Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Phân tích tình hình rủi ro cho vay tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận ngũ hành sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342 KB, 66 trang )

LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: Th.S §Æng Tïng L©m
LỜI MỞ ĐẦU
Cho vay được xem là hoạt động mang tính sống còn của hầu hết các Ngân
hàng Thương mại và nó cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng
xã hội của Ngân hàng Thương mại trong nền kinh tế. Ở nước ta thì cho vay là nghiệp
vụ mang lại từ 70-95% thu nhập cho các Ngân hàng, song rủi ro cũng lớn nhất.
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt thì các doanh nghiệp đều
có chiến lược kinh doanh cho riêng mình. Để đạt được mục tiêu của mình thì đôi khi
các doanh nghiệp có thể chấp nhận rủi ro, chấp nhận thua lỗ với hy vọng thu hút được
khách hàng, quảng bá rộng rãi sản phẩm, thương hiệu của mình và từ đó thu được lợi
nhuận lớn nhất trong tương lai.
Riêng Ngân hàng, doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt hơn đó
là tiền thì rủi ro, thua lỗ là điều không thể chấp nhận được. Vì sự thiệt hại này không
chỉ tác động đến bản thân Ngân hàng mà còn có thể gây nên sụp đổ, phá sản cả hệ
thống Ngân hàng và các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Vì vậy, việc phân tích, xem
xét mức độ rủi ro để từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng,
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất là việc
làm hết sức cần thiết đối với các Ngân hàng.
Vì vậy, trong thời gian thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Quận Ngũ Hành Sơn và được tìm hiểu tình hình thực tế tại Phòng giao
dịch Bắc Mỹ An (thuộc Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Quận Ngũ Hành Sơn), em đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình rủi ro cho
vay tại Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Ngũ Hành
Sơn”. Mục đích của đề tài là làm rõ hơn một số vấn đề có tính chất lý luận về rủi ro
trong hoạt dộng cho vay của Ngân hàng và đưa ra một số giải pháp, kiến nghị, đề xuất
nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của NHN O & PTNT Quận
Ngũ Hành Sơn để có thể hy vọng góp một phần rất nhỏ vào quá trình hoàn thiện thể lệ
chế độ, biện pháp hạn chế rủi ro, thúc đẩy sự ổn định về kinh tế, tạo điều kiện cho hoạt
động tín dụng ngày một hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao cho Chi nhánh NHN O & PTNT
Quận Ngũ Hành Sơn nói riêng và cho toàn xã hội nói chung. Nội dung luận văn gồm 3


chương:

Trang

1


LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: Th.S §Æng Tïng L©m
Chương I: Một số vấn đề lý luận cơ bản về Tín dụng Ngân hàng và rủi ro cho
vay trong hoạt động Ngân hàng.
Chương II: Phân tích tình hình rủi ro cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Quận Ngũ Hành Sơn.
Chương III: Một số biện pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro cho vay tại
Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Ngũ Hành Sơn.
Luận văn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy Đặng Tùng
Lâm; các anh, chị phòng tín dụng Chi nhánh NHN O & PTNT Quận Ngũ Hành Sơn và
các anh, chị ở phòng giao dịch Bắc Mỹ An.
Do sự hạn chế về thời gian, năng lực và kiến thức thực tế còn ít ỏi nên chắc
chắn luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong thầy, cô và các anh
chị góp ý để luận văn của em được hoàn chỉnh hơn.
Đà Nẵng, ngày 11 tháng 6 năm 2007
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Kim Phượng

Trang

2



LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: Th.S §Æng Tïng L©m
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO CHO VAY TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG
1.1 Tín dụng Ngân hàng:
1.1.1 Khái niệm:
1.1.1.1 Tín dụng:
Về mặt hình thức: tín dụng là một quan hệ vay mượn kinh tế.
Về mặt nội dung: tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng vốn
từ người cho vay sang người đi vay với những điều kiện nhất định để sau một khoảng
thời gian nhất định đã thỏa thuận vốn sẽ được hoàn trả với một lượng giá trị danh nghĩa
lớn hơn ban đầu.
1.1.1.2 Tín dụng Ngân hàng:
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng mà trong đó có ít nhất một chủ thể
tham gia là Ngân hàng. Trong quan hệ tín dụng này, Ngân hàng có thể là người cho vay
và là người đi vay.
1.1.2 Nguyên tắc của Tín dụng Ngân hàng:
1.1.2.1 Nguyên tắc hoàn trả:
Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng. Đây là nguyên tắc quan trọng nhất quyết định quá trình kinh
doanh của Ngân hàng, bởi vì muốn duy trì hoạt động kinh doanh của mình thì đồng
vốn bỏ ra phải quay trở về với Ngân hàng, điều này có thể giúp cho Ngân hàng tái tạo
nguồn vốn và trang trải chi phí. Vì vậy, khi Ngân hàng cấp tiền vay cho khách hàng thì
cần thiết phải có cơ sở tin rằng khách hàng vay trả nợ nếu không hoạt động tín dụng sẽ
không xảy ra.
1.1.2.2 Nguyên tắc mục đích:
Vay phải có mục đích và đảm bảo sử dụng vốn vay đúng với mục đích vay đã
thỏa thuận vì Ngân hàng bán quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Tính mục đích giúp

cho Ngân hàng xác định được người trả nợ và đo lường được xác suất rủi ro của việc
tài trợ vốn của Ngân hàng từ đó quyết định có cho vay hay không? Trong trường hợp

Trang

3


LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: Th.S §Æng Tïng L©m
khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì Ngân hàng được quyền thu hồi nợ ngay mà
không cần phải thương lượng.
1.1.2.3 Nguyên tắc đảm bảo:
Vay thì phải có đảm bảo nhằm khẳng định khả năng chắc chắn trong việc trả
nợ và lãi theo cam kết. Vì vậy, người đi vay phải chứng minh được khả năng này. Tùy
những cách chứng minh khác nhau mà có những hình thức đảm bảo khác nhau như
bằng uy tín của người đi vay, có thể chứng minh uy tín của người đi vay bằng năng lực
tài chính, bằng tính khả thi và hiệu quả của mục đích sử dụng vốn; quan hệ của người
đi vay với chính Ngân hàng.
1.1.3 Phân loại Tín dụng Ngân hàng:
1.1.3.1 Theo thời hạn tín dụng:
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được
sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp
và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân và được hoàn trả trong
thời gian ngắn.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, loại tín
dụng này thường được sử dụng để cho vay phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định,
cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu
hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này

được sử dụng để cung cấp vốn xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy
mô lớn.
1.1.3.2 Theo mục đích sử dụng vốn vay:
Tín dụng đầu tư kinh doanh: là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh
nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng nhằm đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng cuối
cùng của cá nhân, hộ gia đình,…

Trang

4


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đặng Tùng Lâm
1.1.3.3 Theo hỡnh thc bo m:
Tớn dng cú bo m bng ti sn: l loi tớn dng c Ngõn hng cung cp
trờn c s ti sn th chp, cm c hoc cú s bo lónh bng ti sn ca mt hoc nhiu
ngi.
Tớn dng khụng cú bo m bng ti sn: l loi tớn dng khi cp khụng cn
ti sn th chp, cm c hoc bo lónh bng ti sn ca bờn th ba m vic cho vay ch
da vo uy tớn, nng lc ti chớnh ca bn thõn khỏch hng, tớnh kh thi ca d ỏn hoc
ca phng ỏn sn xut kinh doanh.
1.1.3.4 Theo phm vi:
Tớn dng trong nc
Tớn dng quc t
1.2 Ri ro trong cho vay Ngõn hng:
1.2.1 Khỏi nim ri ro cho vay:
Ri ro cho vay trong hot ng Ngõn hng ca t chc tớn dng l kh nng xy
ra tn tht trong hot ng Ngõn hng ca t chc tớn dng do khỏch hng khụng thc

hin hoc khụng cú kh nng thc hin ngha v ca mỡnh theo cam kt.
Mc dự, hin nay hot ng Ngõn hng cú rt nhiu hỡnh thc kinh doanh cỏc
lnh vc khỏc nhau nhng cho vay vn l hỡnh thc kinh doanh ch yu mang li li
nhun cho Ngõn hng. Tuy nhiờn, õy cng l hỡnh thc mang li ri ro ln nht v xy
ra thng xuyờn nht, tựy theo mc ri ro cao hay thp m hỡnh thc ny cú th
mang li nhng tỏc hi khỏc nhau i vi Ngõn hng Thng mi, nh: gim li
nhun; thua l hay mt kh nng thanh toỏn v phỏ sn.
1.2.2 Nguyờn nhõn gõy ra ri ro cho vay:
1.2.2.1 Nguyờn nhõn khỏch quan:
L nhng nguyờn nhõn xy ra ngoi d tớnh v tm kim soỏt ca Ngõn hng.
Mc dự, ri ro ny gõy ra khụng phi xut phỏt t phớa Ngõn hng nhng nú buc
Ngõn hng phi gỏnh chu nhng tn tht nht nh. Trong hot ng cho vay, Ngõn
hng thng gp phi nhng ri ro khỏch quan sau:

Trang

5


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đặng Tùng Lâm
Do nhng bin ng v chớnh tr: nh nhng trng hp thay i ng
cm quyn, khng b, biu tỡnh, ni chin, cú nh hng bao trựm lờn ton b nn
kinh t, iu ny ớt nhiu nh hng xu n hot ng kinh doanh ca cỏc doanh
nghip núi chung v Ngõn hng núi riờng.
Do nhng bin ng v kinh t: nhng bin ng kinh t khu vc, kinh
t th gii lm cho cỏc doanh nghip khụng th bỏn hng xut khu; hay s bin ng
giỏ c nguyờn vt liu lm cho cỏc doanh nghip kinh doanh thua l t ú lm tng n
xu cho Ngõn hng;
Do c ch th trng: bn thõn ca th trng l luụn vn ng nờn cỏc

d oỏn, d bỏo u cú sai s dn n cú nhng quyt nh sai lm kộo theo gõy ri ro
trong hot ng kinh doanh. Bờn cnh ú, th trng luụn cú tớnh cnh tranh nu tn
dng c th mnh thỡ tn ti v phỏt trin cũn ngc li thỡ doanh nghip khú tn ti
gõy khú khn trong cụng tỏc thu n ca Ngõn hng.
Do s thay i chớnh sỏch ca Chớnh ph: s thay i chớnh sỏch ca
Chớnh ph s nh hng n kt qu hot ng kinh doanh ca cỏc doanh nghip, iu
ú lm cho cỏc doanh nghip gp khú khn, t ú nh hng n cụng tỏc thu hi n
ca Ngõn hng.
Do mụi trng phỏp lý khụng ng b, khụng sỏt vi thc t ó gõy
khú khn cho cho mụi trng hot ng ca Ngõn hng, lm chm quỏ trỡnh x lý thu
hi n ca Ngõn hng.
Do iu kin t nhiờn thay i theo hng tỏc ng xu n hot ng
kinh doanh ca cỏc doanh nghip, cỏc ngnh ngh kinh t. Chng hn nh thiờn tai, l
lt, hn hỏn, gõy khú khn cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh lm gim li nhun
dn n vic tr n gc v lói khụng ỳng hn.
1.2.2.2 Nguyờn nhõn ch quan:
Nguyờn nhõn ch quan l nhng nguyờn nhõn gõy ra bi hai phớa: phớa khỏch
hng v phớa Ngõn hng.
Nguyờn nhõn t phớa khỏch hng:
- Khỏch hng s dng vn vay sai mc ớch: khỏch hng s dng vn
vay khụng ỳng vi cam kt trong hp ng tớn dng, khụng tớnh toỏn cn thn, s

Trang

6


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đặng Tùng Lâm
dng vn vay khụng hp lý, u c hng húa b thua l, nhng iu ny tim n ri

ro mt vn cho khỏch hng v t ú nh hng n vic thu hi n ca Ngõn hng.
- Kinh doanh thua l: vỡ nhng nguyờn nhõn khỏch quan hay ch
quan ó nh hng trc tip n hot ng kinh doanh ca khỏch hng vay vn lm
cho khỏch hng khụng cú ngun thu nhp v nờn vic chi tr cho Ngõn hng ó khụng
thc hin c theo ỳng nh cam kt trong hp ng tớn dng.
- Khỏch hng vay cú ý la o: mt s khỏch hng li dng k h ca
phỏt lut tớnh toỏn la o, múc ngoc, vi phm phỏp lut hoc s dng vn sai mc
ớch, vay khụng cú ý nh tr n gõy tht thoỏt ti sn ca Ngõn hng.
- Thiu nng lc s dng vn: do nng lc ca ngi iu hnh kộm,
khụng th t chc nhõn s trong b mỏy ca doanh nghip mt cỏch hiu qu, khụng
xỏc nh c mc tiờu, khụng vch ra c nhng phng ỏn ti u trong vic sn
xut v tiờu th sn phm, khụng nm c thi c tt a ra chin lc ỳng n
nhm thỳc y s phỏt trin ca doanh nghip. Ngi lónh o thiu nng lc iu
hnh ó a ra cỏc quyt nh sai lm lm nh hng xu n kt qu kinh doanh ca
doanh nghip dn n tỡnh trng khụng th thanh toỏn n vay cho Ngõn hng ỳng hn
hoc thm chớ mt kh nng thanh toỏn.
- Vic lm v thu nhp khụng n nh: khỏch hng vay vn b tht
nghip, tai nn lao ng, lm cho thu nhp b gim thp do vy gõy khú khn cho
Ngõn hng trong vic thu hi n khi n hn.
Nguyờn nhõn t phớa Ngõn hng: trong hot ng kinh doanh Ngõn
hng nhng nguyờn nhõn gõy ra ri ro cho mt vi khon vay cng cú th xut phỏt t
s yu kộm ca chớnh bn thõn Ngõn hng. Chng hn:
- Thu thp thụng tin v khỏch hng khụng y v chớnh xỏc: Ngõn
hng khi xem xột cho vay ngoi vic da trờn nhng thụng tin do khỏch hng cung cp
trong h s xin vay cũn phi thu thp thờm cỏc thụng tin khỏc nhm b sung, i chiu
thụng tin c y , chớnh xỏc. quyt nh cho vay hay khụng thỡ Ngõn hng cn
phi tin hnh phõn tớch khỏch hng, phõn tớch khon cho vay nhng vỡ thu thp thụng
tin v khỏch hng khụng y , phõn tớch khụng phự hp dn n a ra quyt nh
sai lm, iu ny tim tng nhiu ri ro cho Ngõn hng.


Trang

7


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đặng Tùng Lâm
-

Qui trỡnh cho vay khụng c tuõn th theo ỳng quy nh ca

-

Cỏn b tớn dng cú mi quan h c bit vi khỏch hng vay.

Ngõn hng.

- Xỏc nh mc vay vt quỏ kh nng tr n ca khỏch hng: do s
yu kộm trong vic xột duyt v kim tra, khụng nm bt c mt cỏch chớnh xỏc cỏc
ti sn v kh nng tr n ca khỏch hng, kh nng to ra li nhun ti a trong cỏc kỡ
hn n m quyt nh cho vay, quỏ nhn mnh vo li nhun nờn cho vay vt quỏ kh
nng tr n ca khỏch hng. Chớnh iu ny ó lm cho Ngõn hng gp khú khn trong
vic thu hi vn vay khi n hn trong trng hp khỏch hng kinh doanh khụng hiu qu.
- Ngõn hng nh k hn n khụng phự hp: nh k hn n phi cn
c vo thi im khỏch hng cú ngun thu nhp v cú th thanh toỏn cho Ngõn
hng. nh k hn n l mt trong nhng cụng vic ht sc quan trng i vi Ngõn
hng trong qui trỡnh xột duyt cho vay, nh k hn n khụng phự hp s nh hng
khụng tt n hot ng kinh doanh ca c Ngõn hng ln khỏch hng vay vn. Nu
Ngõn hng xỏc nh k hn n quỏ sm so vi thi im khỏch hng thu hi vn v thỡ
s gõy khú khn cho khỏch hng trong vic hon tr; nu Ngõn hng ỡnh k hn n

quỏ tr thỡ s lm cho Ngõn hng b ng vn.
- Khụng cú nhng bin phỏp ỳng v khụng cú c nhng quyt
nh kp thi x lý nhng trng hp cho vay cú du hiu ca mt khon vay kộm
an ton.
- Thiu kin thc v kinh t - k thut c thự ca i tng vay v
nhng hiu bit v phỏp lut cú liờn quan.
- Khụng kim soỏt hoc khụng theo dừi mt cỏch cht ch khon cho
vay do s yu kộm v nng lc chuyờn mụn hoc thiu phm cht.
- Ri ro v vic nhn ti sn lm m bo: do s yu kộm ca cỏn b
Ngõn hng khi tin hnh phõn tớch ỏnh giỏ ti sn; nhn ti sn khú thanh lý, ti sn
khụng thuc quyn s hu ca khỏch hng, ti sn khụng c phộp chuyn nhng,
iu ny ó gõy khú khn cho Ngõn hng trong vic thu hi n khi khỏch hng kinh
doanh khụng hiu qu.

Trang

8


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đặng Tùng Lâm
- Do chớnh sỏch tớn dng ca Ngõn hng khụng phự hp vi tng giai
on kinh doanh ca Ngõn hng, chng hn quỏ thiờn v li nhun nờn chy theo
nhng khon cho vay cha ng ri ro cao m xem nh cỏc yờu cu m bo.
1.2.3 Nhng du hiu nhn bit nhng khon n cú vn :
N cú vn l cỏc khon tớn dng cp cho khỏch hng khụng thu hi c hoc
cú du hiu cú th khụng thu hi c theo ỳng cam kt trong hp ng tớn dng. N
cú vn c hiu theo ngha rng khụng ch l nhng khon vay ó quỏ hn thanh
toỏn, thanh toỏn khụng ỳng kỡ hn m bao gm c nhng khon vay trong hn nhng
cú nhng du hiu khụng an ton cú th dn n ri ro. qun lý n cú vn mt

cỏch hiu qu thỡ cỏc nh qun lý Ngõn hng cn phi sm nhn bit nhng khon n
cú vn . Mt s du hiu ca nhng khon n cú vn :
S chm tr bt thng v khụng cú lý do trong vic cung cp cỏc bỏo
cỏo ti chớnh v tr n theo lch ó tho thun; hoc chm tr trong vic liờn lc vi cỏn
b tớn dng.
Khỏch hng cú ý lng trỏnh hoc thoỏi thỏc tr li cỏn b Ngõn hng.
Phỏt sinh n quỏ hn, lói quỏ hn.
S d tin gi ca khỏch hng gim mt cỏch t ngt.
Tn kho v cỏc khon phi thu gia tng mt cỏch t ngt.
Khim khuyt v nhõn s.
Giỏ c phiu ca cụng ty thay i bt li.
Cú nhng biu hin khụng lnh mnh trong nhng ch th vay vn.
Doanh thu bỏn hng gim.
Khụng ỏp ng c nhng n t hng.
Cỏc khon thu tin v chm.
Nhiu ti sn khụng hot ng (nhn ri).
Nh cy vo ch mt khỏch hng hoc mt nh cung cp.
Thay i phm vi kinh doanh.
Xut hin cỏc khon l t hot ng kinh doanh.

Trang

9


LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: Th.S §Æng Tïng L©m
 Dư luận và tin đồn.
1.2.4 Chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay:
Để đánh giá mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay có thể sử dụng một số chỉ

tiêu sau:
1.2.4.1 Tỷ lệ nợ xấu:
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu

=

x

100

(%)

Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu cho biết trong 100 đồng dư nợ cho vay thì có bao
nhiêu đồng nợ xấu. Chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng tín dụng càng xấu.
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 (quy định tại Điều 6 hoặc
Điều 7 của quyết định 493/2019/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước). Tỷ
lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng.
+ Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức
tín dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản
nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
+ Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là khả năng tổn thất cao.
+ Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ
chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.
1.2.4.2 Tỷ lệ dự phòng cụ thể:
Tỷ lệ
DPCT


Dự phòng cụ thể
=

x

100

(%)

Tổng dư nợ

Tỷ lệ dự phòng cụ thể cho biết trong 100 đồng dư nợ cho vay thì có bao nhiêu
đồng được trích ra để xử lý tín dụng. Chỉ tiêu này cho biết sự chuẩn bị của Ngân hàng
cho những tổn thất có thể xảy ra.

Trang

10


LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: Th.S §Æng Tïng L©m
Dự phòng cụ thể là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các
khoản nợ (quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 của quyết định 493/2019/QĐ-NHNN của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra.
1.2.4.3 Tỷ lệ xóa nợ:
Nợ xóa
Tỷ lệ xóa nợ

=


x

100

(%)

Tổng dư nợ
Tỷ lệ xoá nợ cho biết trong 100 đồng dư nợ cho vay thì có bao nhiêu đồng
được xoá nợ. Tỷ lệ này càng cao thì chất lượng tín dụng càng xấu.

Trang

11


LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: Th.S §Æng Tïng L©m
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO CHO VAY TẠI CHI
NHÁNH NHNO & PTNT QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
2.1 Giới thiệu sơ lược về Chi nhánh NHNO & PTNT Quận Ngũ Hành Sơn:
2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển:
Trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển nhanh và mạnh với sự cạnh tranh gay
gắt giữa các thành phần kinh tế và các Ngân hàng để tranh giành thị phần. Với tầm
nhìn chiến lược của lãnh đạo NHN O & PTNT Việt Nam, các Chi nhánh cấp III đã ra
đời với mục đích là nhằm vào các thị trường vừa và nhỏ, đáp ứng nhanh chóng và kịp
thời các nhu cầu về vốn, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho xã hội và nhất là tạo thế đứng
vững chắc trong việc huy động vốn nội địa tại từng địa phương. Chi nhánh NHN O &
PTNT Quận Ngũ Hành Sơn đã ra đời trong bối cảnh đó.
Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Ngũ Hành Sơn

được thành lập theo quyết định số 515/QĐ-NHNN ngày 16/12/1996 của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam nhưng thực sự đi vào hoạt động từ ngày 01/04/1997.
NHNO & PTNT Quận Ngũ Hành Sơn thành lập chủ yếu là phục vụ đối tượng
nông dân và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên
địa bàn Quận nhằm thực hiện sự nghiệp xóa đói, giảm nghèo của Đảng bộ Quận giao
phó, góp phần vào việc đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa chung của
Thành phố.
Bên cạnh đó, Chi nhánh còn đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư sản xuất, kinh doanh
cho mọi thành phần kinh tế và cá nhân trên địa bàn Quận nhằm khắc phục tình trạng
cho vay nặng lãi thường xuyên xảy ra từ trước đến nay.
Hiện nay, Chi nhánh đã mở rộng thêm hai phòng giao dịch tại phường Bắc Mỹ
An và Non Nước nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các loại hình doanh nghiệp và mọi
tầng lớp dân cư dễ dàng gửi tiền, vay vốn và tiếp cận với các dịch vụ Ngân hàng nhanh
chóng, tiện lợi.
Mặc dù mới thành lập, cơ sở vật chất kĩ thuật chưa hoàn chỉnh, đội ngũ cán bộ
công nhân viên còn thiếu nhưng bằng sự chỉ đạo của ban Giám đốc cùng với sự yêu
nghề và sự nỗ lực của từng cán bộ nên hoạt động kinh doanh không ngừng phát triển cả
về số lượng lẫn chất lượng nên dần dần đã tạo được uy tín, mở rộng thị trường đầu tư,
nâng cao khả năng cạnh tranh của Chi nhánh với các Ngân hàng khác trên địa bàn.

Trang

12


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đặng Tùng Lâm
2.1.2 Chc nng v nhim v:
2.1.2.1 Chc nng:
Ngõn hng hot ng kinh doanh theo lut cỏc t chc tớn dng, iu l ca

Ngõn hng Nụng nghip Vit Nam. Chc nng ca NHN O & PTNT Qun Ng Hnh
Sn l thc hin kinh doanh tin t tớn dng v dch v Ngõn hng i vi mi thnh
phn kinh t, hot ng ca NHN O & PTNT Qun Ng Hnh Sn gn lin vi phỏt
trin kinh t ca Qun.
2.1.2.2 Nhim v:
Chp hnh nghiờm chnh cỏc chớnh sỏch ca Nh nc, cỏc quy nh trong
Ngõn hng.
Nhn vn kớ thỏc t cỏc chng trỡnh ti tr quc gia, nhn tin gi thanh
toỏn, nhn tin gi tit kim v phỏt hnh k phiu.
Tớch ly vn trong quỏ trỡnh hot ng, m bo an ton ti sn ca khỏch
hng, ca Nh nc, gi vng t l an ton vn, m bo kh nng thanh toỏn vi
khỏch hng trong phm vi ti sn ca mỡnh.
Ngoi ra, NHNO & PTNT Qun Ng Hnh Sn cũn thc hin cỏc nhim v do
Giỏm c s giao dch III iu hnh phõn cp ca NHNO & PTNT Vit Nam.
2.1.3 C cu t chc v b mỏy qun lý:

Giỏm c
Phú Giỏm c

P. K toỏn

P. Tớn dng

P. Th qu

P. Giao dch
Ghi chỳ:

: Quan h trc tuyn
: Quan h chc nng


Trang

13

P. Hnh chớnh


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đặng Tùng Lâm
ng u Chi nhỏnh l Giỏm c.
- Giỏm c l ngi chu trỏch nhim v kt qu hot ng kinh doanh ca
Chi nhỏnh, l ngi cú quyn quyt nh cao nht v cng l ngi chu trỏch nhim
trc tng giỏm c Ngõn hng Nh nc Vit Nam v mi hot ng v qun lý kinh
doanh ca Chi nhỏnh.
- Giỏm c l ngi truyn t kp thi nhng thụng tin cn thit, nhng vn
bn ch trng chớnh sỏch v huy ng, v cho vay, v lói sut, v phỏp lnh Ngõn
hng, v nhng quy nh ca ngnh v ca Nh nc cho cỏc phũng ban chc nng
qua ú cỏc phũng thc hin theo ỳng ch .
- Giỏm c giỏm sỏt ton b cỏc hot ng kinh doanh ca Chi nhỏnh, l
ngi trc tip gii quyt nhng vn cp bỏch nht trong hot ng kinh doanh ca
Chi nhỏnh.
Di quyn Giỏm c l Phú giỏm c ph trỏch kinh doanh, thay mt Giỏm
c iu hnh v mt kinh doanh, chu trỏch nhim cỏ nhõn trc Giỏm c v trc
phỏp lut v nhng cụng vic m mỡnh gii quyt khi thay mt Giỏm c iu hnh v
cỏc hot ng tin t, tớn dng Ngõn hng.
Phũng tớn dng gm mt trng phũng, mt phú phũng v ba cỏn b tớn dng.
Phũng cú chc nng giao dch vi khỏch hng vay vn, hng dn khỏch hng lm th
tc, h s xin vay, cú trỏch nhim kim tra quỏ trỡnh s dng vn vay ca khỏch hng
trc, trong v sau khi vay cú cỏch gii quyt kp thi trỏnh gõy thit hi v gõy ri

ro cho Ngõn hng.
Bờn cnh ú phũng tớn dng cũn cú trỏch nhim lp bỏo cỏo, cỏn b tớn dng cú
quyn t chi cho vay i vi nhng d ỏn khụng cú tớnh kh thi, cú quyn ỡnh ch
cho vay, thu hi vn trc thi hn nu vn vay c khỏch hng s dng khụng ỳng
mc ớch, cú quyn khi kin khỏch hng trc tũa ỏn kinh t nu lm sai nhng cam
kt trong hp ng tớn dng.
Phũng k toỏn gm mt k toỏn trng, mt k toỏn chi tiờu, mt k toỏn
tin gi, mt k toỏn liờn hng v mt k toỏn thanh toỏn. Phũng cú nhim v hch
toỏn cỏc nhim v kinh doanh tin t, thanh toỏn liờn hng; thanh toỏn bự tr; m ti
khon cho khỏch hng; cỏc dch v thanh toỏn nh y nhim thu, y nhim chi,...

Trang

14


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đặng Tùng Lâm
Phũng ngõn qu cú chc nng thc hin cỏc nghip v v ngõn qu nh
qun lý thu tin mt vi khỏch hng, thc hin kim tra qu tin hng ngy v i
chiu khp vi s liu s sỏch k toỏn.
Phũng hnh chớnh cú chc nng qun lý v thc hin cỏc cụng vic ni b,
lu tr cỏc vn bn phỏp lut cú liờn quan n Ngõn hng v vn bn nh ch ca
Ngõn hng Nụng nghip. Ngoi ra, cũn tham gia vo vic khỏc nh cụng tỏc kim kờ
phũng k toỏn; thụng tin tuyờn truyn; mua sm, sa cha cỏc ti sn, phũng chỏy cha
chỏy ti c quan;
Phũng giao dch: thc hin vic m ti khon cho khỏch hng, nhn tin gi
ca khỏch hng, thanh toỏn tin vay, tr lói v tin gi khi n hn, chuyn tin thanh
toỏn cho khỏch hng,
2.1.4 S lc v kt qu hot ng ca Chi nhỏnh:

2.1.4.1 Tỡnh hỡnh huy ng vn:
Ngõn hng Thng mi l mt t chc kinh doanh tin t, vi ngun vn t cú
ca mỡnh, dự ngun vn ú cú ln n õu i chng na thỡ Ngõn hng cng khụng th
sc tha món tt c cỏc nhu cu tớn dng ca khỏch hng v thc hin c cỏc
nghip v a dng ca mỡnh. Vỡ th, mi Ngõn hng bt k vi quy mụ ln hay nh
mun cú kh nng ti chớnh tn ti v phỏt trin u phi t chc hot ng huy
ng vn v NHNO & PTNT Qun Ng Hnh Sn cng vy. Trong nhng nm qua
Ngõn hng ó cú nhiu n lc trong cụng tỏc huy ng vn, tng ngun vn huy ng
ca Ngõn hng qua cỏc nm u tng, tỡnh hỡnh huy ng vn ca Ngõn hng c th
hin thụng qua bng sau:
Bng 2.1: Tỡnh hỡnh huy ng vn ti Chi nhỏnh NHN O & PTNT Qun
Ng Hnh Sn qua hai nm 2019 - 2020.
VT: triu ng
Nm 2019
Ch tiờu
Tng vn huy ng
Tin gi dõn c
Tin gi TCKT
Tin gi TCTD
Tin gi Kho bc

ST

Nm 2020

TT(%)

126.995
115.189
11.755

51
0

100
90,70
9,26
0,04
0

ST
181.963
170.589
11.310
64
0

TT(%)
100
93,75
6,22
0,03
0

Chờnh lch
T l T/G
Mc T/G
(%)
54.968
43,28
55.400

48,09
- 445
- 3,79
13
25,49
0
0

(Ngun: Cõn i ti khon tng hp nm 2019 - 2020)

Trang

15


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đặng Tùng Lâm
Qua bng s liu trờn cho thy tỡnh hỡnh ngun vn tip tc tng tng v n
nh, tng vn huy ng ca Ngõn hng nm 2020 tng mt mc so vi nm 2019 l
54.968 triu ng, tng ng vi t l tng l 43,28%. Trong ú, tin gi dõn c chim
t trng cao nht trong tng vn huy ng, nm 2019 chim 90,70% tng vn huy
ng, n nm 2020 khon mc ny tng 55.400 triu ng so vi nm 2019, tng
ng vi t l tng 48,09% chim 93,75% tng vn huy ng. S gia tng vn huy ng
ny l do trong nhng nm va qua ti Nng quỏ trỡnh ụ th húa din ra mnh m,
nhiu cỏ nhõn, t chc c Nh nc n bự do nm trong khu vc b gii ta nờn
lng tin nhn ri trong dõn c l rt ln v mt s ụng nhng cỏ nhõn ny ó gi
tin vo Ngõn hng va kim thờm li nhun va m bo an ton cho ng vn
ca mỡnh. Lng vn ny ln s gúp phn m bo cho hot ng cp tớn dng ca
Ngõn hng nhng lói sut u vo thng cao nờn s phn no lm nh hng n li
nhun ca Ngõn hng.

Bờn cnh vic huy ng vn t dõn c thỡ Ngõn hng cũn tin hnh huy ng
vn t cỏc t chc kinh t, nm 2019 Ngõn hng huy ng t ngun ny 11.755 triu
ng, nm 2020 l 11.310 triu ng, tc gim 445 triu ng so vi nm 2019, tng
ng vi t l gim 3,79%. T s liu ny cho thy trong nm va qua lng vn huy
ng t ngun ny ang cú xu hng gim so vi nhng nm trc. õy chớnh l mt
thit thũi ln cho Ngõn hng vỡ lng tin m cỏc t chc kinh t gi vo Ngõn hng
ch yu l nhm mc ớch thanh toỏn nờn chi phớ s dng ngun ny thng r hn. Vỡ
vy, trong thi gian ti Ngõn hng cn n lc hn na thu hỳt vn t ngun ny
bng cỏch to mi quan h tt vi cỏc n v v t chc kinh t.
Riờng i vi cỏc loi hỡnh tit kim cú k hn nh trỏi phiu, chng ch tin
gi cú k hn di cha phự hp vi nhu cu ca nhõn dõn trờn a bn Qun vỡ ngun
tin ch yu l tin gii ta n bự, tit kim d thng tuy cú gii thng cao nhng
lói sut huy ng thp nờn ó hn ch dn v khụng hp dn trc tip n khỏch hng.
Nh vy, cụng tỏc huy ng vn qua hai nm 2019, 2020 u m bo ỏp
ng kp thi nhu cu vn trong nn kinh t. t c kt qu ú khụng th khụng
nhc n s n lc ca ban lónh o cng nh tp th cỏn b cụng nhõn viờn ca chi
nhỏnh trong vic a dng húa cỏc hỡnh thc huy ng; y mnh cụng tỏc tuyờn truyn,
qung cỏo ti tr s, trờn mng truyn thanh Qun; phỏt t ri n tay ngi dõn; cỏc
hỡnh thc khuyn mi; t ú giỳp khỏch hng cú th thy c nhng tin ớch khi

Trang

16


LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: Th.S §Æng Tïng L©m
gửi tiền vào Ngân hàng và làm cho khách hàng tin tưởng vào Ngân hàng hơn và tin
rằng việc gửi tiền này cũng là một hình thức kinh doanh nhưng ít rủi ro nhất.
2.1.4.2 Tình hình cho vay:

Cho vay được xem là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cho các Ngân
hàng nói chung và Chi nhánh NHNO & PTNT Quận Ngũ Hành Sơn nói riêng. Vốn vay
của Chi nhánh trong những năm qua tài trợ chủ yếu cho các hộ sản xuất kinh doanh và
một số ít doanh nghiệp trên địa bàn Quận. Tình hình cho vay của Chi nhánh trong
những năm qua được thể hiện thông qua bảng sau:
Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại Chi nhánh NHN O & PTNT Quận Ngũ
Hành Sơn qua hai năm 2019 - 2020.
ĐVT: triệu đồng
Năm 2019
Năm 2020
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Mức
Tỷ lệ
ST
TT(%)
ST
TT(%)
T/G
T/G(%)
Tổng dư nợ
122.104
100 102.864
100 - 19.240
- 15,76
+ Ngắn hạn
31.248 25,59 33.922 32,98
2.674
8,56
+ Trung, dài hạn

90.856 74,41 68.942 67,02 - 21.914
- 24,12
Nợ xấu
8.246
100 39.108
100 30.862
347,27
+ Ngắn hạn
2.665 32,32
4.992 12,76
2.327
87,32
+ Trung, dài hạn
5.581 67,68 34.116 87,24 28.535
511.29
Tỷ lệ nợ xấu (%)
3,67
21,05
17,38
+ Ngắn hạn
4,90
11,75
6,85
+ Trung, dài hạn
3,30
24,84
21,54
(Nguồn: Cân đối tài khoản tổng hợp năm 2020)
Qua bảng trên ta thấy tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh năm 2020 giảm
19.240 triệu đồng so với năm 2019, tương ứng với tỷ lệ giảm 15,76%. Nguyên nhân là

do trong năm qua Chi nhánh không tiếp cận được với nhiều khách hàng, biện pháp tiếp
cận khách hàng chưa thực sự phát huy hiệu quả, không tiếp cận được với những dự án
khả thi, tiến độ thực hiện dự án chậm,… Trong tổng dư nợ cho vay của Ngân hàng thì
cho vay trung dài hạn luôn chiếm một tỷ lệ cao hơn so với cho vay ngắn hạn, năm 2019
dư nợ cho vay trung dài hạn chiếm 74,41% tổng dư nợ cho vay; đến năm 2020 mặc dù
tổng dư nợ cho vay trung dài hạn giảm 21.914 triệu đồng so với năm 2019 nhưng tỷ
trọng dư nợ cho vay trung dài hạn vẫn chiếm một tỷ lệ cao trong tổng dư nợ, đó là
67,02%.

Trang

17


LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: Th.S §Æng Tïng L©m
Tuy nhiên, nợ xấu trong năm 2020 lại có xu hướng gia tăng mạnh, năm 2019
nợ xấu là 8.246 triệu đồng thì năm 2020 là 39.108 triệu đồng, tăng 30.862 triệu đồng so
với năm 2019, tương ứng 347,27%. Như vậy, nợ xấu gia tăng kéo theo tỷ lệ nợ xấu
cũng tăng đột biến, tỷ lệ nợ xấu trong năm 2019 là 3,67%; thì năm 2020 là 21,05%, tức
tăng 17,38%. Thực trạng này là do năm 2020 bão số 6 đổ bộ và ảnh hưởng trực tiếp
đến các tỉnh miền Trung nói chung, Đà Nẵng nói riêng gây thiệt hại nặng nề từ đó tác
động đến hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng trong đó có Chi nhánh NHN O &
PTNT Quận Ngũ Hành Sơn. Mặt khác, dịch cúm gia cầm diễn ra trên diện rộng cũng
ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của các hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn
từ đó gây nên nợ xấu cho Ngân hàng.
2.1.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh:
Việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết đối
với các doanh nghiệp nói chung và các Ngân hàng nói riêng nhằm đánh giá thực trạng
hoạt động của mình, từ đó đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp với từng thời

kỳ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Kết quả hoạt động
kinh doanh của NHNO & PTNT Quận Ngũ Hành Sơn được trình bày ở bảng sau:
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHN O & PTNT
Quận Ngũ Hành Sơn qua hai năm 2019 - 2020.
ĐVT: triệu đồng
Năm
Năm
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Mức T/G Tỷ lệ T/G(%)
2019
2020
1. Tổng thu nhập
11.056
19.794
8.738
79,03
- Thu lãi hoạt động TD
10.429
19.329
8.900
85,34
- Thu từ hoạt động dịch vụ
86
146
60
69,77
- Thu từ KD ngoại tệ
76
63

- 13
- 17,11
- Thu khác
455
256
- 199
- 43,74
2. Tổng chi phí
10.651
19.551
8.900
83,56
- Chi phí hoạt động TD
9.073
9.577
504
5,55
- Chi phí hoạt động dịch vụ
146
118
- 28
- 19,19
- Chi hoạt động KD ngoại tệ
28
41
13
46,43
- Chi phí khác
1.404
9.815

8.411
599,07
3. Lợi nhuận (1-2)
405
243
- 162
- 40
(Nguồn: Cân đối tài khoản tổng hợp năm 2020)

Trang

18


LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: Th.S §Æng Tïng L©m
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy tổng thu nhập và tổng chi phí của Chi nhánh
năm 2020 đều tăng nhưng mức tăng của chi phí lớn hơn mức tăng thu nhập nên đã làm
cho lợi nhuận giảm đi 162 triệu đồng. Trong tổng thu nhập của Chi nhánh thì nguồn
thu từ lãi hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu nhập, năm 2019
thu từ nguồn này chiếm 94,33% tổng thu nhập, năm 2020 chiếm 97,65% tổng thu nhập.
Cũng tương tự như thu nhập thì tổng chi phí của Chi nhánh trong hai năm vừa qua
cũng chủ yếu là chi cho hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, năm 2020 chi phí cho hoạt
động tín dụng tuy có tăng so với năm 2019 nhưng tỷ trọng của khoản chi này trong
tổng chi phí lại chiếm một tỷ trọng nhỏ hơn. Cụ thể là năm 2019 khoản chi này chiếm
85,18% tổng chi phí, năm 2020 khoản chi này chỉ chiếm 48,98% tổng chi phí.
Như vậy, trong những năm qua NHN O & PTNT Quận Ngũ Hành Sơn kinh
doanh tương đối hiệu quả, lợi nhuận năm 2019 là 405 triệu đồng, sang năm 2020 đạt
243 triệu đồng, giảm 162 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 40%. Tuy lợi nhuận
trong năm 2020 có giảm so với năm 2019 nhưng đó cũng là sự cố gắng hết mình của

Chi nhánh vì năm 2020 là năm có những biến động và thay đổi lớn ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của các Ngân hàng.
2.2 Phân tích tình hình rủi ro cho vay tại Chi nhánh:
Hoạt động kinh doanh Ngân hàng có quan hệ với nhiều khách hàng thuộc mọi
thành phần kinh tế khác nhau do vậy nó luôn tiềm ẩn những rủi ro. Việc phân tích đánh
giá rủi ro của Ngân hàng có một vai trò hết sức to lớn và là mối quan tâm hàng đầu của
tất cả các Ngân hàng Thương mại. NHN O & PTNT Thành phố Đà Nẵng Chi nhánh
Quận Ngũ Hành Sơn hoạt động trên địa bàn có nhiều điều kiện thuận lợi nhưng cũng
không ít khó khăn vì đây là khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai, hạn hán, lũ lụt,…
tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình và các doanh
nghiệp. Điều này đã làm cho việc kinh doanh của Ngân hàng ngày càng khó khăn hơn,
đặc biệt là trong hoạt động cho vay việc khách hàng không trả được nợ khi đến hạn đã
trở thành gánh nặng cho Chi nhánh và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các Ngân
hàng Thương mại nói chung, Chi nhánh nói riêng. Vì vậy, buộc Chi nhánh phải đề ra
những biện pháp kịp thời để hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất có thể. Để có thể đề ra
được những biện pháp hữu hiệu chúng ta sẽ tiến hành phân tích tình hình rủi ro cho vay
tại Chi nhánh NHNO & PTNT Quận Ngũ Hành Sơn qua hai năm 2019 - 2020.

Trang

19


LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: Th.S §Æng Tïng L©m
2.2.1 Đánh giá chung về tình hình rủi ro cho vay tại Chi nhánh:
Tại Đà Nẵng phần lớn vốn vay được các hộ gia đình sử dụng để buôn bán, đánh
bắt xa bờ, trồng hoa,…Có thể nói đây là những ngành phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự
nhiên nhưng trong những năm gần đây, đặc biệt là năm 2020 điều kiện tự nhiên có
nhiều biến đổi bất thường nên đã ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh

của các hộ sản xuất và các doanh nghiệp trên địa bàn. Thêm vào đó là trình độ quản lý
của hộ gia đình thường không cao, quy mô nhỏ, không đủ sức cạnh tranh nên đã gây
thất thoát vốn của Ngân hàng. Tình hình chung về rủi ro cho vay tại Chi nhánh được
thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.4: Tình hình chung về rủi ro cho vay tại Chi nhánh NHN O & PTNT
Quận Ngũ Hành Sơn qua hai năm 2019 - 2020.
ĐVT: triệu đồng
Năm
Năm
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Mức T/G
Tỷ lệ T/G(%)
2019
2020
1. Dư nợ bình quân
116.077 112.484
- 3.593
- 3,10
2. Nợ cần chú ý
6.619 13.021
6.402
96,72
3. Nợ xấu bình quân
4.262 23.677
19.415
455,54
4. Tỷ lệ nợ xấu (%)
3,67
21,05

17,38
5. Tỷ lệ DPCT (%)
4,10
9,85
5,75
(Nguồn: Cân đối tài khoản tổng hợp năm 2019-2020)
Từ bảng 2.4 cho thấy, dư nợ bình quân năm 2020 giảm so với năm 2019 một
khoản là 3.593 triệu đồng hay mức giảm là 3,10%. Tuy nhiên, nhìn vào dư nợ bình
quân ta chưa thể đánh giá được chất lượng tín dụng của Chi nhánh trong thời gian qua
mà phải thông qua một chỉ tiêu hết sức quan trọng là nợ xấu mới cho phép ta đánh giá
được chất lượng tín dụng tốt hay xấu. Thông qua chỉ tiêu này có thể giúp cho các Ngân
hàng đưa ra những giải pháp kịp thời nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những tổn thất
có thể xảy ra. Mặc dù, trong thời gian qua ban lãnh đạo Ngân hàng cũng như các cán
bộ tín dụng đã cố gắng rất nhiều trong việc giảm nợ xấu nhưng trong những năm gần
đây, đặc biệt là năm 2020 do sự khắc nghiệt của tự nhiên, sự biến động của giá cả vật
tư nên nợ xấu đã tăng lên một cách đột biến, trong khi nợ xấu bình quân năm 2019 là
4.262 triệu đồng thì sang năm 2020 là 23.677 triệu đồng, tức tăng 19.415 triệu đồng so
với năm 2019, tương ứng tỷ lệ tăng 455,54%.

Trang

20


LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: Th.S §Æng Tïng L©m
Vậy nguyên nhân nào làm nợ xấu phát sinh mạnh như vậy trong năm 2020?
Và nguyên nhân này phát sinh từ phía khách hàng vay vốn hay từ chính bản thân Ngân
hàng? Từ báo cáo phân tích nguyên nhân nợ xấu theo thành phần kinh tế tại Ngân hàng
qua hai năm 2019 và 2020 đã cho thấy nguyên nhân phát sinh nợ xấu tập trung chủ yếu

ở nguyên nhân khách quan tức là những nguyên nhân từ phía khách hàng, không có
nguyên nhân nào phát sinh từ phía Ngân hàng. Điều này chứng tỏ đường lối lãnh đạo
đúng đắn của ban lãnh đạo Ngân hàng trong việc quán triệt tư tưởng làm việc tránh gây
thiệt hại cho Ngân hàng. Báo cáo cũng cho thấy hai nguyên nhân chủ yếu làm phát sinh
nợ xấu đó là do thiên tai và do sản xuất kinh doanh thua lỗ, trong đó nợ xấu phát sinh
do kinh doanh thua lỗ chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nợ xấu. Cụ thể, năm 2019 do
kinh doanh thua lỗ đã làm phát sinh nợ xấu cho Ngân hàng là 8.076 triệu đồng, chiếm
97,94% tổng nợ xấu, trong khi đó do thiên tai đã làm phát sinh 170 triệu đồng nợ xấu,
chiếm 2,06% tổng nợ xấu. Đến năm 2020 nợ xấu tăng lên 30.862 triệu đồng so với năm
2019, tương ứng tỷ lệ tăng 374,27%; trong đó nguyên nhân thiên tai làm nợ xấu tăng
2.638 triệu đồng, tương ứng 1.551,76% còn nợ xấu phát sinh do kinh doanh thua lỗ
tăng 28.224 triệu đồng, tương ứng 349,48%. Như vậy, qua hai năm thì nguyên nhân
làm phát sinh nợ xấu chủ yếu là do doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, làm ăn kém hiệu
quả nên làm nợ xấu của Ngân hàng tăng lên cao. Bởi vì trong những năm gần đây
khách hàng của Ngân hàng kinh doanh kém hiệu quả, làm ăn thua lỗ do công nghệ sản
xuất kinh doanh lạc hậu, giá thành sản xuất cao, sản phẩm không có tính cạnh tranh
trên thị trường. Đồng thời trong thời gian gần đây giá cả không ổn định, biến động liên
tục chẳng hạn như sự tăng vọt của giá thép, giá xăng dầu,… kéo theo chi phí sản xuất
của khách hàng tăng làm cho thu nhập của khách hàng Ngân hàng giảm thấp và gây
nên nợ xấu cho Ngân hàng.
Mặt khác, sự thay đổi khí hậu, dịch cúm gia cầm bùng phát liên tục trên diện
rộng trực tiếp ảnh hưởng đến những khách hàng kinh doanh các mặt hàng từ gia súc,
gia cầm gây gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh của họ vì vậy làm thay đổi kế
hoạch trả nợ cho Ngân hàng khi đến hạn.
Nợ xấu năm 2020 tăng lên trong khi dư nợ lại có xu hướng giảm so với năm
2019 nên đã làm cho tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh cũng tăng theo, năm 2019 tỷ lệ nợ xấu
chỉ là 3,67% thì năm 2020 đã tăng lên đến 21,05%. Đây là một tỷ lệ đáng quan tâm, do
vậy trong thời gian tới Chi nhánh cần có những giải pháp kịp thời để tăng cường công
tác thu nợ từ đó giảm tỷ lệ nợ xấu, đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động.


Trang

21


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đặng Tùng Lâm
Ngoi ch tiờu n xu ra thỡ da vo ch tiờu n cn chỳ ý (n cn chỳ ý bao
gm cỏc khon n c t chc tớn dng ỏnh giỏ l cú kh nng thu hi y c n
gc v lói nhng cú du hiu khỏch hng suy gim kh nng tr n) ngi ta cng cú
th ỏnh giỏ c cht lng tớn dng cú xu hng tt lờn hay xu i. Nhỡn vo bng
trờn ta cú th thy nm 2020 n cn chỳ ý tng 6.402 triu ng so vi nm 2019,
tng ng t l tng l 96,72%. iu ú tim n nhng tn tht cho Chi nhỏnh vỡ trong
n cn chỳ ý cũn bao gm c n quỏ hn v trong tng lai nu nhng khon n ny
khụng c thu hi cú th chuyn thnh n xu v cú nguy c gõy thit hi cho Chi
nhỏnh. Vỡ vy, trong thi gian ti Chi nhỏnh cng cn phi tng cng cụng tỏc giỏm
sỏt v thu hi nhng khon n ny.
Túm li, trong nm 2020 n xu ó tng mnh so vi nm 2019 v cht lng
tớn dng cng ang cú xu hng xu i. iu ny cũn c th hin rừ hn thụng qua
t l trớch lp d phũng x lý ri ro ca Ngõn hng trong hai nm va qua, thụng
qua t l ny ta cú th thy c s chun b ca Ngõn hng cho nhng tn tht cú th
xy ra m Ngõn hng ó tiờn oỏn trc. Nhỡn vo bng s liu trờn ta cú th thy t l
d phũng c th x lý ri ro tớn dng tng t 4,10% lờn 9,85%, tc tng 5,75%. Cú
th núi trong hot ng cho vay ca Ngõn hng dự bt kỡ cú ch no cng u phỏt
sinh n xu v khi n xu phỏt sinh thỡ t l trớch lp d phũng cng phi tng theo.
Nhng mt iu cng khụng kộm phn quan trng õy l trong n xu c chia lm
ba b phn, mi b phn cú mt mc tn tht khỏc nhau v t trng ca mi b
phn ny trong tng n xu rt c quan tõm vỡ nú nh hng n hot ng kinh
doanh ca Chi nhỏnh. cú th thy c n xu tp trung ch yu nhúm no ta cú
th nhỡn vo bng sau:

Bng 2.5: Tỡnh hỡnh n xu ti Chi nhỏnh NHN O & PTNT Qun Ng Hnh
Sn qua hai nm 2019 - 2020.
VT: triu ng
Nm 2019
Nm 2020
Chờnh lch
Ch tiờu
ST
TT(%)
ST
TT(%) Mc T/G T l T/G(%)
- N xu
8.246
100 39.108
100
30.862
374,27
+ Nhúm 3 3.002
36,41 34.389
87,93
31.387
1.045,54
+ Nhúm 4 2.342
28,40 4.227
10,81
1.885
80,49
+ Nhúm 5 2.902
35,19
492

16,95
- 2.410
- 83,30
(Ngun: Cõn i ti khon tng hp nm 2019 - 2020)

Trang

22


LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: Th.S §Æng Tïng L©m
Qua bảng trên có thể thấy nợ xấu năm 2020 tăng 30.862 triệu đồng so với năm
2019 hay tỷ lệ tăng là 374,27% và tập trung chủ yếu ở nhóm 3. Năm 2019 nợ xấu
nhóm 3 là 3.002 triệu đồng, chiếm 36,41% tổng nợ xấu; nợ xấu nhóm 4 là 2.342 triệu
đồng, chiếm 28,40% tổng nợ xấu; nợ xấu nhóm 5 là 2.902 triệu đồng, chiếm 35,19%
tổng nợ xấu. Năm 2020 nợ xấu nhóm 3 là 34.389 triệu đồng, chiếm 87,93% tổng nợ
xấu; nợ xấu nhóm 4 là 4.227 triệu đồng, chiếm 10,81%; nợ xấu nhóm 5 là 492 triệu
đồng, chiếm 16,95%. Như vậy, năm 2020 nợ xấu nhóm 3 tăng 31.387 triệu đồng so với
năm 2019, tương ứng với tỷ lệ tăng là 1.045,54%; nợ xấu nhóm 4 tăng 1.885 triệu
đồng, tương ứng 80,49%; nợ xấu nhóm 5 giảm 2.410 triệu đồng, tương ứng 83,30%.
Qua đó, có thể thấy nợ xấu nhóm 3, nợ xấu nhóm 4 trong năm 2020 đều tăng so với
năm 2019 nhưng nợ xấu nhóm 5 thì giảm, đây cũng là dấu hiệu đáng mừng cho Chi
nhánh do nhóm 5 được xem là nhóm nguy hiểm nhất, đáng lo ngại nhất đối với các
Ngân hàng vì nợ xấu ở nhóm này chiếm tỷ trọng càng cao thì khả năng gây tổn thất
mất vốn cho các Ngân hàng là càng lớn. Trên đây mới chỉ là những phân tích chung về
tình hình rủi ro cho vay tại Chi nhánh, để hiểu rõ hơn có thể đi vào phân tích từng loại
hình cho vay cụ thể.
2.2.2 Tình hình rủi ro cho vay theo thành phần kinh tế:
Ngân hàng có quan hệ cho vay đối với mọi thành phần kinh tế, tuy nhiên trong

quá trình hoạt động mỗi thành phần kinh tế có ảnh hưởng khác nhau, để có thể nắm bắt
được mức độ rủi ro mà mỗi thành phần kinh tế gây ra cho Ngân hàng ta đi vào xem xét
bảng số liệu sau:

Trang

23


LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: Th.S §Æng Tïng L©m
Bảng 2.6: Tình hình ro cho vay theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh NHN O
& PTNT Quận Ngũ Hành Sơn qua hai năm 2019 - 2020.
ĐVT: triệu đồng
Năm 2019
Năm 2020
Chênh lệch
Tỷ lệ
Chỉ tiêu
ST
TT(%)
ST
TT (%) Mức T/G
T/G(%)
1. Dư nợ bình quân 116.077
100 112.484
100
- 3.593
- 3,10
+ QD

9.513
8,20
9.447
8,40
- 66
- 0,69
+ NQD
106.564 91,80 103.037
91,60
- 3.527
- 3,31
2. Nợ cần chú ý
6.619
100 13.021
100
6.402
96,72
+ QD
0
0
9.576
73,54
9.576
+ NQD
6.619
100
3.445
26,46
- 3.174 - 47,95
3. Nợ xấu BQ

4.262
100 23.677
100
19.415 455,54
+ QD
0
0
0
0
0
0
+ NQD
4.262
100 23.677
100
19.415 455,54
4. Tỷ lệ nợ xấu (%)
3,67
21,05
17,38
+ QD
0
0
0
+ NQD
4,0
37,96
33,96
5. Tỷ lệ DPCT (%)
4,10

9,85
5,75
+ QD
0
0
0
+ NQD
4,10
9,85
5,75
(Nguồn: Cân đối tài khoản tổng hợp năm 2019-2020)
Bảng số liệu trên cho thấy:
- Năm 2019 dư nợ cho vay bình quân đối với thành phần kinh tế quốc doanh
chiếm 8,20% tổng dư nợ cho vay; dư nợ cho vay bình quân đối với thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh chiếm 91,80% tổng dư nợ cho vay bình quân. Sang năm 2020 dư nợ
cho vay đối với thành phần kinh tế quốc doanh chiếm 8,40% tổng dư nợ cho vay bình
quân; chiếm 91,60% tổng dư nợ bình quân đối với thành phần kinh tế ngoài quốc
doanh. Như vậy, dư nợ cho vay bình quân năm 2020 đối với thành phần kinh tế quốc
doanh giảm 66 triệu đồng so với năm 2019, tương ứng tỷ lệ giảm 0,69%; còn đối với
thành phần kinh tế ngoài quốc doanh giảm 3.527 triệu đồng, tương ứng 3,31%. Tuy
nhiên, trong tổng dư nợ cho vay bình quân thì tỷ trọng dư nợ cho vay đối với thành
phần kinh tế ngoài quốc doanh luôn chiếm tỷ trọng cao hơn so với thành phần kinh tế
quốc doanh.

Trang

24


LuËn v¨n tèt nghiÖp

GVHD: Th.S §Æng Tïng L©m
- Nợ cần chú ý trong năm 2020 cũng tăng lên đáng kể so với năm 2019, năm
2019 nợ cần chú ý chủ yếu tập trung ở thành phần kinh tế ngoài quốc doanh thì năm
2020 khoản mục này tập trung ở cả hai thành phần kinh tế. Năm 2020 nợ cần chú ý ở
thành phần kinh tế quốc doanh là 9.576 triệu đồng, tăng 9.576 triệu đồng so với năm
2019; đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh là 3.445 triệu đồng, giảm 3.175
triệu đồng so với năm 2019, tương ứng tỷ lệ giảm 47,95%. Từ đó có thể thấy trong năm
2020 thành phần kinh tế ngoài quốc doanh đã kinh doanh hiệu quả hơn trong năm 2019
và nguy cơ tiềm ẩn tổn thất đối với Chi nhánh từ thành phần kinh tế cũng thấp hơn.
Điều này là do khi nền kinh tế phát triển theo cơ chế thị trường thì thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh vốn đã phát triển thì nay lại càng phát triển hơn do nhanh chóng
thích ứng với cơ chế thị trường và hoạt động sản xuất kinh doanh của thành phần kinh
tế này thường mang lại hiệu quả cao. Chính vì lẽ đó mà dư nợ cho vay đối với thành
phần kinh tế này thường chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều so với thành phần kinh tế quốc
doanh, còn thành phần kinh tế quốc doanh thì chỉ những doanh nghiệp nào kinh doanh
thật sự hiệu quả mới được Chi nhánh phê duyệt cho vay.
- Nợ xấu cũng tăng lên nhưng chủ yếu tập trung ở thành phần kinh tế ngoài quốc
doanh. Năm 2019 nợ xấu bình quân là 4.262 triệu đồng thì tập trung hết ở thành phần
kinh tế ngoài quốc doanh, năm 2020 nợ xấu bình quân là 23.677 triệu đồng và đều phát
sinh ở thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do
sản xuất kinh doanh thua lỗ; sử dụng vốn sai mục đích; trốn nợ; hay các nguyên nhân
khác như thiên tai, hạn hán, lũ lụt,... Từ báo cáo nguyên nhân nợ xấu theo thành phần
kinh tế qua hai năm 2019 và 2020 tại Ngân hàng cho thấy năm 2019 do sản xuất kinh
doanh thua lỗ thành phần kinh tế này đã làm phát sinh nợ xấu cho Ngân hàng là 6.688
triệu đồng, do thiên tai là 1.458 triệu đồng, do nguyên nhân khác là 100 triệu đồng.
Bước sang năm 2020 tình hình nợ xấu đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh
tiếp tục có xu hướng gia tăng, cụ thể nợ xấu phát sinh do sản xuất kinh doanh thua lỗ là
29.612 triệu đồng, do thiên tai là 1.350 triệu đồng. Như vậy, trong năm 2020 các doanh
nghiệp chịu thiệt hại của thiên tai, dịch bệnh,… nên đã ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh từ đó gây nên nợ xấu cho Ngân hàng. Mặt khác, do thị hiếu tiêu dùng

của khách hàng thay đổi trong khi sản phẩm mà các doanh nghiệp sản xuất lại không
có tính cạnh tranh, giá thành lại cao. Chính vì vậy mà sản phẩm khi tung ra thị trường

Trang

25


×