Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

giao an su 9 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.74 KB, 63 trang )

- 1 -
Ngày soạn: ……………. Ngày dạy: …………….
Tuần 1 – Tiết 1
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
I- Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh nắm được:
1 - Kiến thức :
*Liên Xô:
-Công cuộc khôi phụ kinh tế sau chiến tranh (1945-1950)
-Nhựng thành tựu xây dựng CNXH.
*Đông Âu:
-Thành lập nước dân chủ nhân dân.
-Quá trình xây dựng CNXH và những thành tựu chính.
*Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2 – Tư tưởng :
- Khẳng định những thành tựu to lớn trong công cuộc xd CNXH ở LX. Ở các nước này đã có
những thay đổi căn bản và sâu sắc, đó là những sự thật lịch sử.
-GDMT:
+LX là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của
loài người.
+LX phóng thành công con tàu “Phương Đông lần đầu tiên đưa con người bay vòng quanh trái
đất.
+Những ĐK tự nhiên của các nước Đông Âu
3 - Kĩ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
II- Thiết bị - ĐDDH – Tài liệu:
- Giáo viên:
+Nghiên cứu soạn bài.


+ Bản đổ châu Âu
- Học sinh: Đọc trước sách giáo khoa
III- Tiến trình tổ chứ dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: sách vở của học sinh.
- 2 -
3.Giới thiệu bài: Ở lớp 8 ta đã học giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện đại. Từ cách mạng
tháng Mười Nga 1917 đến 1945 kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai.
Nay chúng ta cùng tìm hiểu giai đoạn từ 1945 đến nay-
4. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Chuẩn kiến thức cần nắm
HĐ1: cá nhân
*Kiến thức cần đạt:
Biết được tình hình LX và công cuộc khôi
phục kinh tế sau chiến tranh:
*Tổ chức thực hiện:
? Sau chiến tranh thế giới 2 Liên Xô gặp phải
những khó khăn gì ? (Đứng trước hoàn cảnh nào
?)
HS trả lời
? Cụ thể đó là gì ? (Gọi học sinh đọc phần chữ
nhỏ - Trang 3 SGK).
GV tóm ý
- Khó khăn đã ảnh hưởng gì đến kinh tế ?
Giáo viên: Ngoài những khó khăn trên Liên Xô
còn phải đối phó với âm mưu thù địch của đế
quốc.
- Giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới (14
nước)
- Tự lực khôi phục đất nước.

? Để khắc phục những khó khăn đó đảng và Nhà
nước Liên Xô đã làm gì ?
? Cụ thể là gì ? (thực hiện kế hoạch 5 năm lần
thứ …)
? Với khí thế của người chiến thắng nhân dân
Liên Xô đã làm gì và thu được kết quả ra sao ?
Học sinh: Đọc phần chữ nhỏ - Trang 4 SGK.
? Ngoài thành tựu về kinh tế, nền khoa học kỹ
thuật Xô Viết có sự phát triển gì ?
? Thành công này có ý nghĩa như thế nào ?
I- LIÊN XÔ:
1- Công cuộc khôi phục kinh tế sau
chiến tranh (1945-1950):
-Đất nước LX bị chiến tranh tàn phá hết sức
nặng nề: hơn 27 triệu người chết, 1 710 thành
phố, hơn 70 000 làng mạc bị phá huỷ...
- 1946 Đảng và Nhà nước Xô Viết đề ra kế
hoạch khối phục và phát triển kinh tế đất nước.
-ND Liên Xô thực hiện và hoàn thành thắng lợi
kế hoạch kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946-1950)
trước 9 tháng.
- SXCN tăng 73%, 1 số ngành NN vượt mức
TrCT.
- KHKT: 1949 chế tạo bom nguyên tử, phá vỡ
thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.
- 3 -
(Phá với thế độc quyền) tạo sức mạnh cho lực
lượng XHCN và lực lượng cách mạng thế giới.
HĐ 2:cá nhân
*KT cần đạt:

Trình bày được những thành tựu chủ yếu
trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ
thuật của CNXH từ năm 1950 đến đầu
những năm 1970 của thế kỷ XX:
*Tổ chức thực hiện:
? Sau khi hoàn thành việc khôi phục kinh tế
Liên Xô tiếp tục làm gì ?
? Phương hướng của các kế hoạch này là gì ?
HS trả lời, GV tóm ý:
Tại sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp
nặng ?
? Trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến
đầu những năm 1970 Liên Xô đã đạt được
những thành tựu gì ?
Tích hợp GDMT về thành tựu của LX trong
chinh phục vũ trụ. GV (tìm hiểu thêm về vệ
tinh nhân tạo và chuyến bay của nhà du
hành vũ trụ Ga-ga-rin. (Vệ tinh nhân tạo
đầu tiên nặng 83,6 kg, bay cao 160 km)
? Em có nhận xét gì về Liên Xô trong đầu những
năm 1970 ? (Đạt thế cân bằng chiến lược về sức
mạnh quân sự nói chung và sức mạnh về lực
lượng hạt nhân nói riêng với Mĩ và các nước
Phương Tây).
? Sau chiến tranh Liên Xô đã có những chính
sách về đối ngoại như thế nào ?
HS trả lời, GV tóm ý.
2- Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm 1950 đến
đầu những năm 1970 của thế kỷ XX):

-LX tiếp tục thực hiện Các kế hoạch dài hạn với
phương hướng chính là: Ưu tiên phát triển công
nghiệp nặng, thâm canh trong SXNN, đẩy mạnh
tiến bộ khoa học kĩ thuật, tăng cường sức mạnh
quốc phòng.
* Kết quả: LX đạt nhiều thành tựu to lớn: SXCN
bình quân hằng năm tăng 9,6% trở thành cường
quốc công nghiệp đứng thứ 2 TG sau Mĩ, là
nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ
của con người – năm 1957 phóng thành công
vệ tinh nhân tạo, năm 1961 phóng tàu
“Phương Đông” đưa con người lần đầu tiên
bay vòng quanh trái đất.
- Đối ngoại: LX chủ trương duy trì hoà bình thế,
quan hệ hữu nghị với tất cả các nước cvà tích
cực ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các
dân tộc.
5. Sơ kết bài:
* Củng cố: Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội từ 1950 đến đầu những năm 1970 ?
*Bài tập : kế hoạch 5. năm ( 1946- 1950) của LX hoàn thành trong thời gian
A . 4 năm 3 tháng ; B . 4 năm 9 tháng ; C . 5 năm ; D . 4 năm 2 tháng
Điền các sự kiện cho thích hợp :
- 4 -
Năm 1946
Năm 1949
Năm 1957
Năm 1961
* Dặn dò: Xem tiếp phần còn lại.
D- Rút kinh nghiệm: .........................................................………................

Ngày soạn: ……………. Ngày dạy: …………….
Tiết:
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX (Tiếp)
Tuần 2 - Tiết 2:
I- Mục đích yêu cầu: Như tiết 1.
II- Thiết bị - ĐDDH – Tài liệu:
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
- Học sinh: Học + đọc bài mới.
C- Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
1/ Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô đã diễn ra và đạt
được kết quả như thế nào ?
2/ Trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến đầu những năm 1970 Liên Xô đã đạt được những
thành tựu gì ?
3. Giới thiệu:
4. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Chuẩn kiến thức cần nắm
HĐ1: cá nhân
*KT cần đạt:
Biết được tình hình các nước DCND Đông
II/ ĐÔNG ÂU
1- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân
Đông Âu:
- 5 -
Âu sau CTTG II:
*Tổ chức thực hiện:
? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời

trong hoàn cảnh nào ?
? Tại sao gọi là Nhà nước dân chủ nhân dân ?
(Dân chủ nhân dân chỉ chế độ chính trị, xã hội
của các quốc gia theo chế độ dân chủ, 2 giai cấp
công nhân - nông dân lãnh đạo đưa đất nước
phát triển theo CNXH).
? Sự ra đời của nước Đức diễn ra khác với 7
nước Đông Âu như thế nào ?
(Học sinh: Thảo luận)
? Từ 1945-1949 các nước Đông Âu đã làm gì để
hoàn thành những nhiệm vụ cách mạng dân chủ
nhân dân ?
HS trả lời, GV nhấn mạnh:
? Sự thành lập các nước dân chủ nhân dân Đông
Âu có ý nghĩa như thế nào ? (Đánh dấu XHCN
vượt ra khỏi phạm vi 1 nước, bắt đầu hình thành
1 hệ thống trên thế giới).
HS suy nghĩ trả lời.
HĐ1:cá nhân
*KT cần đạt:
Trình bày được những thành tựu trong công
cuộc xd CNXH ở Đông Âu:
*Tổ chức thực hiện:
?Sau 20 năm xd CNXH (1950-1970), với sự
giúp đỡ to lớn của LX, các nước Đông Âu đã đạt
được những thắng lợi to lớn, đó là gì?
GV nói thêm:
? Nhân dân các nước Đông Âu vấp phải những
khó khăn ? (Là những nước chậm phát triển cơ
sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, các nước đế quốc

đang phá hoại: Kinh tế, chính trị; phản động).
? Trong công cuộc Xây dựng CNXH nhân dân
-Trong thời kì CTTG II, ND ở hầu hết các nước
Đông Âu tiến hành cuộc đấu tranh chống PX và
đã giành được thắng lợi: giải phóng đất nước,
thành lập nhà nước dân chủ nhân dân (Ba Lan
7/1944, Tiệp Khắc 5/1945…).
(Học sinh: Nhận biết trên bản đồ - nhận xét).
-Riêng nước Đức bị chia cắt, với sự thành lập
nước Cộng hoà Liên bang Đức (9/1949) ở phía
Tây lãnh thổ và nhà nước Cỗng hoà dân chủ Đức
ở phía Đông.
-Từ 1945-1949 các nước Đông Âu hoàn thành
thắng lợi những nhiệm vụ cách mạng dân chủ
nhân dân:
+Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ nhân
dân.
- Tiến hành cải cách ruộng đất.
- Quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn của TB trong
và ngoài nước.
- Thực hiện các quyền tự do dân chủ, cải thiện
đời sống ND.
2- Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ
1950 đến đầu những năm 1970):
-
Sau 20 năm xd CNXH (1950-1970), với sự giúp
đỡ to lớn của LX, các nước Đông Âu đã đạt
được những thắng lợi to lớn:
+Xóa bỏ sự bóc lột của g/c TS
+Đưa nông dân vào làm ăn tập thể thông qua

hình thức HTX.
+Tiến hành công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật của CNXH.
- 6 -
Đông Âu đã đạt được những thành tựu gì ?
? Em hãy nêu sự thay đổi ở một số nước dân
chủ nhân dân mà em biết ?
HĐ1: nhóm
*KT cần đạt:
HS biết được những điều kiện, mục đích dẫn
đến sự hình thành hệ thống XHCN:
? Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xô và các
nước Đông Âu là gì ? (Cùng mục tiêu. Đặt dưới
sự lãnh đạo của Đảng - Mác).
Tích hợp GDMT Vị trí địa lí các nước Đông
Âu về việc hình thành hệ thống XHCN thế
giới:
+Các nước Đông Âu có đủ các dạng địa hình cơ
bản: núi, cao nguyên, bình nguyên. Các hệ thống
núi Cac-pat, Bancang, Anpơ - Đinarich không
cao lắm, có nhiều thung lũng sông và đèo cắt
ngang nên giao thông trong nước và giữa các
nước không gặp trở ngại lớn. Các khu vực núi
có tiềm năng kinh tế lớn, chứa đựng nguồn tài
nguyên khoáng sản quan trọng và nhiều phong
cảnh đẹp thu hút khách du lịch.
+ Nằm ở khu vực khí hậu ôn đới hải dương &
ôn đới lục địa với đặc điểm địa hình như trên
các nước Đông Âu có khả năng và điều kiện
thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp ôn đới.

Nhiều hệ thống sông lớn chảy qua như Đa-nuyp,
Enbơ, Ođơ, Vixla, tạo thành những hệ thống
giao thông đường sông khá thuận lợi, là nguồn
cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt và là
nguồn thuỷ năng lớn. Nhìn chung các nước
này có vị trí địa lí và các điều kiện tự nhiên
thuận lợi để phát triển kinh tế, văn hóa - xã
hội
? Trên cơ cở đó Hội đồng tương trợ kinh tế ra
đời vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ?
? Trong thời gian họat động SEV đã đạt được
những thành tựu gì ?
(Học sinh thảo luận)
* Thành tựu: Đầu những năm 1970 các nước
Đông Âu đã trở thành những nước công - nông
nghiệp. Bô mặt kinh tế - xã hội thay đổi căn bản
và sâu sắc.
(dẫn chứng)
III/SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XHCN
-Cơ sở của sự hợp tác:
+Cùng mục tiêu là xd CNXH
+Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
+Cùng hệ tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lênin
- 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
thành lập.
- Mục đích - tác dụng: Đẩy mạnh sự hợp tác,
giúp đỡ nhau, hình thành hệ thống XHCN.
- 7 -
? Trước tình hình căng thẳng của Mĩ và khối
NATO, Liên Xô và các nước Đông Âu đã làm gì

?
? Tổ chức này ra đời nhằm mục đích gì ?
-Thành tựu (SGK)
- 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava.
- Mục đích: Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH,
duy trì nền hòa bình của châu Âu và thế giới.
5. Sơ kết bài:
* Củng cố: Giáo viên khái quát ý chính của 2 tiết học.
- cơ sở hình thành hệ thống XHCN ?
- Những thành tựu cùa khối SEV ?
- Biến đổi to lớn của cục diện châu Âu :
A . Thành lập nước CHLB Đức B . Các nước Đông ÂuXD CNXH thành công
C . CHDC Đức ra đời D. Sự ra đời của các nước DCND Đông Âu
* Dặn dò: - Học bài theo sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 2 , trả lời câu hỏi cuối mục và cuối bài
D- Rút kinh nghiệm: .........................................................………................
Ngày soạn: ……………. Ngày dạy: …………….
Tuần 3
Tiết: 3
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG
NĂM 1970 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
I- Mục tiêu bài học:
1 . Kiến thức
Giúp học sinh nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
2 . Tư tưởng :
-Nhận thức sự tan rã của LX và Đông Âu là sự sụp đổ của mô hình không phù hợp chứ
không phải sụp đổ của lí tưởng XHCN
- 8 -
-Biết đánh giá một số sai lầm, hạn chế của LX và các nước XHCN ở Đông Âu.

3. Kĩ năng :
- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử.
-GDMT: Lập niên biểu về các nước tuyên bố độc lập
II- Thiết bị - ĐDDH – Tài liệu:
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Hình 3 (SGK) + Lược đồ các nước SNG.
- Học sinh: Học + đọc bài trong sách giáo khoa.
C- Tiến trình :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
1/ Từ 1945-1949 các nước Đông Âu đã làm gì để hoàn thành những nhiệm vụ cách mạng dân chủ
nhân dân ?
2/ Trong công cuộc Xây dựng CNXH nhân dân Đông Âu đã đạt được những thành tựu gì ?dẫn
chứng.
3. Giới thiệu:
4. Tồ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Chuẩn kiến thức cần nắm
HĐ1: cá nhân
*KT cần đạt:
Biết được nguyên nhân, quá trình khủng
hoảng và tan rã của Liên bang xô viết:
*Tổ chức thực hiện:
? Năm 1973 thế giới có sự biến động gì ?
? Cuộc khủng hoảng này đã có ảnh hưởng gì ?
? Đứng trước tình hình đó yêu cầu các quốc gia
phải làm gì ?
? Trước bối cảnh đó tình hình Liên Xô như thế
nào ?
? Tới đầu những năm 1980 tình hình mọi mặt
của Liên Xô ra sao ?

Học sinh lần lượt trả lời, GV tóm ý.
? Trước bối cảnh đó, sau khi lên nắm quyền lãnh
I- Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang
Xô Viết:
- Từ sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ nhất là từ
đầu những năm 80, nền kinh tế - XH Liên Xô
ngày càng rơi vào tình trạng trì trệ, không ổn
định và lâm dần vào khủng hoảng .Đó là:
+SXCN và NN không tăng, đời sống ND khó
khăn, lương thực và hàng hoá tiêu dùng khan
hiếm.
+Tệ quan liêu, tham nhũng trầm trọng...
- 3/1985, sau khi lên nắm quyền lãnh đạo ĐCS
- 9 -
đạo ĐCS LX, Goóc-ba-chốp đã làm gì?
? Nội dung cải tổ?
HS nêu, GV giải thích thêm:
Nội dung cải tổ :
+ Về chính trị : thiết lập chế độ tổng thống, .
thực hiện đa nguyên về chính trị, xóa bỏ sự
lãnh đạo của Đảng CS
+ Về kinh tế : thực hiện nền kinh tế thị
trường theo định hướng tư bản chủ nghĩa
? Công cuộc cải tổ đã diễn ra như thế nào ? Kết
quả ra sao ?
(Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu -
Hình3 - SGK).
? Nêu các sự kiện tiêu biểu dẫn tới sự chấm dứt
chế độ XHCN ở LX bắt đầu từ 19/8/1991?
Giáo viên: Gọi học sinh quan sát bản đồ và đọc

tên - chỉ vị trí của 11 quốc gia độc lập (SNG).
? Vì sao CNXH ở Liên Xô bị sụp đổ (Xây dựng
mô hình chưa phù hợp, chứa đựng nhiều thiếu
sót, sai lầm, chậm sửa đổi, khi sửa đổi lại mắc
sai lầm nghiêm trọng về đường lối và biện pháp.
Họat động của các thế lực đế quốc và lực lượng
phản động trong nước).
HĐ1:cá nhân
*KT cần đạt:
Biết được sự khủng hoảng và tan rã của cchế
độ XHCN ở Đông Âu:
*Tổ chức thực hiện:
? Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước
Đông Âu đã diễn ra như thế nào từ cuối những
LX, Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ nhằm
đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, khắc phục
những sai lầm và xd CNXH theo đúng ý nghĩa
và bản chất tốt đẹp của nó.
Do thiếu chuẩn bị đầy đủ các ĐK cần thiết và
thiếu một đường lối chiến lược đúng đắn, công
cuộc cải tổ nhanh chóng lâm vào tình trạng bị
động, khó khăn và bế tắc. Đất nước càng lún sâu
vào khủng hoảng và rối loạn: bãi công, nhiều
nước cộng hoà đòi li khai, tệ nạn XH gia tăng...
+ 19/8/1991 đảo chình Goóc-ba-chốp thất bại,
ĐCS và Nhà nước liên bang tê liệt.
+ 21/12/1991: 11 nước cộng hòa kí Hiệp định về
giải tán Liên bang, thành lập cộng đồng các quốc
gia độc lập (SNG).
+ Tối 25/12/1991 Goóc-Ba-Chốp tuyên bố từ

chức, lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện
Crem-li bị hạ xuống, đánh dấu sự chấm dứt của
chế độ XHCN ở Liên Bang Xô Viết sau 74 năn
tồn tại.
II- Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở các nước Đông Âu:
- Từ cuối những năm 70, đầu những năm 80 của
TK XX các nước Đông Âu lâm vào tình trang
khủng hoảng kinh tế và chính trị ngày càng gay
- 10 -
năm 70 đến cuối 1988 ?
? Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu diễn
ra dưới hình thức nào? (Ở RuMaNi còn xung đột
vũ trang).
? Qua các cuộc tổng tuyển cử, KQ thế nào?
? Chính quyền mới ở các nước Đông Âu đã làm
gì?
GV: đến 1989 CĐ XHCN đã sụp đổ ở các nước
Đông Âu.
? Sự sụp đổ của CĐ XHCN ở các nước Đông
Âu và LX đưa đến hậu quả gì?
HS trả lời.
HĐ2: HS thảo luận nhóm:
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của
CNXH ở các nước Đông Âu ? (Xây dựng
CNXH một cách dập khuôn không sát với tình
hình của nước mình. Sai lầm của các nhà lãnh
đạo. Hoạt động chống phá của các thế lực phản
cách mạng).
Giáo viên: Đây là 1 thất bại nặng nề của phong

trào CM trên thế giới nhưng có thể rút ra những
kinh nghiệm để đổi mới, tồn tại và phát triển sau
này.
gắt.
- Tới cuối 1988 khủng hoảng lên tới đỉnh cao,
khởi đầu từ Ba lan sau đó lan sang các nước
khác
- Các cuộc mít tinh, biểu tình diễn ra dồn dập đòi
thực hiện đa nguyên về chính trị, mà mũi nhọn là
nhằm vào ĐCS cầm quyền …
- Qua các cuộc tổng tuyển cử , Các thế lực
chống XHCN thắng cử giành được chính quyền,
còn các ĐCS đều bị thất bại. Chính quyền mới ở
các nước Đông Âu tuyên bố từ bỏ CNXH, thực
hiện đa nguyên về chính trị và chuyển nền kinh
tế theo cơ chế thị trường với nhiều thành phần
sở hữu. Tên nước thay đổi, nói chung đều gọi là
những nước cộng hoà.
-Sự sụp đổ của CĐ XHCN ở các nước Đông Âu
và LX chấm dứt sự tồn tại của hệ thống XHCN
+28/6/1991 (SEV) ngừng họat động.
+1/7/1991 tổ chức hiệp ước Vácsava giải thể.
Đây là 1 thất bại hết sức nặng nề đối với phong
trào CMTG và các lực lượng dân chủ, tiến bộ ở
các nước.
5. Sơ kết bài:
* Củng cố: Hãy kể một vài dẫn chứng về những thành tựu xây dựng CNXH ở Đông Âu mà em biết
?
- Theo em nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến sự tan rã và sụp đổ của LX và các
nước Đông Âu

Bài tập 1:Trong thời gian từ 1985- 1991 ở LX đã có sự kiện nào quan trọng :
A . Tiến hành công cuộc cải tổ B. Xta – Lin mất
C . Chính phủ liên bang xô viết thành lập D .Lê Nin mất
- 11 -
Bài tập 2 : Vào những năm 80 những biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế của LX ngày càng trở
nên khó khăn
 Sản xuất công nghiệp trì trệ
 Lương thực , thực phẩm khan hiếm
 Đời sống nhân dân ngày càng suy giảm
 Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh
 Đời sống nhân dân được cải thiện hơn trước
* Dặn dò: Học bài theo câu hỏi trong sgk
Đọc và trả lời câu hỏi cuối mục và cuối bài trong SGK bài 3
D- Rút kinh nghiệm: .........................................................………................
Ngày soạn: ……………. Ngày dạy: …………….
CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
Tuần: 4
Tiết: 4
Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ
TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐIA.
I- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được:
1 - Kiến thức :
Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở Châu
Á, châu Phi và Mĩ La Tinh. Những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong
công cuộc xây dựng đất nước ở các nước này. 2 . Tư tưởng :
-Nhận định quá trình đấu tranh anh dũng của ND Á , Phi , Mĩ – la- tinh
-Tự hào dt ta đã đánh thắng 2 kẻ thù lớn
3 . Kĩ năng :
-Rèn phương pháp tư duy, khái quát , tổng hợp,phân tích sự kiện, kn sử dụng bản đồ
- 12 -

- GDMT: Lập niên biểu về các nước tuyên bố độc lập
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ.
II- Thiết bị - ĐDDH – Tài liệu:
- Giáo viên: +Nghiên cứu soạn bài.
+ Bản đồ thế giới, châu Á, bản đồ phong trào GPDT ở các nước Á, Phi, Mỹ La
Tinh.
- Học sinh: Học + đọc bài theo sách giáo khoa.
III- Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
1/ Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết diễn ra như thế nào?
2/ Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu đã diễn ra như thế
nào ?
3. Giới thiệu:
4. Tồ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Chuẩn kiến thức cần nắm
HĐ1:Cá nhân
*KT cần đạt:
Biết được một số nét chính về quá trình
giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh
từ sau CTTG.II đến những năm 60 của
TK.XX:
*Tổ chức thực hiện:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí Châu Á, Phi trên bản
đồ.
? Tin Nhật đầu hàng, nhân dân các nước Đông
Nam Á đã làm gì ?
? Tiêu biểu là các nước nào ?
Gọi học sinh nhận biết các nước này trên bản đồ.
? Phong trào đấu tranh lan nhanh sang các châu

và vực nào??
HS lần lượt nêu:
I/ Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những
năm 60 của thế kỷ XX:
- Phong trào đấu tranh được khởi đầu từ ĐNÁ
với những thắng lợi trong các cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền và tuyên bố độc lập như:
+In-đô-nê-xi-a(17/8/1945)
+Việt Nam (2/9/1945)
+Lào (12/10/1945)
- Phong trào tiếp tục lan sang Nam Á và Bắc Phi
như:
Ấn Độ(1946-1950), Ai Cập (1952), An-giê-
ri(1954-1962)
- 1960: 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập →
“Năm Châu Phi”.
- 13 -
? Em hãy nêu ngắn gọn phong trào cách mạng
của nhân dân Cu Ba ?
? Với phong trào đấu tranh sôi nổi của nhân dân
tới giữa những năm 1960 hệ thống thuộc địa của
chủ nghĩa đế quốc như thế nào ?
Giáo viên: 1967 chỉ còn 5,2 triệu km
2
với 35
dân tập trung chủ yếu ở miển Nam châu Phi.
HĐ1:cá nhân
*KT cần đạt: biết được thời gian 3 nước
giành được độc lập trong g/đ này.
*Tổ chức thực hiện:

Giáo viên: Sử dụng bản đồ giới thiệu vị trí Châu
Phi.
? Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm
70 phong trào đấu tranh của nhân dân các nước
Châu Phi đã diễn ra như thế nào ?
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh chỉ vị trí 3 nước
này trên bản đồ.
? Các thuộc địa của Bồ Đào Nha ở Châu Phi tan
rã có ý nghĩa gì ?
HĐ1: cá nhân
*KT cần đạt:
Biết được nét chính về phong trào giành độc
lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ giữa
những năm 70 đến giữa những năm 90 của
TK.XX:
*Tổ chức thực hiện:
? Từ cuối những năm 70 chủ nghĩa thực dân tồn
tại dưới hình thức nào ?
Giáo viên: Em hiểu chế độ phân biệt chủng tộc
như thế nào ?
Chính Đảng của thiểu số người da trắng cầm
quyền ở Nam Phi từ 1948 là đối xử dã man với
người da đen ở Nam Phi và các dân tộc ở Châu
Á đến định cư (Ấn Độ). Nhà cầm quyền Nam
Phi ban bố trên 70 đạo luật phân biệt đối xử và
tước bỏ quyền làm người của dân da đen và da
màu, quyền bóc lột của người da trắng được ghi
vào hiến pháp.
- 01/01/1959 cách mạng Cu Ba giành thắng lợi.
- Giữa những năm 60 hệ thống thuộc địa về cơ

bản đã bị sụp đổ.
II- Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa
những năm 70 của thế kỷ XX:
- Nhân dân 3 nước đấu tranh lật đổ ách thống trị
của Bồ Đào Nha là Ăng-Gô-La (11/1975), Mô-
Dăm-Bích (6/1975)và Ghi-nê Bít-xao (9/1974)
- Là thắng lợi quan trọng của phong trào giải
phóng dân tộc ở Châu phi.
III- Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến
giữa những năm 90 của thế kỷ XX:
- Chế độ phân biệt chủng tộc (A-Pác-Thai) tập
trung ở miền Nam Châu Phi.
- 14 -
? Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ người da đen
đã giành được thắng lợi gì ?
Giáo viên: Gọi học sinh chỉ 3 nước trên bản đồ
Châu Phi.
? Em có nhận xét gì về hệ thống thuộc địa của
chủ nghĩa đế quốc trong giai đoạn từ 1945 đến
giữa những năm 90 của thế kỷ XX ?
? Sau khi giành được độc lập nhân dân các nước
này đã làm gì ?
Giáo viên: Nêu khái quát phong trào đấu tranh
của nhân dân Việt Nam qua 2 cuộc kháng chiến.
Kết bài: GV tích hợp GDMT bằng cách yêu
cầu HS xác định lại toàn bộ các nước giành
được độc lập trên bản đồ và lập bảng niên
biểu .
-Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ, kết quả: Chính
quyền của người da đen đươc thành lập.

+Rô-đê-di-a (1980), nay là Dim-ba-bu-ê
+Tây Nam Phi (1990), nay là Na-mi-bi-a
+Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng là xoá bỏ chế
độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. Nen-xơn
Man-đê-la được bầu là người Tổng thống da đen
đầu tiên ở Cộng hoà Nam Phi từ 1994.
*Tóm lại: Từ 1945-1990 hệ thống thuộc địa của
chủ nghĩa đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn.
- Nhân dân củng cố độc lập, xây dựng và phát
triển đất nước.
5. Sơ kết bài:
Luyện tập: Gọi học sinh đọc câu hỏi và bài tập trang 14 - SGK.
Giáo viên: Gợi ý cho học sinh qua các đặc điểm sau:
- Phong trào đã diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ từ Đông Nam Á, Tây Á tới Mĩ La Tinh.
- Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, tư sản
dân tộc. Lực lượng chủ yếu là công nhân và nông dân.
- Giai cấp lãnh đạo: Công nhân và nông dân - Tư sản dân tộc (phụ thuộc lực lượng so sánh
giai cấp ở mỗi nước).
- Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi công, nổi dậy, …. Đấu tranh giành chính quyền: Trung
Quốc, Việt Nam, An-Giê-Ri, Cu-Ba ...
* Củng cố: Giáo viên khái quát lại một số nét chính.
* Dặn dò: Học + Đọc bài mới theo sách giáo khoa.
D- Rút kinh nghiệm: .........................................................………................
Ngày soạn: …………….
Ngày dạy: …………….
Tuần: 5
- 15 -
Tiết: 5
Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được:

1 . Kiến thức :
- Khái quát tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2.
- Sự ra đời của các nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
- Các giai đoạn phát triển của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa từ sau năm 1949 đến nay.
2 . Tư tưởng :
- GD tinh thần qtvs , đoàn kết với các nước trong khu vực
3 . Kĩ năng :
- Rèn cho học sinh kỹ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kỹ năng sử dụng bản đồ thế giới và
bản đồ Châu Á.
II- Thiết bị - ĐDDH – Tài liệu:
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Bản đồ thế giới + Bản đồ châu Á.
- Học sinh: Học + đọc theo sách giáo khoa.
C- Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau
1945 và một số sự kiện lịch sử qua mỗi giai đoạn ?
3. Giới thiệu:
4.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Chuẩn kiến thức cần nắm
HĐ1: cá nhân
*KT cần đạt:
Biết được tình hình chung ở các nước châu Á
sau CTTG.II
*Tổ chức thực hiện:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí châu Á trên bản đồ.
? Trước 1945 tình hình châu Á như thế nào ?
? Tại sao trước 1945 nhân dân châu Á lại phải
chịu sự nô dịch, bóc lột ?
HS: Trước 1945: Chịu sự bóc lột, nô dịch của đế

quốc thực dân.
? Sau CTTGII tình hình chính trị châu Á có gì
thay đổi?
I- TÌNH HÌNH CHUNG:
- Sau CTTG II một cao trào GPDT diễn ra ở
châu Á. Tới cuối những năm 50, phần lớn đều
- 16 -
? Hãy nêu thành tựu phát triển về kinh tế của các
nước châu Á?
? Sau khi giành độc lập Ấn Độ đã có những biện
pháp gì để phát triển kinh tế ? Đạt được những
thành tựu gì?
HĐ1: cá nhân - nhóm
*KT cần đạt: Trình bày được những nét nổi bật
của tình hình TrQ qua các giai đoạn phát triển:
*Tổ chức thực hiện:
? Cuộc chiến tranh cách mạng trong những năm
1946-1949 có gì nổi bật ?
-1946-1949 nội chiến kéo dài.
+ Tưởng thua chạy ra Đài Loan.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh khai thác lược
đồ (Hình 5,6).
? Sự ra đời của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
có ý nghĩa gì ?
Giáo viên: Đó là một đóng góp tích cực vào
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Đánh một đòn thích đáng vào chủ nghĩa đề quốc
(Mĩ).
? Sau khi thành lập nước Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa, nhân dân Trung Quốc thực hiện

những nhiệm vụ gì ?
* Nhiệm vụ: Đưa đất nước thoát khỏi nghèo
nàn, lạc hậu. Phát triển kinh tế - xã hội.
? Để tiến hành thực hiện nhiệm vụ đó Trung
Quốc đã làm gì ? (Khôi phục kinh tế (1949-
1952), thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 (1953-
giành được độc lập (Trung Quốc, Ấn Độ ...). Sau
đó, hầu như trong suốt nửa sau thế kỉ XX tình
hình châu Á tình hình không ổn định bởi đã diễn
ra các cuộc chiến tranh xâm lược của các nước
đế quốc, nhất là khu vực ĐNÁ và Tây Á. Sau
chiến tranh lạnh, lại xảy ra xung đột, li khai,
khủng bố ở 1 số nước như: phi-líp-pin, Thai
1lan, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ...
- Cũng từ nhiều thập niên qua, một số nước tăng
trưởng nhanh về kinh tế: Nhật, Hàn, Trung
Quốc. Xi-ga-po... Ấn Độ: Thực hiện các kế
hoạch dài hạn, nhất là “CM xanh” trong nông
nghiệp đã tự túc được lương thực. Hiện nay
đang vươn lên hàng các cường quốc công nghệ
phần mềm, hạt nhân và vũ trụ.
II- TRUNG QUỐC:
1- Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân
dân Trung Hoa:
+ 01/10/1949 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
thành lập.
Ý nghĩa:Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của
ĐQ và hàng năm của CĐPK, đưa đất nước
Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và
hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang

châu Á.
2- Mười năm xây dựng chế độ mới (1949-
1959):
- 17 -
1957)).
? Nêu các nhiệm vụ chính TrQ đã hoàn thành
thắng lợi từ 1949-1959:
? Những thành tựu của nhân dân Trung Quốc
sau khi thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 ?
? Đối ngoại Trung Quốc đã thực hiện chính
sách gì ?
HS: Thi hành chính sách củng cố hòa bình, thúc
đẩy phong trào cách mạng thế giới.
? Trong thời kỳ này tình hình Trung Quốc như
thế nào ?
? Việc đề ra đường lối “3 ngọn cờ hồng” nhằm
mục đích gì ?
Giáo viên: Đường lối chung: Dốc hết sức lực
vươn lên xây dựng CNXH nhiều, nhanh, rẻ, tốt.
- Đại nhảy vọt: Toàn dân làm gang thép để 15
năm = vượt Anh về sản lượng gang thép và
những sản phẩm công nghiệp khác.
- Công xã nhân dân: Tổ chức liên hiệp nhiều
HTX nông nghiệp cao cấp ở nông thôn về
phương diện kỹ thuật công xã nhân dân sở hữu,
thống nhất, quản lý sản xuất điều hành lao động,
phân phối sản phẩm.
? Hãy nêu hậu quả của đường lối này ?
? Để điều chỉnh nền kinh tế. Trung Quốc tiếp
tục thực hiện cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô

sản” và đã tiếp tục gây nên hậu quả gì ?
? Trung Quốc thực hiện chính sách đối ngoại
*Các nhiệm vụ chính đã hoàn thành thắng lợi là:
+ Khôi phục kinh tế, tiến hành cải cách ruộng
đất và hợp tác hoá nông nghiệp, cải tạo công
thương nghiệp tư bản tư nhân.
+ Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm lần
1(1953-1957)
Nhờ đó, bộ mặt đất nước thay đổi rõ rệt, đời
sống nhân dân được cải thiện..
(CN tăng 140%, NN tăng 25%)
3- Đất nước trong thời kỳ biến động (1959-
1978):
Do:
-Thực hiện đường lối “3 ngọn cờ hồng” (trong
đó có phong trào“Đại nhảy vọt với ý đồ nhanh
chóng XD thành công CNXH, nhưng kết quả là
kinh tế giảm sút, nhân dân điêu đứng.
- Thực hiện “Đại cách mạng văn hóa vô
sản”.thực chất là bất đồng về đường lối và tranh
giành quyền lực trong nội bộ ĐCS TrQ.
Hậu quả: Đất nước hỗn loạn, gây thảm họa
nghiêm trọng trong đời sống nhân dân.
- 18 -
ntn?
HS: Chống Liên Xô và Việt Nam.
Thảo luận nhóm:
N1,2? Trong giai đoạn này Trung Quốc đã đề ra
đường lối gì? Mục đích? Kết quả công cuộc ?
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh khai thác (Hình

7,8 - SGK).
N3,4? Tình hình đối ngoại của Trung Quốc?
Bình thường hóa với Liên Xô, Việt Nam, Mông
Cổ ... mở rộng quan hệ hợp tác.
4- Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến
nay):
- 12/1978 thực hiện đường lối mới với chủ
trương xây dựng CNXH mang màu sắc TQ, lấy
phát triển kinh tế làm trọng tâm, thực hiện cải
cách và mở cửa nhằm xd TrQ trở thành 1 nước
giàu mạnh, văn minh.
- Kết quả: Thu được nhiều thành tựu to lớn. nền
Ktế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng
trưởng cao nhất TG, GDP tăng TB 9,6%/năm,
tổng giá trị X-N khẩu tăng gấp 15 lần. Đời sống
ND được nâng cao rõ rệt.
- Đối ngoại: Thu nhiều kết quả góp phần củng
cố địa vị trên trường quốc tế.
+ Bình thường hóa với Liên Xô, Việt Nam,
Mông Cổ ... mở rộng quan hệ hợp tác.
+Thu hồi Hồng Kông (1977), Ma cao(1999).
5. Sơ kết bài:
Bài tập:
1- Gọi học sinh đọc câu hỏi.
Gợi ý: - Từ 1978 đến nay công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc đạt những thành tựu: Cụ
thể (SGK).
2- Ý nghĩa của những thành tựu đó.
Giáo viên: Vì sao dự luân thế giới đánh giá cao sự phát triển của Trung Quốc hơn 20 năm
qua ? (Tốc độ phát triển của 1 nước đất rộng, người đông).
? Sử dụng kênh hình: Các em biết gì về thành phố Thượng Hải (Trung tâm kinh tế, văn hóa,

khoa học kỹ thuật hàng đầu của Trung Quốc).
* Củng cố: Giáo viên tóm tắt nét nổi bật của Trung Quốc từ 1945 đến nay ?
- Cho biết ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước cộng hoà NDTrung Hoa
- Thành tựu của kế hoạch 5.năm lần thứ nhất ( 1953- 1957 )
- Hậu quả của đường lối “ Ba ngọn cờ hồng” và “ Đại cách mạng văn hoá vô sản” đối với TQ
thời kì này
Bài tập : Sau 1945 những nước nào đạt thành tựu tăng trưởng kinh tế nhanh
A .  TQ B. Việt Nam C . Ma- lai – xi -a D . Ấn Độ
Đ.  Thái lan E . Hàn Quốc F . Xin- ga – po
H .  Nhật Bản I .  Lào K .  Cam- pu -chia
- 19 -
* Dặn dò: Học và đọc bài theo SGK.
D- Rút kinh nghiệm: .........................................................………................
Ngày soạn: ……………. Ngày dạy: …………….
Tuần 6 - Tiết : 6
Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được:
1 . Kiến thức :
- Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
- Sự ra đời của Hiệp hội các nước Đông Nam Á - ASEAN và vai trò của nó đối với sự phát
triển của các nước trong khu vực.
-GDMT:
+Khu vực ĐNÁ rộng 4,5 triệu km
2
gồm 11 nước, 536 triệu người (2002)
+Từ “ASEAN 6” thành” ASEAN 10”.
2 .Tư tưởng :
- Tự hào những thành tựu đạt được của nhân dân ĐNA, củng cố đoàn kết các dân tộc trong
khu vực
3 . Kĩ năng :

- Rèn kỹ năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử và kỹ năng sử dụng bản đồ cho
học sinh.
II- Thiết bị - ĐDDH – Tài liệu:
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Bản đồ Đông Nam Á và bản đồ thế giới.
+ Một số tài liệu về các nước Đông Nam Á và ASEAN.
- Học sinh: Học + Đọc theo SGK.
C- Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức.
- 20 -
2. Kiểm tra:
1/ Em hãy trình bày: Những nét nổi bật của Châu Á từ sau 1945 đến nay ?
2/ Nêu những thành tựu của công cuộc cách mạng mở cửa của Trung Quốc (1978 đến nay).
3. Giới thiệu: Chttg II đã tạo cơ hội để nhiều nước trong khu vực ĐNA giành độc lập và
phát triển kinh tế , bộ mặt các nước trong khu vực có nhiều thay đổi nhiều nước đã trở thành con
rồng châu Á
Để hiểu tình hình chung của khu vực chúng ta cùng tìm hiểu nội dung
4.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Chuẩn kiến thức cần nắm
HĐ1: cá nhân
*KT cần đạt:
Biết được tình hình chung của các nước
ĐNÁ trước và sau năm 1945:
*Tổ chức thực hiện:
GV giới thiệu vị trí Đông Nam Á trên lược
đồ (rộng 4,5 triệu km
2
gồm 11 nước, 536 triệu
người (2002) (GDMT)
? Đông Nam Á bao gồm 11 nước, là những

nước nào ?
? Nêu những nét chủ yếu về các nước Đông
Nam Á trước 1945 ?
? Sau 1945 tình hình Đông Nam Á ra sao ?
GV:
- Đế quốc xâm lược trở lại, nhân dân đứng lên
chống xâm lược Inđônêsia, Việt Nam...
- Mĩ, Anh trao trả độc lập cho Philíppin
(7/1946), Miến Điện (1/1948), Mã Lai (8/1957)
? Từ năm 1950, trong bối cảnh chiến tranh lạnh,
tình hình ĐNÁ thế nào?
Giáo viên: SEATO gồm 8 nước, Phi-líp-pin và
Thái Lan tham gia.
? Mĩ thành lập khối SEATO nhằm mục đích gì
?Đông Nam Á càng căng thẳng khi nào? Sự
phân hoá ra sao?
I- TÌNH HÌNH ĐÔNG NAM Á TRƯỚC VÀ
SAU 1945:
- Đông Nam Á trước 1945: Hầu hết đều là thuộc
địa của thực dân phương Tây (trừ Thái Lan).
- Sau chiến tranh thế giới hai:
+Nhân dân các nổi dậy giành chính quyền (In-
đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào từ tháng 8-10/1945).
+Sau đó, đến giữa những năm 50 của TK XX,
hầu hết các nước trong khu vực đã giành được
độc lập.
-Từ năm 1950, trong bối cảnh chiến tranh lạnh,
tình hình ĐNÁ trở nên căng thẳng, chủ yếu do
sự can thiệp của ĐQ Mĩ. Mĩ thành lập khối quân
sự SEATO (1954) nhằm đẩy lùi ảnh hưởng của

CNXH và phong trào GPDT đối với ĐNÁ.
- Tình hình ĐNÁ càng căng thẳng khi Mĩ tiến
hành cuộc chiến tranh xâm lược VN kéo dài tới
20 năm (1954-1975), mở rộng sang Lào, CPC.
Trong thời kì này Thái Lan, Phi-líp-pin gia nhập
SEATO, In-đô-nê-xi-a, Miến Điện: thi hành
chính sách hoà bình trung lập.
- 21 -
HĐ2: nhóm
*KT cần đạt:
Hiểu được hoàn cảnh ra đời của tổ chức
ASEAN và biết được mục tiêu hoạt động của
tổ chức này:
*Tổ chức thực hiện:
N1? Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh
nào? Vì sao?


GV:Trong thời kì đầu mới thành lập ASEAN có
2 văn kiện quan trọng dó là “Tuyên bố Băng
Cốc” (8/1967) và “Hiệp ước thân thiện và hợp
tác ở ĐNÁ” –Hiệp ước Ba-li (2/1976)
N2?
?Theo “Tuyên bố Băng Cốc” (8/1967), mục tiêu
hoạt động của ASEAN là gì ?
? Theo “Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNÁ”
–Hiệp ước Ba-li (2/1976), nguyên tắc cơ bản
trong quan hệ ASEAN là gì ?
N3? Từ đầu những năm 80 của TK XX, do vấn
đề CPC quan hệ giữa các nước ASEAN và 3

nước ĐD như thế nào?
HS trình bày, dẫn chứng:
+Xin-ga-po (1968-1973) kinh tế bình quân hằng
năm tăng 12% → “con rồng châu Á”
+ Ma-lai-xi-a (1965-1983) tốc độ tăng trưởng
6,3%/5
+ Thái Lan (1987-1990) tốc độ tăng trưởng
11,4%/5
GV lưu ý thêm về quan hệ giữa Việt Nam và
II- SỰ RA ĐỜI CỦA TỔ CHỨC ASEAN:
- Sau khi giành được độc lập, nhiều nước ĐNÁ
ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng
nhau hợp tác để phát triển đất nước và hạn chế
ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối
với khu vực.
- 8/8/1967 Hiệp hội các nước ĐNÁ (ASEAN) ra
đời ở Băng Cốc (TL) gồm 5 nước: In-đô-nê-xi-a,
Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.
- Mục tiêu: Phát triển kinh tế, văn hoá giữa các
nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình
và ổn định khu vực.
-Nguyên tắc: (theo Hiệp ước Ba-li 2/1976)
+Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không
can thiệp vào nội bộ của nhau.
+Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp
hoà bình.
+Hợp tác và phát triển.
Từ đầu những năm 80 của TK XX, do vấn đề
CPC quan hệ giửa các nước ASEAN và 3 nước
ĐD lại trở nên căng thẳng. Củng trong thời gian

này, nền kinh tế các nước ASEAN đã có những
chuyển biến mạnh mẽ và đạt được sự tăng
trưởng cao như Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-
po…
- 22 -
ASEAN :
* Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN:
- Trước 1979 là quan hệ “Đối đầu”.
- Cuối thập kỷ 80 là quan hệ “Đối thoại” hợp
tác cùng tồn tại, hoà bình và phát triển.
HĐ1: cá nhân
*KT cần đạt:
Trình bày được quá trình phát triển của tổ
chức ASEAN từ khi thành lập đến nay:
*Tổchức thực hiện: kèm (GDMT)
? Thành viên thứ 6 của ASEAN là nước nào?gia
nhập năm nào?
? Sau chiến tranh lạnh, nhất là “vấn đề CPC
được giải quyết”, tình hình ĐNÁ thế nào?
? Tổ chức ASEAN đã phát triển như thế nào ?
? Với 10 thành viên, ASEAN đã làm gì?
? Những hoạt động của ASEAN trong thập kỷ
90 có những nét gì mới ?
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh xem Hình 11 →
Thể hiện sự hợp tác hữu nghị, giúp đỡ nhau
cùng phát triển.
III- TỪ “ASEAN 6” PHÁT TRIỂN THÀNH
“ASEAN 10”:
- 1984 Bru-nây gia nhập ASEAN.
- Sau chiến tranh lạnh, nhất là “vấn đề CPC

được giải quyết”, tình hình ĐNÁ đã được cải
thiện rõ rệt. Xu hướng nổi bật đầu tiên là là sự
mở rộng các thành viên của Hiệp hội.Lần lượt
các nước đã gia nhập ASEAN:
Việt Nam (7/1995), Lào và Mi-an-ma (7/1997),
Cam phu chia (4/1999)
- Với 10 thành viên ASEAN chuyển trọng tâm
sang hợp tác kinh tế, đồng thời xd 1 khu vực
ĐNÁ hoà bình, ổn định và phát triển phồn vinh
- 1992 biến Đông Nam Á thành khu vực mậu
dịch tự do (AFTA), 1994 lập diễn đàn khu vực
(ARF), nhiều nước ngoài đã tham gia 2 tổ chức
trên như TrQ, Hàn Quốc, NB, Mĩ, Ấn Đô…
- Lịch sử Đông Nam Á bước sang thời kỳ mới.
5. Sơ kết bài:
* Luyện tập: Nêu những nét biến đổi cơ bản của Đông Nam Á trong thời kỳ này ?
Giáo viên: Gợi ý.
- Các nước Đông Nam Á đều độc lập.
- Ra sức xây dựng nền kinh tế - xã hội đạt nhiều thành tựu (Xin-ga-po)
- 1999 ASEAN giúp đỡ nhau phát triển, xây dựng Đông Nam Á hùng mạnh.
* Củng cố: Trình bày về sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của ASEAN với Việt
Nam ?
Bài tập : Đánh dấu vào ô trống tên các nước tham gia thành lập tổ chức ASEAN ngày 8 /8 /
1967
- 23 -
 In-đô-nê-xi-a  Mi-an-ma  Phi-líp-pin  Xin-ga-po
Thái Lan  Lào Việt Nam Bru-nây
 Cam-pu-chia  Ma-lai – xi-a
* Dặn dò: Học + đọc theo sách giáo khoa.
Học theo câu hỏi trong SGK

Chuển bị bài 6 , trả lời câu hỏi cuối mục và cuối bài
D- Rút kinh nghiệm: .........................................................………................
Ngày soạn: ……………. Ngày dạy: …………….
Tiết : 7 – Tuần 7
Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI
I- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được:
1 . Kiến thức :
- Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai: cuộc đấu tranh
giành độc lập và sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi.
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi.
-GDMT: sơ lược về vị trí địa lí của châu Phi.
2 . Tư tưởng :
- GD tinh thần đoàn kết, tương trợ ,giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu phitrong đấu tranh giành
độc lập chống đói nghèo, lạc hậu
3 . Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng so sánh,đối chiếu , lập bảng thống kê các sự kiện ls
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ châu Phi.
II- Thiết bị - ĐDDH – Tài liệu:
- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài + lược đồ châu Phi.
- 24 -
- Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc của châu Á, Phi, Mĩ La Tinh.
- Học sinh: Học + Đọc theo sách giáo khoa.
C- Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra:
a/ Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN ?
b/ Trình bày quá trình phát triển của tổ chức ASEAN từ khi thành lập đến nay:
3. Giới thiệu bài mới:
Châu phi là châu lục rộng lớn , dân số đông, sau cttgII ptđtr chống CNTD giành độc lập của các
nước châu phi đã diễn ra sôi nỗi rộng khắp. đến nay hầu hết các nước châu phi đều đã giành được

độc lập nhưng trên con đường phát triển các nước châu phi còn gặp nhiều khó khăn, vấn đề chủ yếu
của các nước hiện nay là chống đói nghèo lạc hậu .
4.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Chuẩn kiến thức cần nắm
HĐ1: cá nhân
*KT cần đạt:
Biết được nét chính tình hình chung ở châu
Phi sau CTTG.II:
*Tổ chức thực hiện:
Giáo viên: Giới thiệu các nước châu Phi trên
lược đồ kèm GDMT
Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ
hai trên thế giới về dân số, sau châu Á, và lớn
thứ ba trên thế giới, theo diện tích sau châu Á và
châu Mỹ. Với diện tích khoảng 30.244.050 km²
bao gồm cả các đảo cận kề thì nó chiếm 20,4%
tổng diện tích đất đai của Trái Đất. Với 800 triệu
dân sinh sống ở 54 quốc gia, nó chiếm khoảng
1/7 dân số thế giới.
Giáo viên: Trước chiến tranh hầu hết các nước
châu Phi đều là thuộc địa của đế quốc thực dân.
? Sau chiến tranh phong trào đấu tranh của khu
vực này phát triển ra sao ?
? Tại sao phong trào nổ ra sớm nhất lại ở Bắc
Phi ? (Nơi có trình độ phát triển cao hơn các
vùng khác).
? Em hãy nêu những thắng lợi tiêu biểu của
I- TÌNH HÌNH CHUNG:
-Sau chiến tranh TG.II phong trào GPDT diễn ra
sôi nổi ở châu Phi sớm nhất ở Bắc Phi – nơi có

trình độ phát triển cao
+ 7/1952 Binh biến ở Ai Cập thành lập nước
- 25 -
nhân dân châu Phi ?
? Em có nhận xét gì về hệ thống thuộc địa của
đế quốc ở châu Phi ?
HS: Hệ thống thuộc địa lần lượt tan rã, ra đời
các quốc gia độc lập.
? Sau khi giành được độc lập các nước châu Phi
tiếp tục làm gì ? kết quả ?
? Bên cạnh những khó khăn đó nhân dân châu
phi còn gặp phải những khó khăn gì ? dẫn
chứng?
(+ 1/4 dân số đói kinh niên. 32/57 quốc gia
nghèo nhất thế giới. Tỷ lệ tăng dân số, người mũ
chữ cao nhất thế giới)
? Những năm gần đây với sự giúp đỡ của Quốc
tế, các nước châu Phi đã có những giải pháp gì
để khắc phục những khó khăn đó ?
? Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh của nhân
dân châu Phi xoá đói giảm nghèo ?
(Gian khổ hơn cuộc đấu tranh giành độc lập, tự
do).
HĐ1: cá nhân
*KT cần đạt:
Trình bày được kết quả cuộc đấu tranh của
ND Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng
tộc (A-pác-thai)
*Tổ chức thực hiện:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí của Nam Phi trên

lược đồ.
? Em hãy giới thiệu một số nét về Cộng hoà
Nam Phi ?
HS nêu – GV tóm tắt.
? Trong hơn 3 thế kỷ chính quyền thực dân da
trắng đã có chính sách gì đối với người da đen và
da màu ở Nam Phi. ?
Cộng hoà Ai Cập 18/6/1953.
+ 1954-1962 nhân dân Angiêri đấu tranh vũ
trang chống Pháp giành độc lập.
- 1960 có 17 nước giành độc lập →Năm châu
Phi
- Sau khi giành được độc lập các nước châu Phi
bắt tay vào công cuộc xd đất nước và thu được
nhiều thành tích. Tuy nhiên nhiều nước châu Phi
vẫn trong tình trạng: đói nghèo, lạc hậu xung đột
nội chiến, nợ nần, bệnh tật ...
Những năm gần đây, Châu Phi thành lập nhiều
tổ chức khu vực để các nước giúp đỡ, hợp tác
cùng nhau, lớn nhất là Tổ chức thống nhất châu
Phi – nay là Liên minh châu Phi (AU)
II- CỘNG HOÀ NAM PHI:
-Là nước nằm ở cực nam châu Phi, CH Nam Phi
có DS là 43,2 triệu người (2002), trong đó có
75,2% là người da đen,13,6% là người da trắng,
11,2% là người da màu. Kéo dài hơn 3 thế kỉ (kể
từ 1662, khi người Hà Lan tới đây), chế độ
PBCT (A-pác-thai) đã thống trị cực kì tàn bạo
đối với người da đen và da màu ở Nam Phi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×