Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Dự án nhóm f6 đt và PT NLL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.27 KB, 15 trang )

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Nhóm F6

TRƢ

T
Q

T

V

T


Lớ


T

Page | 1


2



T L
ọ 2011-2012

T




c


Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Nhóm F6

Ô
I. L

sử

TY T Ô

T



O

ONE

ể :

Công ty thông tin di động (VMS) là Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt nam (VNPT). Được thành lập vào ngày 16 tháng 04 năm 1993, VMS đã trở thành doanh nghiệp đầu
tiên khai thác dịch vụ thông tin di động GMS 900/1800 với thương hiệu MobiFone, đánh dấu cho sự khởi
đầu của ngành thông tin di động Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động của MobiFone là tổ chức thiết kế xây dựng,
phát triển mạng lưới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di động.
1993: Thành lập Công ty Thông tin di động. Giám đốc công ty Ông Đinh Văn Phước.

1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực I & II.
1995: Công ty Thông tin di động ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) với Tập đoàn Kinnevik/Comvik
(Thụy Điển).
Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực III.
2005: Công ty Thông tin di động ký thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) với Tập đoàn
Kinnevik/Comvik.
Nhà nước và Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) có quyết định chính thức về
việc cổ phần hoá Công ty Thông tin di động.
Ông Lê Ngọc Minh lên làm Giám đốc Công ty Thông tin di động thay Ông Đinh Văn Phước (về nghỉ hưu).
2006: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực IV.
2008: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực V. Kỷ niệm 15 năm thành lập Công ty thông tin di
động.
Thành lập Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.
Tính đến tháng 04/2008, MobiFone đang chiếm lĩnh vị trí số 1 về thị phần thuê bao di động tại Việt Nam.
2009: Nhận giải Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ Thông tin và Truyền thông trao tặng; VMS MobiFone chính thức cung cấp dịch vụ 3G; Thành lập Trung tâm Tính cước và Thanh khoản.
7/2010: Chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
12/2010: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực VI.

TĂNG TRƯỞNG THUÊ BAO QUA CÁC NĂM 1993-2010
Page | 2


Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Nhóm F6

BIỂU ĐỒ PHÂN CHIA THỊ PHẦN (TÍNH ĐẾN QUÝ I/2009)
MobiFone là nhà cung cấp mạng thông tin di động đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam (2005-2008) được
khách hàng yêu mến, bình chọn cho giải thưởng mạng thông tin di động tốt nhất trong năm tại Lễ trao giải
Vietnam Mobile Awards do tạp chí Echip Mobile tổ chức. Đặc biệt trong năm 2009, MobiFone vinh dự
nhận giải thưởng Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ thông tin và Truyền thông Việt nam trao
tặng.

II. V

- Sứ



:

Điều 1. Tầ
Trở thành đối tác mạnh và tin cậy nhất của các bên hữu quan trong lĩnh vực viễn thông ở Việt Nam và
Quốc tế.
Điều 2. Sứ







ọ công nghệ viễn thông tiên tiến nhất sẽ được ứng dụng vì nhu cầu của khách hàng.
Lúc nào cũng sáng tạo để mang tới những dịch vụ giá trị gia tăng mới cho khách hàng.
ọ thông tin đều được chia sẻ một cách minh bạch nhất.
ơ gửi gắm và chia sẻ lợi ích tin cậy nhất của cán bộ công nhân viên, khách hàng, cổ đông và cộng
đồng.

Điều 3.

ố õ ủ
b


1.

Sự minh bạch được thể hiện từ nhận thức tới hành động của từng cá thể trong toàn Công ty. Quản
trị minh bạch, hợp tác minh bạch, trách nhiệm minh bạch và quyền lợi minh bạch.
2.





Đề cao sự đồng thuận và gắn bó trong một môi trường làm việc thân thiện, chia sẻ để phát
triển MobiFone trở thành đối tác mạnh và tin cậy nhất của các bên hữu quan trong lĩnh vực viễn
thông ở Việt Nam và Quốc tế.
3. Uy tín
Tự hào về sự vượt trội của một thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực thông tin di động ở Việt Nam.
Khách hàng luôn được quan tâm phục vụ và có nhiều sự lựa chọn. Sự gần gũi cùng với bản lĩnh tạo
nên sự khác biệt giúp MobiFone có một vị trí đặc biệt trog lòng khách hàng.
Page | 3


Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Nhóm F6

4. S
Không hài lòng với những gì đang có mà luôn mơ ước vươn lên, học tập, sáng tạo, và đổi mới để
thỏa mãn ngày càng tốt hơn những nhu cầu ngày càng cao và liên tục thay đổi của thị trường.
5. T



Sự phát triển gắn với trách nhiệm xã hội là truyền thống của MobiFone. Chúng tôi cam kết cung

cấp cho xã hội những sản phẩm và dịch vụ thông tin di động ưu việt, chia sẻ và gánh vác những
trách nhiệm với xã hội vì một tương lai bền vững.
III.

ơ ấ



ứ :

Hiện nay, Công ty Thông tin di động có 14 Phòng, Ban chức năng và 8 đơn vị trực thuộc khác bao gồm
6 Trung tâm Thông tin di động tại 5 khu vực, Trung tâm Dịch vụ Giá trị gia tăng (VAS), Trung tâm
Tính cước và Thanh khoản, Xí nghiệp thiết kế.

Page | 4


Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Nhóm F6

V
ò
T
Giấy, Thành phố Hà Nội.

d đ

: Tòa nhà MobiFone - Khu VP1, Phường Yên Hòa, Quận Cầu

T
T

d đ
I có trụ sở chính tại Hà Nội, chịu trách nhiệm kinh doanh và
khai thác mạng thông tin di động khu vực miền Bắc (các tỉnh phía Bắc đến Hà Tĩnh):
Địa chỉ: Số 811A đường Giải Phóng, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.
T
T
d đ
II có trụ sở chính tại TP. Hồ Chí Minh, chịu trách nhiệm kinh
doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực TP Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: MM18 đường Trường Sơn, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
T
T
d đ
III có trụ sở chính tại Ðà Nẵng, chịu trách nhiệm kinh doanh
và khai thác mạng thông tin di động khu vực miền Trung và Cao Nguyên (từ tỉnh Quảng Bình đến tỉnh
Khánh Hoà và tỉnh Ðắc Lắc.
Địa chỉ: Số 263 đường Nguyễn Văn Linh, Thành phố Đà Nẵng.
T
T
d đ
IV có trụ sở chính tại Cần Thơ, chịu trách nhiệm kinh doanh
và khai thác mạng thông tin di động khu vực 10 tỉnh miền Tây Nam Bộ.
Địa chỉ: Số 06, đại lộ Hòa Bình, phường An Cư, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
T
T
d đ
V có trụ sở chính tại Hải Phòng, chịu trách nhiệm kinh doanh
và khai thác mạng thông tin di động khu vực tại 14 tỉnh, thành phố phía Bắc.
Địa chỉ: Số 8 lô 28 đường Lê Hồng Phong, Thành phố Hải Phòng.
T

T
d đ
VI có trụ sở chính tại TP.Biên Hòa tỉnh Đồng Nai, chịu trách
nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động tại 09 tỉnh thuộc khu vực miền Nam.
Địa chỉ: 22/8, KP3, đường Nguyễn Ái Quốc, P. Thống Nhất, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
T

được thành lập ngày 06/10/2008 có trụ sở chính tại Thành phố Hà
nội, có chức năng phát triển, quản lý, khai thác và kinh doanh các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng
thông tin di động (bao gồm dịch vụ SMS, dịch vụ trên nền SMS, trên nền GPRS, 3G và dịch vụ chuyển
vùng quốc gia, quốc tế).
X

ế ế thành lập ngày 21/01/1997 có trụ sở tại Hà Nội với nhiệm vụ tư vấn, khảo sát, thiết
kế xây dựng các công trình thông tin di động.
T
T
ƣớ
T
được thành lập ngày 10/08/2009 có trụ sở chính tại Thành phố
Hà Nội, có nhiệm vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống Tính cước và quản lý khách hàng tập trung,
hệ thống Đối soát cước tập trung, hệ thống IN và các hệ thống thanh toán điện tử đảm bảo phục vụ yêu
cầu SXKD; Đối soát và thanh khoản cước với các mạng trong nước, Quốc tế; Nghiên cứu, phát triển hệ
thống Tính cước và Quản lý khách hàng, hệ thống Đối soát cước, hệ thống IN, các hệ thống thanh toán
điện tử phục vụ SXKD của Công ty thông tin di động.
Địa chỉ: Tòa nhà MobiFone - Khu VP1, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
ò:

IV.
1. Tổ


đố :


Ô TẢ Ô
TỔ

T

TẮT Ô

VỆ


VỆ

- Hoạch định, tổ chức thực hiện và kiểm soát toàn bộ hoạt động của Công ty theo quy chế giao việc
của Hội đồng quản trị (HĐQT).
- Xây dựng các chiến lược, kế hoạch hành động hàng năm và kế hoạch đầu tư phát triển của Công ty
trình HĐQT.




VỤ CHÍNH:

- Thiết lập cơ cấu tổ chức nhân sự từng bước đưa Công ty đi vào hoạt động ổn định.
Page | 5



Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Nhóm F6

- Tổ chức thực hiện các Nghị quyết của HĐQT và Đại hội đồng cổ đông, giám sát và kiểm tra tất cả
các hoạt động kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty đã được HĐQT và Đại hội đồng cổ
đông thông qua.
- Phê duyệt và báo cáo HĐQT tất cả các quy định, định mức kinh tế, tiêu chuẩn chất lượng, đơn giá,
tiền lương phù hợp với các quy định của Điều lệ công ty và các quy định của Nhà nước.
- Quyết định ngân sách hoạt động cho các Phòng, các XN cụ thể trong Công ty theo kế hoạch phát
triển do HĐQT phê duyệt.
- Quyết định các chi tiêu về tài chánh.
- Đề xuất các chiến lược kinh doanh, đầu tư cho HĐQT. Trình HĐQT phê chuẩn kế hoạch kinh
doanh chi tiết cho năm tài chánh tiếp theo.
- Đề xuất phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh cho HĐQT.
- Đề xuất phương án tổ chức Công ty, quy chế quản lý nội bộ Công ty cho HĐQT.
- Xây dựng phương án hạch toán kế toán – Quản lý nguồn vốn.
 TR



- Là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu sự giám sát của HĐQT và
chịu trách nhiệm trước Pháp luật, trước HĐQT các sai sót xảy ra do yếu tố chủ quan, thiếu trách
nhiệm trong công tác điều hành quản lý theo các quy định của Nhà nước và Công ty.
- Chịu trách nhiệm khi để xảy ra các vấn đề làm ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty.
- Chịu trách nhiệm khi không kiểm tra kiểm soát dẫn đến gây thiệt hại về vật chất tại các đơn vị trong
Công ty.
- Chịu trách nhiệm nếu thiếu kiểm tra giám sát dẫn đến các đơn vị trong Công ty hành xử không hợp
lý, vi phạm quy định của Công ty và pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐQT về kết quả hoạt động của Công ty.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty nếu điều hành không
đúng quy định pháp luật, Điều lệ công ty, hợp đồng lao động ký với Công ty và quyết định của

HĐQT.
 QUYỀ
- Sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn theo phương án đã được HĐQT phê duyệt.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty căn cứ theo quy
chế giao việc của HĐQT.
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh qủan lý trong Công ty, trừ các chức
danh thuộc thẩm quyền của HĐQT.
- Quyết định khen thưởng hoặc kỷ luật CBNV trong Công ty.
- Quyết định tuyển dụng, bố trí phân công công việc CBNV trong Công ty, trừ các chức danh thuộc
thẩm quyền của HĐQT.
- Quyết định tất cả vấn đề kinh doanh, đầu tư tài chánh, tổ chức nhân sự và các vấn đề khác không
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông và HĐQT.
- Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với CBNV trong Công ty kể cả cán bộ quản lý thuộc
thẩm quyền bổ nhiệm của Tổng Giám Đốc.
 LỀ LỐ LÀ

V Ệ VÀ

Ố QUA



 Lề lối làm việc:
- Tổng Giám Đốc là người chịu trách nhiệm quản lý điều hành mọi hoạt động của Công ty và có
thẩm quyền quyết định cao nhất trong Công ty.
- Tổng Giám Đốc là người giao nhiệm vụ, kiểm tra, đánh giá kết quả và tạo điều kiện thuận lợi
cho CBNV hoàn thành công tác được giao.
- CBNV Công ty thực hiện nhiệm vụ của mình theo chức trách, quyền hạn được Công ty quy định
dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám Đốc.
- CBNV Công ty có nghĩa vụ chấp hành sự phân công và báo cáo công tác cho Tổng Giám Đốc.

Page | 6


Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Nhóm F6

 Mối quan hệ công tác (không bao gồm quan hệ với CBNV cấp dưới)
P
b

, đơ
q

Chủ tịch HĐQT

Bên ngoài

X

Các đơn vị
ngoài công ty

X
 P ƢƠ
-

T Ệ LÀ

ụ đ

q




T ờ để
q

Tiếp nhận mệnh lệnh, chỉ thị để thực Hàng ngày
hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của Chủ
tịch HĐQT
Báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu
của Chủ tịch HĐQT hoặc theo quy định
Đề xuất, kiến nghị các ý kiến
Thực hiện theo nội quy, quy chế làm
Khi phát
việc của Công ty theo từng phần việc sinh sự việc
được ủy quyền của Chủ tịch HĐQT

VỆ :

Giấy phép thành lập Công ty, vốn pháp nhân và con dấu pháp nhân.
Cơ sở hạ tầng và điều kiện vệ sinh môi trường
Trang thiết bị dụng cụ
Dụng cụ làm việc: Bàn ghế làm việc, tủ đựng hồ sơ, máy laptop, máy in, …

 T ÊU

UẨ




A

:

- Trình độ chuyên môn:
 Thạc sỹ kinh tế;
 Có thời gian thực hành từ 5 năm trở lên tại các Cty khác.
- Kiến thức:
 Nắm rõ Điều lệ, quy chế Công ty;
 Am hiểu quản lý doanh nghiệp;
 Am hiểu các quy định về chuyên môn kỹ thuật
- Kỹ năng:
 Năng lực tổ chức quản lý điều hành
 Khả năng kiểm tra giám sát công việc cấp dưới
 Khả năng giao tiếp, đàm phán, thương lượng.
- Tố chất:
 Chững chạc, công bằng , cương trực.
 Nhạy bén, năng động, can trọng, quyết đoán.
 Tiếp thu nhanh, ham học hỏi, có tinh thần cầu tiến.
2. P

Tổ

đố


 LƢƠ


/T ƢỞ




Ô TẢ Ô
VỆ
PHÓ TỔ
QUYỀ LỢ

O



A


:

Lương/thưởng hấp dẫn tùy theo kinh nghiệm và năng lực của ứng viên (có thể đàm phán).
Chế độ nghỉ phép năm, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
Bảo hiểm con người trách nhiệm cao (PVI Care).
Môi trường làm việc năng động.
Cơ hội thăng tiến nghề nghiệp.
Ô TẢ Ô

VỆ

1. Giúp Ban Tổng Giám đốc thực hiện hoạt động điều hành hàng ngày
- Tiếp nhận công việc, hồ sơ, tài liệu từ các Phòng Ban bên trong Công ty trình Tổng Giám đốc phê
duyệt.
Page | 7



Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Nhóm F6

- Truyền đạt thông tin của Tổng Giám đốc tới các Phòng Ban và các thông tin phản hồi
- Tổng hợp, chuẩn bị tài liệu theo yêu cầu của chương trình công tác của Tổng Giám đốc/Phó Tổng
Giám đốc
- Soạn thảo và quản lý lưu trữ tài liệu của Tổng Giám đốc
- Dịch tài liệu, văn bản bằng tiếng Anh, tiếng Việt
2. Thực hiện các công việc khác do Văn phòng phân công
3. Duy trì hình ảnh Công ty qua giao tiếp và trả lời điện thoại chuyên nghiệp.
 YÊU ẦU Ô

VỆ

- Lịch làm việc của Giám đốc được sắp xếp phù hợp, không sai sót, nhầm lẫn
- Tiếp nhận và truyền đạt thông tin, tài liệu kịp thời tới cá nhân và đơn vị công ty. Tuyệt đối bảo mật
các thông tin, không được phép cung cấp thông tin khi chưa được sự đồng ý của Tổng Giám đốc
- Các cuộc họp, gặp gỡ của Ban Tổng Giám đốc
- được chuẩn bị chu đáo, đúng lịch và đủ tài liệu
- Các văn bản, tài liệu được lưu trữ, sắp xếp khoa học, không để thất lạc, mất mát tài liệu
- Các tài liệu công văn được soạn thảo, thẩm định kỹ lưỡng tuân thủ quy định ISO
- Không bị triển trách vì vi phạm kỷ luật, quy định và nguyên tắc làm việc.
 YÊU ẦU

UYÊ

Ô VÀ

Ỹ Ă


1. Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành về Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Ngoại
thương, Ngoại ngữ.
2. Kinh nghiệm nghề nghiệp: Có sự hiểu biết chung về các hoạt động quản trị của doanh nghiệp.
3. Yêu cầu cụ thể: Sử dụng thành thạo MS Office.
4. Ưu tiên: Những ứng viên có bằng Tốt nghiệp tại nước ngoài hoặc trong nước xếp loại giỏi trở lên,
có bằng Thạc sỹ về quản trị kinh doanh, có kinh nghiệm trợ lý/thư ký công ty cổ phần đã niêm yết.
Ứng viên nữ từ 30 tuổi trở xuống, ngoại hình khá, khả năng giao tiếp tốt, sử dụng thành thạo tiếng
Anh.
3. P ò

s

.
NHÂN VIÊN



Ă

S

À

ụ đích:

- Chăm sóc các khách hàng tiềm năng cho công ty.

1.
2.

3.
4.
5.
6.
7.
8.

9.





Chăm sóc khách hàng trước và sau bán hàng.
Tìm kiếm, xây dựng nguồn khách hàng tiềm năng
Tiếp nhận và trực tiếp giải đáp các vấn đề thắc mắc của Khách hàng
Tổng hợp và phân loại CSDL khách hàng làm căn cứ xây dựng kế hoạch hoạt động chăm sóc khách
hàng
Triển khai các chương trình chăm sóc khách hàng
Tổng hợp thông tin phản ánh của khách hàng, đánh giá và đề xuất giải pháp khắc phục.
Đầu mối nhận mọi thông tin về khiếu nại của khách hàng, đưa ra phương hướng xử lý
Phối hợp với marketing để thực hiện các chương trình quảng cáo khuyến mãi, phân tích kỹ những
lợi ích của khách hàng khi nhận được quy trình thủ tục nhận nhằm phát huy cao nhất hiệu quả của
kế hoạch marketing theo mục tiêu đề ra.
Chủ động lập kế hoạch tặng quà cho khách trong các dịp lễ, tết, ngày khai trương, ngày thành
lập.......

T




1. Toàn bộ hoat động chăm sóc khách hàng phải lập thành các quy trình, liên tục tìm các biện pháp để
cải tiến liên tục các hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty.
Page | 8


Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Nhóm F6

2. Khảo sát tìm kiếm, bổ sung theo dõi thông tin danh sách khách hàng
3. Chịu sự quản lý của Phó phòng kinh doanh.
Q



1. Đề xuất phương án thực hiện hợp đồng với khách hàng, đế xuất các phương án tiếp cận khách hàng
hiệu quả.
2. Thực hiện quyền hạn theo ủy quyền đã được giao phó.
3. Đề xuất phương án thực hiện hợp đồng với khách hàng, đế xuất các phương án tiếp cận khách hàng
hiệu quả.
4. Thực hiện quyền hạn theo ủy quyền đã được giao phó.
4. P ò

q

ý đầ

ƣx

d
Ố QUẢ LÝ




ẦU TƢ XÂY



- Làm việc theo nhóm, phối hợp làm việc với các phòng ban.
- Thực hiện các công việc chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án.
- Thực hiện các công việc theo yêu cầu của Lãnh đạo Công ty.
 Y



- Tốt nghiệp đại học trở lên, Hệ chính quy có chuyên môn về lĩnh vực Xây dựng, Đầu tư và Quản lý
dự án.
- Có kinh nghiệm công tác tại các Công ty tư vấn thiết kế, tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát,
Công ty xây dựng chuyên thi công các công trình xây dựng dân dụng.
- Có trình độ, kinh nghiệm về quản lý điều hành dự án thi công, kiểm tra, kiểm soát thiết kế, kiểm
soát khối lương, đơn giá xây dựng.Chịu được áp lực công việc , sử dụng thành thạo các phần mêm
chuyên nghành.
- Am hiểu các quy định của Nhà nước về quản lý xây dựng
- Thông thạo các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng.
- Số năm kinh nghiệm: 4 năm trở lên.
5. Phòng Tài chính -

ế

.
Ô TẢ Ô




ụ đ

VỆ

TO

TRƢỞ



- Chịu trách nhiệm về các báo cáo tài chính của công ty.




ụ ụ



- Tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghiệp để tiến hành ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong hoạt động vận doanh của Công ty, trên cơ sở không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy
và tuân thủ Pháp lệnh kế toán thống kê.
- Thiết lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán theo qui định của Nhà
nước và Điều lệ Công ty.
- Hoạch định, tổ chức, kiểm tra, duy trì và đổi mới theo hướng hiệu quả các nghiệp vụ kế toán quản
trị.
- Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chánh, kế toán do Nhà nước

ban hành cho các cấp thừa hành thuộc hệ thống kế toán - thống kê .
- Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
- Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ kế toán viên của Công
ty.
- Thực hiện quản lý hoạt động ngân sách của doanh nghiệp.
- Hoạch định và đưa ra những quyết định tài chánh ngắn hạn.
Page | 9


Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Nhóm F6

 T
-



Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Đại học
Trình độ chuyên môn: Kế toán, tài chính, quản trị
Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh - Trình độ C trở lên
Kinh nghiệm thực tế : 02 năm
Yêu cầu khác : Am hiểu lĩnh vực quản trị, ngoại giao.
Giỏi trong các lĩnh vực của kế toán, tài chính, thống kê.

6. P Ò

XUẤT

ẬP

ẨU.


Ô TẢ Ô

VỆ

 V Ê XUẤT

ẬP

ẨU

 ụ đ
ệ :
- Quản lý hoạt động XNK của công ty.

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.



ụ ụ



Lập chứng từ theo các hợp đồng do Trưởng bộ phận phân công.

Soạn thảo hợp đồng ngoại thương theo sự phân công của Trưởng bộ phận.
Lập hồ sơ thanh lý hợp đồng theo sự phân công.
Liên hệ với các hãng tàu để thực hiện công việc.
Làm thủ tục hải quan để xuất nhập hàng.
Giao hàng, áp tải hàng ra cảng, sân bay.
Xin các chứng từ xuất hàng.

 T



1. Kiến thức: Đã tốt nghiệp đại học ngoại thương hoặc tương đương, có bằng C tiếng Anh, bằng B vi
tính văn phòng
2. Kỹ năng: Có kinh nghiệp làm xuất nhập khẩu 1 năm trở lên, nói, viết tiếng Anh thành thạo, vi tính
văn phòng thành thạo, có khả năng quan hệ tốt với các cơ quan nhà nước.
7. P Ò

Ô

Ệ, P

T TR Ể
TRƢỞ

,P

P Ò

Ô






- Tổ chức và trực tiếp thực hiện công việc liên quan tới kỹ thuật, cơ bản nhưng chưa đầy đủ bao gồm
kỹ thuật cho sms, kỹ thuật cho web, kỹ thuật máy tính.
- Tổ chức và trực tiếp thực hiện công việc đối soát số liệu sms của công ty với bên đầu số hoặc các
công ty mạng di dộng và đối soát với các đối tác khai thác dịch vụ sms của công ty.
- Phối hợp với các bộ phận trong khối về mặt kỹ thuật để hỗ trợ khối kinh doanh một cách tốt nhất.
- Phối hợp với khối văn phòng để đảm bảo hoạt động của công ty được thông suốt trong phòng Công
nghệ.
- Phối hợp với khối kinh doanh trong việc triển khai, làm việc với khách hàng, đối tác về mặt kỹ
thuật.
- Hỗ trợ khối kinh doanh triệt để để khối phát huy được hết hiệu quả kinh doanh.
- Hoạch định việc xây dựng và phát triển hệ thống nhắn tin nói riêng và kỹ thuật nói chung.
- Trực tiếp tham gia công tác xây dựng và phát triển hệ thống.
- Phối hợp tham gia trong công tác xây dựng những quy định, chính sách về việc phát triển hệ thống.
- Kiểm soát và hoàn thiện các quy trình công việc kỹ thuật nhằm tăng năng suất, hiệu quả của nhân
viên.
- Tổ chức công tác lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong phòng kỹ thuật theo tiêu chuẩn và quy định của hệ
thống chất lượng Công ty.
- Báo cáo theo quy định của Công ty.
Page | 10


Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Nhóm F6


-


Y

Tốt nghiệp đại học chuyên ngành liên quan
Ít nhất 3 năm kinh nghiệm tại vị trí tương đương
Kỹ năng quản lý con người.
Kỹ năng giải quyết vấn đề .
Kỹ năng xử lý tình huống. .
Có ít nhất 3 năm làm tại FPT ở vị trí quản lý.

8. BAN QUẢ LÝ
TRƢỞ
S T


a)

- Trưởng ban QLDA: Điều hành, quản lý, triển khai, giám sát và chịu trách nhiệm cao nhất trước
BĐH Công ty TMS Land trong các hoạt động của Ban quản lý dự án BĐS tại địa bàn Vĩnh Phúc.
- Phó ban: Hỗ trợ và kết hợp với Trưởng ban QLDA, quản lý và triển khai công tác đền bù, GPMB
của dự án.
b)

ụ ụ ể ớ
đề bù P
(q
ọ )
- Thu thập thông tin, thiết lập các mối quan hệ với cơ quan, cá nhân có liên quan để triển khai công
việc đúng tiến độ.
- Thực hiện khảo sát, thống kê, lên danh sách sơ bộ các đối tượng bị ảnh hưởng và kiểm tra tính pháp
lý về hồ sơ để giải phóng mặt bằng;

- Kiểm kê đo đạc về đất, tài sản và lên dự đoán áp giá đền bù;
- Lập phương án đền bù giải tỏa cho từng dự án đầu tư xây dựng;
- Tiếp xúc, thương thảo với người dân, với các tổ chức, đơn vị có liên quan khu vực giải tỏa;
- Phối hợp với các tổ chức, cơ quan chức năng, cơ quan địa phương để thực hiện công tác chi trả tiền
đền bù;
- Báo cáo và đề xuất hướng xử lý phàn nàn, khiếu nại của người dân (nếu có).
 YÊU ẦU Ô
VỆ
- Cấp bậc tối thiểu: Trưởng Phòng
- Kinh nghiệm: 2 Năm
- Yêu cầu giới tính: Nam
- Yêu cầu độ tuổi: Bất Kỳ
- Bằng cấp tối thiểu: Cử nhân
- Yêu cầu chung:
 Trình độ học vấn và chứng chỉ
- Có trình độ Đại học thuộc một trong những ngành: Xây dựng, kinh tế xây dựng
- Chứng chỉ: có chứng chỉ quản lý dự án, đấu thầu, tư vấn giám sát.
 Trình độ chuyên môn và các hiểu biết khác
- Có kiến thức về quản lý dự án
- Nắm được tình hình hoạt động và cạnh tranh của các Công ty đầu tư kinh doanh bất động sản
khác tại thị trường trong nước, địa bàn dự án;
- Hiểu rõ về quy trình đầu tư, triển khai thực hiện dự án;
- Hiểu các quy định của pháp luật trong các lĩnh vực đầu tư xây dựng, đấu thầu, đền bù GPMB.
- Nắm được tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nước và địa phương.
 Yêu cầu về kinh nghiệm
- Kinh nghiệm chuyên môn: 04 năm làm trong lĩnh vực quản lý dự án, chủ trì đền bù GPMB.
- Kinh nghiệm quản lý chung: 02 năm làm công tác quản lý cấp phòng/ban.
 Các yêu cầu về năng lực
- Tin học: Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng, các phần mềm thông dụng và các phần mềm
chuyên dụng phục vụ yêu cầu công việc.


Page | 11


Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Nhóm F6

- Quản lý: Có kỹ năng quản lý, điều phối, lập kế hoạch cho một bộ phận giống nhau về bản
chất và mục tiêu trong tổ chức.
- Giao tiếp: Có kỹ năng giao tiếp để đạt được sự thỏa thuận về những vấn đề ngắn hạn thông
qua khả năng thuyết phục, đàm phán và thỏa hiệp trong giao tiếp.
- Thuyết trình: Có kỹ năng lập luận, thuyết phục, định hướng nhằm làm thay đổi nhận thức,
mong muốn, quan điểm của người nghe để đạt được mục tiêu đặt ra.
- Khả năng chủ động suy nghĩ: Có khả năng chủ động suy nghĩ thời gian và cách thức hợp lý để
thực hiện công việc được giao trong các phương hướng đề ra.
- Kỹ năng xử lý tình huống: Có kỹ năng lựa chọn các giải pháp thông qua việc áp dụng các
kiến thức, kinh nghiệm đã có để giải quyết các tình huống khác nhau.
- Làm việc độc lập: Có khả năng áp dụng vào công việc các tiền lệ hoặc các quy định nằm
trong chính sách được xác định rõ ràng dưới sự quản lý và đánh giá, xem xét lại kết quả
thường xuyên.
- Làm việc nhóm: Xây dựng, lãnh đạo nhóm làm việc hiệu quả; kích thích, động viên các thành
viên hoàn thành nhiệm vụ.
- Quản lý thời gian: Liên tục cải tiến phương pháp quản lý thời gian để đạt mục tiêu đề ra với
hiệu quả cao nhất.
- Chăm sóc và phục vụ khách hàng: Định hướng nhu cầu khách hàng và giải quyết hiệu quả với
các phàn nàn và từ chối của khách hàng (bao gồm khách hàng, đối tác bên ngoài và khách
hàng nội bộ).
 Các yêu cầu khác:
- Độ tuổi: 30 - 40
- Giới tính: Nam
- Sức khỏe: Tốt, có thể đi công tác thường xuyên (Hà nội - Vĩnh Phúc).

- Hình thức, tác phong, tính cách: nhanh nhẹn, thắng thắn, cởi mở, quyết liệt.
- Ngoại ngữ: Tiếng Anh
- Kỹ năng tin học: Phần Mềm Văn Phòng - Kỹ năng mềm: Giao Tiếp
- Kỹ năng khác.
9. P Ò

Ô

Ệ THÔNG TIN



- Phòng công nghệ thông tin có chức năng nhiệm vụ giúp Giám đốc quản lý và tổ chức thực hiện việc
phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của hệ thống



q ề
- Khai thác, sử dụng và bảo quản các chương trình công nghệ thông tin của công ty
- Nghiên cứu, xây dựng và ứng dụng các chương trình công nghệ thông tin vào công tác chuyên môn,
nghiệp vụ, công tác quản lý thuộc hệ thống tổ chức
- Tổ chức thu thập, lưu trữ, xử lý dữ liệu phục vụ yêu cầu quản lý; xây dựng và quản trị cơ sở dữ liệu
của hệ thống, cung cấp các số liệu tổng hợp và phân tích theo yêu cầu quản lý của ngành.
- Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ sử dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị trực thuộc
- Tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả thiết bị và các chương trình hệ thống công nghệ thông tin :
đề xuất sửa chữa. mua sắm, thanh lý các thiết bị công nghệ thông tin.
- Xây dựng cụ thể kế hoạch bảo trì các thiết bị công nghệ thông.
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của “ Quản trị mạng cấp II”; chủ trì phối hợp với các đơn vị trực
thuộc tổ chức quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn các cơ sở dữ liệu, an ninh mạng máy tính trong
hệ thống tổ chức.

- Thực hiện chương trình cải cách của nghành.
- Tổng hợp, thống kê, báo cáo theo quy định.
- Tham gia đào tạo, bồi dưỡng, chuyên môn nghiệp vụ.
- Quản lý, sử dụng công chức, viên chức và tài sản của phòng.
Page | 12


Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Nhóm F6

10. P Ò

O

-

À

TRƢỞ
P Ò
O
- BÁN HÀNG
 ụ đ

- Quản lý toàn bộ kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.


ụ ụ ể
- Giao tiếp khách hàng, liên hệ với các cơ sở bên ngoài tiếp thị và khai thác thị trường, nghiên cứu thị
trường chọn khách hàng kỳ hợp đồng, quảng bá và liên hệ với các đơn vị trong và ngoài nước về
qui mô hoạt động sản xấut kinh doanh của Công ty nhằm đảm bảo nguồn hàng sản xuất ổn định cho

Công ty.
- Cố vấn cho BTGĐ về việc chọn khách hàng, thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
- Lập kế hoạch sản xuất theo tháng, quí, năm; lập kế hoạch tổng cho các nhóm nhân viên kế hoạch
thực hiện.
- Theo dõi kế hoạch xuất nhập hàng của Công ty phục vụ kịp thời cho sản xuất
- Cùng nhân viên kế hoạch tiếp khách hàng, nhận tài liệu kỹ thuật, chuyển giao tài liệu kỹ thuật cho
nhân viên thực hiện.
- Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện cân đối sản xuất của các mã hàng.
- Xử lý các thông tin từ Xí nghiệp.
- Liên kết với các phòng ban nghiệp vụ thực hiện kế hoạch sản xuất.
- Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận, nhân viên thực hiện công việc được giao.
- Thường xuyên phối hợp với các Trưởng bộ phận khác bàn bạc, phối hợp để thực hiện tốt công việc
được giao.
- Thường xuyên liên lạc với khách hàng để giải quyết những trở ngại trong quá trình kinh doanh.
- Phân công công việc phù hợp với năng lực từng nhân viên.
- Giám sát, theo dõi việc xử lý khiếu nại của khách hàng, đo lường sự thoả mãn của khách hàng đối
với nhân viên trực thuộc
- Báo cáo cho Tổng Giám đốc về tiến độ sản xuất, tính hình sản xuất, kết quả việc thực hiện sản xuất
kinh doanh cho Tổng giám đốc. Báo cáo ngay những vấn đề không thực hiện được cho Tổng Giám
đốc Công ty giải quyết.
- Tham gia xây dựng các Hệ thống quản lý trong toàn công ty …
- Giám sát việc thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ của khách hàng đối với công ty.
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc công ty.
T

- Tốt nghiệp đại học nghành kinh tế, kỹ thuật, Anh văn bằng C, vi tính văn phòng bằng B
- Có kinh nghiệm quản lý sản xuất 5 năm trở lên trong đó có ít nhất 2 năm ở vị trí tương đương, có
khả năng nói, viết thành thạo tiếng Anh, sử dụng ví tính văn phòng thành thạo.
11. P Ò


TỔ



À

a) Nghiên cứu, soạn thảo các nội quy, quy chế về tổ chức lao động trong nội bộ Công ty.
- Giải quyết các thủ tục về việc hợp đồng lao động, tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cho thôi việc đối với cán bộ công nhân.
- Phối hợp với Ban chấp hành công đoàn, soạn thảo thỏa ước lao động tập thể hàng năm.
b) Tham mưu cho Giám đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối với người lao động theo quy
định của Bộ luật Lao động. Theo dõi, giải quyết các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tai nạn lao động, hưu trí, chế độ nghỉ việc do suy giảm khả năng
lao động, các chế độ chính sách khác có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ cho cán bộ, công nhân.
c) Nghiên cứu, đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý, sắp xếp cán bộ, công nhân cho phù hợp
với tình hình phát triển sản xuất-kinh doanh.
- Xây dựng phương án về quy hoạch đội ngũ cán bộ, lực lượng công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp,
đề xuất việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
- Lập kế hoạch, chương trình đào tạo hàng năm và phối hợp với các phòng ban nghiệp vụ thực hiện.
Page | 13


Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Nhóm F6

- Giải quyết các thủ tục chế độ chính sách khi cử người đi học, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức.
d) Xây dựng các định mức đơn giá về lao động. Lập và quản lý quỹ lương, các quy chế phân phối tiền
lương, tiền thưởng theo các quy định của Nhà nước và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Tổng hợp báo cáo quỹ lương doanh nghiệp.
e) Là thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng, Hội đồng kỷ luật của doanh nghiệp, thực hiện công

tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật. Là thường trực giúp việc Ban chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ
của doanh nghiệp. Có trách nhiệm đôn đốc, tiếp nhận thông tin, báo cáo của các đơn vị, tổng hợp
báo cáo lãnh đạo. Theo dõi, nhận xét cán bộ, công nhân để đề xuất việc xét nâng lương, thi nâng
bậc hàng năm.
f) Xây dựng chương trình công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ doanh nghiệp, theo dõi, xử lý các đơn
khiếu nại, tố cáo.
g) Thực hiện tốt các chế độ, chính sách về lao động, tiền lương… theo quy định của pháp luật, quy chế
và Điều lệ doanh nghiệp.
h) Tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm, mua bảo hiểm y tế cho cán bộ công nhân.
i) Quản lý con dấu của doanh nghiệp theo quy định về quản lý và sử dụng con dấu của Bộ Công an.
- Đóng dấu, vào sổ văn bản đến và đi, lưu trữ theo quy định.
- Chuyển phát văn bản của doanh nghiệp đến nơi nhận, hoặc qua bưu điện đến nơi nhận. Tiếp nhận
và chuyển các văn bản đến Giám đốc hoặc thư ký giám đốc. Chuyển các văn bản đến các phòng
ban chức năng để xử lý theo yêu cầu của giám đốc.
j) Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc của doanh nghiệp. Lập kế hoạch mua sắm trang thiết
bị trình giám đốc phê duyệt. Thực hiện công tác kiểm tra, kiểm kê tài sản, các trang thiết bị làm
việc của Văn phòng định kỳ hàng năm theo quy định.
k) Quản lý và điều phối xe ô tô phục vụ cán bộ doanh nghiệp đi công tác. Chuẩn bị cơ sở vật chất và
tổ chức khánh tiết các ngày lễ, đại hội, hội nghị, cuộc họp… Mua sắm văn phòng phẩm phục vụ
cho công tác sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
l) Thường trực, bảo vệ cơ quan, cơ sở vật chất, bến bãi, kho tàng, văn phòng doanh nghiệp. Phối hợp
với chính quyền và công an địa phương trong công tác bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội.
- Đảm bảo hệ thống điện thoại, liên lạc, cấp điện, cấp nước phục vụ văn phòng Công ty.
- Theo dõi công tác dân quân tự vệ , công tác nghĩa vụ quân sự của doanh nghiệp.
- Xây dựng quy định về phòng chống cháy nô . Đảm bảo công tác an toàn phòng chống cháy nổ,
công tác huấn luyện thường xuyên, tổ chức chữa cháy kịp thời khi xảy ra cháy nổ.
m) Lập các báo cáo thống kê liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng theo định kỳ tháng, quý,
năm gửi giám đốc theo yêu cầu.
n) Soạn thảo các văn bản liên quan đến chức năng nhiệm vụ của phòng.
o) Lưu trữ, bảo quản hồ sơ hình thành trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng. Quản

lý hồ sơ cán bộ, công nhân đang công tác tại doanh nghiệp theo quy định.
12. P Ò

X T T ẦU


a)


Ô

T

ẤU T ẦU

- Lập kế hoạch đấu thầu cho cả dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc từng gói thầu;
- Lập và trình phê duyệt tổ chuyên gia đấu thầu, hồ sơ mời thầu và danh sách các nhà thầu tham gia
đấu thầu;
- Tổ chức đấu thầu;
- Tổ chức đánh giá các hồ sơ dự thầu;
- Lập báo cáo đánh giá tổng hợp;
- Chịu trách nhiệm chính về kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Tổ chức triển khai các gói thầu theo kế hoạch và theo đúng qui trình đấu thầu của Tập đoàn
b)

Ô

T

XÂY


ỢP Ồ G:

- Xây dựng bộ Hợp đồng mẫu phù hợp với tính chất, đặc thù của từng Dự án, gói thầu
Page | 14


Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Nhóm F6

- Tổ chức thương thảo, đàm phán hợp đồng;
- Quản lý việc triển khai và theo dõi thực hiện Hợp đồng;
 Y



Vệ

- Tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Kinh tế xây dựng hoặc Xây dựng dân dụng và công
nghiệp; Có chứng chỉ Kỹ sư định giá là một lợi thế.
- Có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm tại vị trí tương đương;
- Có kỹ năng đàm phán, phân tích và tổng hợp
- Có khả năng tư duy và sáng tạo, làm việc độc lập và chịu áp lực cao
- Có tinh thần trách nhiệm và chủ động trong công việc;
- Có khả năng quản lý và điều hành công việc;
- Nắm vững các quy định pháp luật của Nhà nước liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản;
- Có đức tính trung thực, cẩn trọng, sắc bén và đạo đức nghề nghiệp trong công việc.
13. P Ò

ỀU


À

A T

- Đảm nhiệm vai trò Sales Manager kinh doanh quảng cáo trên các tạp chí,sự kiện...
- Xây dựng, đề xuất và triển khai thực hiện, kiểm soát các kế hoạch và có các biện pháp thúc đẩy
kinh doanh...
- Nắm bắt thị trường, thông tin mới của khách hàng.
- Phối hợp và bàn bạc với Tổng Giám đốc đưa ra những ý tưởng, chương trình để phát triển khách
hàng.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về doanh số của phòng phụ trách...
- Giới thiệu nội dung chương trình quảng cáo, tổ chức sự kiện, bảng báo giá... tới khách hàng.
- Hoàn thiện hồ sơ ký kết hợp đồng (quảng cáo) với khách hàng.

Page | 15



×