Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 95 HOẠT ĐỘNG TIET30 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.45 KB, 9 trang )

Kế hoạch bài học môn Đại số 9
Năm học:2019-2020
Tuần 15
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Ngày soạn 09/12/2019
Tiết 30
Ngày dạy 12/12/2019
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
-Học sinh biết: Nắm vững khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn
- Học sinh hiểu: Nắm vững khái niệm nghiệm của nó
2.Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: Hiểu tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học
của nó.
- Học sinh thực hiện thành thạo: : Biết cách tìm nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập
nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn
3.Thái độ:
-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - Phương tiện: bảng phụ, thước, compa, phấn màu.
2. Học sinh: ôn phương trình bậc nhất một ẩn ( định nghĩa, số nghiệm, cách giải).
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
* Lấy 2VD về biểu thức có chứa hai biến bậc nhất


GV đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III như SGK.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ1: 1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai 1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai
ẩn:
ẩn:
GV: pt: x + y = 36
2x + 3y = 100
là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn.
a) Định nghĩa: (sgk)
Gọi a là hệ số của x.
Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ
b là hệ số của y.
thức có dạng ax + by = c trong đó a, b, c là


c là hằng số
các số đã biết ( a 0 hoặc b 0 ).
GV cho HS đọc lại định nghĩa sgk
b) Ví dụ: các phương trình bậc nhất hai ẩn
a. 4x – 0,5y = 0
GV yêu cầu HS cho ví dụ về phương trình bậc nhất hai
c. 0x + 8 y = 8
ẩn.
d. 3x + 0y =
c) Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn:
GV: Xét phương trình: x + y = 36.
Nếu tại x = x0, y = y0 mà giá trị của hai vế
Với x = 2, y = 34 thì giá trị của vế trái bằng giá trị của

của phương trình bằng nhau thì cặp số ( x0, y0)
vế phải, ta nói cặp số x = 2, y = 34 hay cặp số (2 ; 34) là
được gọi là 1 nghiệm của phương trình bậc
Giáo viên: Mai Văn Dũng
Trường TH &THCS Quang Trung
Trang 1


Kế hoạch bài học môn Đại số 9
Năm học:2019-2020
1 nghiệm của phương trình.
nhất 2 ẩn.
GV: hãy chỉ ra 1 nghiệm khác của phương trình
* Chú ý: (sgk)
x + y = 36.
Vậy khi nào cặp số (x0, y0) được gọi là 1 nghiệm của
phương trình bậc nhất 2 ẩn.
? Nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn là gì?
GV cho HS nhắc lại và giới thiệu ví dụ 2/sgk
Ví dụ 2: Cho phương trình: 2x – y = 1. Chứng tỏ cặp số
(3 ; 5 ) là 1 nghiệm của phương trình.
HS trình bày.
2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất
GV yêu cầu HS làm ?1, ?2 .
hai ẩn:
HĐ3: 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai
ẩn:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài ?3.
? Làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của phương
trình bậc nhất hai ẩn ?

Xét phương trình: 2x – y = 1 (2)
? Biểu thị y theo x.?
suy ra y=2x-1
Có thể chứng minh được rằng trong mặt phẳng tọa độ Vậy nghiệm tổng quát là :

tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương
x R
hoặc ( x ; 2x -1 )
trình (2) là đường thẳng y = 2x -1 .

y = 2x -1
với x R.
Đường thẳng (d) còn là đường thẳng 2x– y = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là :
GV: Xét phương trình 0x + 2y = 4 (3)

Em hãy chỉ ra vài nghiệm của phương trình (3)
S = { x ; 2x – 1 | x R }
Từ 3 ví dụ trên ta có tổng quát.
* Tổng quát: (sgk)
3.Hoạt động luyện tập:
? Vậy nghiệm tổng quát của ptrình (3) biểu thị như thế nào ? Hãy biểu diễn tập nghiệm của phương trình
bằng đồ thị. Tương tự cho HS trả lời với phương trình : 3x + 0y = -9.
4.Hoạt động vận dụng
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi trả lời trắc nghiệm
1.Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. 2x + 3y2 = 0
B. xy – x = 1
C. x3 + y = 5
D. 2x – 3y = 4.

2.Cặp số nào sau đây là một nghiệm của phương trình x – 3y = 2?
A. ( 1; 1)
B. ( - 1; - 1)
C. ( 1; 0)

D. ( 2 ; 1).

3.Cặp số ( -1; 2) là nghiệm của phương trình
A. 2x + 3y = 1
B. 2x – y = 1

D. 3x – 2y = 0.

C. 2x + y = 0

4.Cặp số (1; -3) là nghiệm của phương trình nào sau đây ?
A. 3x – 2y = 3.

B. 3x – y = 0.

C. 0x – 3y = 9.

D. 0x + 4y = 4.

5.Phương trình 4x – 3y = -1 nhận cặp số nào sau đây là một nghiệm ?
A. (-1; 1).

B. (-1; -1).

C. (1; -1).


D. (1; 1).

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học kỹ định nghĩa phương trình bậc nhất 2 ẩn, nghiệm của phương trình – phần tổng quát.
- Làm các bài tập 1, 2, 3/ sgk
Nghiên cứu trước hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
_____________________________________________________
Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường TH &THCS Quang Trung

Trang 2


Kế hoạch bài học môn Đại số 9
Tuần 15
Tiết 31

Năm học:2019-2020

HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Ngày soạn 09/12/2019
Ngày dạy 12/12/2019

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Nắm được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Học sinh hiểu: Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.

2.Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: Biết dùng phương pháp minh họa hình học tìm tập nghiệm của hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn
- Học sinh thực hiện thành thạo: Nhận biết được hai hệ phương trình tương đương.
3.Thái độ:
-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2.Học sinh: Ôn cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Khái niệm hai phương trình tương đương.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
a. Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ.
b. Cho phương trình : 3x – 2y = 6. Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của
phương trình.
*2 HS cho 1 ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ1: Khái niệm về hệ hai phương trình bậc 1. Khái niệm về hệ hai phương trình
nhất hai ẩn:
bậc nhất hai ẩn:
GV: ta có cặp số (3; 1,5) vừa là nghiệm của * Tổng quát:
phương trình 3x – 2y = 6 vừa là nghiệm của Hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn là hệ

phương trình 2x + 2y = 9. Ta nói: cặp số (3; phương trình có dạng:
1,5 ) là một nghiệm của hệ phương trình (I) ax + by = c
dx + b’y = c’
 3x − 2 y = 6

Cặp số (x0; y0) được gọi là nghiệm chung
 2 x + 2y = 9
của hệ (I) nếu (x0; y0) là nghiệm chung
2 x + y = 3 của cả hai phương trình.
GV yêu cầu HS xét 2 phương trình
- Nếu2 pt đã cho không có nghiệm chung
x − 2y = 4
thì ta nói hệ (I) vô nghiệm.
(1) và
(2)
- Giải hệ pt là tìm tất cả các nghiệm (tìm
Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường TH &THCS Quang Trung

Trang 3


Kế hoạch bài học môn Đại số 9
Năm học:2019-2020
HS thực hiện ?1.
tập nghiệm) của nó.
GV: ta nói cặp số ( 2 ; -1 ) là một nghiệm của
 2x + y = 3


 x − 2y = 4

phương trình
.
Sau đó GV yêu cầu HS đọc phần “tổng quát”
đến hết mục 1 sgk
3.Hoạt động luyện tập:
HS làm bài tập 4/sgk
4.Hoạt động vận dụng :
Hãy lấy VD về hệ phương trình mà có vô số nghiệm?
- Yêu cầu cá nhân nghiên cứu câu hỏi trắc nghiệm
1. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn x, y:
A. ax + by = c (a, b, c ∈ R)
B. ax + by = c (a, b, c ∈ R, c≠0)
C. ax + by = c (a, b, c ∈ R, b≠0 hoặc c≠0)
D. A, B, C đều đúng.

2. Hệ phương trình nào sau đây không tương đương với hệ

A.

3 x + 6 y = 9

3 x − 2 y = 1

B.

x = 3− 2y

3 x − 2 y = 1


C.

x + 2y = 3

4 x = 2

3. Hệ phương trình tương đương với hệ phương trình

A.

2 x − 5 y = 5

 4 x + 8 y = 10

B.

2 x − 5 y = 5

0 x − 2 y = 0

C.

x + 2y = 3

3 x − 2 y = 1

2 x − 5 y = 5

2 x + 3 y = 5


D.

4 x = 4

3 x − 2 y = 1



2 x − 5 y = 5

 4 x − 8 y = 10

D.

2
 5 x − y = 1

2 x + y = 5
 3
3

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học kỹ phần tổng quát. Định nghĩa hệ phương trình tương đương.
- Giải bài tập 5, 6 SGK trang 7,8.

Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường TH &THCS Quang Trung


Trang 4


Kế hoạch bài học môn Đại số 9

Tuần 15
Tiết 32

Năm học:2019-2020

HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN (tt)

Ngày soạn 10/12/2019
Ngày dạy 13/12/2019

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hiểu được tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn qua minh họa bằng hình học
Hiểu được khái niệm hai hệ phương trình tương đương.
2.Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: Biết dùng phương pháp minh họa hình học tìm tập nghiệm của hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn
3.Thái độ:
-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực vận dụng.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.

2.Học sinh: Ôn cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Khái niệm hai phương trình tương đương.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động:
a. Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ.
b. Cho phương trình : 3x – 2y = 6. Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của
phương trình.
*2 HS cho 1 ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ
phương trình bậc nhất hai ẩn:
GV: quay lại hình vẽ của HS lúc kiểm tra:
- Yêu cầu thảo luận nhóm. Dãy 1 VD1, Dãy 2
VD 2. Dãy 3 VD 3. Cử 3 HS đại diện lên trình
bày
GV: Để xét xem 1 hệ phương trình có thể có
Giáo viên: Mai Văn Dũng

Nội dung cần đạt
2.Minh họa hình học tập nghiệm của hệ
phương trình bậc nhất hai ẩn
* Ví dụ 1:
Xét hệ phương trình:

x + y = 3

x − 2 y = 0


Trường TH &THCS Quang Trung

Trang 5


Kế hoạch bài học môn Đại số 9
bao nhiêu nghiệm ta xét các ví dụ sau:

Ví dụ 1: Xét hệ pt:

Năm học:2019-2020

 x + y = 3 (1)

 x − 2 y = 0 ( 2)

x+y=3



y = - x + 3 (d1)



x – 2y = 0
y=
* (d1): y = - x + 3

 2 x − y = 3 (1)


 2 x − y = 1 (2)

1
x
2

(d2)

1
x
2

* (d2): y =
Tọa độ giao điểm giữa (d) và (d’) là M(2; 1)
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm ( x; y) = ( 2 ;1 )

Ví dụ 2: Xét hệ pt:
Vậy hệ phương trình có mấy nghiệm ?.
 2x + 3 y = − 5

− 2 x − 3 y = 5

Ví dụ 3: Xét hệ pt:
HS giải từng bước như như ví dụ 1 và 2.
Vậy một cách tổng quát, một hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn có thể có mấy nghiệm ? Ứng với
vị trí tương đối nào của 2 đường thẳng.
Lưu ý bài tập 2 trang 25 SGK
HĐ3: 3. Hệ phương trình tương đương.


* Ví dụ 2: Biểu diễn tập nghiệm của pt sau trên
mặt phẳng toạ độ:
2x – y = 3 (d1) y = 2x - 3
2x – y = 1 (d2) y = 2x - 1
* Ví dụ 3:
(HS làm tương tự như ví dụ 1)
* Tổng quát: (sgk)
(kết luận bài tập 2 trang 25 SGK)
3. Hệ phương trình tương đương.
* Định nghĩa: (sgk)

3.Hoạt động luyện tập:
HS làm bài tập 4/sgk
4.Hoạt động vận dụng :
Hãy lấy VD về hệ phương trình mà có vô số nghiệm?
- Yêu cầu cá nhân nghiên cứu câu hỏi trắc nghiệm
1. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn x, y:
A. ax + by = c (a, b, c ∈ R)
B. ax + by = c (a, b, c ∈ R, c≠0)
C. ax + by = c (a, b, c ∈ R, b≠0 hoặc c≠0)
D. A, B, C đều đúng.

2. Hệ phương trình nào sau đây không tương đương với hệ

A.

3 x + 6 y = 9

3 x − 2 y = 1


B.

x = 3− 2y

3 x − 2 y = 1

C.

x + 2y = 3

4 x = 2

3. Hệ phương trình tương đương với hệ phương trình

Giáo viên: Mai Văn Dũng

x + 2y = 3

3 x − 2 y = 1

2 x − 5 y = 5

2 x + 3 y = 5

D.

4 x = 4

3 x − 2 y = 1




Trường TH &THCS Quang Trung

Trang 6


Kế hoạch bài học môn Đại số 9

A.

2 x − 5 y = 5

 4 x + 8 y = 10

B.

2 x − 5 y = 5

0 x − 2 y = 0

Năm học:2019-2020

C.

2 x − 5 y = 5

 4 x − 8 y = 10


D.

2
 5 x − y = 1

2 x + y = 5
 3
3

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học kỹ phần tổng quát. Định nghĩa hệ phương trình tương đương.
- Giải bài tập 5, 6 SGK trang 7,8.
* Nghiên cứu trước GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ

Tuần 16
Tiết 33

GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ

Ngày soạn 16/12/2019
Ngày dạy 19/12/2019

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Học sinh biết: . Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
- Học sinh hiểu: Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế
2.Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế,
- Học sinh thực hiện thành thạo: , HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô
nghiệm, vô số nghiệm).

3.Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, tự giác tích cực chủ động trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo, tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,
năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: : bảng phụ, thước, mặt phẳng tọa
2. Học sinh: ôn giải hệ pt bằng phương pháp đồ thị..
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
HS 1: Cho biết số nghiệm của hệ phương trình. Đoán nghiệm của hệ phương trình sau:
 x − 3 y = −2

 −2 x + 5 y = 3
 x − 3 y = −2

 −2 x + 5 y = 3

HS 2: Giải hệ phương trình sau bằng đồ thị:
* Bài toán trên các em đoán nghiệm của hệ phương trình. Tuy nhiên không phải lúc nào ta cũng đoán
được. Vậy làm thế nào để tìm được nghiệm của hệ phương trình
Giáo viên: Mai Văn Dũng
Trường TH &THCS Quang Trung
Trang 7


Kế hoạch bài học môn Đại số 9

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: 1. Quy tắc thế
GV giới thiệu khái niệm quy tắc thế.
GV nêu tổng quát và Nội dung cần đạt.
HĐ2: 2. Áp dụng
GV nêu ví dụ 1 và ghi đề bài lên bảng.
?Để giải hệ pt trước hết ta làm gì?
? Trong hai pt của hệ ta nên chọ pt nào và biểu diễn ẩn
nào theo ẩn còn lại ?
? Tiếp theo ta cần làm gì ?
? Hệ pt mới tìm được như thế nào với hệ pt đã cho? Có
đặc điểm gì ?
? Tiếp theo ta làm gì ?
HS lên bảng giải và tìm nghiệm cho pt bậc nhất 1 ẩn.
?Tiếp theo ta làm gì ?
? Ta có kết luận gì ?
HS lên bảng thực hiện.
? Đối chiếu với kết quả bài kiểm tra em thấy như thế
nào ?
GV nêu ví dụ 2 và ghi đề bài lên bảng.
GV hướng dẫn HS thực hiện như ví dụ 1.
HS làm ?1/sgk
GV cho HS đọc chú ý trong sgk
GV nêu ví dụ 3 và ghi đề lên bảng.
GV trình bày lời giải mẫu ở bảng phụ.

GV nêu ví dụ 4 và ghi đề bài lên bảng
HS thảo luận nhóm.
GV cho các nhóm trình bày lời giải ở bảng nhóm.

GV giới thiệu lời giải mẫu ở bảng phụ.

HĐ 3: 3. Các bước giải hệ pt bằng phương pháp thế.
?Qua các ví dụ, cho biết các bước giải hệ pt bằng pp thế
?
GV nêu lại và HS ghi vào vở.

Năm học:2019-2020
Nội dung cần đạt
1. Quy tắc thế:
* Quy tắc: sgk
* Tổng quát: (Sgk)
2. Áp dụng:
a) Ví dụ 1: Giải hệ ph¬ng tr×nh sau bằng pp
thế:
 x − 3 y = −2

 −2 x + 5 y = 3

Giải:
 x = 3 y − 2
 x − 3 y = −2
⇔

 −2 x + 5 y = 3  −2 ( 3 y − 2 ) + 5 y = 3
x = 3y − 2
 x = 3.1 − 2 = 1
⇔
⇔
 −6 y + 4 + 5 y = 3  y = 1


x = 1

y =1

Vậy hệ pt có một nghiệm duy nhất
b) Ví dụ 2: Giải hệ pt sau bằng pp thế:
2 x − y = 3

x + 2 y = 4

* Chú ý: sgk.
c) Ví dụ 3: Giải hệ pt sau bằng pp thế:
4 x − 2 y = 3

−2 x + y = 3

Giải:
.....
Vậy hệ pt vô nhiệm.
d) Ví dụ 4: Giải hệ ph¬ng tr×nh sau bằng pp
thế:
2 x − 4 y = 6

− x + 2 y = −3

Giải:
Vậy hệ pt có vô số nghiệm.
3. Các bước gải hệ phương trình bằng pp thế:
SGK


3.Hoạt động luyện tập:
HS thực hành giải bài 12/sgk
4.Hoạt động vận dụng
So sánh hai phương pháp giải hệ PT đã biết?( Thuận lợi, khó khăn)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau
Giáo viên: Mai Văn Dũng
Trường TH &THCS Quang Trung

Trang 8


Kế hoạch bài học môn Đại số 9

Năm học:2019-2020

2x − y = 1

4x − y = 5

1.Hệ phương trình
có nghiệm là
A. (2; -3).
B. (2; 3).
C. (-2; -5).
D. (-1; 1).
2.Cho phương trình x – 2y = 2 (1), phương trình nào tròn các phương trình sau kết hợp với (1) được một
hệ có nghiệm duy nhất ?
2x − 3y = 3
D. 2x – y = 4.

1
1
− x + y = −1
x − y = −1.
C.
.
2
2
A.
.
B.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học kỹ quy tắc thế. Các bước giải hệ phương trình bằng pp thế.
- Giải các bài tập 13, 15, 16 SGK/16.

Giáo viên: Mai Văn Dũng

Trường TH &THCS Quang Trung

Trang 9



×