Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.24 KB, 18 trang )

CHUYÊN ĐỀ
CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ

Phần I. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn chuyên đề
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2019 - 2020 với nội dung tiếp tục đổi mới quản lí và
nâng cao chất lượng giáo dục. Các trường đã và đang thực hiện đổi mới về phương pháp dạy,
học và kiểm tra đánh giá. Thách thức được đặt ra cho thầy và trò ở mỗi trường THPT là làm
thế nào để nâng cao chất lượng học tập của học sinh, làm thế nào để trang bị cho học sinh
hành trang kiến thức tốt nhất để các em bước vào kì thi THPT quốc gia một cách tự tin và
hiệu quả.
Để đáp ứng được yêu cầu trên, trong công tác giảng dạy, việc xây dựng các chuyên đề
ôn thi THPT quốc gia đồng thời với việc tổ chức thảo luận các chuyên đề là cần thiết giúp cho
mỗi giáo viên ở các trường được bồi dưỡng về chuyên môn, nâng cao kinh nghiệm giảng dạy,
ôn luyện thi THPT quốc gia, qua đó nâng cao kết quả thi đại học, cao đẳng cho học sinh.
Trong chương trình sinh học lớp 12 có ba phần kiến thức trọng tâm đó là: Di truyền
học, tiến hóa và sinh thái học, trong đó phần di truyền có vai trò cực kì quan trọng. Trong di
truyền học, kiến thức phần cơ chế di truyền cấp phân tử không khó, nhưng học sinh dễ nhầm
lẫn, khó hình dung cơ chế. Thực tế có nhiều chuyên đề của nhiều tác giả khác nhau khai thác
phần kiến thức này, nhưng chủ yếu các chuyên đề này thường tập trung khai thác phần kiến
thức bài tập. Để giúp học sinh hiểu rõ các cơ chế di truyền, nắm được kiến thức một cách
mạch lạc, vận dụng kiến thức để làm các dạng bài tập liên quan, tôi quyết định chọn và xây
dựng chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia “cơ chế di truyền cấp phân tử”
2. Đối tượng áp dụng chuyên đề
- HS lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia.
3. Thời lượng dự kiến của chuyên đề: 05 tiết
- Tóm tắt kiến thức cơ bản: 01 tiết.
- Các dạng bài tập liên quan và ví dụ vận dụng: 02 tiết
- Học sinh luyện tập bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm: 02 tiết

1




Phần II. NỘI DUNG
I. Các cơ chế di truyền ở cấp phân tử
1. Quá trình tự nhân đôi ADN
a.Thời điểm và vị trí
* Thời điểm: Xảy ra pha S của chu kỳ trung gian
* Vị trí: Trong nhân tế bào
b. Khái niệm: Là quá trình tổng hợp ADN
c. Thành phần tham gia
- ADN khuôn (ADN mẹ).
- Các nuclêôtitcleotit tự do A, T, G, X
- Hệ enzim:
+ Enzim tháo xoắn: cắt các liên kết hidro giữa các mạch đơn của phân tử ADN, làm
tháo xoắn phân tử ADN mẹ để lộ mạch khuôn tạo chạc tái bản hình chữa Y
+ Enzim ARN - polymeraza: Tổng hợp các đoạn mồi ARN bổ sung vào mạch khuôn
+ Enzim ADN - polymeraza (kéo dài sợi mới theo chiều 5’ – 3’): gắn các nuclêôtittự
do trong môi trường nội bào trên mỗi mạch khuôn để tạo mạch mới
+ Enzim Ligaza: nối các đoạn okazaki tạo mạch mới
c. Nguyên tắc
- Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa): trong 2 ADN con được hình thành, mỗi
ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào.
- Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do
trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với T, G liên kết với X.
d. Các bước của cơ chế tự sao
- Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Enzym tháo xoắn sẽ tách mạch và tháo xoắn ADN → hình thành nên chạc tái bản (chữ
Y) → lộ ra 2 mạch khuôn 3’ – 5’ và 5’ – 3’
- Bước 2: Tổng hợp sợi mới
Enzim ADN – polymeraza sử dụng 1 mạch làm mạch khuôn để tạo thành mạch mới,

trong đó A liên kết với T, G liên kết với X.
Do Enzim ADN – polymeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều từ từ 5’ – 3’ nên:
+ Trên sợi 3’ – 5’: Tổng hợp sợi mới diễn ra liên tục, kéo dài theo chiều 5’ – 3’, cùng với
chiều tháo xoắn của chạc tái bản.
+ Trên sợi 5’ – 3’: Tổng hợp gián đoạn. Tổng hợp các đoạn ngắn (Okazaki) ngược chiều tháo
xoắn. Sau đó, các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzym nối ligaza tạo thành sợi mới
Nguyên nhân do: ADN-pôlimeraza chỉ bổ sung nucleotit tự do từ đầu 3’OH.
- Bước 3: Hình thành ADN con
Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì 1 mạch mới được tổng hợp, còn mạch kia
là của ADN ban đầu. Đoạn nào tập hợp xong → đóng xoắn ngay → ADN.
e. Kết quả
Từ 1 phân tử ADN mẹ ban đầu qua 1 lần tự sao → 2 ADN con giống nhau và giống
ADN mẹ ban đầu.

2


* Lưu ý: so sánh tự sao ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực
- Giống nhau: về cơ chế (chiều tổng hợp, thành phần tham gia, nguyên tắc)
- Khác nhau:
+ Hệ gen: Sinh vật nhân thực có hệ gen lớn và phức tạp hơn → Có nhiều điểm khởi
đầu sự nhân đôi  có nhiều đơn vị tái bản trên 1 gen.
+ Tốc độ: Sinh vật nhân sơ có tốc độ nhân đôi lớn hơn
+ Hệ enzym: Sinh vật nhân thực phức tạp hơn
2. Phiên mã
* Khái niệm: Là quá trình tổng hợp ra các loại ARN: mARN, rARN, tARN.
* Vị trí: Diễn ra trong nhân tế bào (hoặc vùng nhân)
* Diễn biến
- Bước 1- Khởi đầu: Enzym ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo
xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’→ 5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.

- Bước 2 - Kéo dài chuỗi ARN: Enzym ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc trên
gen có chiều 3’ → 5’ và các nuclêôtit trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên
mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung để tổng hợp mARN theo chiều từ 5’ – 3’.
- Bước 3 - Kết thúc: Khi enzim chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thí nó dừng
phiên mã và phân tử mARN vừa được tổng hợp được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa
phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại.
* Lưu ý: so sánh phiên mã ở nhân sơ và nhân thực
- Giống nhau: cơ bản là giống nhau
- Khác nhau:
+ Phiên mã ở nhân sơ nói chung, chỉ cần một loại enzym ARN-pôlymeraza xúc tác,
kể cả phiên ra mARN hay tARN hoặc rARN. Nhưng ở nhân thực có nhiều loại enzim khác
nhau cùng tham gia: quá trình phiên mã ra mỗi loại ARN (mARN, tARN và rARN) được xúc
tác bởi một loại ARN-pôlymeraza riêng
+ Do vi khuẩn (nhân sơ) không có màng nhân, nên bản phiên mã mARN ngay cả khi
chưa xong đã có thể được làm khuôn dịch mã ngay, nghĩa là phiên mã và dịch mã coi như là
có thể cùng lúc, do đó phiên mã xong là có thể dịch mã cũng hoàn tất.
+ Ngay sau khi ARN được tạo thành xong, thì ở nhân sơ, ARN này được sử dụng ngay
trong tế bào. Nhưng ở nhân thực, thì chuỗi pôlyribônuclêôtitclêôtit mới chỉ là phân tử ARN sơ
khai, phải qua quá trình chế biến, đặc biệt là phân tử mARN sơ khai phải được cắt bỏ intrôn
(không có codon) và nối các êxôn (có các codon), thì trở mới tạo ra mARN trưởng thành, rồi
mARN trưởng thành này đi qua màng nhân vào mạng lưới nội chất để làm khuôn dịch mã.
Quá trình này gọi là chế biến hay xử lý ARN (RNA processing) khá phức tạp

3


3. Cơ chế dịch mã
a. Khái niệm: Dịch mã được thực hiện ở ngoài tế bào chất, giúp tế bào tổng hợp nên các loại
prôtêin khác nhau tham gia vào chức năng và cấu trúc tế bào.
b. Thành phần tham gia:

- mARN, tARN, rARN
- riboxom, aa, các loại enzim
c. Diễn biến
Gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Hoạt hoá axit amin.
Các axit amin tự do có trong bào chất được hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất giàu năng
lượng ađenôzintriphôtphat (ATP) dưới tác dụng của một số loại enzim. Sau đó, nhờ một loại
enzim đặc hiệu khác, axit amin đã được hoạt hoá lại liên kết với tARN tương ứng để tạo nên
phức hợp axit amin – tARN (aa – tARN).
- Giai đoạn 2: tổng hợp chuỗi polypeptit gồm 3 bước
+ Bước 2: Mở đầu chuỗi pôlipeptit có sự tham gia của ribôxôm , bộ ba mở đầu AUG
(GUG ở sinh vật nhân sơ), tARN axit amin mở đầu tiến vào ribôxôm đối mã của nó khớp với
mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.
+ Bước 3: Kéo dài chuỗi pôlipeptit, tARN vận chuyển axit amin thứ nhất tiến vào
ribôxôm đối mã của nó khớp với mã mở đầu của mARN theo nguyên tắc bổ sung.
+ Bước 4: Kết thúc chuỗi pôlipeptit
* Poliriboxom:
- Trên mỗi phân tử mARN thường có 1 số riboxom cùng hoạt động được gọi là
poliriboxom. sự hình thành poliriboxom là sau khi riboxom thứ nhất dịch chuyển được 1 đoạn
thì riboxom thứ 2 liên kết vào mARN. Tiếp theo đó là riboxom thứ 3, 4 ....
- Ý nghĩa: mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit cùng loại
(tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại)
II. Biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong các cơ chế di truyền
Trong di truyền học, sinh học phân tử, nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc liên kết giữa
một nuclêôtit và một nuclêôtit khác đối diện, trong các ADN hay ARN. Cụ thể một loại
nuclêôtit Purin (Ađênin và Guanin) sẽ chỉ liên kết với một loại nuclêôtit Pyrimidin (Timin,
Xitôzin và Uraxin)
1. Biểu hiện trong quá trình tự nhân đôi ADN
Nhờ hoạt động của enzim ADN – pôlimeraza, mạch mới của ADN con được tổng hợp
dựa trên khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở trên mỗi mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit

tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung:
+ A liên kết với T bằng 2 liên kết hidrô hay ngược lại;
+ G liên kết với X bằng 3 liên kết hidrô hay ngược lại.

Hình 1. Sự hình
thành liên kết hidrô
trong tự nhân đôi
ADN

4


2. Biểu hiện trong quá trình phiên mã (tổng hợp ARN)
Sau khi 2 mạch đơn của gen tách rời nhau và để lộ mạch gốc có chiều 3’→5’, dưới tác
dụng của ARN-pôlimeraza, các nuclêôtit trên mạch gốc sẽ liên kết với các ribonuclêôtit của
môi trường nội bào để tổng hợp ra một chuỗi pôliribonuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung:
A trên mạch gốc sẽ liên kết với U của môi trường.
T trên mạch gốc sẽ liên kết với A của môi trường.
G trên mạch gốc sẽ liên kết với X của môi trường.
X trên mạch gốc sẽ liên kết với G của môi trường.

Hình 2. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cơ chế phiên mã
3. Biểu hiện trong quá trình dịch mã (tổng hợp prôtêin)
Tại ribôxôm, khi gắn các axit amin vào chuỗi pôlipeptit đang tổng hợp phải đảm bảo
khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã sao của mARN
- A liên kết với U bằng hai liên kết hidrô hay ngược lại.

- G liên kết với X bằng 3 liên kết hidrô hay ngược lại.
Kết quả: Tạo ra chuỗi pôlipeptit có trình tự các axit amin theo đúng trình tự các bộ ba
trong gen cấu trúc quy định.

III. Các dạng bài tập
1. Các dạng bài tập liên quan đến quá trình tự sao
Dạng 1. Tính số ADN con tạo ra
a. Công thức liên quan
- Số ADN(gen) tạo thành khi 1 ADN(gen) tái bản x lần = 2x.
- Số mạch mới hoàn toàn tạo thành sau x lần tự sao: 2. 2x - 2
- Gen nhân đôi x lần. số ADN con có 2 mạch là nguyên liệu mới hoàn toàn là :
2x – 2
- Luôn có 2 ADN có chứa 1 mạch cũ của mẹ.
b. Bài tập
Bài 1 : Một phân tử ADN nhân đôi 4 lần. Hãy xác định
a. Số phân tử ADN được tạo ra
b. Trong số các phân tử tạo ra, có bao nhiêu phân tử mang 1 mạch của ADN ban đầu
c. Số phân tử ADN được cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường
Hướng dẫn giải
4
a. Số ADN con tạo ra là 2 = 16
b. Có 2 phân tử mang 1 mạch của ADN ban đầu
c. Có phân tử ADN được cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường 24 – 2 = 14.
Dạng 2.Tính số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân
đôi ADN.
a. Công thức liên quan

5


Amôi trường = Tmôi trường = (2x – 1).A = (2x – 1).T
Gmôi trường = Xmôi trường = (2x – 1).G = (2x – 1).X
b. Bài tập
Bài 1: Một phân tử ADN có tổng số 20000 nuclêôtit và có 20% số nuclêôtit loại A. Phân tử

ADN này nhân đôi 4 lần. Hãy xác định
a. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN
b. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi
Hướng dẫn giải
a. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN là:
A = T = 400; G = X = 600
b. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi
Amôi trường = Tmôi trường = (2x – 1).A = (2x – 1).T = (24 - 1).400 = 6.000 nu
Gmôi trường = Xmôi trường = (2x – 1).G = (2x – 1).X = (24 - 1).600 = 9.000 nu
c. Bài tập tự giải
Bài 1: Một đoạn ADN dài 0,306pm. Trên mạch thứ hai của AON này có T = 2A = 3X = 4G.
Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nuclêôtitclêôtit toại A được lấy từ môi trường nội
bào phục vụ cho quá trình này là bao nhiêu?
Bài 2: Một gen mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080Ả. Trên mạch 1 của
gen có A1 = 260 nuclêôtitclêôtit, T1 = 220 nuclêôtit. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau
khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi pôlinuclêôtitclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường
nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen nói trên là bao nhiêu?
Dạng 3. Tính số đoạn mồi cần dùng
a. Phương pháp giải
- Số ARN mồi trong tái bản:
+ Ở sinh vật nhân sơ = (n+2)
+ Ở sinh vật nhân thực = (n+2)m hoặc = K + 2m
(K là tổng số Okazaki, n là số Okazaki /1đơn vị nhân đôi; m là số đơn vị nhân đôi)
b. Bài tập
Bài 1: Giả sử mỗi đơn vị nhân đôi của sinh vật nhân thực có 20 phân đoạn okazaki, sẽ cần bao
nhiêu đoạn mồi cho 1 đợt tái bản của 2 đơn vị nhân đôi?
Hướng dẫn giải
Số đoạn mồi cần là: 40 + 2.2 = 44
c. Bài tập tự giải
Bài 1: 1 ADN có 5 đơn vị tái bản. Số okazaki của đơn vị 1 là 34, số okazaki của đơn vị 2,

đơn vị 3 lần lượt là 15 và 21. Số okazaki của đơn vị 4 gấp ba đơn vị 5. Số okazaki của đơn vị
5 bằng nửa của đơn vị 1. Tính số mồi cần thiết cho quá trình tự sao trên?
Bài 2: ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có
1000 nucleotit. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau. Tính số ARN mồi cần
cho quá trình tái bản?
Dạng 4: Tính số liên kết hidrô, số liên kết hóa trị được hình thành hoặc bị phá vỡ
a. Phương pháp giải
Với x là số đợt tự nhân đôi
- Tính tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ và tổng số liên kết hidrô hình thành :
+Tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ :
H bị phá vỡ = H.(2x – 1)



+ Tổng số liên kết hidrô được hình thành:

6




H hình thành = H.2x

-Tổng số liên kết hoá trị được hình thành :
Liên kết hoá trị được hình thành là những liên kết hoá trị nối các nuclêôtit tự do lại thành
chuỗi mạch pôlinuclêôtit mới
Số liên kết hoá trị nối các nuclêôtit trong mỗi mạch đơn :
-1
N
2

Trong tổng số mạch đơn của các ADN con còn có 2 mạch cũ của ADN mẹ được giữ lại
Do đó số mạch mới trong các ADN con là 2.2 x - 2 , vì vây tổng số liên kết hoá trị được
hình thành là :
HT hình thành = (
- 1) (2.2x – 2) = (N-2) (2x – 1)
N

2
b. Bài tập
Bài 1 : Một gen cấu trúc của sinh vật nhân chuẩn tự nhân đôi liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi
trường nội bào cung cấp 4500G. Tỷ lệ nucleotit loại G và loại nuclêôtit không bổ sung với nó
bằng 1/4.
a. Tìm số lượng nucleotit mỗi loại của gen?
b. Trong quá trình tự nhân đôi có bao nhiêu liên kết hidro bị phá hủy, bao nhiêu liên kết cộng
hóa trị được hình thành giữa các nucleotit.
Hướng dẫn giải
4
- Ta có: Số nuclêôtit loại G x (2 - 1) = 4500
→ Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen theo NTBS là:
G = X = 300 nuclêôtit ;
A = T = 300 x 4 = 1200 nuclêôtit.
- Số liên kết hidro bị phá hủy: (2A + 3G) x (24 - 1) = 49500 liên kết.
- Số liên kết hóa trị được hình thành : (2A + 2G - 2) x (24 - 1) = 44970.
c. Bài tập tự giải
Bài 1: Một gen dài 3468 Ao nhân đôi một số đợt, môi trường nội bào đã cung cấp 6120
nuclêôtit tự do. Gen đó chứa 20% A.
a/ Tìm số lần tự nhân đôi của gen.
b/ Tính sô liên kết hidro bị phá hủy và được hình thành qua quá trình tự nhân đôi của gen trên.
Bài 2: Một gen có 600 Ađênin và có G = 3/2A . Gen đó nhân đôi một số đợt môi trường cung
cấp 6300 Guanin. Xác định

a/ Số gen con được tạo ra.
b/ Số liên kết hóa trị được hình thành
c/ Sô liên kết hidro bị phá hủy và được hình thành
Dạng 5. Xác định số phân tử mang N14 hay N15 tạo ra sau k lần nhân đôi
a. Phương pháp giải

7


- Vì quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên ban đầu có a phân
tử ADN thì sẽ có số mạch ADN chứa N 15 = 2a  số phân tử ADN có chứa mạch cũ (chứa N15)
= 2a.
- Sau khi nhân đôi k lần thì sẽ tạo ra số phân tử ADN = a.2k phân tử.
 Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ N 14 (từ nguyên liệu môi trường) = tổng số
ADN - Số phân tử ADN có N15 = a.2k - 2a = a . (2k - 2).
b. Bài tập
Bài 1: Có 10 phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tử N14, tiến hành nhân đôi 3 lần trong
môi trường chỉ có N15. Có bao nhiêu phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ N15?
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có: số ADN chỉ có N15 = 10x(23 - 2) = 60.
c. Bài tập tự giải
Bài 1: Một tế bào có ADN chứa N14. Đem nuôi cấy tế bào này trong môi trường chỉ có N 15.
Sau 5 thế hệ tự sao, tính:
a. Số tế bào chỉ có ADN chứa N15?
b. Số tế bào có ADN còn chứa N14?
c. Số tế bào có ADN chứa N15?
d. Tỉ lệ số tế bào có ADN chỉ chứa N15?
2. Bài tập về quá trình phiên mã
a. Phương pháp giải
* Tính số phân tử mARN sinh ra từ 1 gen bằng sau k lần phiên mã của gen đó .

Số phân tử ARN = Số lần sao mã = k
* Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp
- Số nuclêôtitclêôtit mỗi loại của mARN bổ sung với sổ nuclêôtit mỗi loại trên mạch mã gốc
của gen:
rA = Tgốc, rG = Xgốc, rX = Ggốc, rU = Agốc
- Gen phiên mã k lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã
là:
Amôi trường = k.Tgốc;
Umôi trường = k.Agốc;
Gmôi trường = k.Xgôc; Xmôi trường = k GGỐC.
* Chú ý : Khi biết số ribônuclêôtit tự do cần dùng của 1 loại:
+ Muốn xác định mạch khuôn mẫu và số lần sao mã thì chia số ribônuclêôtit đó cho
số nuclêôtit loại bổ sung ở mạch 1 và mạch 2 của ADN => Số lần sao mã phải là ước số giữa
số ribônuclêôtit đó và số nuclêôtit loại bổ sung ở mạch khuôn mẫu.
+ Trong trường hợp căn cứ vào 1 loại ribônuclêôtit tự do cần dùng mà chưa đủ xác
định mạch gốc, cần có số ribônuclêôtit tự do loại khác thì số lần sao mã phải là ước số chung
giữa số ribônuclêôtit tự do mỗi loại cần dùng với số nuclêôtit loại bổ sung của mạch gốc.
* Xác định trình tự nucleotit trên mạch gốc, mạch bổ sung của ADN hoặc trên mARN
- Dựa theo nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc phân tử ADN, nguyên tắc bổ sung trong phiên
mã để xác định.
b. Bài tập
Bài 1: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có
trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
A. TAG, GAA, AAT, ATG.
B. ATX, TAG, GXA, GAA.
C. AAG, GTT, TXX, XAA.
D. AAA, XXA, TAA, TXX.
* Hướng dẫn giải
Các nuclêôtit trên mạch bổ sung trên gen và các nuclêôtit trên mARN cùng bổ sung


8


với nuclêôtit của mạch gốc trên gen. Do đó, các nuclêôtit trên mARN giống với các nuclêôtit
trên mạch bổ sung của gen, chỉ khác ở chỗ trên mARN là U thì trên mạch bổ sung của gen là
T.
Theo giả thiết: mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit là A, U và G.
=> Mạch bổ sung của gen chỉ chứa 3 loại nuclêôtit là A, T và G.
=> Phương án nào có chứa X sẽ bị loại.
 ChọnA.
Bài 2: Trình tự nuclêôtit trên một đoạn của phân tử mARN là: 3’ AGUGƯXXUAƯA 5’
Trình tự nuclêôtit đoạn tương ứng trên mạch gốc của gen là:
A. 5’AGUGUXXUAUA 3’
B. 3’UXAXAGGAUAU 5’
c. 5’ TGAXAGGAUTA 3’
D. 5’TXAXAGGATAT 3’
Hướng dẫn giải
Trình tự nuclêôtit trên 1 đoạn mARN 3'AGUGUXXUAUA 5'.
Quá trình phiên mã tuân theo nguyên tắc bổ sung: A - U; G - X; X - G; T - A. => Trình tự
tương ứng trên mạch gốc là: 5' TXAXAGGATAT 3' => Đáp án: D
Bài 3: Một gen có chiều dài 4080Ao và 3120 liên kết hidro, mạch 1 của gen có 120A và 480G.
Tính số lượng ribonuclêôtit của môi trường cung cấp cho gen sao mã 1 lần nếu mạch 1 là
mạch gốc.
Hướng dẫn giải
Số lượng nuclêôtit của gen:
= 2400 nu.
2× 4080
3,4
Gen có 3120 liên kết hyđrô, ta có:
2A + 3G = 3120.

2A + 2G = 2400.
 Gen có: G = X = 720 nu.
A=T=
- 720 = 480nu.
2400
2
Mạch 1 của gen có 120 A và 480 G nên:
A1 = T2 = 120 nu; G1 = X2 = 480 nu.
 T1 = A2 = 480 - 120 = 360 nu.
X1 = G2 = 720 - 480 = 240 nu.
Khi gen I sao mã 1 lần, thì số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp bằng chính
số nucleotit từng loại chứa trong 1 phân tử mARN.
rUmt
= rU = A1
=
120 ribônu.
rA mt
= rA = T1
=
360 ribônu.
rG mt
= rG = X1
=
240 ribônu.
rX mt
= rX = G1
=
480 ribônu.
c. Bài tập tự giải
Bài 1: Một gen dài 6375A0 và có 4570 liên kết hiđrô. Gen trên nhân đôi 3 lần, mỗi gen con

phiên mã 2 lần. Biết gen sử dụng mạch 1 để phiên mã và số nuclêôtit loại A bằng 1/5 số
nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit loại G bằng 1/3 số nuclêôtit của mạch. Tính số lượng
nuclêôtit mỗi loại cần cung cấp cho quá trình phiên mã trên.

9


Bài 2: Một gen có chiều dài là 4080A0 và có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại
nuclêôtit khác bằng 20% số nuclêôtit của gen. Trên mạch gốc của gen có 300 ađênin và 210
guanin. Trong quá trình sao mã của gen, môi trường đã cung cấp 1800 ribônuclêôtit loại
uraxin.
a. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN.
b. Xác định số lần sao mã của gen.
c. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp để phục vụ cho quá trình
sao mã của gen.
3. Bài tập về quá trình dịch mã
Có nhiều công thức để giải toán về quá trình dịch mã. Tuy nhiên, trong ôn thi THPT
Quốc gia cần chú ý đến những công thức tính toán sau:
- Cứ 3 nucleotit kế tiếp nhau trên mạch gốc của gen hợp thành 1 bộ ba mã gốc, 3
ribônucleotit kế tiếp của mạch ARN thông tin (mARN) hợp thành 1 bộ ba mã hóa. Vì số
ribônucleotit của mARN bằng với số nucleotit của mạch gốc, nên số bộ ba mã gốc trong gen
bằng số bộ ba mã sao trong mARN .
N
rN
2.3
3
Số bộ ba mã hóa =
=
rN
3

- Số axitamin môi trường cung cấp cho 1 chuỗi PLPT =
-1
2. Bài tập
Bài 1: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như san: 5'XGA3' mà hoá
axit amin Acginin; 5'UXG3' và 5'AGX3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5'GXƯ3' mã hóa axit
amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen
cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5'GXTTXGXGATXG3'. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit
amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là
A. Acginin - Xêrin - Alanin - Xêrin.
B. Xêrin - Acginin - Alanin - Acgìnin.
C. Xêrin - Alanin - Xêrin - Acginin.
D. Acginin - Xêrin - Acginin - Xêrin.
Hướng dẫn giải
Trình tự mạch gốc là : 5’GXT-TXG-XGA-TXG 3’. Mạch gốc luôn có chiều 3’ - 5’  Trình tự
nucleotit trên mARN 5’XGA-UXG-XGA-AGX3’
Theo trình tự mã hóa các acid amin: Acg-Xer-Acg-Xer -> Đáp án: D
Bài 2: Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực, không có sự tham
gia của loại tARN mang bộ ba đối mã là
A. 3AUX5'.
B. 5AUG3’.
c. 3AUG5'.
D. 5'AUU3'.
Hướng dẫn giải
Trên phân tử mARN bộ ba 5'UAA3', 5'UAG3', 5'UGA3' không mang thông tin mã hóa axít
amin  Không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã là: 3AUU5’, 3AUX5’,
3'AXU5'.
ChọnA.
Bài 3: Một gen dài 0,408μm có hiệu số giữa Ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% số
nuclêôtit của gen. Trên mạch gốc (mạch 1) của gen có 350 Ađênin và 120 Guanin. Gen nhân
đôi 3 đợt, mỗi gen con đều phiên mã 5 lần bằng nhau (giả sử chiều dài của gen bằng chiều dài

của mARN). Tính :
1. Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong cả gen và trên mỗi mạch đơn.
2. Số lượng nuclêôtit từng loại cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen.
3. Số lượng nuclêôtit từng loại cung cấp cho quá trình phiên mã của gen.

10


4. Số axit amin có trong phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen.
Hướng dẫn giải
1. - Tỷ lệ % các loại nuclêôtit của gen :
%A - %G = 20% và %A + %G = 50%
 %A = %T = 35%, %G= %X = 15%
- Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen :

0, 408 ×104
× 2 = 2400
3, 4
N=

(nuclêôtit)
35
× 2400 = 840
100

15
× 2400 = 360
100

A=T=

(nuclêôtit)
G=X=
(nuclêôtit)
- Số lượng nuclêôtit trên mỗi mạch đơn:
A1 = T2 = 350.
=> T1 = A2 = 840 - 350 = 490.
G1 = X2 = 120.
=>X1 = G2 = 360 - 120 = 240.
2. Số lượng nuclêôtit mỗi loại cung cấp cho gen nhân đôi:
Atd = Ttd = (23 - 1)x840 = 5880
Gtd = Xtd = (23 - 1)x360 = 2520
3. Số lượng ribonuclêôtit mỗi loại cung cấp cho gen phiên mã :
rAtd = 23x5x490 = 19600
rUtd = 23x5x350 = 14000
rGtd = 23x5x240 = 7200
rXtd = 23x5x120 = 4800
4. Số axit amin có trong phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen:
2400
−1
6
= 399 axit amin (nếu tính cả axit amin mở đầu).
2400
−2
6
= 398 axit amin (nếu không tính xit amin mở đầu).
c. Bài tập tự giải
Bài 1: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro;
GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn
có trình tự các nuclêôtit là 5' AGX XGA XXX GGG 3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông
tin mã hóa cho đoạn pôlỉpeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là

A. Pro - Gly - Ser - Ala.
B. Ser - Ala - Gly - Pro.
c. Gly - Pro - Ser - Arg.
D. Ser - Arg - Pro - Gly.
o
Bài 2: Một gen có chiều dài 4080A và có 20% ađênin. Mạch 1 của gen có A + G = 42% và
có A - G = 6%.
Gen nhân đôi 3 lần liên tiếp, mỗi gen con tạo ra sao mã 2 lần.
1/Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.
2/Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của mỗi phân tử mARN được tổng hợp.
3/ Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của môi trường cung cấp, số liên kết hyđrô bị phá vỡ
và số liên kết hoá trị giữa các ribô nuclêôtit được hình thành trong quá trình sao mã của gen.
IV. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
1. Hệ thống câu hỏi nhận biết
Câu 1: Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua
nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN “mẹ”?

11


A. Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.
B. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch
khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung.
C. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau.
D. Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ do
một loại enzim nối thực hiện.
Câu 2: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm
A. gặp bộ ba kết thúc.
B. gặp bộ ba đa nghĩa.
C. trượt hết phân tử mARN.

D. tế bào hết axít amin.
Câu 3:Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều
3’5’.
B. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’ 3’.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều.
3’5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’3’ là không liên tục
(gián đoạn).
D. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều
3’5’.
Câu 4: Nguyên tắc bán bảo toàn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
A. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ
còn ADN kia đã có cấu trúc thay đổi
B. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi hoàn toàn giống nhau và giống với
ADN mẹ ban đầu
C. sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai chiều ngược nhau
D. trong hai ADN mới hình thành mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới
tổng hợp.
Câu 5: Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polimeraza có vai trò
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. bẻ gãy các liên kết hiđro giữa 2 mạch ADN.
C. nối các đoạn okaraki với nhau tạo thành mạch mới.
D. lắp ráp các nuclêôtitcleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của
ADN.
Câu 6: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 7: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch

liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
A. giraza
B. ADN pôlimeraza
C. ARN pôlimeraza
D. ligaza
Câu 8: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. codon.
B. axit amin.
B. anticodon.
C. triplet.
Câu 9: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’.
B. Từ cả hai mạch đơn.
C. Từ mạch 1.
D. Từ mạch mang mã gốc.
Câu 10: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
A. kết thúc bằng Met.
B. bắt đầu bằng axit amin Met.

12


C. bắt đầu bằng axit foocmin-Met.
D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.
Câu 11: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. ADN và ARN.
B. prôtêin.
C. ARN.
D. ADN.
Câu 12: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là

A. axit amin hoạt hoá.
B. axit amin tự do.
C. chuỗi polipeptit.
D. phức hợp aa-tARN.
Câu 13: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN
B. ADN
C. prôtêin
D. mARN và prôtêin
Câu 14: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được kéo dài theo chiều
A. 3’ → 3’.
B. 3’ → 5’.
C. 5’ → 3’.
D. 5’ → 5’.
Câu 15: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T ở môi trường nội bào liên kết bổ
sung với loại nuclêôtit nào của mạch khuôn?
A. T.
B. G.
C. X.
D. A.
Câu 16: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.
B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 17: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp tARN.
B. Nhân đôi ADN.
C. Dịch mã.
D. Phiên mã tổng hợp mARN.

Câu 18: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAX3’.
B. 5’UGX3’.
C. 5’UGG3’.
D. 5’UAG3’.
Câu 19: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo
tồn.
D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ
Y.
Câu 20: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là
A. ADN-polimeraza.
B. restrictaza.
C. ligaza.
D. ARN-polimeraza.
2. Hệ thống câu hỏi thông hiểu
Câu 1: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa
A. hai axit amin kế nhau.
B. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai.
C. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
D. hai axit amin cùng loại hay khác loại.
Câu 3: Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở
sinh vật nhân thực thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?
A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của ADN, trên đó làm
khuôn mẫu sinh tổng hợp prôtêin.
B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ
vùng khởi đầu và vùng kết thúc của một gen.
C. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi tổng hợp được mARN đã loại bỏ các

intrôn, các đoạn êxôn liên kết lại với nhau.

13


D. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi tổng hợp được mARN đã loại bỏ các
êxôn, các đoạn intrôn liên kết lại với nhau.
Câu 3: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò
cung cấp năng lượng
A. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
B. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
C. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
D. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
Câu 4: Quá trình nhân đôi ADN chỉ có 1 mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp
gián đoạn vì
A. enzim xúc tác quá trình nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của polinuclêôtit
ADN mẹ và mạch polinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’  3’.
B. enzim xúc tác quá trình nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của polinuclêôtit
ADN mẹ và mạch polinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3’  5’
C. enzim xúc tác quá trình nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’ của polinuclêôtit
ADN mẹ và mạch polinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3’ 5’
D. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng nhân đôi theo nguyên
tắc bổ sung.
Câu 5: Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cơ chế
A. tổng hợp ADN, phiên mã, dịch mã.
B. tổng hợp ADN, ARN.
C. tổng hợp ADN, dịch mã.
D. nhân đôi ADN, tổng hợp ARN.
Câu 6: Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A. 3’AUG5’.

B. 5’AUG3’.
C. 3’XAU5’.
D. 5’XAU3’.
Câu 7: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực,
trong trường hợp không có đột biến, phát biều nào sau đây là đúng ?
A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần
phiên mã thường khác nhau
B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần
phiên mã thường khác nhau
C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần
phiên mã thường khác nhau
D. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã
bằng nhau
Câu 8: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân
thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. số lượng các đơn vị nhân đôi.
B. nguyên liệu dùng để tổng hợp.
C. chiều tổng hợp.
D. nguyên tắc nhân đôi.
Câu 9: Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN
A. Luôn theo chiều từ 5’ đến 3’ của mạch khuôn .
B. Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’ của mạch khuôn
C. Di chuyển một cách ngẫu nhiên.
D. Theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch khuôn này và 3’ đến 5’ trên mạch khuôn kia
Câu 10: Có bao nhiêu khẳng định dưới đây là đúng khi nói về quá trình tái bản ADN ở sinh
vật nhân sơ?
I. Các ARN polimeraza chỉ tham gia vào quá trình phiên mã mà không có enzim ARN
polimeraza nào tham gia vào quá trình tái bản.
II. Ở chạc tái bản, trên mạch 3’ —► 5’ chuỗi pôlipeptit được tổng hợp liên tục và kết thúc
trước do chiều của mạch đơn ADN luôn là 5’ —► 3’.


14


III. Các đoạn Okazaki được tạo thành sau đó chúng được nối nhờ enzim ligaza để tạo thành
mạch kết thúc sau.
IV. Hầu hết các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân sơ có kích thước vào khoảng 30000 - 50000
nuclêôtitclêôtit.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D.3.
Câu 11: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân
thực?
I. Nhân đôi gắn liền với quá trình tháo xoắn nhiễm sắc thể và nhiều quá trình sinh tổng hợp
khác diễn ra vào kì trung gian.
II. Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở một điểm trên 1 phân tử ADN.
III. Ở mỗi đơn vị nhân đôi, sự tổng hợp có thể diễn ra ở cả 2 chạc chữ Y cùng lúc.
IV. Enzim ARN polimeraza giúp tổng hợp các đoạn ARN mồi trong quá trình nhân đôi.
V. Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực ta luôn có trên mỗi phễu tái bản: số
đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Triplet 3’XAT5’ mã hóa axit amin valin, tARN vận chuyển axit amin này có
anticôđon là
A. 5’XAU3’.
B. 3’GUA5’.
C. 3’XAU5’.

D. 5’GUA3’.
Câu 13: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1
chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

A. Sơ đồ IV.

B. Sơ đồ I.

C. Sơ đồ III.

D. Sơ đồ II.

3. Hệ thống câu hỏi vận dụng
Câu 1: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N 15 phóng xạ. Nếu chuyển
những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N 14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này
sau 6 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15?
A. 62.
B. 2.
C. 64.
D. 32.
Câu 2: Giả sử một gen của vi khuẩn có số nuclêôtit là 3000. Hỏi số axit amin trong phân tử
prôtêin có cấu trúc bậc 1 được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?
A. 500
B. 499
C. 498
D. 750
Câu 3: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch
pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi
phân tử ADN trên là
A. 3.

B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 4: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro;
GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn
có trình tự các nuclêôtit là: 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin
mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:
A. Pro-Gly-Ser-Ala.
B. Ser-Ala-Gly-Pro.

15


C. Gly-Pro-Ser-Arg.
D. Ser-Arg-Pro-Gly.
Câu 5: Khối lượng của một gen là 763200 đvC. Khi gen tổng hợp một prôtêin cần được môi
trường cung cấp số axit amin là
A. 422
B. 423
C. 424
D. 425
Câu 6: Cho 1 mạch ADN có trình tự 5’ AGG GGT TXX TTX 3’. Trình tự trên mạch bổ sung

A. 3’ TXX XXA AGG AAG 5’
B. 5’ TXX XXA AGG AAG 3’
C. 3’ TXX GGA AGG AAG 5’
D. 5’ TXX GGA AGG AAG 3’
Câu 7: Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực tự sao liên tiếp 4 lần, tổng số mạch đơn mới
hình thành từ nguyên liệu môi trường là
A. 16.

B. 32.
C. 30.
D. 15.
Câu 8: Một gen của sinh vật nhân sơ có số lượng nucleotit trên một mạch là A = 70; G =
100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường cung cấp là
A. 180.
B. 190.
C. 90.
D. 100.
Câu 9: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã 5 lần liên tiếp sẽ tạo ra số phân tử
mARN là
A. 15.
B. 10.
C. 5.
D. 25.
Câu 10: 1 đoạn ADN có số liên kết hidro là 39000, tỉ số giữa số nucleotit loại A với số
2
3

nucleotit loại G là . Đoạn ADN trên có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki được tổng
hợp từ các đơn vị nhân đôi của đoạn ADN trên đều có 100 nucleotit. Cho rằng chiều dài các
đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản của đoạn ADN trên là
A. 315.
B. 360.
C. 165.
D. 180.
4. Hệ thống câu hỏi vận dụng cao
Câu 1: Từ 5 phân tử ADN được đánh dấu N15 ở cả 2 mạch đơn tiến hành quá trình nhân đôi
trong môi trường chỉ có N14, tổng hợp được 160 phân tử ADN mạch kép. Có bao nhiêu kết
luận đúng trong số những kết luận dưới đây

I. Có tất cả 150 phân tử ADN chứa N14.
II. Có 5 phân tử ADN con có chứa N15.
III. Có tất cả 310 mạch đơn chứa N14.
IV. Có 16 phân tử ADN chứa cả N14 và N15.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 2 : Một phân tử mARN dài 3060Å được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit
A, G, U và X lần lượt là 25%, 20%, 35% và 20%. Tính theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi
loại của gen đã tổng hợp ra phân tử mARN trên là
A. G = X = 400, A = T = 500.
B. G = X = 420, A = T = 480.
C. G = X = 360, A = T = 540.
D. G = X = 540, A = T = 360.
Câu 3: Quan sát quá trình tự nhân đôi bình thường của một phân tử ADN ban đầu, người ta thấy
số mạch đơn của phân tử ADN ban đầu chiếm 6,25% tổng số mạch đơn tạo ra ở các phân tử
ADN con. Trong toàn bộ quá trình tự nhân đôi của ADN nói trên, môi trường nội bào đã cung
cấp nguyên liệu tương đương với 104160 nuclêôtit. Chiều dài của phân tử ADN ban đầu là
A. 25296Å.
B. 5712Å.
C. 11067Å.
D. 11804,8 Å.

16


Câu 4: ở một sinh vật nhân sơ có chiều dài là 5100A0 tham gia phiên mã 3 lần. Trên mỗi mã
sao có 5 riboxom cùng trượt 1 lần để dịch mã. Số lượt t ARN đến phục vụ cho quá trình tổng
hợp các chuỗi polipeptit từ gen nói trên là

A. 7470
B. 7485
C. 7455
D. 7500
15
Câu 5: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N sang môi
trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512
phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15 là
A. 10
B. 5
C. 16
D. 32
Câu 6: Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có (T+X)/(A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng
hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là
A. A + G = 25%; T + X = 75%
B. A + G = 80%; T + X = 20%
C. A + G = 75%; T + X = 25%
D. A + G = 20%; T + X = 80%
Câu 7: Ở ruồi giấm có 2n = 8. Có 5 tế bào tiến hành nguyên phân với sổ lần bằng nhau tạo ra
các tế bào con. Trong các tế bào con người ta thấy có 1200 mạch pôlinuclêôtit mới được cấu
thành từ các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào. số lần nhân đôi của mỗi tế bào là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 8: Tế bào vi khuẩn mang gen B có khối lượng phân tử là 720000đvC (chỉ tính vùng mã
hóa), trong đó có hiệu số của A với loại nucleotit khác là 30% số nucleotit của gen. Mạch 1
của gen có 360A và 140G. Khi gen B phiên mã đã lấy của môi trường nội bào 1200U
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

I. Chiều dài của gen là 5100A0
II. Quá trình tự sao của gen là 3 đợt liên tiếp và số nucleotit môi trường cung cấp là 6720U
III. Môi trường đã cung cấp số nucleotit loại A cho quá trình phiên mã của gen B là 720
nucleotit
IV. Môi trường đã cung cấp số nucleotit loại G cho quá trình phiên mã của gen B là 280
nucleotit
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9: Một gen có từ 1500 – 2000 nucleotit, khi nhân đôi một số lần đã được môi trường nội
bào cung cấp 27000 nucleotit tự do trong đó có 9450 nucleotit tự do loại X
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau
I. Chiều dài của gen là 3060 A0
II. Số nucleotit loại G của gen ban đầu là 270 nucleotit
III. Số nucleotit loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là 4050 nucleotit.
IV. Tổng số nucleotit của gen là 1500.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
0
Câu 10: Gen có chiều dài 2193A , quá trình tái bản đã tạo ra các gen con với tổng số 64 mạch
đơn và chứa 8256 ncleotit loại Timin. Tỉ lệ % và số lượng nucleotit từng loại trong gen ban
đầu là
A. A = T = 20% = 258; G = X = 30% = 387.
B. A = T = 10% = 129; G = X = 40% = 516.
C. A = T = 40% = 516; G = X = 10% = 129.
D. A = T = 30% = 387; G = X = 20% = 258.


17


PHẦN III: KẾT LUẬN

Chuyên đề được xây dựng dựa trên thực tế hiện trạng học sinh gặp khó khăn khi lĩnh
hội kiến thức lí thuyết của chuyên đề. Sau khi ứng dụng ở một số lớp 12 tại nhà trường, các
em học sinh đã chủ động lĩnh hội và chiếm lĩnh kiến thức lí thuyết, đặc biệt có kết quả cao
hơn khi làm các bài tập trắc nghiệm.
Mặc dù rất cố gắng nhưng do khả năng còn nhiều hạn chế nên chuyên đề còn có
những hạn chế nhất định, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các đồng chí để chuyên
đề này được hoàn thiện hơn.
Xin chân trọng cảm ơn!

Lập Thạch, ngày 25 tháng 10 năm 2019
Người viết chuyên đề

Trương Thị Thủy

18



×