Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GA LỚP 4-TUẦN 12(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.87 KB, 43 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG : LỚP 4B.
TUẦN: 13 ( Từ ngày 05 tháng 11 đến ngày 19 tháng 11 năm 2010)
Thø,ngµy M«n häc Tªn bµi d¹y TL TB DH
2
SÁNG
Chào cờ Tuần 13
Tập đọc
Ngêi t×m ®êng lªn c¸c v× sao. Tranh SGK
Khoa học
Níc bÞ « nhiƠm VBT
Tốn
Giíi thiƯu nh©n nhÈm sè cã hai ch÷ sè víi 11.
Đạo đức
HiÕu th¶o víi «ng bµ, cha mĐ (T
2
). VBT
CHIỀU
Lịch sử
Cc kh¸ng chiÕn chèng qu©n Tèng lÇn 2.... VBT
TC. Tốn
¤n: Nh©n nhÈm sè cã hai ch÷ sè víi 11. VBT
TC. TV
Ngêi t×m ®êng lªn c¸c v× sao.
3
SÁNG
Tốn
Nh©n víi sè cã 3 ch÷ sè
Chính tả
N- V: Ngêi t×m ®êng lªn c¸c v× sao. VBT
LT & câu
MRVT: ý chÝ - NghÞ lùc. VBT


Kỹ thuật
Thªu mãc xÝch(t1) B§DDH
CHIỀU
Địa lý
Ngêi d©n ë ®ång b»ng B¾c Bé.
Bản đồ
TC. TV
LV bµi: Ti ngùa VTV
TC. Tốn
Nh©n víi sè cã 3 ch÷ sè VBT
4
SÁNG
Thể dục
§éng t¸c ®iỊu hßa. TC: Chim vỊ tỉ
Tập đọc
V¨n hay ch÷ tèt. Tranh SGK
Mỹ thuật
VÏ trang trÝ: Trang trÝ ®êng diỊm. Mµu vÏ
Tốn
Nh©n víi sè cã 3 ch÷ sè (TT).
5
SÁNG
Thể dục
¤n tËp c¸c bµi TDPTC-TC: Chim vỊ tỉ
Tốn
Lun tËp.
T.Làmvăn
Tr¶ bµi v¨n kĨ chun.
Kể chuyện
KĨ chun ®ỵc chøng kiÕn hc ®ỵc tham gia Tranh

CHIỀU
Khoa học
Nguyªn nh©n lµm níc bÞ « nhiƠm.
TC TV LV bµi: Văn hay chữ tốt
TC. Tốn
Cđng cè: Nh©n víi sè cã 2,3 ch÷ sè VBT
6
SÁNG
Tốn
Lun tËp chung.
Âm nhạc
¤n tËp bµi h¸t: "Cß l¶" - T§N sè 4.
T.Làmvăn
¤n tËp v¨n kĨ chun
LT& câu
C©u hái vµ dÊu chÊm hái.
CHIỀU
TC TV
¤n: C©u hái vµ dÊu chÊm hái
TC Tốn Luyện tập chung
VBT
Sinh hoạt
NhËn xÐt tn 13.
Duyệt BGH: Giáo viên giảng dạy:
Đinh Văn Đơng
TUẦN 13
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: TẬP ĐỌC : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
1
I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vó đại người Nga, Xi-ô-côp-xki nhờ khổ công
nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.

( TL được các CH trong bài).
2. Kĩ năng: - Rèn đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài. Đọc đúng tên riêng người nước ngồi.
3. Thái độ: - HS biết kiên trì vượt khó vươn lên trong học tập.
* Mục tiêu riêng:
Đối với HS yếu : Đọc đúng 2,3 câu trong bài.
Đối với HS khá, giỏi: Rèn đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài. Đọc đúng tên riêng người nước
ngồi; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện.
*GDKNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Quản lí thời gian.
II. Chuẩn bị:
GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
HS : SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toán bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:(32’)
a. Giới thiệu bài:(1’)
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:(12’)
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có)
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài:(10’)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình
tự(HSY đọc 2, 3 câu trong 1 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được.
+ Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm
thôi.
+ Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao
+ Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến
chinh phục.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên bầu
trời.
2
+ Khi còn nhỏ , ông đã làm gì để có thể bay được?
+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách
bay trong không trung của Xi-ô-côp-xki?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã làm
gì?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế

nào?
- Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
+ Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung và trả
lời câu hỏi.
- Ý chính của đoạn 4 là gì?
+ En hãy đặt tên khác cho truyện.
- Câu truyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:(10’)
- YC 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS
cả lớp theo dõi đe åtìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
V. Củng cố – dặn dò:(2’)
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà
bác học Xi-ô-côp-xki.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
+ Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua...
+ Hình ảnh quả bóng không có cánh mà
vẫn bay được...
+ Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ô-côp-
xki.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã
đọc không biết bao nhiêu là sách...
+ Để thực hiện ước mơ của mình ông đã
sống kham khổ,...
+ Xi-ô-côp-xki thành công vì ông có...
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-
ô-côp-xki.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
- Truyện ca ngợi nhà du hành....
- 2 HS đọc
- 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc
(như đã hướng dẫn).
- 1 HS đọc thành tiềng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HSK,G thi đọc diễn cảm.
- 2 HSK,G đọc
- HS nhắc lại
Tiết 2 : KHOA HỌC: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu:
3
1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ơ nhiễm: Nước sạch: trong suốt
khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng chứa các vi sinh vật hoặc các chất hồ tan có hại cho sức
khoẻ con người; Nước bị ơ nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hơi, chứa vi sinh vật nhiều qmức
cho phép, chứa các chất hồ tan có hại cho sức khoẻ con người .
2. Kĩ năng: - Biết được nước sạch và nước bò ô nhiễm bằng mắt thường và bằng thí nghiệm.
3. Thái độ: - Biết giữ gìn và bảo vệ vệ sinh mơi trường nước.

II. Chuẩn bị:
- HS chuẩn bò theo nhóm:
+ Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai
nước giếng hoặc nước máy.
+ Hai vỏ chai.
+ Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.
- GV chuẩn bò kính lúp theo nhóm, phiếu đánh giá theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi:
1. Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của
người, động vật, thực vật ?
2. Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp ?
Lấy ví dụ.
- GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:(25’)
* Giới thiệu bài: (1’)
- Kiểm tra kết quả điều tra của HS.
- Gọi 10 HS nói hiện trạng nước nơi em ở.
- GV ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và gọi tên từng
đặc điểm của nước. Đòa phương nào có hiện trạng
nước như vậy thì giơ tay. GV ghi kết quả.
- GV giới thiệu.
* Hoạt động 1: (8’) Làm thí nghiệm: Nước sạch,
nước bò ô nhiễm.
Mục tiêu:
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách
quan sát thí nghiệm.

- Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và
không sạch.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo
- HS trả lời.
- HS đọc phiếu điều tra.
- Giơ tay đúng nội dung hiện trạng
nước của đòa phương mình.
- HS lắng nghe.
4
đònh hướng sau:
-Đề nghò các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bò của
nhóm mình.
- Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh những ý kiến
của nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các nhóm.
* Kết luận(như SGK)
* Hoạt động 2: (8’) Nước sạch, nước bò ô nhiễm.
Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch, nước bò
ô nhiễm.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
- Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của
từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận
cuối cùng sẽ do thư ký ghi vào phiếu.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Yêu cầu 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của nhóm
mình và các nhóm khác bổ sung, GV ghi các ý kiến
đã thống nhất của các nhóm lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của mình nếu
còn thiếu hay sai so với phiếu trên bảng.
- Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết Tr 53 / SGK.
* Hoạt động 3: (8’) Trò chơi sắm vai.
Mục tiêu: Nhận biết được việc làm đúng.
Cách tiến hành:
- GV đưa ra kòch bản cho cả lớp cùng suy nghó: Một
lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi: Mẹ Nam bảo
Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá Nam liền
rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu
là Minh em sẽ nói gì với Nam.
- Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với
bạn?
- GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình.
-GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết
- HS hoạt động nhóm.
- HS báo cáo.
- 2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước
cùng một lúc.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS nhận phiếu, thảo luận và hoàn
thành phiếu.
-HS trình bày.

-HS sửa chữa phiếu.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và suy nghó.
- HS trả lời.
- HS khác phát biểu.
5
và trình bày lưu loát.
V. Củng cố- dặn dò : (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi em
sống lại bò ô nhiễm ?
- HS cả lớp.
Tiết 3: TỐN: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
2. Kĩ năng: - Thực hành làm được BT1, 3.
3. Thái độ: - Ham thích học tốn, tự giác làm bài.
* Mục tiêu riêng:
- HS yếu : Làm được các bài tập BT1.
- HS khá, giỏi : Làm được tất cả các bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị:
Bảng con , VBT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC :(5’)
- GV gọi 6 HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 60, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của
một số HS khác
* 37 x 96 539 x 38 2 507 x 24

- GV chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới :(32’)
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Phép nhân 27 x 11 (Trường hợp tổng hai chữ số bé
hơn 10)(5 ’)
- GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
- Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên(như
SGK)
c. Phép nhân 48 x 11 (Trường hợp hai chữ số lớn hơn
hoặc bằng 10) (5-7’)
- Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong
phần b để nhân nhẩm 48 x 11.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên9nh]
SGK).
d. Luyện tập , thực hành (20’)
Bài 1(5’)
- 3 HS lên sửa bài , HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Nghe GV giới thiệu bài
- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
bài vào giấy nháp
- HS nhẩm
6
- Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi
chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần.
Bài 2 (5’) ( HS khá, giỏi làm)
- GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc HS thực hiện nhân
nhẩm để tìm kết quả không được đặt tính.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(7-10’)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp
11 x 32 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh
- Nhận xét cho điểm học sinh
V. Củng cố, dặn dò :(2’)
- Nhạân xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bò bài sau.
- 2 HSY lần lượt nêu.
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân
trước lớp.
- 2 HS K,G lên bảng làm bài , cả lớp
làm bài vào vở
a ) X : 11 = 25 b ) X : 11 = 78
X = 25 x 11 X = 78 x 11
X = 275 X = 858
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
bài vào vở
Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 là
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp 5 có là

11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh củacả hai khối lớp
187 + 165 = 352 ( học sinh)
Đáp số 352 học sinh
- HS cả lớp.
Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với với ơng bà, cha mẹ để đền ơn cơng lao ơng bà,
cha mẹ đã sinh thành, ni dạy mình.
2. Kĩ năng: - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc
sống hàng ngày ở gia đình.
3. Thái độ: - Kính yêu ông bà, cha mẹ
II. Chuẩn bị:
GV: SGK.
HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: (7’) Đóng vai bài tập 3- SGK/19
- GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
Nhóm 1 : Thảo luận, đóng vai theo tình huống
tranh 1.
Nhóm 2 : Thảo luận và đóng vai theo tình huống
tranh 2.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bò đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
7
- GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử,
HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự
quan tâm, chăm sóc của con cháu.
- GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan

tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà
già yếu, ốm đau.
*Hoạt động 2: (8’) Thảo luận theo nhóm đôi (Bài
tập 4- SGK/20)
- GV nêu yêu cầu bài tập 4.
+ Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những
việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ.
- GV mời 1 số HS trình bày.
- GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn.
*Hoạt động 3: (7’) Trình bày, giới thiệu các sáng tác
hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5 và 6- SGK/20)
- GV mời HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận chung:
+ Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy
chúng ta nên người.
+ Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ.
- Cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
V. Củng cố - Dặn dò:(3’)
- Thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ
lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.
- Về xem lại bài và chuẩn bò bài tiết sau.
- HS phát biểu
- Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử
(Cả lớp).
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS trình bày cả lớp trao đổi.
- HS trình bày .

- 3 HS đọc.
- HS cả lớp.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯC LẦN THỨ HAI( 1075 – 1077)
I. Mục tiêu:
KT: Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sơng Như Nguyệt: Lý Thường Kiệt
chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sơng Như Nguyệt. Qn địch do Qch Quỳ chỉ huyt]f
bờ bắc tổ chức tiến cơng. Lý Thường Kiệt chỉ huy qn ta bất ngờ đánh thẳng vào danh trại giặc.
Qn địch khơng chống cự nổi, tìm đường thốt chạy.
KN: HS biết trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến
chống quân Tống dưới thời Lý.
TĐ : Ham thích mơn học, thích nghiên cứu tìm hiểu lịch sử Việt Nam.
8
II. Chuẩn bị:
GV: Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
HS: SGK, VBT
.III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC : (3’) HS đọc bài chùa thời Lý.
- Vì sao đến thời Lý đạo trở nên thònh đạt nhất ?
- Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì.
2. Bài mới :(25’)
a. Giới thiệu bài:(1’)
b. Phát triển bài :(24’)
*Hoạt động nhómđôi :GV phát PHT cho HS.
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm 1072 … rồi
rút về”.
- GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường

Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác
nhau:
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng?
Vì sao?
- GV cho HS thảo luận và đi đến thống nhất.
*Hoạt động cá nhân :
- GV treo lược đồ lên bảng va øtrình bày diễn biến.
- GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của
diễn biến KC chống quân xâm lược Tống:
+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bò chiến đấu
với giặc?
+ Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời
gian nào ?
+ Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước
ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ?
+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu?
Nêu vò trí quân giặc và quân ta trong trận này.

+ Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như
Nguyệt?
- GV nhận xét, kết luận
* Hoạt động nhóm :
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc
- HS thảo luận.
- Ý kiến thứ hai đúng.
- HS theo dõi

- Cho xây dựng phòng tuyến trên sông
Như Nguyệt .
- Vào cuối năm 1076.
- 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn
dân phu. Quách Quỳ chỉ huy.
- Ở phòng tuyến sông Như
Nguyệt.Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở
phía Nam.
- HS kể.
- 2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình
bày.
9
- GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng ….được giữ
vững.
- GV đặt vấn đề: nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi
của cuộc kháng chiến?
- GV yêu cầu HS thảo luận.
- GV kết luận: nguyên nhân thắng lợi là do quân dân
ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài
(chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến
sông Như Nguyệt).
*Hoạt động cá nhân :
- Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết quả của
cuộc kháng chiến.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, Dặn dò:(2’)
- Cho 3 HS đọc phần bài học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài: “Nhà Trần
thành lập”.
- Nhận xét tiết học.

- HS đọc.
- HS các nhóm thảo luận và báo cáo
kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc
- HS cả lớp.
Tiết 2: TỐN
LUYỆN TẬP: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM
SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.Mục tiêu :
*Mục tiêu chung Giúp HS củng cố về:
-Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 .
-Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 để giải bài tốn có liên quan .
*Mục tiêu riêng:
-HS yếu bước đầu biết cách nhân nhẩm với 11.Làm được bài tập 1,2.
- HS K,G: làm hết các BT trong VBT
I/ Đồ dùng dạy học : VBT
I/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Luyện tập ,thực hành : (35’)
*Bài tập 1 :
-u cầu HS nhẩm và ghi kết quả vào phép tính.
*Bài tập 2 :
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
+Lưu ý khơng đặt tính,chỉ áp dụng nhân nhẩm
*Bài tập 3 :
+ Tìm số HS ở mỗi khối .
+ Tìm số HS ở cả hai khối .

- HS trung bình làm một cách
-u cầu HS giỏi tự làm theo 2 cách.
- 2 HSY lên bảng làm bài. Cả lớp làmVBT
43x11 = 473; 86 x 11 = 946
- 2 HSY lên làm. Cả lớp làm VBT
a) x = 385; b) x = 957
Bài giải.
Số HS của khối lớp 3 là:
16 x 11= 176( HS)
Số HS của khối lớp 4 là:
10
5/Củng cố , dặn dò : (5’)
-Hệ thống bài
-Nhận xét
14 x 11= 154( HS)
Cả hai khối coa tất cả là:
176 + 154 = 330(HS)
ĐS: 330 học sinh
Tiết 3: TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu
KT: Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vó đại người Nga, Xi-ô-côp-xki nhờ khổ công nghiên cứu
kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.

( TL được
các CH trong bài).
KN: Rèn đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài. Đọc đúng tên riêng người nước ngồi.
TĐ: HS biết kiên trì vượt khó vươn lên trong học tập.
Đối với HS yếu : Đọc đúng và tương đối trơi chảy 1 đoạn trong bài.
Đối với HS khá, giỏi: Rèn đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài. Đọc đúng tên riêng người nước

ngồi; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện.
II. Chuẩn bị:
GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
HS : SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:(12’)
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS (nếu có)
* Tìm hiểu bài:(10’)
+ Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì?
+ Khi còn nhỏ , ông đã làm gì để có thể bay
được?
+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm
cách bay trong không trung của Xi-ô-côp-xki?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã
làm gì?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như
thế nào?
- Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
- 4 HSY nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được.
+ Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm thôi.
+ Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao
+ Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh
phục.
- HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK(Ưu tiên

HSY trả lời)
11
* Đọc diễn cảm:(15’)
- YC 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
HS cả lớp theo dõi đe åtìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc
(như đã hướng dẫn).
- 1 HSK,G đọc thành tiếng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HSK,G thi đọc diễn cảm.
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 TỐN
NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
KT: Biết cách nhân với số có ba chữ số. Biết tính giá trị của biểu thức.
KN: Thực hành làm được BT1, BT3.
TĐ : Ham thích học tốn, tự giác làm bài.
MTR: - HS yếu : Làm được các bài tập BT1
- HS khá, gỏi : Làm được tất cả các bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị:
Bảng con , VBT.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC :(5’)
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài
tập về nhà của một số HS khác
+ Tính nhẩm
43 x 11 = …… ; 86 x 11 = …… ;
73 x 11 = ……
- GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới :(32’)
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Phép nhân 164 x 23 (5-7’)
* Đi tìm kết quả
- GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 , sau đó yêu
cầu HS áp dụng tính chất một só nhân với một tổng để
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS tính như sách giáo khoa.
12
tính
- Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính
- GV HD như trong SGK
c. Luyện tập , thực hành (22’)
Bài 1(10’)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các phép tính trong bài đều là các phép tính nhân
với số có 3 chữ so ácác em thực hiện tương tự như với

phép nhân 164 x123.
- GV chữa bài , có yêu cầu 3 HS lần lượt nêu cách tính
của từng phép nhân.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 ( HS khá giỏi làm bài)
- Treo bảng số như đề bài trong SGK , nhắc HS thực
hiện phép tính ra nháp và viết kết quả tính đúng vào
bảng .
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3(10’)
- Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các em tự làm.
- GV nhận xét cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò :(2’)
- Gọi 2 HS thi đua tính
* Đặt tính và tính 264 x 123 ; 123 x 264
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêmvà chuẩn bò bài sau
- 164 x 123 = 20 172
- HS theo dõi và nắm cách thực hiện
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HSY lên bảng làm bài , cả lớp làm
bài vào vở .
- HS nêu
- HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở.
a
262 262 263
b 130 131 131
a x b 34 060 34 322 34 453

- 1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào
vở
Bài giải
Diện tích của mảnh vøn là
125 x 125 = 15625 ( m
2
)
Đáp số : 15625 m
2
- 2 HS thực hiện.
- HS cả lớp.
Tiết 2. CHÍNH TẢ
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
13
I. Mục tiêu
KT: Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn : "Từ nhỏ Xi-ô-côp-xki… đến hàng trăm lần trong bài Người
lên các vì sao"

biết trình đúng đoạn văn, viết khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
KN: Làm đúng bài tập 2a.
TĐ: Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
*MTR:
Đối với HS yếu: Nghe – viết chính xác đoạn : "Từ nhỏ Xi-ô-côp-xki… đến hàng trăm lần”
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ viết sẵn đáp án BT2a .
- HS: SGK, vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:(5’)
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp.

Cả lớp viết vào vở nháp.
châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng, ý
chí, trí lực…
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:(32’)
a. Giới thiệu bài:(1’)
b. Hướng dẫn viết chính tả:(25’)
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?
- Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-xki?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (7’)
Bài 2:
a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS
thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm
khác chưa có.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
trang 125, SGK.
+ Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga
Xi-ô-côp-xki.

- Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vó đại …
- Các từ: Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa
sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào
phiếu.
- Bổ sung.
14
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Có hai tiếng đề bắt đầu bằng/
Có hai tiếng bắt đầu bằng n
3. Củng cố – dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm
được và chuẩn bò bài sau.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu.
Mỗi HS viết 10 từ vào vở.
Long lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ
lửng. Lấp lửng,..
Nóng nảy, nặng nề, nảo nùng, năng nổ, non
nớt, nõn nà, nông nổi, no nê náo nức nô nức,

TiÕt 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu
KT: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết
đoạn văn ngắn có sử dụng các từ hướng vào chủ điểm đang học.
KN: Làm được bài tập 1, 2, 3.
TĐ: Giáo dục HS biết kiên trì vượt khó vươn lên trong học tập và rèn luyện.
*MTR:

Đối với HS yếu: Làm được bài tập 1, 2.
II. Chuẩn bị:
- SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:(5’)
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả đặc
điểm khác nhau của các đặc điểm sau: xanh, thấp,
sướng.
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu một số
cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn
làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:(32’)
a. Giới thiệu bài:(1’)
b. Hướng dẫn làm bài tập:(31’)
Bài 1:(6-7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và
tìm từ,GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm
nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- 3 HS lên bảng viết.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của
bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
15

- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a. Các từ nói lên ý chí nghò lực của con người.
b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghò
lực của con người.
Bài 2: (7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu- đặt với từ:
+ HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a.
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.
- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như
nhóm a.
Bài 3:(15
/
)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: +Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
+ Bằng cách nào em biết được người đó?
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc
đã viết có nội dung Có chí thì nên.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa lỗi
dùng từ, đặt câu (nếu có ) cho từng HS .
- Cho điểm những bài văn hay.
3. Củng cố – dặn dò:(2)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại
đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bò bài sau.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.

- Quyết chí, quyết tâm , bền gan, bền
chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì,..
- Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan,
gian lao,..
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở
BTTV4.
- HS có thể đặt:
+ Người thành đạt đều là người rất biết
bền chí trong sự nghiệp của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Viết về một người do có ý chí nghò lực
vươn lên để vượt qua nhiều thử thách,…
- HS nêu ý kiến
* Có câu mài sắt có ngày nên kim.
* Có chí thì nên...
- Làm bài vào vở.
- 3 đến 4 HS đọc đoạn văn tham khảo
của mình.
Tiết 4 KĨ THUẬT
THÊU MÓC XÍCH (2 tiết )
I. Mục tiêu:
KT: HS biết cách thêu móc xích.
KN: Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp
tương đối đều nhau.Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.( Khơng Y/C HS
nam thực hành)
TĐ : Yêu thích sản phẩm mình làm được.
HS khéo tay: Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối
tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 8 vòng móc xích. Đường thêu ít bị dúm.
16

II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình thêu móc xích, bộ đồ dùng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (1’) Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Dạy bài mới:(27’)
a. Giới thiệu bài: (1’) Thêu móc xích và nêu mục
tiêu bài học.
b. Hướng dẫn cách làm:(26’)
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát hai
mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H.1
SGK để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi:
- Em hãy nhận xét đặc điểm của đường thêu móc
xích?
- GV tóm tắt.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng dẫn
HS quan sát của H2, SGK.
- Em hãy nêu cách bắt đầu thêu?
- Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ tư, thứ
năm…
- GV hướng dẫn cách thêu SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK.
+ Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì khác so
với các đường khâu, thêu đã học?
- Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu
móc xích theo SGK.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.

- GV tổ chức HS tập thêu móc xích.
3. Nhận xét- dặn dò:(2’)
- Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần thái độ học tập
của HS.
- Chuẩn bò tiết sau.
- Chuẩn bò đồ dùng học tập
- HS quan sát mẫu và H.1 SGK.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát các mẫu thêu.
- HS trả lời SGK.
- HS trả lời SGK
- HS theo dõi.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS thực hành cá nhân.
BUỔI CHIỀU
TiÕt 1: ĐỊA LÝ
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. Mục tiêu:
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×