục hòa nhập với những học sinh bình thường thì bản thân học sinh khuyết
tật sẽ được nâng cao năng lực không những về trí tuệ mà cả trong các hoạt động
sinh hoạt hàng ngày.
Tổng cục Thống kê và UNICEF trong cuộc điều tra có quy mô lớn sử dụng
tiêu chuẩn quốc tế thống kê hai năm 2016 và 2017 “hơn 7% dân số 2 tuổi trở
lên - khoảng hơn 6,2 triệu người, là người khuyết tật. Bên cạnh đó, có 13% dân
số - gần 12 triệu người, sống chung trong hộ gia đình có người khuyết tật. Tỷ lệ
này dự kiến tăng lên cùng với xu hướng già hóa dân số” [11]. Điều tra cũng cho
thấy, cơ hội được đi học của học sinh khuyết tật thấp hơn nhiều so với học sinh
không khuyết tật, càng ở cấp học cao, cơ hội của học sinh khuyết tật càng ít. Đến
cấp Trung học phổ thông chỉ có chưa đến 1/3 học sinh khuyết tật đi học đúng
tuổi, so với tỷ lệ 2/3 học sinh không khuyết tật.Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng,
“có2% trường tiểu học và trung học cơ sở có thiết kế phù hợp với học sinh khuyết
tật và khoảng 1/7 số trường có một giáo viên được đào tạo về khuyết tật”[11].
Theo luật Trẻ em, luật người khuyết tật, Công ước Liên hợp quốc về quyền
trẻ em; Công ước Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật đều có các điều
khoản đảm bảo trẻ em phải được đi học và được hưởng nền giáo dục tốt nhất.
Tuy vậy, việc tiếp cận giáo dục với học sinh khuyết tật là một vấn đề phức tạp
bởi vì mỗi dạng tật khác nhau đòi hỏi các phương pháp giáo dục, cách tiếp cận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
khác nhau. Công tác giáo dục hòa nhập đã đạt được những kết quả đạt được như:
Học sinh khuyết tật được học ở trường thuộc khu vực sinh sống; Học sinh khuyết
tật, với tỷ lệ hợp lí, được bố trí vào lớp học phù hợp lứa tuổi; Các trường phổ
thông cung cấp các dịch vụ và tạo điều kiện giúp đỡ học sinh có cơ hội hòa nhập
cùng với các bạn ngay trong trường; Điều chỉnh chương trình phổ thông cho phù
hợp với năng lực nhận thức của học sinh. Phương pháp dạy học đa dạng dựa vào
điểm mạnh của học sinh. Học sinh với những khả năng khác nhau được học theo
nhóm; Giáo viên phổ thông và chuyên biệt cùng chia sẻ trách nhiệm giáo dục
mọi đối tượng học sinh….
Hiện nay, ở các trường trung học cơ sở, học sinh khuyết tật về trí tuệ trong
quá trình giao lưu với bạn bè các em vẫn còn những mặc cảm, tự ti, kĩ năng giao
tiếp còn chậm, chưa phát triển tính độc lập trong sinh hoạt và chưa được giáo
dục hướng nghiệp. Điều này xuất phát từ một số nguyên nhận như: Giáo viên các
trường trung học cơ sở chưa được đào tạo bài bản về giáo dục đặc biệt; Các
trường chưa tổ chức thường xuyên các buổi tập huấn về phương pháp, hình thức
dạy học hòa nhập cho học sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục; Chưa
xây dựng cơ chế phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong giáo dục hòa nhập.
Mặt khác, một bộ phận cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở còn xem nhẹ
lập kế hoạch giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo
dục; Cán bộ quản lý chưa chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch cá nhân về giáo
dục hòa nhập; Tổ chức thực hiện nội dung giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết
tật thông qua hoạt động giáo dục còn sơ sài, hình thức; Khâu kiểm tra, đánh giá
chưa sát sao để thu thập kết quả nhằm điều chỉnh nội dung giáo dục hòa nhập
cho học sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục….
Để tạo môi trường sống, học tập hòa nhập tốt nhất cho học sinh khuyết tật,
tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết tật ở cấp trung học cơ sở được tham
gia học hòa nhập đòi hỏi phải nghiên cứu về mục tiêu, nội dung, hình thức và
phương pháp giáo dục hòa nhập, từ đó đưa ra các biện pháp quản lý hiệu quả.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Xuất phát từ lí do trên, đề tài được lựa chọn nghiên cứu là: "Quản lý giáo dục
hoà nhập cho học sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục tại các trường
trung học cơ sở trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng vấn đề giáo dục hoà nhập học
sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục ở các trường THCS để từ đó đề
xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng giáo dục hoà nhập học
sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục ở các trường THCS trên địa bàn
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý công tác giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt động
giáo dục ở các trường THCS.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Biện pháp quản lý giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt động
giáo dục ở các trường THCS trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xây dựng cơ sở lí luận về quản lý giáo dục và quản lý giáo dục hoà
nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục ở trường THCS.
4.2. Đánh giá thực trạng quản lý giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật thông
qua hoạt động giáo dục ở các trường THCS trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh
Thái Nguyên.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục hoà nhập học sinh khuyết
tật thông qua hoạt động giáo dục ở các trường THCS trên địa bàn huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
5. Giả thuyết khoa học
Trong thời gian qua, các trường THCS trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên đã chú trọng đến hoạt động giáo dục hòa nhập. Tuy nhiên, trong
quá trình thực hiện, hoạt động này vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập và tiến hành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
chưa đồng bộ. Nếu làm sáng tỏ các vấn đề lí luận, thực tiễn về giáo dục hòa nhập
học sinh khuyết tật và xác lập được các biện pháp quản lý phù hợp nhằm tác
động đến các đối tượng tham gia vào hoạt động giáo dục hòa nhập học sinh
khuyết tật thì sẽ nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập, qua đó nâng cao chất
lượng giáo dục nhà trường.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hòa
nhập học sinh khuyết tật dạng trí tuệ thông qua hoạt động giáo dục ở các trường
THCS trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
6.2. Khách thể khảo sát được giới hạn nghiên cứu trên cán bộ quản lý, giáo
viên, phụ huynh học sinh, trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, đó là
các trường: THCS Bảo Cường, THCS Bảo Linh, THCS Bình Thành, THCS Bộc
Nhiêu, THCS Chợ Chu, THCS Định Biên, THCS Đồng Thịnh, THCS Hoàng
Ngân, THCS Kim Phượng, THCS Kim Sơn, THCS Lam Vỹ, THCS Quy Kỳ.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Nhóm phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa và khái quát hóa các vấn đề về lý luận có liên quan đến công tác giáo dục
hòa nhập học sinh khuyết tật dạng trí tuệ thông qua hoạt động giáo dục ở các
trường THCS để xây dựng khung lý thuyết cho luận văn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát các hoạt động công tác giáo
dục hòa nhập học sinh khuyết tật dạng trí tuệ thông qua hoạt động giáo dục ở các
trường THCS huyện Định Hóa để thu thập thông tin thực tiễn cho luận văn.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng phiếu trưng cầu gồm các
câu hỏi đóng/mở về công tác giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật dạng trí tuệ
thông qua hoạt động giáo dục ở các trường THCS và quản lý giáo dục hòa nhập
học sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục ở các trường THCS. Đối tượng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
khảo sát gồm giáo viên, cán bộ quản lí và phụ huynh học sinh khuyết tật trí tuệ.
Mục đích chủ yếu là thu thập các số liệu nhằm xác định thực trạng quản lý công
tác giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục ở các
trường THCS, phân tích các nguyên nhân dẫn đến thành công, hạn chế của thực
trạng này.
- Phương pháp đàm thoại: Trao đổi, phỏng vấn trực tiếp một số cán bộ
quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh nhằm bổ sung thông tin cho kết quả điều
tra bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia nhằm khảo nghiệm
tính hiệu quả, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Các phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng một số công thức toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu của
luận văn.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt, phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị,
Phụ lục, Tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày trong 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết
tật ở trường THCS
- Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục hoà nhập cho học sinh khuyết tật
dạng trí tuệ thông qua hoạt động giáo dục ở các trường THCS trên địa bàn huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục hoà nhập cho học sinh khuyết tật
dạng trí tuệ thông qua hoạt động giáo dục ở các trường THCS trên địa bàn huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÒA NHẬP HỌC SINH
KHUYẾT TẬT Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Năm 1770 đã xuất hiện mô hình giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật tại Mỹ,
đến năm 1950 thì mô hình giáo dục hòa nhập đã xuất hiện tại nhiều nước, năm
1956 Philippin đã đưa trẻ khiếm thính vào học ở trường phổ thông.
Năm 1994, Tuyên bố Salamanca đã khẳng định sự khác biệt của con người
là bình thường và vì vậy việc học tập cần được điều chỉnh để phù hợp với nhu
cầu của trẻ. Mỗi người khuyết tật có quyền bày tỏ mong muốn của họ về giáo
dục ngay khi nhu cầu được xác định. Cha mẹ có quyền được tư vấn về các hình
thức giáo dục phù hợp nhất với nhu cầu, hoàn cảnh và nguyện vọng của con cái
họ [22].
Năm 2006, Công ước quốc tế về quyền của người khuyết tật đã khẳng định
giáo dục tiểu học hoặc trung học là miễn phí, bắt buộc và không có loại trừ đối
với người khuyết tật. Đảm bảo một hệ thống giáo dục toàn diện ở mọi cấp học
và đáp ứng học tập suốt đời.
Năm 2007 với Tuyên bố đa quốc gia về Quyền của các dân tộc bản địa đã
công nhận quyền của các gia đình và cộng đồng bản xứ để duy trì trách nhiệm
chia sẻ về giáo dục, đào tạo và phúc lợi xã hội cho con em của họ, phù hợp với
các quyền của trẻ em; các dân tộc bản địa có quyền thành lập và kiểm soát ngôn
ngữ riêng của họ theo một cách thức phù hợp với các phương pháp văn hoá đối
với việc dạy và học.
Theo mục tiêu và nội dung khái niệm hòa nhập xã hội (Social inclusion) và
hội nhâp xã hội (Social intergration) trong nhiều trường hợp được sử dụng với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
sự phân biệt không đáng kể hoặc không rõ ràng. Cook S. (1994) cho rằng hòa
nhập, hội nhập và sự cố kết (cohesion) được sử dụng có thể thay thế cho nhau,
nhưng cũng có thể sử dụng với sự khác nhau được nhấn mạnh trong những trường
hợp cụ thể. Ngay trong nghiên cứu của UNRISD (1994) đã cho rằng hội nhập xã
hội “với một số người nó là mục tiêu của sự hòa nhập, nghĩa là quyền và cơ hội
bình đẳng cho tất cả mọi người… Còn với những người khác, nó đơn giản chỉ là
cách để mô tả các khuôn mẫu đã được thiết lập về mối quan hệ của con người
trong một xã hội nhất định” [dẫn theo 6].
Một số tác giả khác khi nghiên cứu hòa nhập xã hội đã luôn gắn nó với loại
trừ xã hội, qua đó hướng đến so sánh và làm rõ sự gắn kết và khác biệt giữa
chúng (Cappo D, C. Jackson, M. Craig, Laidlaw Foundation và nhiều tác giả
khác). Trong khi Jackson (1999) lưu ý rằng hòa nhập xã hội có thể cũng sản sinh
ra sự loại trừ xã hội, và cái đó xuất hiện khi nhóm đã bị loại trừ thực hiện thành
công sự hòa nhập trong so sánh với nhóm đang bị loại trừ ngay cả khi yếu hơn
bản thân chúng, thì D. Cappo (2002) khi xem xét hòa nhập xã hội đã đặt hòa
nhập bên cạnh sự loại trừ. Ông cho rằng một xã hội hòa nhập xã hội được coi là
một nơi, ở đó tất cả mọi người cảm thấy có giá trị, sự khác biệt giữa họ được tôn
trọng và các nhu cầu cơ bản được đáp ứng để họ có thể sống trong phẩm giá.
Loại trừ xã hội là quá trình khép kín đối với hệ thống văn hóa, kinh tế, xã hội và
chính trị cho sự hội nhập của một cá nhân vào trong đời sống cộng đồng [dẫn
theo 20].
Nghiên cứu cụ thể về điều chỉnh các môn học, các phương pháp dạy học
môn học trực tiếp cho HSKT học hòa nhập ở tiểu học, mới chỉ có ít các tác giả
nghiên cứu, tiêu biểu là: nhóm tác giả Kristin Bostel và Vivien Heller (2007) đề
cập đến về một số phương pháp điều chỉnh khi dạy HSKT trong lớp tiểu học về
ngôn ngữ [dẫn theo 9].
Tại Thái Lan quan tâm bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên
các cấp về chuyên môn và trong một tuần, giáo viên trực tiếp tiến hành can thiệp
sớm theo cách HS khuyết tật cùng phụ huynh. Mặt khác, GDHN ở Thái Lan chú
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
trọng biên soạn các công cụ xác định mức độ phát triển của HSKT và các mẫu cho
công tác quản lý; xây dựng các tài liệu dạy các kỹ năng đặc thù...
Ở Singapore, các nhà giáo, nhà sư phạm, nhà giáo dục học, cán bộ quản lý
của các trung tâm, cơ sở giáo dục hòa nhập đóng vai trò quan trọng, là những
người dẫn dắt HS khuyết tật hòa nhập với xã hội. Đối với việc hỗ trợ HS khuyết
tật, GV dạy học hòa nhập và phụ huynh do Trung tâm nguồn GV cấp vùng
Singapore đảm nhận, tại các trung tâm này, GV có trình độ chuyên môn được phân
công hỗ trợ trẻ khuyết tật có nhu cầu hòa nhập. Tác giả đã đưa ra bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam như: Phát huy tiềm năng của con người, xây dựng nhà
trường tư duy, quốc gia học tập.
Như vậy, từ các nghiên cứu trên cho thấy:
Giáo dục hòa nhập đã được quan tâm và nghiên cứu làm rõ những đặc trưng
cơ bản - bản chất của phương thức giáo dục hòa nhập, với các vấn đề liên quan
như quy trình tổ chức, phương pháp điều chỉnh, lực lượng tham gia và phối hợp…
Sự thống nhất trong các nghiên cứu này sẽ định hướng cho việc tổ chức các hoạt
động dạy học và giáo dục cho HS khuyết tật trí tuệ trong giáo dục hòa nhập. Thực
tiễn các vấn đề nghiên cứu của các đề tài trên thế giới đã đề cập đến nhiều đối
tượng HS khuyết tật khác nhau, trong nhiều môn học khác nhau, nhiều hoạt động
khác nhau, theo các hướng tiếp cận cá nhân và tiếp cận nhóm ở môi trường hòa
nhập. Mỗi nghiên cứu đã đánh giá được hiệu quả nhất định của các biện pháp,
phương pháp giáo dục với từng đối tượng HS khuyết tật.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Nghiên cứu về giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật
Luận án tiến sĩ của Đinh Nguyễn Trang Thu với đề tài Giáo dục kỹ năng
giao tiếp cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập ở tiểu học, tác giả đã tiến
hành các nhiệm vụ nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở lí luận về HS khuyết tật trí tuệ
, kỹ năng giao tiếp và giáo dục kỹ năng giao tiếp cho HS khuyết tật trí tuệ học
hòa nhập ở tiểu học; Khảo sát thực trạng giáo dục kỹ năng giao tiếp cho HS
khuyết tật trí tuệ học hòa nhập ở tiểu học; Đề xuất và thực nghiệm sư phạm các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
biện pháp giáo dục kỹ năng giao tiếp cho HS khuyết tật trí tuệ học hòa nhập ở
tiểu học. Nghiên cứu của tác giả đã khẳng định kỹ năng giao tiếp là kỹ năng cần
thiết hỗ trợ HS khuyết tật trí tuệ tham gia vào các hoạt động học tập và hòa nhập
trong môi trường giáo dục hòa nhập. Giáo dục kỹ năng giao tiếp cho HS khuyết
tật trí tuệ học hòa nhập ở tiểu học đáp ứng đúng xu hướng đổi mới giáo dục theo
hướng tiếp cận năng lực của người học, giáo dục hướng tới cá nhân, dựa trên đặc
điểm phát triển của người học, nhằm mục tiêu vì sự tiến bộ và phát triển của
người học [17].
Tài liệu tập huấn hỗ trợ trẻ khuyết tật học hòa nhập tại trường học đã đề
cập đến những nội dung chính: Mục tiêu của giáo dục hoà nhập, quyền lợi và
trách nhiệm của các bên liên quan trong giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật, Một số
nguyên tắc cơ bản về dạy giáo dục hoà nhập cho trẻ khuyết tật, kế hoạch giáo
dục cá nhân trẻ khuyết tật trong đó nhấn mạnh đến quy trình xây dựng và thực
hiện bản kế hoạch giáo dục cá nhân trẻ khuyết tật. Tài liệu này đã khẳng định
giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật nhằm tạo ra được môi trường sống, học tập hòa
nhập tốt nhất cho trẻ khuyết tật, tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ khuyết tật được
tham gia học cùng trẻ không khuyết tật ngay trong các trường học. Giáo dục hòa
nhập là cơ hội để trẻ không khuyết tật và trẻ khuyết tật hiểu đúng giá trị của nhau,
xóa bỏ sự cách biệt mặc cảm, xa lánh để trẻ có trách nhiệm với nhau hơn. Giúp
trẻ khuyết tật được học tại nơi trẻ sinh sống cùng gia đình, không có sự tách biệt
môi trường sống vì trường hòa nhập có trách nhiệm tiếp nhận toàn bộ trẻ em của
địa phương không kể trẻ khuyết tật hay trẻ không khuyết tật vào học đây cũng là
cơ hội giúp trẻ khuyết tật học được nhiều hơn ở bạn, ở giáo viên và nhà trường
[14].
Trong cuốn Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật bậc tiểu học, tác giả Lê Văn
Tạc khẳng định, cần nhìn nhận trẻ khuyết tật như những trẻ em khác vì các em
có một số năng lực nhất định, vì vậy các em phải được tham gia bình đẳng trong
mọi hoạt động của cộng đồng [15].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Công trình Giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật ở tiểu học đã đề cập những
vấn đề chung của trẻ khuyết tật, cuốn sách đã đề cập đến quan niệm về trẻ khuyết
tật, mục tiêu, nội dung và các phương thức giáo dục trẻ khuyết tật, trong đó có
các phương thức như giáo dục chuyên biệt, giáo dục hội nhập [21].
Đề cương bài giảng của nhóm tác giả Huỳnh Thị Thu Hằng, Lê Thị Hằng,
Trần Thị Hòa về Giáo dục hoà nhập cho trẻ khuyết tật ở tiểu học gồm 6 chương,
trong chương 1: Giáo dục hoà nhập cho trẻ khuyết tật đã đề cập đến khái niệm
và bản chất của giáo dục hòa nhập; Chương 2: Dạy học hoà nhập cho trẻ khuyết
tật đã trình bày những nguyên tắc cơ bản của dạy học hoà nhập, điều chỉnh
chương trình dạy học phù hợp với khả năng và nhu cầu của trẻ khuyết tập, học
hợp tác nhóm trong dạy học hoà nhập, thiết kế và tiến hành bài học hoà nhập có
hiệu quả. Chương 3 Hỗ trợ giáo dục hoà nhập; Chương 4 đề cập đến giáo dục
hoà nhập cho trẻ khiếm thị; Chương 5 đề cập đến giáo dục hoà nhập cho trẻ chậm
phát triển trí tuệ; Chương 6 đề cập đến giáo dục hoà nhập cho trẻ khiếm thính
[9].
Nghiên cứu về quản lý giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật
Trong bài viết Thực trạng quản lý giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật tại
các trường mầm non quận 3, thành phố Hồ Chí Minh của tác giả Trần Thị Mỹ
Dung đã đánh giá thực trạng Hiệu trưởng quản lý giáo dục hòa nhập cho trẻ
khuyết tật tại các trường mầm non quận 3, thành phố Hồ Chí Minh như thực
trạng lập kế hoạch, tổ chức hoạt động, chỉ đạo hoạt động, kiểm tra và đánh giá
hoạt động, từ đó nhận thấy một số hạn chế: Việc lập kế hoạch chung trẻ khuyết
tật với trẻ bình thường, chưa phân công công tác dạy riêng từng trẻ khuyết tật,
chưa tiến hành kiểm tra phân công công tác dạy riêng từng trẻ khuyết tật…[6,
tr.4-7].
Trong bài viết Thực trạng của quản lí hoạt động GDHN cho trẻ khuyết tật
ở các trường tiểu học quận 7, TP. Hồ Chí Minh của tác giả Nguyễn Thụy Tố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Uyên đã tiến hành khảo sát việc thực hiện việc giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết
tật tại các trường: Kim Đồng, Phù Đổng, Phú Mỹ, Nguyễn Thị Định, Tân Thuận,
Việt Úc, Sao Việt cho thấy bên cạnh những hoạt động đã thực hiện tương đối tốt,
vẫn còn tồn tại một số nội dung quản lí hoạt động GDHN cho trẻ khuyết tật của
hiệu trưởng các trường tiểu học quận 7, TP. Hồ Chí Minh thực hiện chưa tốt, đó
là: Lập kế hoạch tìm hiểu khả năng và nhu cầu của trẻ khuyết tật học hòa nhập;
xác định khả năng và nhu cầu của trẻ khuyết tật học hòa nhập; chỉ đạo, chỉ dẫn,
tập huấn để thực hiện tốt công tác giáo dục; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các
nội dung giáo dục cho trẻ khuyết tật. Do đó, trong thời gian tới, hiệu trưởng các
trường này cần tập trung thực hiện tốt các biện pháp quản lí sau: 1) Tăng cường
việc lập kế hoạch hoạt động GDHN cho trẻ khuyết tật, chú ý quán triệt mục tiêu
hoạt động GDHN và mục tiêu quản lí hoạt động GDHN cho trẻ khuyết tật; 2)
Thực hiện tốt việc phân công nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các thành viên trong
thực hiện các nội dung GDHN cho trẻ khuyết tật; 3) Tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao trình độ về GDHN cho giáo viên để thực hiện tốt việc chỉ đạo thực hiện các
nội dung GDHN; 4) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá thực hiện hoạt động
GDHN cho trẻ khuyết tật, chú ý đến việc điều chỉnh kế hoạch sau khi kiểm tra;
5) Tạo ra môi trường, điều kiện học tập và phát triển tốt nhất cho trẻ khuyết tật
[20, tr 12-16 ].
Trong đề tài Quản lý giáo dục hòa nhập cho trẻ tăng động trong trường
mầm non hòa nhập của tác giả Phạm Thị Thơm đã đề cập đến nội dung quản lý
giáo dục hòa nhập trong trường mầm non như: Lập kế hoạch; Quản lý xây dựng
mục tiêu, nội dung và điều chỉnh chương trình giáo dục hòa nhập cho trẻ tăng
động; Tổ chức các hoạt động dạy học cho trẻ tăng động trong trường mầm non.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, tác giả đã đưa ra các biện pháp và tổ chức thực
nghiệm các biện pháp tại trường mầm non hòa nhập [16].
Nguyễn Thị Lan Anh trong đề tài Quản lý hoạt động giáo dục hòa nhập cho
trẻ khuyết tật ở các trường mầm non huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nộiđã đề
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
cập đến hoạt động giáo dục hòa nhập trong trường mầm non, quản lý hoạt động
giáo dục hòa nhập trong trường mầm non. Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá
thực trạng, tác giả đề xuất một số giải pháp như: Chỉ đạo các hoạt động tuyên
truyền nâng cao nhận thức về giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật trong cộng
đồng và nhà trường; Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch giáo dục cá nhân cho
trẻ khuyết tật trong trường mầm non; Nâng cao công tác quản lý tập huấn bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật trong trường mầm
non…[1].
Giáo trình Quản lý giáo dục hòa nhập đã phân tích cơ sở lý luận của trẻ có
hoàn cảnh đặc biệt và các mô hình giáo dục, trong đó có các loại hình trường lớp
dạy trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, các mô hình giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt trên thế giới và ở Việt Nam, cuốn sách cung cấp các nội dung và hình thức
điều chỉnh trong dạy học hòa nhập cho HS khuyết tật [8].
Như vậy, từ các nghiên cứu trên cho thấy:
Đến nay, chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến công tác giáo dục
hoà nhập học sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo dục tại các trường THCS
và quản lý giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật thông qua hoạt động giáo
dục tại trường THCS. Vì vậy, nếu nghiên cứu và đề xuất được các biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật thông qua
hoạt động giáo dục ở trường THCS sẽ có ý nghĩa rất to lớn.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý
Nhà nghiên cứu về quản lý nổi tiếng thế giới Harold Koontz cho rằng “Quản
lý là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với
nhau trong nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đã định” [dẫn theo
(1, tr.9)].
Nguyễn Ngọc Quang cho rằng “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của các chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm thực hiện các mục
tiêu dự kiến” [dẫn theo (1, tr.11)].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Vì vậy, quản lý là một quá trình định hướng của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu nhất định.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục nói chung là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường
vận hành tiến tới mục tiêu đào tạo theo nguyên lý giáo dục” [2].
Phạm Minh Hạc cho rằng“Quản lý giáo dục là quá trình quản lý hoạt động
dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này sang trạng thái khác và dần
đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [7].
Vì vậy, quản lý giáo dục là những tác động của chủ thể quản lý vào quá
trình giáo dục được thực hiện bởi giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ của các
lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh
theo mục tiêu giáo dục và đào tạo của nhà trường.
1.2.3. Học sinh khuyết tật
- Khuyết tật:
Những thuật ngữ “tàn tật”, khiếm khuyết“, “khuyết tật”, “tật nguyền”
…thường được dùng với những mục đích khác nhau, trong những trường hợp
khác nhau. Cho dù dùng thuật ngữ nào thì “bản chất khuyết tật là những tổn
thương thực thể hoặc sự suy giảm chức năng của cơ thể dẫn đến những hậu quả
không tránh khỏi làm ảnh hưởng đến hoạt động của cơ thể” [21].
UNESCO định nghĩa “khuyết tật là hiện tượng đa chiều gây ra tác động qua
lại giữa con người và môi trường” [21].
Theo Số: 23/2006/QĐ-BGDĐT, Quyết định Quy định về giáo dục hòa nhập
dành cho người tàn tật, khuyết tật, tại điều 2. Người khuyết tật quy định: Người
khuyết tật, không phân biệt nguồn gốc gây ra khuyết tật, là người bị khiếm khuyết
một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc suy giảm chức năng biểu hiện dưới những
dạng tật khác nhau, làm giảm khả năng hoạt động, khiến cho việc sinh hoạt, học
tập, lao động gặp nhiều khó khăn [5].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN