Tải bản đầy đủ (.doc) (174 trang)

Thuyết minh BPTC Cầu Đường gia cố cọc xi măng đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.96 MB, 174 trang )

Phần A – GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU:
1. Tên dự án: Cầu Vàm Xáng và đường nối từ cầu Vàm Xáng đến Quốc lộ
61C, huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
2. Tên gói thầu: Gói thầu thi công xây lắp 02 (chi phí xây dựng + hạng mục
chung): Thi công xây lắp đường dẫn từ cầu Vàm Xáng đến Quốc lộ 61C (Km0+000 nhánh nối 2 đến Km2+447,29 - nhánh chính).
3. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Cần Thơ.
4. Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước
5. Địa điểm xây dựng: huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
6. Loại công trình: Công trình giao thông cấp II.
7. Quy mô gói thầu:
- Tổng chiều dài đoạn tuyến thuộc phạm vi gói thầu (bao gồm các cống, cầu Xà
No Cạn và cầu Hòa Hảo): 2.277m.
Trong đó:
+ Tuyến chính: 1.772m (từ KM0+680 - KM2+452 giao với QL.61C).
+ Nhánh nối số 2: 505m.
- Vận tốc thiết kế: 80km/h
- Vận tốc thiết kế: 80km/h (tại các vị trí khó khăn về mặt bằng)
a. Phần đường:
- Cao độ thiết kế: +2,80m.
- Loại mặt đường: Cấp cao A2 (đá dăm láng nhựa).
- Tải trọng tính toán tiêu chuẩn: xe có trục 10T.
- Tải trọng thiết kế cống: H30 - XB80.
- Áp lực tính toán: 0,6MPa.
- Đường kính vệt bánh xe: D = 33cm.
- Cường độ mặt đường: Mô đun đàn hồi yêu cầu mặt đường nhánh chính và
nhánh nối 2: Eyc ≥ 120MPa (riêng phần mở rộng đường QL.61C Eyc ≥ 140MPa).
- Mô đun đàn hồi nền đường: Eo ≥ 40,0MPa.
b. Phần cầu:
- Cầu được xây dựng bằng bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực;
- Tải trọng thiết kế cầu: Hoạt tải xe ô tô HL-93 và người đi bộ 3x10-3Mpa.


- Cấp động đất là cấp V theo thang MSK - 64.
- Tĩnh không đường chui: tĩnh không đường cặp kênh Hòa Hảo và Xà No Cạn:
H ≥ 2.5m.
- Chiều dài cầu (tính đến mép sau tường ngực mố) và sơ đồ kết cấu nhịp:
+ Cầu Xà No Cạn: 3 x 18,6m, tổng chiều dài 57,0m.
+ Cầu Hòa Hảo: 1 x 18,6m, tổng chiều dài 19,6m.

1


- Tổng bề rộng cầu 12,0 m, trong đó: phần xe ô tô rộng 7,0 m; phần xe hỗn hợp
2 x 2,0 m; phần lan can 2 x 0,50 m.
II. QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG CHO VIỆC THI CÔNG, NGHIỆM
THU CÔNG TRÌNH:
1 Các tiêu chuẩn và qui phạm về vật liệu, thi công và nghiệm thu:

TT

Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn

Mã hiệu

1

Công tác đất, thi công và nghiệm thu

TCVN 4447: 2012

2


TCVN 9436:2012

4

Nền đường ô tô – thi công và nghiệm thu
Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi
măng trong kết cấu áo đường ô tô - Thi công và
nghiệm thu
Lớp móng CPĐD trong kết cấu đường ô tô

TCVN 8859: 2011

5

Mặt đường BTNN yêu cầu thi công nghiệm thu

TCVN 8819: 2011

6

Mặt đường láng nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu
Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên Vật liệu, thi công và nghiệm thu
Áo đường mềm - Xác định môđun đàn hồi của áo
đường mềm bằng tấm ép cứng
Áo đường mềm - Xác định môđun đàn hồi của áo
đường mềm bằng cần đo độ võng Benkelman
Qui trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá
dăm trong phòng thí nghiệm
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các
móng đường bằng vật liệu rời ngoài hiện trường

Qui trình nén đất, đá dăm trong trong phòng thí nghiệm

TCVN 8863:2011

Xác định độ chặt nền móng bằng phểu rót cát
Mặt đường ô tô - xác định độ nhám của mặt đường đo
bằng phương pháp rắc cát
Mặt đường ô tô - Kiểm tra đánh giá độ bằng phẳng mặt
đường theo chỉ số độ ghồ ghề quốc tế IRI
Mặt đường ô tô – xác định độ bằng phẳng bằng thước
dài 3.0m

22 TCN 346-06

3

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

TCVN 8858:2011

TCVN 8857:2011

TCVN 8861:2011
TCVN 8867:2011
22TCN 332-2006
TCVN 8821:2011
22TCN 333-06

TCVN 8866:2011
TCVN 8865:2011
TCVN 8864:2011

17

Tiêu chuẩn thi công cầu

18

Cầu và cống – Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCCS
02:2010/TCĐBVN
22 TCN 266-2000

19

An toàn thi công cầu

TCVN 8774:2012

20


Cọc khoan nhồi, tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu

TCVN 9395:2012

21

Đóng và ép cọc, tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Cống hộp BTCT đúc sẵn - Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép – Qui
phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 9394:2012

22
23

2

TCVN 9116:2012
TCVN 9115-2012


TT
24
25
26
27
28
29

30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Qui
phạm thi công và nghiệm thu
Kết cấu BTCT&BTCT, hướng dẫn kỹ thuật phòng
chống nứt
Kết cấu BTCT&BTCT, hướng dẫn công tác bảo trì
Bê tông, yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
Phương pháp xung siêu âm xác định độ đồng nhất của
bê tông cọc khoan nhồi
Cọc - Phương pháp thử nghiệm tại hiện trường bằng tải
trọng tĩnh ép dọc trục
Cọc - Kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp biến dạng
nhỏ
Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và
nghiệm thu
Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và nghiệm thu
Cấp phối đá dăm - phương pháp thí nghiệm xác định độ
hao mòn Los-Angeles của cốt liệu (LA)

Thí nghiệm xác định sức kháng cắt không cố kết Không thoát nước và cố kết - Thoát nước của đất dính
trên thiết bị nén ba trục
Thi công và nghiệm thu neo trong đất dùng trong công
trình giao thông vận tải
Quy trình đo áp lực nước lỗ rỗng trong đất
Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo ép chẻ của
vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính
Đất xây dựng – phương pháp xác định mô đun biến
dạng tại hiện trường bằng tấm ép phẳng
Vải địa kỹ thuật. Phương pháp thử.
Hỗn hợp bê tông nhựa nóng - Thiết kế theo phương
pháp Marshall

Mã hiệu
TCVN 4453-1995
TCVN 9345:2012
TCVN 9343:2012
TCVN 8828:2011
TCVN 9396:2012
TCVN 9393:2012
TCVN 9397-2012
TCVN 9377:2012
TCVN 4085-2011
22TCN 318 - 04
TCVN 8868:2011
TCVN 8870:2011
TCVN 8869:2011
TCVN 8862:2011
TCVN 9354:2012
TCVN 8871:2011

TCVN 8820:2011
TCVN 7493:2005 ÷
TCVN 7504:2005
TCVN 8816:2011

41

Bitum - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm

42

Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit

43

Nhũ tương nhựa đường axit

TCVN 8817:2011

44

Bê tông nhựa - Phương pháp thử

TCVN 8860:2011

45

Nhựa đường lỏng

TCVN 8818:2011


46

Xi măng Pooclăng -Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 2682:2009

47

Xi măng Pooclăng hỗn hợp -Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6260:2009

48

Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

TCVN 4787:2009

49

Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học

TCVN 141:2008

3


TT


Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn

Mã hiệu

50

Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn

TCVN 4030:2003

51

Xi măng - Phương pháp xác định nhiệt thủy hóa

TCVN 6070:2005

52

TCVN 4029:1985

56

Xi măng – Yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lý
Xi măng – Phương pháp xác định giới hạn độ bền uốn
và nén
Xi măng – Phương pháp thử xác định độ bền
Xi măng – Phương pháp thử xác định thời gian đông
cứng và ổn định
Cát tiêu chuẩn để thử xi măng


57

Cát tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ của xi măng

TCVN 6227:1996

58

Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp kỹ thuật

TCVN 7570:2006

59

Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử

TCVN 7572:2006

60

Cát nghiền cho bê tông và vữa

61

Bê tông nặng - Các phương pháp xác định chỉ tiêu cơ lý

TCVN 9205:2012
TCVN 3105:1993÷
TCVN 3120:1993


53
54
55

62
63
64
65
66
67
68

Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ lăng trụ
và mô đun đàn hồi khi nén tĩnh
Bê tông nặng - đánh giá chất lượng bê tông - Chỉ dẫn
phương pháp xác định vận tốc xung siêu âm
Bê tông nặng - Chỉ dẫn đánh giá cường độ bê tông trên
kết cấu công trình
Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy – Xác
định cường độ nén sử dụng kết hợp máy dò siêu âm và
súng bật nẩy
Bê tông nặng - Phương pháp xác định thời gian đông
kết
Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH

70

Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông sử dụng cát
nghiền

Phụ gia hóa học cho bê tông

71

Nước dùng trong xây dựng

72

Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật
Thép cacbon cán nóng dùng cho xây dựng - Yêu cầu kỹ
thuật
Thép cốt bê tông dự ứng lực
Thép thanh cốt bê tông - Thử uốn và uốn lại không
hoàn toàn
Thép tấm kết cấu cán nóng

69

73
74
75
76

TCVN 4032:1985
TCVN 6016:1995
TCVN 6017:1995
TCVN 139:1991

TCVN 5726:1993
TCVN 9357:2012

TCVN 239:2000
TCVN 9335:2012
TCVN 9338:2012
TCVN 9339:2012
TCVN 4506:2012
TCVN 9382:2012
TCVN 8826:2011
TCXD 81:1981

4

TCVN 4314:2003
TCVN 5709:2009
TCVN 6284:1997
TCVN 6287:1997
TCVN 6522:2008


TT

Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn

Mã hiệu

77

Thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao

TCVN 6523:2006


78

Vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ bình thường

TCVN 197:2014

79

TCVN 198:2008

87

Kim loại - Phương pháp thử uốn
Que hàn điện dùng cho thép các bon thấp và thép hợp
kim thấp - Phương pháp thử
Kiểm tra không phá hủy - Kiểm tra chất lượng mối hàn
ống bằng phương pháp siêu âm
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử uốn
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử va
đập
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử kéo
ngang
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử kéo
dọc
Sơn tín hiệu giao thông – Vật liệu kẻ đường phản quang
nhiệt dẻo – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công
và nghiệm thu
Hệ thống thoát nước – Quy phạm quản lý kỹ thuật

88


Công tác hoàn thiện trong xây dựng

TCVN 9377:2012

89

Bàn giao công trình xây dựng

TCVN 5640:1991

80
81
82
83
84
85
86

TCVN 3909:2000
TCVN 165:1998
TCVN 5401:2010
TCVN 5402:2010
TCVN 8310:2010
TCVN 8311:2010
TCVN 8791:2011
TCVN 5576:1991

2. Các tiêu chuẩn và qui phạm về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
TT

1

Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà
và công trình XD

Mã hiệu
QCVN 06 :2012/BXD

2

Quy phạm kỹ thuật an toàn trong XD

TCVN 5308 – 1991

3

An toàn điện trong xây dựng

TCVN 4036 – 1985

4

An toàn cháy – Yêu cầu chung

TCVN 3254 – 1989

5

An toàn nổ – Yêu cầu chung


TCVN 3255 – 1986

Phần B – THUYẾT MINH KỸ THUẬT
Chương I - MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
I. MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ VẬT TƯ:
5


- Nhà thầu cam kết cung cấp đầy đủ Hợp đồng nguyên tắc ký với các nhà cung
cấp và tài liệu chứng minh tư cách và khả năng của các nhà cung cấp đối với các vật
tư, vật liệu chính (xi măng, thép, cát, đá, vải địa kỹ thuật, cống BTCT, cọc BTCT,
Dầm BTCT DUL "I" L=18,6m, Bê tông nhựa,…) có đầy đủ Hợp đồng nguyên tắc ký
với các nhà cung cấp và tài liệu chứng minh tư cách và khả năng của các nhà cung
cấp (Đính kèm theo Hồ Sơ để xuất kỹ thuật của nhà thầu).
- Nhà thầu cam kết các loại vật tư, vật liệu chính đưa vào công trình sử dụng có
xuất xứ từ nhà sản xuất có giấy chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy
định tại Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29/09/2017.
- Nhà thầu cam kết toàn bộ vật tư, vật liệu xây dựng cấp vào công trình thi
công đểu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí yêu cầu của Hồ sơ mời thầu, chỉ dẫn kỹ thuật,
hồ sơ thiết kế cần phê duyệt và nhà thầu cam kết nguồn cung ứng vật tư, vật liệu xây
dựng kịp thời, chất lượng cho kịp tiến độ thi công
a. Xi măng, thép, đá các loại, cát vàng các loại
- Có đầy đủ Hợp đồng nguyên tắc ký với các nhà cung cấp;
- Có đầy đủ Tài liệu chứng minh tư cách và khả năng của các nhà cung cấp.
b. Vải địa kỹ thuật các loại:
- Có đầy đủ Hợp đồng nguyên tắc ký với các nhà cung cấp;
- Có đầy đủ Tài liệu chứng minh tư cách và khả năng của các nhà cung cấp.
c. Cống BTCT:

- Có đầy đủ Hợp đồng nguyên tắc ký với các nhà cung cấp;
- Có đầy đủ Tài liệu chứng minh tư cách và khả năng của các nhà cung cấp.
d. Cọc BTCT:
- Có đầy đủ Hợp đồng nguyên tắc ký với các nhà cung cấp;
- Có đầy đủ Tài liệu chứng minh tư cách và khả năng của các nhà cung cấp.
e. Dầm BTCT DUL "I" L=18,6m:
- Có đầy đủ Hợp đồng nguyên tắc ký với các nhà cung cấp;
- Có đầy đủ Tài liệu chứng minh tư cách và khả năng của các nhà cung cấp.
f. Bê tông nhựa:
- Có đầy đủ Hợp đồng nguyên tắc ký với các nhà cung cấp;
- Có đầy đủ Tài liệu chứng minh tư cách và khả năng của các nhà cung cấp.
II. BẢO QUẢN VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ, THIẾT BỊ ĐƯA VÀO
CÔNG TRÌNH:
Bảo quản vật liệu xây dựng là sẽ bảo đảm chất lượng và số lượng vật liệu,
không để vật liệu hư hỏng, biến chất, dơ bẩn, thất lạc, mất mát.
Trong mỗi kho sẽ có ngăn, giá, kê, bục, có đủ phương tiện phòng chống ẩm
thích ứng với từng loại vật liệu và thuốc phòng sâu mọt, mối, v.v…
Các kho, lán, bãi chứa vật liệu sẽ cao ráo sạch sẽ, sẽ kê trên đà gỗ hoặc đà bằng
bê-tông có đệm gỗ lót ở trên, cách mặt đất ít nhất là 10cm đối với kho nền xi-măng,
và sẽ kê cao cách mặt đất ít nhất là 0.3m kho nền đất.
Khi công trường nhận bất kỳ một loại vật liệu gì để sử dụng sẽ bảo quản thật tốt
các loại vật liệu đó, tuyệt đối tuân theo các điều lệ đã quy định mà vận dụng vào hoàn
6


cảnh cụ thể cho thích hợp, cấm không cần để vạ vật ngoài trời, hay sử dụng bừa bãi
vô nguyên tắc làm hao hụt vật liệu.
Người thủ kho và nhân viên trong kho khi thấy có loại vật liệu nào ứ đọng quá
lâu, sẽ báo cáo lên cấp trên giải quyết sớm, cấm để chậm trễ làm cho vật liệu hư hỏng
rồi mới báo cáo.

Sắp xếp vật liệu, máy móc thiết bị trong kho, lán, bãi sẽ thứ tự, hệ thống từng
loại, có hàng lối, có chổ đi lại, di chuyển vật liệu máy móc dễ dàng.
Các máy móc, dụng cụ thi công sau mỗi ngày làm việc sẽ lau chùi sạch sẽ, dụng
cụ thì xếp vào kho lán, máy móc có thể để tại chỗ nhưng sẽ che mưa nắng.
Thường xuyên kiểm tra máy móc theo đúng định kỳ của đăng kiểm thiết bị loại
lớn, đối với những thiết bị nhỏ sẽ kiểm tra trước khi đưa vào hoat động hàng ngày.
Nêu hư hỏng sẽ thay thế máy cho kịp tiến độ thi công.
Vật liệu đến công trường sẽ cần kiểm tra, nghiệm thu chất lượng trước khi nhập
kho. tất cả các chứng chỉ, biên bản, kết quả mẫu thử sẽ cần cung cấp cho Chủ đầu tư
và Tư vấn giám sát.
Chủng loại vật tư sẽ cần chấp nhận về công trình theo đúng nhu cầu của từng
giai đoạn thi công tránh nhập vật tư ồ ạt gây khó khăn trong việc bảo quản.
Đối với vật tư không đạt yêu cầu vì bị phát hiện là hư hỏng, thiếu hụt hoặc
không đúng chủng loại thì sẽ cần trả lại số hàng không đạt yêu cầu.
Thủ kho xếp sắp phân loại theo từng nhóm về tính chất vật tư cũng như tính chất
vật liệu để tiện bảo quản. Tất cả vật tư nhập kho đểu sẽ có chứng chỉ chất lượng và
nguồn gốc xuất xứ. Mọi vật tư có nguồn gốc xuất xứ không phù hợp với chủng loại
đã cần Chủ đầu tư phê duyệt đểu sẽ cần trả lại nhà cung cấp. Nhà thầu giữ các chứng
chỉ gốc để đóng vào hồ sơ chất lượng.

CHƯƠNG II - GIẢI PHÁP KỸ THUẬT:
I. TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG:
Tổ chức mặt bằng công trường đảm bảo hợp lý, phù hợp với điều kiện, biện
pháp thi công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình xây dựng.

7


Tổ chức mặt bằng công trường bao gồm các khu vực như: thiết bị thi công, lán
trại, phòng thí nghiệm, kho bãi tập kết vật liệu, chất thải, bố trí cổng ra vào, rào chắn,

biển báo, cấp nước, thoát nước, giao thông, liên lạc trong quá trình thi công (Xin xem
trong bản vẽ biện pháp thi công).
II. THUYẾT MINH GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TRONG VIỆC TỔ CHỨC MẶT
BẰNG THI CÔNG:
1. Tiếp nhận mặt bằng thi công:
Ngay sau khi nhận cần thông báo trúng thầu của Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ cử đại
diện đến công trình và nhận bàn giao mặt bằng hiện trạng, hệ thống tim trục định vị,
cao độ chuẩn và ranh giới công trường. Biên bản bàn giao mặt bằng cần lập theo qui
định hiện hành.
Trên cơ sở các tim trục, cao độ chuẩn đã cần bàn giao, Nhà thầu sẽ kiểm tra đối
chiếu với hồ sơ thiết kế, nếu có vấn để gì không hợp lý, nhà thầu sẽ thông báo với
chủ đầu tư để có biện pháp giải quyết kịp thời. Sau đó, nhà thầu sẽ xây dựng hệ thống
mốc dẫn phục vụ thi công trên toàn công trường và có biện pháp bảo vệ tim cọc mốc
và cao độ chuẩn trong suốt quá trình thi công.
Nhà thầu sẽ làm hàng rào tạm vây quanh công trường, xây dựng các hạng mục
phụ trợ, lắp đặt các loại đèn báo hiệu, chiếu sáng phục vụ an toàn giao thông và an
toàn lao động.
Trước khi vào thi công nhà thầu trình báo với chính quyền địa phương, chủ đầu
tư về thời gian thi công công trình và phối hợp về công tác giữ gìn an ninh trật tự, giữ
gìn vệ sinh chung trong khu vực.
2. Bố trí tổng mặt bằng thi công:
Bố trí tổng mặt bằng thi công dựa trên tổng mặt bằng xây dựng bản vẽ thiết kế
kỹ thuật thi công, trình tự thi công các hạng mục để ra, có chú ý đến các yêu cầu và
các quy định về an toàn thi công, vệ sinh môi trường, chống bụi, chống ồn, chống
cháy, an ninh, đảm bảo không gây ảnh hưởng đến hoạt động của các khu vực xung
quanh.
Trên tổng mặt bằng thể hiện cần vị trí xây dựng các hạng mục, vị trí các thiết bị
máy móc, các bãi tập kết cát đá, bãi gia công ván khuôn, cốt thép, các kho xi măng,
cốt thép, dụng cụ thi công, các tuyến đường tạm thi công, hệ thống đường điện, nước
phục vụ thi công, hệ thống nhà ở, lán trại tạm cho cán bộ, công nhân viên.


SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG
XÂY

8


B1

ĐỊNH VỊ DIỆN TÍCH CÁC
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

B2

BỐ TRÍ MÁY MÓC, THIẾT BỊ
XÂY DỰNG TRÊN TỔNG MẶT
BẰNG

B3

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI
GIAO THÔNG TRONG CÔNG
TRƯỜNG

B4

BỐ TRÍ KHO BÃI

B5


XƯỞNG SẢN XUẤT PHỤ TRỢ

3. Xây dựng các công trình tạm phục vụ thi công:
Để thuận tiện cho công tác quản lý điều hành và tập kết vật tư đến công trình,
các hạng mục công trình tạm sẽ được Nhà thầu xây dựng trên khoảng đất trống nằm
bên trong khuôn viên không ảnh hưởng đến việc thi công xây dựng.
Vị trí xây dựng các công trình tạm, cần ý kiến chấp thuận của Chủ đầu tư.
Các công trình tạm sẽ cần tiến hành xây dựng bao gồm:
a.Văn phòng Ban chỉ huy công trình:
Là nơi làm việc hàng ngày của Chỉ huy trưởng và cán bộ kỹ thuật công trường.
Đây cũng là nơi diễn ra các cuộc họp giao ban giữa các bên liên quan trong suốt thời
gian thi công.
b. Phòng thí nghiệm:
+ Tại công trình: Là nơi lưu trữ vật tư, vật liệu mẫu….trước khi vật tư vật liệu cần
đưa đi kiểm định theo quy định.
+ Phòng thí nghiệm: cần nhà thầu thuê một đơn vị thí nghiệm độc lập thực hiện.
c. Lán trại công nhân:
Dùng để phục vụ việc ăn, nghỉ cho công nhân trong thời gian thi công.
d. Nhà vệ sinh:
Phục vụ cho nhu cầu vệ sinh của tất cả cán bộ và công nhân trên công trường. Nhà
vệ sinh tạm của công trường đặt ở góc công trường và cuối hướng gió chính. Nhà vệ
sinh này luôn cần vệ sinh, cọ rửa sạch sẽ để đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường chung
trong công trình. Nước thoát cần đi qua bể phốt bán tự ngoại để xử lý trước khi thải ra
ống thoát chung của khu vực.

9


e. Kho chứa vật tư:

Nhà kho tạm kho làm bằng vật liệu nhẹ, cần xây dựng gần nhà điều hành, để tiện
cho công tác quản lý, bảo vệ cũng như công tác thi công, nhà kho có diện tích hợp lý
dùng để cất công cụ lao động, thiết bị cầm tay, và các loại vật liệu có giá trị, bảo quản
trong nhà kho, mái và tường kho sẽ lợp tôn đảm bảo chịu cần mưa bão. Nền kho sẽ tôn
cao hơn nền bãi và cần tráng vữa xi măng trên bề mặt khi thiết đảm bảo luôn khô ráo,
sạch sẽ.
Bãi tập kết thép, xi măng có giá đỡ thép cao hơn mặt đất 50cm, giá ngăn thành từng
khoang để từng loại thép riêng biệt. Giá đỡ này cần làm bằng thép L50x50.
f. Khu tập kết xe máy, thiết bị thi công:
Khu tập kết thiết bị, xe máy phục cho công tác thi công đặt ngay trong khu đất
trống trong khu vực mặt bằng xây dựng các công trình tạm nói trên để thuận tiện trong
công tác bảo quản và bảo dưỡng. Đảm bảo luôn sẵn sàng phục vụ công trường nhanh
nhất và tiện lợi nhất.
g. Bãi tập kết vật liệu rời:
Bao gồm: cát vàng, cát đen, đá 1x2, trụ đèn, tủ điện,.... việc bố trí khoa học hợp lý
theo đúng tiến độ. Các vật liệu như: cát vàng, cát đen, đá 1x2 sẽ cần tập kết gọn ở phía
trước công trình, thiết bị điện cần đưa vào trong kho bảo quản không để ẩm thấp và ngập
nước
h. Bãi tập kết rác thải:
Chất thải cần tập kết tại những vị trí thuận lợi nhất để có thể dể dàng cho xe vận
chuyển chất thải đến bãi rác đổ bỏ sau khi liên hệ với bên Công ty Công trình Đô thị.
Tất cả các công trình tạm đểu cần xây dựng bằng vật liệu nhẹ. Nền cần tôn cao và
láng xi măng, đảm bảo luôn khô ráo, sạch sẽ, mỹ quan và vệ sinh môi trường.
i. Đường tạm:
Nhà thầu sẽ xây dựng Đường tạm tại công trình để phục vụ thi công, lưu thông của
người dân và tiện cho phương tiện chuyên chở vật liệu tới kho, bãi vật liệu.
4. Bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo.
Hàng rào tạm: Đơn vị chúng tôi sẽ bố trí hàng rào bảo vệ công trường cao 2,5m.
Bao che công trình: Chúng tôi sẽ căng bạt nhựa từ chân đến độ cao công trình bao
quanh chu vi công trình đảm bảo vệ sinh an toàn cho khu vực xung quanh.

Bảo hiểm công trường: Đơn vị chúng tôi sẽ mua bảo hiểm vật tư, thiết bị, nhà
xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm hỏa hoạn, bảo hiểm trách
nhiệm dân sự đối với người thứ ba. Chúng tôi sẽ trình nộp hợp đồng bảo hiểm và chứng
từ mua bảo hiểm trước khi khởi công.
Biển báo: nhà thầu sẽ lắp đặt biển bảo công trình đang thi công, biển bảo nguy
hiểm, biển bảo an toàn, biển báo hạn chế tốc độ…. Ban đêm sẽ lắp đặt các đèn báo hiệu
xung quanh khu vực để báo hiệu khu vực là công trinh đang thi công… và các biển báo
khác theo qui định.
5. Giải pháp cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông, liên lạc trong quá trình
thi công
10


Xung quanh khu vực công trình đã có sẵn những công trình hạ tầng như: Hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống điện hạ thế, hệ thống cấp – thoát nước. Do vậy, đơn vị thi
công sẽ liên lạc các đơn vị quản lý để xây dựng, đấu nối nhằm phục vụ cho yêu cầu
thi công công trình.
a. Giải pháp cấp điện phục vụ thi công:
Điện sử dụng cho công trình để phục vụ cho sinh hoạt và thi công.
Điện thi công sẽ cần lắp đặt theo đúng quy trình quy phạm chung và chuyên ngành
hiện hành. Nhà thầu có cán bộ và công nhân chuyên môn về điện để quản lý theo dõi
kiểm tra thường xuyên sửa sang tu bổ đường dây, thiết bị.
Với nhu cầu sử dụng điện đã tính toán trên Nhà thầu sẽ bố trí thêm 1 máy phát điện
dự phòng 15KVA để đảm bảo cung cấp điện liên tục cho công trường hoạt động thi công
và sinh hoạt.
b. Giải pháp cấp nước phục vụ thi công và sinh hoạt:
Sử dụng mạng lưới nước chung của khu vực. Có các bồn chứa nước để phục vụ thi
công và tích nước phòng khi nước từ mạng lưới khu vực không thể cung cấp cần. Ngoài
ra nhà thầu sẽ khoan 1 giếng để dự phòng nguồn nước thi công; sẽ cần kiểm định mẫu
cho phù hợp tiêu chuẩn thi công.

c. Giải pháp thoát nước thi công:
Sau khi tiếp nhận mặt bằng, nhà thầu sẽ tiến hành xây dựng hệ thống ống cống,
mương rãnh thoát nước thích hợp để tránh tình trạng đọng nước trên mặt bằng gây ảnh
hưởng đến thi công và giao thông đi lại.
Đối việc thoát nước hố móng, nhà thầu sẽ làm hệ thống rãnh thu nước về các giếng
thu rồi dùng bơm nước thoát lên bờ và chảy vào hệ thống thoát nước mặt bằng của công
trường.
Trên công trường bố trí hệ thống thoát nước thi công đảm bảo tiêu nước triệt để
không gây ngập úng trong suốt quá trình thi công. Nước thải trước khi thải ra hệ thống
thoát nước chung thành phố thải qua hố thu lắng đọng bùn đất, phế thải để thi công đào
đất dưới nước thu gom chuyển đến nơi quy định.
d . Giải pháp giao thông:
Nhà thầu sẽ lập kế hoạch chi tiết về kiểm soát và bảo đảm giao thông công cộng
xung quanh và khu vực thi công. Giao thông công cộng trong phạm vi này gồm giao
thông thủy và giao thông đường bộ.
Trước khi khởi công nhà thâu sẽ xây dựng Kế hoạch kiểm soát giao thông, trong đó
nêu chi tiết các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông thủy, bộ và trình các cơ quan quản
lý giao thông trên địa bàn và KSGS phê duyệt.
Việc thi công trên sông chiêm dụng một phân điện tích lòng sông, ảnh hưởng đến
giao thông thủy tại thời điểm nhất định và tại các tuyến xây dựng công trình nên nhà
thầu sẽ có biện pháp bảo đảm an toàn giao thông thủy trong quá trình thi công xây dựng.
Nhà thầu sẽ bố trí phao báo hiệu ở thượng lưu và hạ lưu vị trí xây dựng.
Nhà thầu sẽ trình Phương án đảm bảo an toàn giao thông thủy đến Sở Giao Thông
Vận Tải thành phố Thơ, Đoạn Quản lý đường sông số 12 trước khi tiên hành triển khai
ngoài hiện trường.
11


Nhà thầu sẽ bố nhân viên giám sát an toàn giao thông 24/24 để đảm bảo an toàn và
thuận lợi cho giao thông thủy, bộ, luồng lạch thông suốt ở vùng tiếp giáp hoặc qua khu

vực thi công đến khi thi công xong.
Các Nhân viên giám sát an toàn giao thông sẽ cung cấp đầy đủ thông tin như tên,
địa chỉ, số điện thoại cho các đơn vị liên quan. Nhân viên giám sát an toàn giao thông sẽ
thực hiện các công việc sau:
 Thực hiện kế hoạch điều tiết giao thông.
 Phối hợp điều tiết giao thông với Nhà thầu phụ và nhà cung ứng.
Nhà thầu sẽ thực hiện việc bảo dưỡng đường bộ, đường thủy trong thời gian thi
công theo đúng yêu cầu của HSMT.
Khi thi công vào ban đêm nhà thầu sẽ trình Chủ đầu tư, đơn vị giám sát hệ thống
chiếu sáng gồm có các loại đèn, vị trí lắp đặt, cách thức dời chuyền…. ít nhất 14 ngày
trước khi sử dụng.
e. Giải pháp thông tin liên lạc:
Tại phòng ban chỉ huy bố trí 1 máy điện thoại bàn, 1 máy fax để thuận tiện cho việc
thông tin liên lạc cần liên tục thông suốt giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công, cũng như
với các đơn vị khác.
II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG XÂY LẮP:
1. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
 Bước 1: Tiếp nhận bàn giao mặt bằng thi công, dọn dẹp mặt bằng thi công
 Bước 2: Xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
 Bước 3: Di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến công trường
 Bước 4: Thi công bãi tập kết vật tư
 Bước 5: Nhập vật liệu thi công đến công trình
2. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC:
2.1. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG HẠNG MỤC: CẦU XÀ NO CẠN:
 Bước 1: Thi công xây dựng cầu tạm đảm bảo giao thông
 Bước 2: Thi công xây dựng đường công vụ, mặt bằng công trường
 Bước 3: Thi công sản xuất và ép cọc BTCT 40x40cm
 Bước 4: Thi công xây dựng kết cấu phần dưới: MỐ M1, M2
 Bước 5: Thi công xây dựng kết cấu phần dưới: TRỤ T1, T2
 Bước 6: Thi công xây dựng kết cấu phần dưới: đá kê gối, ụ chống xô, đá kê

gối, bản quá độ,…
 Bước 7: Thi công xây dựng kết cấu phần trên: CCLD gối cầu, dầm BTCT DUL
"I", L=18,6M
 Bước 8: Thi công xây dựng kết cấu phần trên: dầm ngang
 Bước 9: Thi công xây dựng kết cấu phần trên: Mặt cầu, gờ lan cam,bản liên
tục….
 Bước 10: Thi công xử lý nền đường đầu cầu: cọc xi măng đất đầu cầu
 Bước 11: Thi công xử lý nền đường đầu cầu: sàn giảm tải cầu
12


 Bước 12: Thi công xây dựng phần hoàn thiện mặt cầu, Hệ thống chiếu sáng,
lan can cầu….
2.2. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG HẠNG MỤC: CẦU HÒA HẢO
 Bước 1: Thi công xây dựng cầu tạm đảm bảo giao thông
 Bước 2: Thi công xây dựng đường công vụ, mặt bằng công trường
 Bước 3: Thi công sản xuất và ép cọc BTCT 40x40cm
 Bước 4: Thi công xây dựng kết cấu phần dưới: MỐ M1, M2
 Bước 5: Thi công xây dựng kết cấu phần dưới: TRỤ T1, T2
 Bước 6: Thi công xây dựng kết cấu phần dưới: đá kê gối, ụ chống xô, đá kê
gối, bản quá độ,…
 Bước 7: Thi công xây dựng kết cấu phần trên: CCLD gối cầu, dầm BTCT DUL
"I", L=18,6M
 Bước 8: Thi công xây dựng kết cấu phần trên: dầm ngang
 Bước 9: Thi công xây dựng kết cấu phần trên: Mặt cầu, gờ lan cam,bản liên
tục….
 Bước 10: Thi công xử lý nền đường đầu cầu: cọc xi măng đất đầu cầu
 Bước 11: Thi công xử lý nền đường đầu cầu: sàn giảm tải cầu
 Bước 12: Thi công xây dựng phần hoàn thiện mặt cầu, Hệ thống chiếu sáng,
lan can cầu….

2.3. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG HẠNG MỤC: PHẦN TUYẾN VÀ HỆ
THỐNG THOÁT NƯỚC
 Bước 1: Thi công xây dựng kết cấu nền đường
 Bước 2: Thi công xây dựng hệ thống thoát nước ngang đường
 Bước 3: Thi công gia cố thượng, hạ lưu mái taluy
 Bước 4: Thi công xây dựng kết cấu mặt đường
2.4. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG HẠNG MỤC: HỆ THỐNG AN TOÀN
GIAO THÔNG TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC:
 Bước 1: Thi công lắp đặt hệ thống hộ lan
 Bước 2: Thi công lắp đặt hệ thống biển báo, cọc tiêu, cọc H, cọc Km
 Bước 3: Thi công sơn kẻ vạch đường
3. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KIỂM SOÁT GIAO THÔNG, DỌN DẸP VỆ SINH,
BÀN GIAO
 Bước 1: Đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, an toàn lao động
 Bước 1: Dọn dẹp vệ sinh bàn giao công trình

CHƯƠNG III - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
I. BẢO ĐẢM GIAO THÔNG:
1. Thiết lập các thủ tục pháp lý theo quy định:
Nhà thầu cam kết khi thi công tuyến đường đảm bảo chấp hành theo quy định
trong Quy Chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT;
13


Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam QCVN
32:2011/BGTVT; TCCS 14:2016/TCĐBVN Tiêu chuẩn về tổ chức giao thông và bố
trí phòng hộ khi thi công trên đường bộ đang khai thác; thông tư số 40/2010/TTBGTVT ngày 31/12/2010 của Bộ GTVT quy định về điều tiết khống chế đảm bảo
giao thông và chống va trôi trên đường thủy nội địa; Quy định thi Công công trình
trên đường bộ đang khai thác tại thông tư số 32/2011/TT-BGTVT ngày.
18/05/2011của Bộ GTVT về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số

11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015
của Bộ GTVT hướng dân thực hiện một số điều của Nghị định số11/⁄2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
Trước khi thi công, Nhà thâu sẽ đệ trình Chủ đầu tư phương án thi công, biên
pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông. Đơn vị thi công chỉ cần phép thi
công sau khi đã có sự cho phép của Chủ đâu tư.
Nhà thầu sẽ bố trí hệ thống thông tin liên lạc thông suốt, toàn tuyến giữa các
văn phòng chỉ huy của các gói với nhau. Đông thời cắm các bảng thông báo tại các vị
trí đầu và cuối các gói thầu các khu dân cư, nội dung bảng thông báo về dự án sẽ tuân
theo qui định hiện hành. Có các biện pháp đảm bảo giao thông nội tuyến từ các gói
thầu này đến các gói thầu khác. Đồng thời đảm bảo giao thông trên tuyến và cho việc
lưu thông nhân dân đi lại trong khu vực.
2. Phổ biến quy tắc ATGT cho các CB-CNV tham gia dự án:
Tất cả những người tham gia thi công trên công trường sẽ tuân thủ các quy
định hiện hành về an toàn giao thông.
Người lao động chỉ cần phép thực hiện công việc sau khi đã cần huấn luyện
đầy đủ về an toàn giao thông.
3. Biện pháp đảm bảo giao thông trong quá trình thi công :
3.1. Vận chuyền và bốc xếp:
Nhà thâu sẽ phối hợp các hoạt động giao thông vận tải mà mình đảm nhận với
các công việc đang cần thực hiện và sẽ cần thực hiện trong các hợp đồng khác, với
công việc của các Nhà thâu phụ, và công ty như cần yêu cầu.
Trong trường hợp có trở ngại giữa hoạt động của các Nhà thầu khác nhau thì
Nhà thầu sẽ trình đơn vị Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư xem xét quyết định.
3.2. Giới hạn trọng lượng chuyên chở:
Nhà thầu sẽ chấp hành các yêu cầu của Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư về các
quy định hạn chế về trọng lượng chuyên chở để bảo vệ các đoạn đường hoặc kết cấu
nào trong vùng dự án.

Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm cho bất cứ mọi hư hỏng nào về đường hoặc các
kết cầu liên quan cần báo cáo về trong thi công.
Bố trí vật liệu bên ngoài hành lang đường đã cần GPMB:
Khi sắp xếp vị trí của bất kỳ vật liệu nào ở bên ngoài hành lang đường, Nhà
thầu s có giấy phép của người chủ sở hữu nơi để vật liệu, giấy phép đó sẽ chỉ rõ vị trí
sắp xếp vật liệu và sẽ cần Tư vấn giám sát chấp thuận.
14


Vật liệu cần bồ trí như quy định nói ở trên sao cho vị trí dễ nhận biết ở trên
đường.
Nhà thầu sẽ sắp xếp vật liệu một cách ngăn nắp và hợp lý nhất thoả mãn yêu
câu của Tư vấn giám sát.
3.3. Thu dọn
Nhà thầu sẽ thường xuyên dọn dẹp để đảm bảo cho hiện trường thi công, các
kết cấu, các văn phòng làm việc và khu nhà ở tạm thời không bị đọng các vật liệu phế
thải, rác và các mảnh vụn do các hoạt động thi công ở hiện trường sây ra và giữ gìn
cho hiện trường luôn cần sạch sẽ và ngăn nắp.
Nhà thâu sẽ đảm bảo cho các hệ thống thoát nước không bị các mảnh vụn và
vật liệu rời lắp kín và luôn ở trạng thái làm việc.
Nhà thầu sẽ đảm bảo cỏ mọc trên ta luy và bờ đường hiện hữu hoặc mới cần
xây dựng cần thường xuyên cắt xén ở độ cao tối đa là 6 cm.
Khi cần yêu câu cần tưới nước cho các vật liệu khô và rác rưởi đê ngăn không
có cát bụi bị thôi bay.cần rửa sạch khỏi bụi và các vật chất khác.
Nhà thầu sẽ cung cấp các thùng chứa các vật liệu phế thải, mảnh vụn và rác
rưởi tại hiện trường trước khi chúng cần chuyên đi.
 Đổ vật liệu phế thải:
 Nhà thầu không đổ vật liệu phế thải, mảnh vụn và rác rưởi vào các khu
vực không đúng qui định và sẽ làm theo đúng các luật lệ và qui định của
Nhà nước cũng như của địa phương.

 Nhà thầu không chôn rác và vật liệu phế thải tại địa điểm xây dựng khi
chưa cần Tư vấn giám sát đồng ý.
 Nhà thầu không đổ các chất thải dễ bay hơi như cồn khoáng sản, dầu xe
hoặc dầu ăn vào rãnh vệ sinh hoặc rãnh thoát nước mưa.
 Nhà thầu không đổ chất thải xuống dòng chảy các loại.
 Nếu Nhà thâu thấy các rãnh thoát nước dọc hoặc các phần khác của hệ
thông thoát nước bị nhân viên của Nhà thầu hoặc những người khác sử
dụng để đổ bất cứ thứ gì khác với nước thì Nhà thầu sẽ báo cáo ngay
tình hình cho các Tư vấn giám sát và sẽ tiến hành các hành động theo chỉ
dẫn của Tư vấn giám sát để ngăn không cho tình trạng ô nhiễm tiếp tục
xảy ra.
 Công tác dọn đẹp cuối cùng
 Tại thời điểm công trình cần hoàn thành, công trường sẽ cần dọn sạch sẽ
và sẵn sàng cho việc sử dụng của Chủ đầu tư. Nhà thầu cũng sẽ khôi
phục về hiện trạng như ban đầu các khu vực theo hợp đồng không cần
qui định sẽ sửa đồi.
 Tại thời điểm dọn dẹp cuối cùng, toàn bộ mặt đường, lề đường và các
kết cầu sẽ cần kiểm tra xem có bị hư hỏng gì không trước khi tiến hành
công tác. quét dọn cuối cùng. Các khu vực cần rải mặt hiện trường và
toàn bộ các khu vực công cộng cần rải mặt kề cận trực tiếp với hiện

15


trường sẽ cần quét sạch. Các bề - mặt khác sẽ cần cào sạch và các mảnh
vụn cào cần sẽ cần dọn đi hết.
3.3. Các quy định chung
- Nhà thầu sẽ duy trì trên chiều dài các khu vực thi công dự án ở trong điều
kiện đảm bảo giao thông cần an toàn. Sẽ cung cấp và duy trì các thiết bị và dịch vụ
điều khiển giao thông ở trong và ngoài khu vực dự án cần thiết cho việc tạo điều kiện

thuận lợi cho việc hướng dẫn giao thông nếu thấy cần thiết.
- Trước khi bắt đầu các hoạt động xây dựng, Nhà thầu sẽ dựng các biển báo,
thanh chắn, và các thiết bị điều khiển giao thông khác có thể cần yêu cầu theo các kế
hoạch, tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc dưới sự chỉ đạo của Kỹ sư TVGS. Các thiết bị điều
khiển giao thông chỉ cần vận hành khi cần và chỉ vận hành các các thiết bị cần áp
dụng một cách phù hợp với các điều kiện hiện có trên thực tế.
- Sẽ dựng hàng rào tạm để tạo việc che tầm nhìn ở giữa khu vực công trình với
công trình giao thông hoặc các toà nhà lân cận, tại các vị trí do Kỹ sư TVGS chỉ đạo
- Bất kỳ thiết bị cần cung cấp nào theo Điều khoản này bị mất, ăn cắp, bị hỏng,
hoặc không chấp nhận cần trong khi cần sử đụng chúng cho dự án sẽ cần Nhà thầu
thay thế mà không cần thanh toán bồ sung.
Tấm phản quang trên biển hiệu, thanh chắn, và các thiết bị khác sẽ cần giữ
sạch sẽ. Mọi vết xước, rách trong biển hiệu sẽ được Nhà thầu sửa chữa kịp thời. Các
tâm phản quang sẽ duy trì cần tính phản quang.
Các hoạt động vào ban đêm sẽ cần rọi sáng bằng hệ thống chiếu Sáng do Kỹ sư
TVGS chấp nhận. Hệ thông chiêu sáng sẽ cần đặt và hoạt động không cần gây chói
cho giao thông công cộng. Đèn sợi nung không được phép sử dụng.
Trong quá trình tiến hành các công việc Nhà thầu sẽ luôn quan tâm để đảm bảo
sự thuận tiện và an toàn hiện có cho dân cư sống dọc và gần đường, và mọi công
trình đường bộ hoặc cảng có thể bị công trình ảnh hưởng tới. Hệ thống chiếu sáng
đường phố sẽ được di chuyển khi cần để duy trì tiêu chuẩn chiếu sáng đã có trong quá
trình thực hiện công việc cho đến khi phương tiện chiếu sáng mới cần đưa vào hoạt
động.
Nhà thầu sẽ tự mình làm quen với các điều kiện giao thông hiện tại và hiểu
được tầm quan trọng của đảm bảo an toàn giao thông và tránh gây chậm trễ giao
thông quá. Nhà thâu sẽ phối hợp với các cơ quan hữu quan vè điều khiển giao thông
và tất cả chi tiết sẽ phụ thuộc vào sự phê duyệt của Kỹ sư TVGS.
Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về việc điều tra và thiết lập các yêu cầu về điều
khiển và an toàn giao thông tại vị trí cầu và sẽ trình các chỉ tiết này trong kế hoạch
quản lý giao thông.

3.4. Bảo vệ công trình giao thông :
Nhà thầu chịu trách nhiệm bảo vệ và sửa chữa các công trình giao thông (kể cả
đường công vụ) bị hư hỏng do giao thông công cộng và việc thi công gây ra.
Điều khiển và phân luồng giao thông (kể cả đường công vụ) cần thiết sẽ áp
dụng để bảo vệ công trình.
Tại mọi thời điểm, đặc biệt chú ý đến việc kiểm soát các hư hỏng của công
trình giao thông do điều kiện thời tiết xấu gây ra hoặc tại giờ cao điểm nơi các công
việc đã thực hiện đặc biệt dễ bị hư hỏng.
16


3.5. Công trình đường tạm :
 Yêu cầu về đất đai:
Trước khi thi công các công trình đường tạm, Nhà thầu sẽ sẽ tiến hành làm tất
cả những thủ tục cần thiết (bao gồm cả việc chỉ trả cho bất cứ một chủ sở hữu đất nào
liên quan nếu cần yêu cầu) cho việc sử dụng đất và sẽ cần sự chấp thuận của chính
quyên và Tư vấn giám sát. Khi công trình thi công xong, Nhà thầu sẽ dọn sạch và hồi
phục lại theo điều kiện ban đầu của đất tự nhiên theo yêu cầu của Tư vấn giám sát và
của chủ sở hữu đất liên quan.
 Lối đi của công trường và của các :
Nhà thầu sẽ bố trí thi công hợp lý để trong quá trình thi công có thể cho phép
máy móc, thiết bị thi công, vật liệu và các công nhân thuộc các Nhà thầu khác đang
thị - công công trình gần kề qua lại an toàn. Để đạt cần mục đích này, Nhà thâu và các
Nhà thầu khác liên quan đến công trình xây dựng gần kề sẽ thông báo trước ít nhất 15
ngày, để Tư vấn giám sát chấp thuận tiến độ cho việc vận chuyển như vậy.
 Đường tránh tạm thời :
Các đường tránh tạm thời sẽ cần thi công phù hợp đối với điều kiện giao thông
hiện hành, với những yêu cầu về an toàn và đảm bảo cường độ chịu lực của kết cấu.
Nhà thầu sẽ thực hiện từng bước hợp lý để giảm bớt những đầu mối gây nguy hại cho
đường tạm như bụi bản, bùn rác, gò ghẻ, tiếng ồn. Các đường tạm như vậy sẽ không

cần lưu hành giao thông công cộng cho đến khi tuyến đường, hệ thống thoát nước và
việc lắp dựng biển báo giao thông tạm thời cần Tư vấn giám sát chấp thuận.
Trong suốt quá trình đưa đường tạm vào sử dụng công cộng, Nhà thâu sẽ bảo
dưỡng công trình, hệ thống thoát nước và biển báo hiệu an toàn thoả mãn các yêu cần
của Tư vấn giám sát. Việc thi công đường công vụ và bảo vệ công trình giao thông có
kế hoạch kỹ lưỡng mang tính khả thi và trình duyệt trong vòng 14 ngày trước ngày
khởi công công trình. Kê hoạch này sẽ bao gồm, nhưng không hạn chế:
+ Thiết bị kiểm soát giao thông Nhà thầu đề xuất để sử dụng cho công trình.
+ Biển báo kiểm soát giao thông bao gồm vị trí và mô tả biển báo.
+ Cách thức và thời gian Nhà thầu dự kiến sử dụng các nhân viên đứng phất
cờ điều khiên giao thông.
+ Các phương tiện điều khiển giao thông trong suốt thời gian không thi công.
+ Các phương tiện và thiết bị kiểm soát giao thông ban đêm và ngoài giờ làm
việc.
+ Các phương tiện cứu hộ.
+ Các bản vẽ, kế hoạch thi công đường công vụ.
3.6. Điều khiển giao thông tạm thời
 Biển báo và rào chắn
Để bảo vệ công trình, đảm bảo an toàn giao thông công cộng và thuận tiện cho
các phương tiện giao thông qua lại công trình. Nhà thầu sẽ lắp dựng và duy trì các
loại biển báo giao thông, rào chắn ở bất cứ nơi nào đang thi công nhưng không gây
cản trở giao thông. Tất cả các biển báo và rào chắn sẽ cần sơn phản quang hoặc bằng
cách nào đó để đảm bảo có thể đễ đàng nhận ra chúng vào ban đêm.
 Người điều khiển giao thông bằng cờ hiệu
17


Nhà thầu cũng sẽ bố trí sắp xếp người điều khiển giao thông bằng cờ hiệu ở tất
cả những vị trí công trường thi công gây cản trở giao thông. Trách nhiệm của họ là
hướng dẫn, điều khiển xe cộ qua lại khu vực công trình. Những người điều khiển giao

thông bằng cờ hiệu như vậy sẽ cần trang bị áo bảo hộ phản quang, sẽ đeo băng đỏ bên
cánh tay trái, cần trang bị cờ, còi, đèn vào ban đêm và bộ đàm hai chiều.
 Chương trình quản lý giao thông
Trên mỗi đoạn công trường nơi đường hiện tại sẽ cần sửa chữa Nhà thầu sẽ
chuẩn bị một chương trình quản lý giao thông để trình cho Tư vấn giám sát xem xét
và chấp thuận:
+ Thiết bị kiểm soát giao thông Nhà thâu để xuất để sử dụng cho Công trình;
+ Biển báo kiểm soát giao thông bao gôm vị trí và mồ tả biển báo;
+ Cách thức và thời gian Nhà thâu dự kiên sử dụng các nhân viên đứng phất cờ
điều khiển giao thông;
+ Các phương tiện và thiết bị kiểm soát giao thông ban đêm và ngoài giờ làm
việc;
+ Các phương tiện cứu hộ;
+ Các bản vẽ, kế hoạch thi công đường công vụ.
Chương trình quản lý giao thông này sẽ được chuẩn bị và nộp cho Tư vấn giám
sát trước 2 tuân khi bắt đâu thực hiện đồi với từng đoạn đường.
4. Đảm bảo an toàn giao thông :
 Thỏa thuận với cơ quan quản lý về biện pháp đảm bảo giao thông:
Đối với các vị trí xây dựng công trình ảnh hưởng đến giao thông đường bộ,
đường.
thủy trong quá trình thi công như:
- Thi công trên các đoạn trùng với đường hiện hữu làm ảnh hưởng 1 phần
đến giao thông đường bộ trên tuyến;
- Công tác thi công làm gián đoạn giao thông trên đường hiện hữu cần bố trí
đường tránh, đường tạm;
- Thi công các công trình cầu cống làm ảnh hưởng đến giao thông đường
thủy;
Đối với các công tác như trên nhà thầu sẽ đệ trình biện pháp đảm bảo giao
thông chi tiết, lên chủ đầu tư, để phối hợp thỏa thuận phương án với các cơ quan quản
lý đường bộ, đường thủy trước khi thi công về biện pháp, thời gian thi công, các công

tác cần phối hợp với các cơ quan chức năng.
 Kiểm soát giao thông và các công trình đường công vụ, đường tạm
Nhà thầu sẽ kiểm soát giao thông khu vực và các công trình đường công vụ,
đường tạm trong suốt thời gian thi công công trình, duy trì trong tình trạng an toàn và
có thể phục vụ cần thoả mãn yêu cầu của Tư vấn giám sát để đảm bảo an toàn giao
thông công cộng.
Nhà thầu sẽ đệ trình một phương án khả thi về đảm bảo giao thông khi thi công
gói thầu trong Hồ sơ dự thầu của mình, sau khi đã nghiên cứu kỹ tài liệu trong Hồ sơ
mời thầu và đi kiểm tra thực địa, các nội dung cần có như sau:
18


 Thiết bị kiểm soát giao thông Nhà thâu để xuất để sử dụng cho Công
trình:
 Biển báo kiểm soát giao thông bao gồm vị trí và mô tả biển báo;
 Cách thức và thời gian Nhà thầu dự kiến sử dụng các nhân viên đứng
phất cờ điều khiển giao thông;
 Các phương tiện điều khiển giao thông trong suốt thời gian không thi
công;
 Các phương tiện và thiết bị kiểm soát giao thông ban đêm và ngoài
giờ làm việc;
 Các phường tiện cứu hộ;
 Các bản vẽ, kế hoạch thi công đường công vụ.
Nhà thầu sẽ chỉ ra cần những đoạn đường sẽ cần thi công trước mà chắc chắn
không bị ách tác giao thông (những đoạn tuyến tránh, những đường tạm, để lưu thông
giao thông công cộng...
Phương án đảm bảo giao thông do Nhà thầu đệ trình trong Hồ sơ dự thầu sẽ
cần xem xét khả năng trúng thầu, là cơ sở rằng buộc Nhà thầu thực hiện khi thi công.
Khi Nhà thâu chưa đảm bảo các yếu tố duy trì thông suốt của giao thông công
cộng thì chưa được phép thi công. Nhà thầu chỉ được phép thi công khi đã chuẩn bị

đây đủ các điều kiện đê đảm bảo giao thông công cộng cần thông suốt.
 Giải phóng các công trình cần trở
Trong suốt thời gian thi công công trình Nhà thầu sẽ đám bảo mặt đường, lề
đường trong phạm vi đảm bảo giao thông cần duy trì ở trạng thái lưu thông, không có
những vật cản gây ảnh hưởng đến sự an toàn và thông suốt của giao thông, không cần
để sân phơi không hợp pháp ảnh hưởng đến công trình và không buôn bán trên đường
trừ khu vực cần chỉ định. Nhà thầu sẽ phối hợp với chính quyển địa phương để thực
hiện trách nhiệm này.
5. Một số yêu cầu khác
 Phương tiện phục vụ thi công
Các phương tiện phục vụ thi công sẽ theo quy định của Pháp luật, có đầy đủ
thiết
bị an toàn. Ngoài giờ thi công, phương tiện phục vụ thi công sẽ cần tập kết vào
bãi quy định. Trong trường hợp không bố trí cần bãi tập kết, khi cần sự đồng ý của
Chủ đầu tư, tư vấn giam sát, sẽ đưa vào sát lề đường, tại những nơi dễ nhận biết và có
báo hiệu, cảnh báo để người tham gia giao thông có thể nhận biết.
Các thiết bị thi công bị hư hỏng, sẽ tìm mọi cách đưa sát vào lề đường và có
báo hiệu, đồng thời Nhà thầu sẽ có trách nhiệm sửa chữa trong thời gian ngắn nhất.
 Vật liệu thi công
Vật liệu thi công chỉ cần đưa ra đường đủ đùng cho 02 đến 03 đoạn thị công và
chiều dài vật liệu không cần quá 300m. Vật liệu chỉ cần phép để ở một bên lẻ đường,
không cần để ở cả hai bên lầm thu hẹp mặt đường. Không cần để các loại vật liệu tràn
làn gây ảnh hưởng đến giao thông và gây ô nhiễm môi trường hoặc đốt nhựa đường ở
những nơi đồng dân cư. Trước mỗi đợt mưa lũ sẽ thi công đứt điểm và thu dọn hết vật
19


liệu thửa trên đường. Riêng trong mùa mưa lũ sẽ thi công dứt điểm từng đoạn sau
mỗi ca, mỗi ngày để tránh hiện tượng vật liệu trôi nổi ảnh hưởng đến môi trường, các
công trình xung quanh hồ đào, đặt các chướng ngại vật chắc chăn về mỗi bên công ít

nhất 30m để đảm bảo an toàn.
Trong trường hợp đang thi công cống, gặp mưa to sẽ bố trí người cảnh báo để
đảm bảo an toàn, đặc biệt tại các đoạn đông dân cư.
 Thi công chặt cây ven đường
Khi sẽ thi công chặt cây ở ven đường, sẽ có báo hiệu và tổ chức gác ở hai đầu
và đảm bảo khoảng cách an toàn. Không cần cho cây đổ vào lòng đường ảnh hưởng
đến giao thông, khi bắt buộc sẽ cho cây đồ vào lóng đường thì sẽ nhanh chóng đưa
cây ra sát lê đường:
Sau khi chặt cây xong sẽ tiến hành cưa nhỏ để thuận lợi cho việc vận chuyền.
Sau khi chặt cây sẽ đào bỏ rê cây và hoàn trả lại hiện trạng đường.
Không cần lao cành cây, các vật từ trên xuống nền mặt đường.
II. THI CÔNG XÂY LẮP – MÔ TẢ BIỆN PHÁP, CÔNG NGHỆ THI CÔNG
CÁC HẠNG MỤC CHÍNH:
II.1 THI CÔNG PHẦN CẦU:
1. THI CÔNG SẢN XUẤT VÀ ÉP CỌC:
1.1. Công tác đúc cọc BTCT:
Cọc sử dụng cho công trình là cọc BTCT. Cọc được gia công sản xuất trực tiếp
tại công trường theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt hoặc mua thành phẩm của
đơn vị sản xuất.
1.2. Gia công lắp đặt coffa cọc:
Công tác ván khuôn được thực hiện theo TCVN. Để đảm bảo cọc được thẳng, sử
dụng xà gồ thép hộp với chiều dài bằng chiều dài đoạn cọc, có gia cường hông bằng
sắt V50x50x5, làm ván khuôn cho cọc.
1.3. Thi công chế tạo cọc BTCT:
Tiến hành đúc cọc theo phương án đúc chèn cọc.
Sau khi ghép coffa cọc ta quét lên thành coffa một lớp nhớt cặn để tránh cho
bêtông cọc bị dính vào coffa. Đặt cốt thép vào coffa chỉnh sửa cốt thép cho đúng với
kích thước trên bản vẽ thiết kế.
Quá trình gia công đúc cọc tại hiện trường được thực hiện dưới sự kiểm tra,
giám sát của chủ đầu tư theo đúng quy chế quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Nếu bên A có yêu cầu rút ngắn thời gian thi công công trình thì đơn vị thi công
đề nghị sử dụng chất phụ gia vào thành phần bê tông cọc để rút ngắn thời gian chờ
ngưng kết và dưỡng hộ bê tông đạt cường độ theo thiết kế. Chất phụ gia khi sử dụng
sẽ được sự chấp thuận của bên A, đơn vị thiết kế và tư vấn giám sát. Sử dụng phụ gia
vào bê tông tuân thủ TCVN hiện hành.
Sử dụng máy trộn bê tông, máng đổ bê tông, đầm dùi đảm bảo thi công bê tông
cọc được liên tục, không bị gián đoạn.
Đổ bê tông cọc từ mũi cọc đến đầu cọc.
20


Dùng đầm dùi đầm bê tông cọc đảm bảo độ đặc chắc.
Thi công đổ bê tông cọc liên tục xong từng đoạn cọc mới chuyển sang đổ bê
tông đoạn cọc khác, bảo đảm bê tông cọc được liền khối, không bị gián đoạn.
Cọc sẽ vạch sẵn đường tâm để khi ép tiện lợi cho việc cân,chỉnh.
Loại bỏ những cọc không đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật.
Khi cọc đạt cường độ, Nhà thầu sẽ tiến hành tách cọc di chuyển đi nơi khác để
lấy mặt bằng định vị cọc, chuẩn bị thi công ép cọc.
1.4. Thi công ép cọc:
a. Chọn thiết bị ép cọc:
Thiết bị ép cọc sẽ có các chứng chỉ, có lý lịch máy do nơi sản xuất cấp và cơ
quan thẩm quyền kiểm tra xác nhận đặc tính kỹ thuật của thiết bị.
Đối với thiết bị ép cọc bằng hệ kích thuỷ lực cần ghi các đặc tính kỹ thuật cơ
bản sau:
+ Lưu lượng bơm dầu
+ Áp lực bơm dầu lớn nhất
+ Diện tích đáy pittông
+ Hành trình hữu hiệu của pittông
+ Phiếu kiểm định chất lượng đồng hồ đo áp lực đầu và van chịu áp do cơ quan
có thẩm quyền cấp.

Thiết bị ép cọc được lựa chọn để sử dụng vào công trình sẽ thoả mãn các yêu
cầu sau:
+ Lực ép lớn nhất của thiết bị không nhỏ hơn lực ép lớn nhất.
+ Lực ép của thiết bị sẽ đảm bảo tác dụng đúng dọc trục cọc khi ép đỉnh hoặc
tác dụng đều trên các mặt bên cọc khi ép ôm.
+ Quá trình ép không gây ra lực ngang tác động vào cọc.
+ Chuyển động của pittông kích hoặc tời cá sẽ đều và khống chế được tốc độ ép
cọc.
+ Đồng hồ đo áp lực sẽ phù hợp với khoảng lực đo.
+ Thiết bị ép cọc sẽ có van giữ được áp lực khi tắt máy.
+ Thiết bị ép cọc sẽ đảm bảo điều kiện vận hành theo đúng các quy định về an
toàn lao động khi thi công.
+Giá trị áp lực đo lớn nhất của đồng hồ không vượt quá hai lần áp lực đo khi ép
cọc. Chỉ nên huy động khoảng 0,7 – 0,8 khả năng tối đa của thiết bị.
Căn cứ vào các yêu cầu thiết kế và thiết bị thi công có sẳn, Nhà thầuchọn 01
máy ép cọc có lực ép từ 150 tấn đến 250 tấn để phục vụ gói thầu.
1.5. Công tác ép cọc:
a. Chuẩn bị:
Xác định chính xác vị trí các cọc cần ép qua công tác định vị và giác móng.
21


Nếu đất lún thì sẽ dùng gỗ chèn lót xuống trước để đảm bảo chân đế ổn định và
phẳng ngang trong suốt quá trình ép cọc.
Cẩu lắp khung đế vào đúng vị trí thiết kế.
Chất đối trọng lên khung đế.
Cẩu lắp giá ép vào khung đế,dịnh vị chính xác và điều chỉnh cho giá ép đứng
thẳng.
Có bản khoan địa chất công trình để hình dung được sự phát triển theo chiều
sâu.

Kiểm tra và loại bỏ ngay những cọc không đạt yêu cầu trước khi ép.
Thăm dò và phát hiện dị vật tại các hố móng.
Nắm những báo cáo khảo sát địa chất công trình, biểu đồ xuyên tỉnh và sơ đồ
bố trí lưới cọc. Sẽ có hồ sơ về sản xuất cọc như sau: Phiếu kiểm nghiệm tính chất cơ
lý của thép, phiếu kiểm nghiệm và tính chất cơ lý của bê tông, biên bản kiểm tra cọc,
hồ sơ thiết bị sử dụng cọc.
Đề nghị cơ quan thiết kế cho các thông số sau: Lực ép tối thiểu, lực ép tối đa, độ
nghiêng cho phép khi nối cọc.
b. Các yêu cầu kỹ thuật đối với cọc dùng để ép:
Khả năng chịu nén của cọc sẽ lớn hơn hoặc bằng 1,4 lực nén lớn nhất (Pep)max
Tiết diện cọc sai số không quá 2% .
Chiều dài cọc sai số không quá 1% .
Mặt đầu cọc sẽ phẳng và vuông góc với trục cọc, độ nghiêng nhỏ hơn 1%
Độ cong (f/l) không quá 0,5%.
Bê tông mặt đầu cọc sẽ phẳng với vành thép nối, không có bavia; tâm tiết diện
cọc sẽ đúng với trục cọc và trùng với lực ép dọc. Mặt phẳng bê tông đầu cọc và mặt
phẳng vành thép nối sẽ trùng nhau cho phép bê tông nhô cao không quá 1(mm).
Độ vênh của vành thép nối sẽ nhỏ hơn 1%.
Cốt thép dọc của cọc sẽ được hàn vào vành thép nối bằng hai đường hàn cho
mỗi thanh trên suốt chiều dài vành thép nối (phía trong).
Chiều dày vành thép nối lấy bằng 8mm.
Đường hàn nối các đoạn cọc sẽ đều nhau và trên mặt cọc. Trên mỗi mặt, chiều
dài đường hàn không nhỏ hơn 100mm.
Kiểm tra các đường hàn trước khi ép.
c. Quá trình thi công ép cọc:

BƯỚC 1: Ép đoạn cọc đầu tiên C1, cẩu dựng cọc vào giá ép, điều chỉnh
mũi cọc vào đúng vị trí thiết kế và điều chỉnh trục cọc thẳng đứng.
Độ thẳng đứng của đoạn cọc đầu tiên ảnh hưởng lớn đến độ thẳng đứng của
toàn bộ cọc do đó đoạn cọc đầu tiên C1 sẽ được dựng lắp cẩn thận, sẽ căn chỉnh để

trục của C1 trùng ví đường trục của kích đi qua điểm định vị cọc. Độ sai lệch tâm
không quá 1 cm.
22


Đầu trên của C1 sẽ được gắn chặt vào thanh định hướng của khung máy.. Nếu
máy không có thanh định hướng thì đáy kích (hoặc đầu pittong) sẽ có thanh định
hướng. Khi đó đầu cọc sẽ tiếp xúc chặt với chúng.
Khi 2 mặt ma sát tiếp xúc chặt với mặt bên cọc C1 thì điều khiển van tăng dần
áp lực. Những giây đầu tiên áp lực đầu tăng chậm đều, để đoạn C1 cắm sâu dần vào
đất một cách nhẹ nhàng với vận tốc xuyên không quá 1 cm/s.
Khi phát hiện thấy nghiêng sẽ dừng lại, căn chỉnh ngay.

BƯỚC2: Tiến hành ép đến độ sâu thiết kế , Khi đã ép đoạn cọc đầu tiên
C1 xuống độ sâu theo thiết kế thì tiến hành lắp nối và ép các đoạn cọc trung gian C2 .
Kiểm tra bề mặt hai đầu của đoạn C2, sửa chữa cho thật phẳng.
Kiểm tra các chi tiết mối nối đoạn cọc và chuẩn bị máy hàn.
Lắp đặt đoạn C2 vào vị trí ép. Căn chỉnh để đường trục của C2 trùng với trục
kích và đường trục C1. Độ nghiêng của C2 không quá 1 . Trước và sau khi hàn sẽ
kiểm tra độ thẳng đứng của cọc bằng ni vô .Gia lên cọc một lực tạo tiếp xúc sao cho
áp lực ở mặt tiếp xúc khoảng 3 -4 KG/cm2 rồi mới tiến hành hàn nối cọc theo quy
định của thiết kế.
Tiến hành ép đoạn cọc C2. Tăng dần áp lực nén để máy ép có đủ thời gian cần
thiết tạo đủ lực ép thắng lực masát và lực kháng của đất ở mũi cọc để cọc chuyển
động.
Thời điểm đầu C2 đi sâu vào lòng đất với vận tốc xuyên không quá 1 cm/s.
Khi đoạn C2 chuyển động đều thì mới cho cọc chuyển động với vận tốc xuyên
không quá 2 cm/s.
Khi lực nén tăng đột ngột tức là mũi cọc đã gặp lớp đất cứng hơn (hoặc gặp dị
vật cục bộ) cần sẽ giảm tốc độ nén để cọc có đủ khả năng vào đất cứng hơn (hoặc sẽ

kiểm tra dị vật để xử lý) và giữ để lực ép không vượt quá giá trị tối đa cho phép.
Trong quá trình ép cọc, sẽ chất thêm đối trọng lên khung sườn đồng thời với quá
trình gia tăng lực ép.Theo yêu cầu,trọng lượng đối trọng lên khung sườn đồng thời
với quá trính gia tăng lực ép.Theo yêu cầu, trọng lượng đối trọng sẽ tăng 1,5 lần lực
ép. Do cọc gồm nhiều đoạn nên khi ép xong mỗi đoạn cọc sẽ tiến hành nối cọc bằng
cách nâng khung di động của giá ép lên,cẩu dựng đoạn kế tiếp vào giá ép.

BƯỚC 3: Ép âm Khi ép đoạn cọc cuối cùng đến mặt đất, cẩu dựng đoạn
cọc lõi (bằng thép) chụp vào đầu cọc rồi tiếp tục ép lõi cọc để đầu cọc cắm đến độ
sâu thiết kế.đoạn lõi này sẽ được kéo lên để tiếp tục cho cọc khác.

BƯỚC 4: Sau khi ép xong một cọc, trượt hệ giá ép trên khung đế đến vị
trí tiếp theo để tiếp tục ép.Trong quá trình ép cọc trên móng thứ nhất, dùng cần trục
cẩu dàn đế thứ 2 vào vị trí hố móng thứ hai.
Sau khi ép xong một móng , di chuyển cả hệ khung ép đến dàn đế thứ 2 đã được
đặt trước ở hố móng thứ 2. Sau đó cẩu đối trọng từ dàn đế 1 đến dàn đế 2.
d. Yêu cầu đối với việc hàn nối cọc:
Trục của đoạn cọc được nối trùng với phương nén.

23


Bề mặt bê tông ở 2 đầu đọc cọc sẽ tiếp xúc khít với nhau, trường hợp tiếp xúc
không khít sẽ có biện pháp làm khít.
Kích thước đường hàn sẽ đảm bảo so với thiết kế.
Đường hàn nối các đoạn cọc sẽ có đều trên cả chu vi cọc theo thiết kế.
Bề mặt các chỗ tiếp xúc sẽ phẳng, sai lệch không quá 1% và không có ba via.
e. Kết thúc việc ép xong một cọc:
Cọc được công nhận là ép xong khi thoả mãn hai điều kiện sau:
+ Chiều dài cọc được ép sâu trong lòng đất không nhỏ hơn chiều dài ngắn nhất

do thiết kế quy định.
+ Lực ép tại thời điểm cuối cùng sẽ đạt trị số thiết kế quy định trên suốt chiều
sâu xuyên lớn hơn ba lần đường kính hoặc cạnh cọc. Trong khoảng đó vận tốc xuyên
không quá 1 cm/s.
Trường hợp không đạt hai điều kiện trên, sẽ báo cho chủ công trình và cơ quan
thiết kế để xử lý. Khi cần thiết làm khảo sát đất bổ sung, làm thí nghiệm kiểm tra để
có cơ sở kết luận xử lý.
Cọc nghiêng qúa quy định (lớn hơn 1) , cọc ép dở dang do gặp dị vật ổ cát, vỉa
sét cứng bất thường, cọc bị vỡ... đều sẽ xử lý bằng cách nhổ lên ép lại hoặc ép bổ
sung cọc mới (do thiết kế chỉ định ).
Dùng phương pháp khoan thích hợp để phá dị vật, xuyên qua ổ cát , vỉa sét
cứng...
Khi lực ép vừa đạt trị số thiết kế mà cọc không xuống được nữa, trong khi đó
lực ép tác động lên cọc tiếp tục tăng vượt quá lực ép lớn nhất (Pep)max thì trước khi
dừng ép sẽ dùng van giữ lực duy trì (Pep)max trong thời gian 5 phút.
Trường hợp máy ép không có van giữ thì sẽ ép nháy từ ba đến năm lần với lực
ép (Pep)max .
Sai số cho phép: Tại vị trí cao đáy đài đầu cọc không được sai số quá 75mm so
với vị trí thiết kế , độ nghiêng của cọc không quá 1% .
f. Thời điểm khoá đầu cọc:
Thời điểm khoá đầu cọc từng phần hoặc đồng loạt do thiết kế quy định.
Mục đích khoá đầu cọc để
Huy động cọc vào làm việc ở thời điểm thích hợp trong quá trình tăng tải của
công trình. Đảm bảo cho công trình không chịu những độ lún lớn hoặc lún không
đều.
Việc khoá đầu cọc sẽ thực hiện đầy đủ :
+ Sửa đầu cọc cho đúng cao độ thiết kế .
+ Trường hợp lỗ ép cọc không đảm bảo độ côn theo quy định cần sẽ sửa chữa độ
côn, đánh nhám các mặt bên của lỗ cọc.
+ Đổ bù xung quanh cọc bằng cát hạt trung, đầm chặt cho tới cao độ của lớp bê

tông lót.
+ Đặt lưới thép cho đầu cọc.
24


+ Bê tông khoá đầu cọc sẽ có mác không nhỏ hơn mác bê tông của đài móng và
sẽ có phụ gia trương nở, đảm bảo độ trương nở 0,02
+ Cho cọc ngàm vào đài 10 cm.
g. Báo cáo lý lịch ép cọc:
Ngày đúc cọc.
Số hiệu cọc, vị trí và kích thước cọc.
Chiều sâu ép cọc, số đốt cọc và mối nối cọc.
Thiết bị ép coc, khả năng kích ép, hành trình kích,diện tích pítông, lưu lượng
dầu, áp lực bơm dầu lớn nhất.
Áp lực hoặc tải trọng ép cọc trong từng đoạn 1m hoặc trong một đốt cọc - lưu ý
khi cọc tiếp xúc với lớp đất lót (áp lực kích hoặc tải trọng nén tăng dần ) thì giảm tốc
độ ép cọc , đồng thời đọc áp lực hoặc lực nén cọc trong từng đoạn 20 cm.
Áp lực dừng ép cọc.
Loại đệm đầu cọc.
Trình tự ép cọc trong nhóm.
Những vấn đề kỹ thuật cản trở công tác ép cọc theo thiết kế, các sai số về vị trí
và độ nghiêng.
Tên cán bộ giám sát tổ trưởng thi công.
h. Một số sự cố xảy ra khi ép cọc và biện pháp xử lý:

Cọc bị nghiêng lệch khỏi vị trí thiết kế
Nguyên nhân: Gặp chướng ngại vật, mũi cọc khi chế tạo có độ vát không đều.
Biện pháp xử lý:
+ Cho dừng ngay việc ép cọc lại.
+ Tìm hiểu nguyên nhân nếu gặp vật cản thì có biện pháp đào phá bỏ, nếu do

mũi cọc
+ Vát không đều thì sẽ khoan dẫn hướng cho cọc xuống đúng hướng.
+ Căn chỉnh lại vị trí cọc bằng dọi và cho ép tiếp.

Cọc đang ép xuống khoảng 0,5 đến 1m đầu tiên thì bị cong, xuất hiện
vết nứt, gãy ở vùng chân cọc:
Nguyên nhân: Do gặp chướng ngại vật cứng nên lực ép lớn.
Biện pháp xử lý:
+ Thăm dò nếu dị vật bé thì cọc lé sang vị trí bên cạnh.
+ Nếu dị vật lớn thì sẽ kiểm tra xem số lượng cọc ép đã đủ khả năng chịu tải
chưa nếu đủ thì thôi, nếu chưa đủ thì sẽ tính toán lại để tăng số lượng cọc, hoặc có
biện pháp khoan dẫn phá bỏ dị vật để ép cọc xuống độ sâu thiết kế.

Khi ép cọc chưa đến độ sâu thiết kế (cách độ sâu thiết kế khoảng 1
đến 2m) cọc đã bị chối, có hiện tượng bênh đối trọng gây nên sự nghiêng lệch làm
gãy cọc.
Biện pháp xử lý:
25


×