Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRIỆU TIẾN TRÌNH

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI CHO CÁN BỘ ĐOÀN THANH NIÊN
CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRIỆU TIẾN TRÌNH

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI CHO CÁN BỘ ĐOÀN THANH NIÊN
CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THỊ PHƯƠNG HOA


THÁI NGUYÊN - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019
Tác giả luận văn
Triệu Tiến Trình

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Lãnh
đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo, Cô giáo đã
tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp
đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Lê Thị Phương Hoa,
người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân
em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính
mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019
Tác giả luận văn
Triệu Tiến Trình

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
8. Cấu trúc nội dung luận văn .................................................................................. 5
Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI CHO CÁN BỘ ĐOÀN THANH
NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG .............................................................................................. 6
1.1.

Tổng quan vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 6

1.1.1. Những nghiên cứu về năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh ...................................................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho
cán bộ đoàn.................................................................................................... 9

1.2.

Một số khái niệm công cụ ........................................................................... 11

1.2.1. Quản lý ........................................................................................................ 11
1.2.2. Bồi dưỡng .................................................................................................... 12
1.2.3. Hoạt động xã hội và năng lực tổ chức hoạt động xã hội ............................. 13
1.2.4. Năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn .................................. 17

iii


1.2.5. Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh các trường trung học phổ thông .................................................. 18
1.2.6. Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh các trường THPT ....................................................... 19
1.3.

Một số vấn đề cơ bản về bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường
trung học phổ thông..................................................................................... 20

1.3.1. Một số vấn đề về bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán
bộ Đoàn các trường trung học phổ thông .................................................... 20
1.3.2. Một số vấn đề về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội
cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông..... 30
1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã
hội cho cán bộ đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông ..... 37


1.4.1. Năng lực của cán bộ Thành đoàn ................................................................ 37
1.4.2. Sự quan tâm của cấp ủy, Ban Giám hiệu, Đoàn cấp trên trong công tác
đào tạo, bồi dưỡng ....................................................................................... 37
1.4.3. Năng lực xây dựng chương trình, nội dung bồi dưỡng của cán bộ Đoàn
trường trung học phổ thông ......................................................................... 38
1.4.4. Năng lực đội ngũ giảng viên và phương pháp bồi dưỡng ........................... 38
1.4.5. Vấn đề về thời gian tham gia bồi dưỡng ..................................................... 39
1.4.6. Cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng và kinh phí hỗ trợ công tác bồi dưỡng ..... 39
Kết luận chương 1 .................................................................................................. 40
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ
CHỨCHOẠT ĐỘNG XÃ HỘI CHO CÁN BỘ ĐOÀN THANH
NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN ................ 41
2.1.

Giới thiệu về các trường THPT thành phố Bắc Kạn và đoàn TNCS HCM
các trường THPT thành phố Bắc Kạn ......................................................... 41

2.1.1. Đặc điểm giáo dục trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn ..................... 41
2.1.2. Giới thiệu về đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường THPT thành phố Bắc
Kạn .............................................................................................................. 42

iv


2.2.

Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................................ 44


2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................ 44
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................................ 45
2.2.3. Phương pháp khảo sát và xử lý các kết quả................................................. 45
2.2.4. Tiến trình khảo sát ....................................................................................... 45
2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn,
tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................ 46
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, cán bộ đoàn và đoàn viên thanh niên về
tầm quan trọng của năng lực tổ chức hoạt động xã hội .............................. 46
2.3.2. Thực trạng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông ............................................ 48
2.3.3. Nhận thức của cán bộ quản lý, cán bộ đoàn và đoàn viên thanh niên về
sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội
cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông
thành phố Bắc Kạn ...................................................................................... 50
2.3.4. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho
cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành
phố Bắc Kạn ................................................................................................ 52
2.3.5. Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho
cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông ........... 54
2.3.6. Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội
cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông
thành phố Bắc Kạn ...................................................................................... 56
2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc
Kạn, tỉnh Bắc Kạn ........................................................................................ 59
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội
cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông..... 59
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội
cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông ........ 62


v


2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội
cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông ..........66
2.4.4. Thực trạng kiểm tra kết quả bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội
cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông ..........69
2.5.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung
học phổ thông thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn ....................................... 72

2.6.1. Những ưu điểm............................................................................................ 73
2.6.2. Những hạn chế ............................................................................................ 74
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................... 75
Kết luận chương 2 .................................................................................................. 75
Chương 3.BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ
CHỨCHOẠT ĐỘNG XÃ HỘI CHO CÁN BỘ ĐOÀN THANH
NIÊNCỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH CÁC TRƯỜNG THPTTHÀNH
PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN ................................................................77
3.1.

Nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................................... 77

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ............................................................. 77
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................. 77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................................ 77
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi................................................................. 78

3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ các biện pháp ....................................... 79
3.2.

Các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán
bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc
Kạn............................................................................................................... 79

3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và cán bộ Đoàn về tầm quan
trọng của hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho
cán bộ Đoàn ................................................................................................. 79
3.2.2. Tăng cường xây dựng lập kế hoạch tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng
lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn trường trung học phổ thông
theo học kì, năm học ................................................................................... 82
3.2.3. Hoàn thiện nội dung chương trình bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
xã hội cho cán bộ Đoàn trường trung học phổ thông .................................. 83

vi


3.2.4. Chỉ đạo đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng
năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn trường trung học phổ
thông ............................................................................................................ 84
3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác bồi dưỡng
năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn trường trung học phổ
thông ............................................................................................................ 88
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 90

3.4.


Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................... 91

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................ 91
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm............................................................................... 91
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ................................................................................ 91
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm .......................................................................... 91
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm................................................................................... 91
Kết luận chương 3 .................................................................................................. 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 97
1. Kết luận .............................................................................................................. 97
2. Kiến nghị............................................................................................................ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 100
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa

ĐTB

Điểm trung bình


GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HĐXH

Hoạt động xã hội

NLTCHĐXH

Năng lực tổ chức hoạt động xã hội

SL

Số lượng




Tổng điểm

THPT

Trung học phổ thông

TNCS HCM

Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Nhận thức về tầm quan trọng của năng lực tổ chức hoạt động xã hội .... 47

Bảng 2.2.

Tự đánh giá của cán bộ Đoàn về năng lực tổ chức hoạt động xã hội ..... 49

Bảng 2.3.

Mức độ thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
xã hội cho cán bộ Đoàn .................................................................... 53

Bảng 2.4.


Hình thức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán
bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minhthành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn ..... 55

Bảng 2.5.

Phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán
bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn .........57

Bảng 2.6.

Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã
hội cho cán bộ đoàn TNCS HCM các trường THPT ....................... 60

Bảng 2.7.

Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS HCM các trường THPT ........ 63

Bảng 2.8.

Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội
cho cán bộ đoàn TNCS HCM các trường THPT.............................. 67

Bảng 2.9.

Thực trạng kiểm tra kết quả bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
xã hội cho cán bộ đoàn TNCS HCMcác trường THPT.................... 70

Bảng 2.10. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực
tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn các trường THPT .......... 72

Bảng 3.1.

Đánh giá của CBQL và cán bộ Đoàn về mức độ cấp thiếtcủa các
biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hộicho
cán bộ đoàn THPT ............................................................................ 92

Bảng 3.2.

Đánh giá của CBQL và cán bộ Đoàn về tính khả thicủa các biện
phápquản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hộicho cán
bộ đoàn THPT................................................................................... 94

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhận thức về sự cần thiết của bồi dưỡng NLTCHĐXH ................ 51
Biểu đồ 3.1. Đánh giá của CBQL và cán bộ Đoàn về mức độ cấp thiếtcủa các
biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã
hộicho cán bộ đoàn THPT .............................................................. 93
Biểu đồ 3.2. Đánh giá của CBQL và cán bộ Đoàn về tính khả thicủa các biện
phápquản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hộicho cán
bộ đoàn THPT ................................................................................ 95

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong tiến trình lãnh đạo cách mạng, Đảng ta luôn luôn quan tâm đặc biệt đến

công tác cán bộ và chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ. Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã khẳng định: “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”, “Muôn việc thành
công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 BCH
TW (khoá VII) đã chỉ rõ: “Cán bộ có vai trò cực kỳ quan trọng hoặc kìm hãm hoặc
thúc đẩy tiến trình đổi mới”. Trong đó, cán bộ đoàn là cán bộ kế cận của Đảng trực
tiếp làm công tác thanh, thiếu nhi, là nguồn cung cấp cán bộ cho cả hệ thống chính
trị, là những người tham gia trực tiếp trong việc giáo dục thế hệ trẻ, là nhân tố then
chốt quyết định đến sự vững mạnh của các tổ chức Đoàn, Hội, Đội; đồng thời tích
cực tham gia xây dựng Đảng và chính quyền. Do đó, cần phải xây dựng đội ngũ cán
bộ đoàn vững mạnh trên các mặt công tác nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công
tác Đoàn và phong trào thanh, thiếu nhi trong giai đoạn mới.
Cán bộ đoàn nói chung và trong trường THPT nói riêng lại có ý nghĩa vô cùng
quan trọng. Cán bộ đoàn thông qua hoạt động của mình để tổ chức các hoạt động
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục cho Nhà trường, bồi dưỡng, giáo dục học sinh
phát triển toàn diện: giỏi về tri thức khoa học và có hệ thống năng lực cơ bản để đáp
ứng yêu cầu xã hội, góp phần đào tạo nguồn nhân lực trẻ vừa “hồng” vừa “chuyên”
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Vì vậy, hoạt động giáo
dục ở trường THPT không chỉ là những hoạt động trong giờ lên lớp mà phải gồm
cả hoạt động ngoài giờ lên lớp. Vậy nên, bồi dưỡng các kỹ năng tổ chức các hoạt
động giáo dục thanh niên học sinh cho cán bộ đoàn trường THPT là một nội dung
quan trọng, thường xuyên được các cấp bộ Đoàn tập trung thực hiện với quan điểm:
vừa chú trọng chất lượng, vừa mở rộng phạm vi bồi dưỡng cán bộ nhằm xây dựng
đội ngũ cán bộ đoàn có đủ trình độ, năng lực và đảm bảo về số lượng để đảm đương
nhiệm vụ theo yêu cầu.
Năng lực tổ chức hoạt động xã hội (NLTCHĐXH) là một năng lực thành
phần trong năng lực xã hội của người cán bộ Đoàn. Nhờ có NLTCHĐXH,
ngườicán bộ Đoàn tổ chức có hiệu quả hoạt động trải nghiệm cuộc sống xã hội
cho học sinh, tạo sự ảnhtích cực đối với các Đoàn viên, với cộng đồng, dân tộc,

1



tạo sự lan toảđến các Đoàn viên, kích thích các Đoàn viên tích cực tham gia hoạt
động xã hội, giúp HS cũng sẽ được rèn luyện kỹ năng sống,biết cách xử lý tình
huống phát sinh trong những hoàn cảnh thực tế của những người đi trước sẽ giúp
bạn thêm tự tin và không còn bỡ ngỡ khi gặp phải các sự cố bất ngờ trong cuộc
sống [1].
Bắc Kạn là một tỉnh miền núi nằm sâu trong nội địa vùng Đông Bắc. PhíaĐông
giáp Lạng Sơn. Phía Tây giáp Tuyên Quang.Phía Nam giáp TháiNguyên. Phía Bắc
giáp Cao Bằng, gồm 7 dân tộc anh em (Tày, Nùng, Kinh, Dao, Mông, Hoa và Sán
Chay). Thành phố Bắc Kạn có 05 trường THPT là: THPT Chuyên Bắc Kạn, PTDT
Nội trú Bắc Kạn, trường THPT Bắc Kạn, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo
dục thường xuyên Bắc Kạn và trường THPT Dân lập Hùng Vương Bắc Kạn. Hàng
năm Ban Thường vụ Thành đoàn Bắc Kạn luôn triển khai các hoạt động xã hội như:
Công tác tuyên truyền giáo dục, Các phong trào hành động cách mạng,các hoạt động
xung kích, tình nguyện phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ Tổ quốc…Các hoạt động
này được lan tỏa đến tất cả các chi đoàn trực thuộc và cũng đã tạo nên những hiệu
ứng tốt đẹp đối với xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đã đạt được, năng
lực tổ chức hoạt động xã hội của các cán bộ Đoàn trong các trường THPT còn bộc
lộ nhiều hạn chế như: công tác nắm tình hình tư tưởng của Đoàn viên thanh niên
(ĐVTN) chưa sâu sát; Ban Chấp hành chi đoàn trong các trường THPT chưa phát
huy hết vai trò, vị trí công tác; hoạt động của tổ chức Đoàn chưa thực sự phong phú,
hấp dẫn, cuốn hút SV, chưa đáp ứng được những nhu cầu, nguyện vọng chính đáng
của Đoàn viên cũng như yêu cầu trong tình hình mới. Quản lý bồi dưỡng năng lực
tổ chức hoạt động xã hộitrở thành một yêu cầu cấp thiết trong tình hình hiện nay,
đòi hỏi tổ chức Đoàn cần không ngừng đổi mới cả về nội dung và hình thức hoạt
động.
Trước tình hình đó, thấy được những lợi ích của hoạt động Đoàn thanh niên mang
lại đối với yêu cầu phát triển toàn diện cho HS, tôi quyết định chọn vấn đề: “Quản lý
bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS Hồ Chí Minh

các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn” làm vấn đề
nghiên cứu cho luận văn của mình.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở khảo sát, nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lý bồi dưỡng năng
lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn thanh niên các trường THPT thành
phố Bắc Kạn; xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý bồi dưỡng năng
lực tổ chức hoạt động xã hội hiện nay, luận văn đề xuất biện pháp quản lý nhằm
nâng cao năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn khối THPT thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
xã hội của cán bộ Đoàn ở các trường THPT.
3.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã
hội của cán bộ Đoàn ở các trường THPT thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
3.3. Đề xuất các biện pháp nhằm giúp Thành đoàn Bắc Kạn nâng cao hiệu quả
quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS Hồ
Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu:Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã
hội cho cán bộ Đoàn các trường THPT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu:Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động xã hội cho cán bộ đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ
thông thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
5. Giả thuyết khoa học
Công tác bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh tại các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn mặc dù đã được

Thành đoàn, Tỉnh đoàn quan tâm song còn tồn tại những hạn chế nhất định do nhiều
nguyên nhânkhác nhau, trong đó có nguyên nhân căn bản từ sự thiếu đồng bộ của các
biện pháp quản lý.Nếu có được một hệ thống các biện pháp quản lý thống nhất và đồng
bộ thìsẽ nâng cao được chất lượng bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội của
cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ thông thành phố Bắc Kạn,
từ đó năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn các trường trung học phổ
thông thành phố Bắc Kạn sẽ được phát triển.

3


6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Đề xuất đi sâu phân tích và nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các trường trung học phổ
thông thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn, từ đó đề xuất, khảo nghiệm tính cấp thiết
cũng như tính khả thi của các biện pháp đó.
6.2. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu 134 cán bộ Đoàn gồm Bí thư, PhóBí thư Chi
đoàn; 20 cán bộ quản lý(gồm Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh đoàn, Bí thư, Phó Bí thư
Thành đoàn, Ban Giám hiệu)và 225 đoàn viên thuộc 05 trường THPT thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn:THPT Chuyên Bắc Kạn, THPT Bắc Kạn, PTDT Nội trú Bắc
Kạn, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Bắc Kạn và THPT
Dân lập Hùng Vương Bắc Kạn.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích lý thuyết về quản lý, quản lý bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn.
- Phương pháp tổng hợp lý thuyết: từ các phân tích lý thuyết về quản lý giáo
dục, quản lý nhà trường và quản lý HS, năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán

bộ Đoàn, tác giả xây dựng khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động của Đoàn thanh niên nói chung
và Đoàn thanh niên các trường THPT thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn nói riêng để
tìm hiểu mức độ biểu hiện năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Điều tra bằng phiếu hỏi trên cán bộ
quản lý, Cán bộ Đoàn, HS là Đoàn viên nhằm mô tả thực trạng hoạt động của Đoàn
thanh niên và năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các cán bộ quản lý, cán bộ Đoàn, học
sinh nhằm thu thập thông tin, bổ sung cho những kết quả quan sát, kết quả điều tra
thực trạng tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn và quản lý bồi dưỡng năng lực
tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn.

4


- Phương pháp chuyên gia: Tác giả luận văn xin ý kiến chuyên gia về các biện
pháp tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn đã đề xuất nhằm khẳng định tính
khả thi mức độ phù hợp với thực tiễn của các biện pháp đề xuất.
7.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học
Sử dụng công thức tính điểm trung bình, tính % để xử lý những kết quả điều
tranhằm mô tả một cách trung thực biểu hiện năng lực tổ chức hoạt động xã hội của
cán bộ Đoàn và thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội của
cán bộ Đoàn các trường THPT thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
8. Cấu trúc nội dung luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị và phần Phụ lục, luận văn gồm
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
xã hội cho cán bộ Đoàn các trường THPT.
Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hôi

cho cán bộ Đoàn các trường THPT thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lựctổ chức hoạt động xã hôi
cho cán bộ Đoàn các trường THPT thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI CHOCÁN BỘ ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN
HỒ CHÍ MINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu về năng lực tổ chức hoạt động xã hội của cán bộ Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh
Tuổi thanh niên là biểu tượng của sự trẻ trung, mạnh mẽ, của hoạt động, hy
vọng và ước mơ.Với tư cách là một tầng lớp xã hội, một thế hệ, một lực lượng, nhìn
vào thanh niên với những tiêu chí chủ yếu của nó như: thể lực, học vấn, văn hoá, lối
sống, lý tưởng, hành vi và hoạt động... người ta có thể xác định và đánh giá xã hội
đó trong hiện tại và tương lai. Trong suốt tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại,
vấn đề thanh niên đã được tất cả các quốc gia, dân tộc coi là vấn đề có tầm quan
trọng đặc biệt.
Bàn về sức mạnh và vai trò của đoàn viên, thanh niên, chủ tịch Hồ Chí Minh
từng khẳng định: "Đâu cần thanh niên có, đâu khó có thanh niên". "Đoàn viên" và
"thanh niên" là những con người có sức trẻ, nhiệt huyết, đam mê và có tầm ảnh
hưởng quan trọng đối với sự phát triển trong tương lai của dân tộc. Đây cũng là thế
hệ mang trong mình những sức sống cùng khả năng tiếp thu, nhạy bén với sự phát
triển của xã hội. Qua sự đánh giá về phẩm chất, năng lực "hăng hái xung phong,
không ngại khó khăn, có chí tiến thủ..." của đoàn viên, thanh niên, câu nói đã thể
hiện niềm hi vọng, niềm tin của Bác đối với họ, đồng thời cũng là lời nhắc nhở thế
hệ trẻ cần nỗ lực, cố gắng để phát huy vai trò của mình trong công cuộc xây dựng

và bảo vệ đất nước. Họ cũng luôn là những người tiên phong trong công cuộc cải
cách, đổi mới đất nước. Với bản lĩnh vững vàng, họ không ngại khó, ngại khổ, luôn
bình tĩnh và gan dạ đối mặt với những khó khăn, thử thách và mạnh mẽ bước qua
mọi gian nan, chông gai của cuộc đời. Họ đã sống, làm việc, nỗ lực xứng đáng với
lời căn dặn của Bác: "Phải không sợ khổ, sợ khó, thực hiện đâu cần thanh niên có,
đâu khó có thanh niên". Như vậy, có thể nói, với những năng lực, phẩm chất tốt đẹp
cùng bản lĩnh vững vàng, thế hệ thanh niên luôn là lực lượng nòng cốt, cốt yếu đối
với sự phát triển bền vững của dân tộc [21].

6


Cũng theo chủ tịch Hồ Chí Minh, một trong những yếu tố quan trọng nhất
của người cán bộ đoàn hiện nay đó là phải trang bị kiến thức, trình độ văn hóa tốt,
trong đó phải giỏi ngoại ngữ là một yêu cầu cấp thiết. Người cán bộ đoàn phải học
nhiều, hiểu rộng để có thể nói trước thanh niên, thu hút được thanh niên. Điều này
không phải tự nhiên người cán bộ đoàn có được mà chúng ta phải xây dựng hệ thống
chính sách để bồi dưỡng, giúp họ làm tốt và phát triển kỹ năng, bản lĩnh chính trị.
Cán bộ đoàn không thể quản lý, thu hút thanh niên bằng cách quan liêu, mệnh
lệnh được, mà muốn tồn tại và phát triển thì phải đổi mới, đa dạng hóa các hoạt
động, đáp ứng đung nhu cầu, lợi ích của thanh niên. Do đó, đòi hỏi người thủ lĩnh
cán bộ đoàn phải luôn trăn trở, suy nghĩ để đổi mới chương trình hoạt động, tạo
dựng niềm tin vững vàng từ thanh niên.
Để đoàn thanh niên có thể làm tốt nhiệm vụ và phát triển, trước hết Đảng và
nhà nước phải tiếp tục đẩy mạnh chú ý bồi dưỡng, tạo điều kiện cho đội ngũ làm
công tác thanh niên, đặc biệt là đội ngũ cán bộ đoàn chủ chốt. Tập trung bồi dưỡng
năng lực cho cán bộ Đoàn trong đó có năng lực tổ chức hoạt động xã hội.
Cán bộ trẻ có những ưu điểm rất quý giá đó là sự năng động, nhiệt huyết, nhiệt
tình để sáng tạo, đột phá và đổi mới. Trong lịch sử của nhân loại, ở lĩnh vực nào, dù
là triết học hay tôn giáo, chính trị… sự đổi mới luôn được tạo ra từ những người trẻ

tuổi. Do đó, Đảng và nhà nước cũng cần phải mạnh dạn giao nhiệm vụ cho những
người trẻ đảm trách những vị trí cao [23].
Nhóm tác giả Balasubramaniam A. Tarumarajia, Fatimah Omar, Fatimah
Wati Halim, Sarah Waheetda Muhammad Hafidz trong nghiên cứu của mình đã xác
định rằng tổ chức thanh niên hình thành một mối quan hệ đáng kể với hiệu quả hoạt
động của thanh niên. Tuy nhiên, vẫn còn một số ít các nghiên cứu được thực hiện,
theo quan điểm về vai trò của người điều hành giữa cả hai cấu trúc. Nghiên cứu này
nhằm xác định kết quả kiểm duyệt của các tổ chức thanh niên đối với hiệu quả liên
minh của họ. Các phát hiện chỉ ra rằng hiệu quả của thanh niên bị ảnh hưởng đáng
kể bởi tổ chức thanh niên [33].
Tác giả Hà Mỹ Hạnh khi nghiên cứu về hoạt động xã hội cho rằng: Hoạt động
xã hội được xuất hiện cũng với xã hội loài người, có con người là có hoạt động xã
hội. Theo đó, kỹ năng hoạt động xã hội cũng được thế giới quan tâm từ rất sớm

7


trong lịch sử. Đến đầu thế kỷ XX để giải quyết những vấn đề của xã hội trong quá
trình công nghiệp hóa của các nước phương Tây thì kỹ năng hoạt động xã hội mới
được quan tâm thực sự và trở nên cần thiết trong xã hội của nhiều nước trên thế
giới. Chính phủ nhiều nước đã coi trọng việc đào tạo kỹ năng hoạt động xã hội nhằm
thúc đẩy sự thay đổi xã hội, giải quyết vấn đề trong các mối quan hệ con người, tăng
quyền lực và giải phóng người dân, giúp cho cuộc sống của họ ngày càng thoải mái,
dễ chịu. Vận dụng các lý thuyết về hành vi con người và hệ thống xã hội, các kỹ
năng hoạt động xã hội làm tăng sự tương tác giữa con người và môi trường của họ,
bảo đảm nhân quyền, sự phát triển và công bằng xã hội.
Tuy nhiên kỹ năng hoạt động xã hội được các nước trên thế giới phát triển theo
hướng chuyên ngành gắn với từng lĩnh vực hoạt động xã hội. Tổ chức lao động các
tổ chức hoạt động xã hội như: Tổ chức lao động Quốc tế (ILO) đã đưa việc đào tạo
kỹ năng hoạt động xã hội vào nội dung của bảo đảm xã hội, tập trung vào đào tạo

các kỹ năng chuyên ngành, kỹ năng quan hệ, ứng xử, kỹ năng làm việc cho người
lao động, người sử dụng lao động, tập trung các hoạt động bảo vệ quyền lợi người
lao động, thực hiện quyền bình đẳng trong lao động [14].
Công tác cán bộ đoàn ở nước ta thời gian qua đã được nhiều tác giả quan tâm
nghiên cứu, đề cập từ nhiều góc độ và từng cấp khác nhau. Đáng chú ý là gần đây,
do những đòi hỏi bức thiết từ thực tiễn công tác Đoàn và phong trào thanh thiếu niên,
Trung ương Đoàn đã có một số đề tài, hội thảo nghiên cứu và trao đổi đề cập đến các
khía cạnh khác nhau của công tác cán bộ đoàn và đội ngũ cán bộ đoàn. Có thể nêu
một số đề tài khoa học cấp Bộ được thực hiện ở Trung ương Đoàn thời gian qua:
“Xác định cơ cấu, tiêu chuẩn, chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ đoàn, hội
trong điều kiện của công cuộc đổi mới” (1992 - Phạm Đình Nghiệp làm chủ nhiệm)
[23];, “Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh với việc tạo nguồn nhân lực trẻ cho
sự nghiệp CNH, HĐH đất nước” (1995 - Phạm Đình Nghiệp làm chủ nhiệm) [23];,
“Vai trò của Đoàn thanh niên với việc xây dựng hệ thống chính trị cơ sở” (1996 Nguyễn Văn Lùng làm chủ nhiệm) [17];, “Mô hình tổ chức và hoạt động của tổ chức
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ở cơ sở” (1996 - Nguyễn Văn Miều làm chủ nhiệm) [18];,
“Những giải pháp thực tiễn cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đoàn cơ sở trong
thời kỳ mới” (1998 - Nguyễn Trọng Tiến làm chủ nhiệm) [29], Đồng thời, năm 2004,

8


Ban Tổ chức Trung ương Đoàn đã tổ chức Hội thảo: “Công tác cán bộ đoàn trong
thời kỳ mới”. Hội thảo đã đánh giá thực trạng công tác cán bộ đoàn trong thời gian
qua từ cấp Trung ương đến cấp cơ sở, đồng thời, đưa ra các giải pháp để đổi mới,
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ đoàn trong giai đoạn hiện nay. 9 Nhìn chung, các
đề tài nghiên cứu khoa học và hội thảo nêu trên, mặc dù đã đề cấp đến hầu như tất cả
các lĩnh vực của công tác Đoàn, phong trào TTN và đội ngũ cán bộ đoàn nói chung
nhưng lại chưa có điều kiện đề cập một cách sâu sắc đến đội ngũ cán bộ đoàn cấp cơ
sở xã, phường, thị trấn.
1.1.2. Những nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho

cán bộ đoàn
Ở Việt Nam, xác định được vai trò quan trọng về phát triển năng lực tổ chức
hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn trước đòi hỏi của xã hội, tại Đại hội đại biểu
Đoàn toàn quốc lần thứ IX, tổ chức Đoàn đã đưa vào chương trình hành động của
mình trong phong trào “4 đồng hành cùng thanh niên lập thân lập nghiệp” trong đó
có một nội dung quan trọng đó là: “Đồng hành với thanh niên trong việc nâng cao
kỹ năng xã hội, giúp thanh niên hình thành kỹ năng cần thiết trong làm việc, giao
tiếp và hoạt động xã hội” [31]. Đây là hướng đi đúng đắn sát thực với nhu cầu của
thanh niên và của xã hội và sẽ đem lại hiệu quả cao trong giáo dục thanh niên và uy
tín của Đoàn, nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động xã hội trong việc phát triển năng lực cho cán bộ Đoàn.
Mặc dù hiện nay, hệ thống các năng lực cho cán bộ Đoàn đã được đề cập đến
nhiều trong các tài liệu (sách, báo, báo cáo, nghị quyết... của Đoàn, Hội), đã khẳng
định vai trò, tầm quan trọng và nêu ra nhiều loại, nhóm năng lực của hệ thống năng
lực công tác thanh niên như: Năng lực tổ chức hoạt động thanh thiếu niên của Phạm
Đình Nghiệp (NXB Thanh niên, 2003); Kỹ năng nghiệp vụ công tác văn phòng của
Đoàn thanh niên của Ban tổ chức Trung ương Đoàn (NXB Thanh niên, năm 2006);
Kỹ năng công tác của cán bộ Hội LHTN Việt Nam của Hội đồng huấn luyện Trung
ương Hội (NXB Thanh niên, năm 2006); Kỹ năng thiết kế các mô hình hoạt động
Thanh thiếu niên của Trần Hoàng Trung (NXB Văn hóa Thông tin, năm 2007); Kỹ
năng và Phương pháp công tác thanh niên của Dương Tự Đam (NXB Thanh niên,
năm 2009)[8]; Kỹ năng tổ chức các hoạt động công tác thanh thiếu niên của Phạm

9


Đình Nghiệp và Lê Văn Cầu (NXB Thanh niên, năm 2010)[24].… Nhưng thực tế,
các tài liệu trên chưa nhiên cứu sâu, cụ thể về vấn đề về quản lý hoạt động bồi dưỡng
kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục thanh niên cho đội ngũ cán bộ đoàn trường
học.

Trải qua các giai đoạn phát triển của đất nước, vấn đề bồi dưỡng được nâng
lên một tầm cao mới. Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 2264/QĐ-TTg ngày
16 tháng 12 năm 2014 “về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2020”. Các cấp bộ Đoàn đã tập trung hơn vào
việc cử cán bộ đoàn đi học nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ…
Tác giả Nguyễn Trọng Tiến đề xuất quy trình bồi dưỡng cán bộ đoàn Theo
tác giả: Việc xây dựng quy trình bồi dưỡng khoa học có ý nghĩa rất quan trọng, góp
phần trực tiếp bảo đảm chất lượng và hiệu quả ĐTBD. Quy trình đúng, hợp lý thì
chất lượng, hiệu quả ĐTBD được nâng cao và ngược lại, quy trình không hợp lý thì
chất lượng và hiệu quả của công tác này không được bảo đảm. Một quy trình bồi
dưỡng khoa học phải bảo đảm 4 thành tố cơ bản sau đây: 1) Xác định nhu cầu
ĐTBD; 2) Xây dựng kế hoạch ĐTBD; 3) Thực hiện kế hoạch ĐTBD; và 4) Đánh
giá ĐTBD [29].
Nhóm tác giả Lê Văn Cầu, Phạm Gia Cư nghiên cứu về công tác bồi dưỡng
phát triển nâng cao chất lượng công tác Đoàn đã luận giải những vấn đề lí luận và
thực tiễn về đội ngũ cán bộ Đoàn, đánh giá thực trạng và đề xuất những giải pháp
cơ bản nâng cao chất lượng công tác thanh niên ở địa phương cơ sở và giải pháp
xây dựng đội ngũ cán bộ Đoàn đáp ứng nhiệm vụ phong trào công tác Đoàn trong
tình hình mới[4];[5];[6];
Ở Việt Nam, chưa có các công trình nghiên cứu riêng về kỹ năng hoạt động
xã hội cho cán bộ Đoàn thanh niên các cấp. Tuy nhiên đã có rất nhiều công trình
nghiên cứu về các vấn đề xã hội liên quan đến hoạt động Đoàn, công tác đào tạo
cán bộ Đoàn làm cơ sở cho Đoàn thanh niên các cấp nghiên cứu, vận dụng trong
việc xác định mục tiêu, nội dung, chương trình hoạt động của Đoàn một cách
hiệu quả.
Những công trình trên đã tiếp cận ở những khía cạnh khác nhau và có những
đóng góp nhất định trên cả bình diện lí luận và thực tiễn về năng lực đội ngũ cán bộ
Đoàn; Đánh giá tổng quan về dội ngũ cán bộ Đoàn cơ sở, về công tác phát triển đội

10



ngũ cán bộ Đoàn. Tuy nhiên, chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu về bồi dưỡng
năng lực tổ chức hoạt động xã hội cho cán bộ Đoàn nói chung, cán bộ Đoàn khối
các trường THPT nói riêng, đặc biệt là cán bộ Đoàn thuộc một tỉnh miền núi khu
vực Đông Bắc Việt Nam. Do đó, có thể khẳng định nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng
năng lực tổ chức hoạt động cho cán bộĐoàn các trường THPT thành phố Bắc Kạn,
tỉnh Bắc Kạn là một vấn đề mới cả về lí luận và thực tiễn.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Quản lý
Theo cách tiếp cận hệ thống, thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý (hay đối tượng quản lý) nhằm tổ chức, phối hợp hoạt động của
con người trong quá trình sản xuất để đạt được mục đích đã định.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (Khách thể quản lý)
nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [26].
Còn theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người sao
cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành thành tựu của xã hội” [16, tr.10].
Tóm lại, có nhiều định nghĩa khác nhau song có thể hiểu: Quản lý là sự tác
động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ
chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu đã đề ra.
Quản lý phải thực hiện nhiều chức năng khác nhau, trong các chức năng có
tính độc lập tương đối, nhưng chúng liên kết hữu cơ trong một hệ thống nhất quán.
Chức năng quản lý có chức năng cơ bản, có chức năng cụ thể với nhiều cách tiếp
cận khác nhau. Về cơ bản các tác giả đều thống nhất 4 chức năng cơ bản của Quản
lý: Kế hoạch; Tổ chức; Chỉ đạo; Kiểm tra;
Chức năng Kế hoạch: Bản chất của khái niệm kế hoạch là quá trình xác định
mục tiêu, mục đích của tổ chức và con đường, biện pháp, cách thức, điều kiện cơ sở
vật chất để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Trong tất cả các chức năng quản lý,
chức năng kế hoạch là chức năng đầu tiên, chức năng cơ bản để hoàn thành các chức

năng khác.
Chức năng Tổ chức: là thiết lập mối quan hệ, liên hệ giữa con người với con
người, giữa các bộ phận riêng rẽ thành một hệ thống hoạt động nhịp nhàng như một cơ

11


thể thống nhất. Tổ chức tốt sẽ khơi nguồn cho các tiềm năng, cho những động lực khác,
tổ chức không tốt sẽ triệt tiêu động lực và làm giảm sút hiệu quả quản lý.
Chức năng Chỉ đạo: Xem chỉ đạo là một công việc của một người lãnh đạo
dẫn dắt, hướng dẫn, điều chỉnh mọi liên kết, mọi hoạt động của tổ chức trong đơn
vị để hoàn thành những mục tiêu đã đề ra.
Chức năng Kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng quan trọng trong hoạt động
quản lý. Thực tế muốn biết được hiệu quả của việc điều hành, vận hành của bộ
máy... thì vấn đề không thể thiếu được đó là công tác kiểm tra của người quản lý.
Tác động của kiểm tra là để uốn nắn, điều chỉnh, đánh giá và tự điều chỉnh cho một
chu kỳ hoạt động.
1.2.2. Bồi dưỡng
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Bồi dưỡng là làm cho tốt hơn, giỏi hơn” [25, tr.191].
Theo nghĩa rộng, bồi dưỡng là quá trình đào tạo nhằm hình thành năng lực và
phẩm chất nhân cách theo mục tiêu xác định. Như vậy, bồi dưỡng bao hàm cả quá
trình giáo dục và đào tạo nhằm trang bị tri thức, năng lực, chuyên môn nghiệp vụ
và những phẩm chất nhân cách. Quá trình bồi dưỡng, được hiểu theo nghĩa rộng
diễn ra cả trong nhà trường và trong đời sống xã hội, có nhiệm vụ không những chỉ
trang bị những kiến thức, năng lực chuyên môn cho người học trong nhà trường mà
còn tiếp tục bổ sung, phát triển, cập nhật nhằm hoàn thiện phẩm chất và năng lực
cho họ sau khi đã kết thúc quá trình học tập.
Theo nghĩa hẹp, bồi dưỡng là quá trình bổ sung, phát triển, hoàn thiện nâng
cao kiến thức, năng lực chuyên môn và những phẩm chất, nhân cách. Hoạt động
này diễn ra sau quá trình người học kết thúc chương trình giáo dục và đào tạo ở nhà

trường. Như vậy, theo nghĩa hẹp, bồi dưỡng là một bộ phận của quá trình giáo dục
và đào tạo, là khâu tiếp nối giáo dục và đào tạo con người khi họ đã có những tri
thức, năng lực chuyên môn và phẩm chất nhân cách nhất định được hình thành trong
quá trình đào tạo ở nhà trường.
Như vậy, có thể hiểu bồi dưỡng là quá trình bổ sung sự thiếu hụt về tri thức,
năng lực chuyên môn, cập nhật những cái mới để hoàn thiện hệ thống tri thức, năng
lực chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Chủ thể của quá trình bồi dưỡng được đào tạo để có một trình độ chuyên
môn hoặc kinh nghiệm nhất định.

12


- Thực chất của quá trình bồi dưỡng là để bổ sung, cập nhật kiến thức và kỹ
năng còn thiếu hoặc lạc hậu nhằm nâng cao trình độ, phát triển thêm năng lực trong
lĩnh vực hoạt động chuyên môn.
- Mục đích bồi dưỡng là nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn để
người lao động có cơ hội củng cố, mở mang hoặc nâng cao tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
chuyên môn đã có sẵn, giúp cho công việc đang làm đạt được hiệu quả tốt hơn.
Do đó, bồi dưỡng là bổ sung thêm kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ cho người
làm việc. Đó là quá trình cập nhật hóa kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc
nghề nghiệp hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo các chuyên đề trong quá
trình làm việc trên nền tảng tri thức đã được đào tạo.
1.2.3. Hoạt động xã hội và năng lực tổ chức hoạt động xã hội
* Hoạt động xã hội
Hoạt động xã hội là toàn bộ những hành động của các tổ chức, cá nhân thuộc
mọi tầng lớp xã hội nhằm đem lại quyền và lợi ích hợp pháp cho xã hội nói chung,
con người nói riêng, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của xã hội, đem lại cho
con người cuộc sống ngày càng hạnh phúc, tươi đẹp hơn.
Các hoạt động xã hội là những hoạt động được thực hiện bởi 1 người hay 1

nhóm người mà đem lại lợi ích cho cộng đồng, cá nhân thực hiện hoạt động xã hội
sẽ không được trả lương khi thực hiện những công việc này.
Các hoạt động xã hội được thực hiện để giúp đỡ bất kì 1 nhóm đối tượng nào
cần sự hỗ trợ: trẻ em, người già, người khuyết tật, cộng đồng học ngoại ngữ,.. Đôi
khi cũng có thể là các hoạt động bảo vệ động vật, cảnh quan, bảo tồn 1 di tích mang
tính lịch sử,.
Những lợi ích hoạt động xã hội:
-Có cơ hội giúp đỡ mọi người: Đây là động lực lớn nhất để thực hiện hoạt động
xã hội. Khi những hành động tuy nhỏ lại có ý nghĩa lớn đối với cuộc sống của những
con người cần sự giúp đỡ, giúp tình nguyện viên thấy tự hào về bản thân.
-Thu lại được những kinh nghiệm thực tế: Giúp tình nguyện viên có thể học
được rất nhiều điều từ việc rời xa nhà trường sách vở và trải nghiệm những gì chân
thật đang diễn ra ở thế giới ngoài kia. Đó có thể là kinh nghiệm dạy học, vẽ tranh,
làm thí nghiệm khoa học, kĩ năng sơ cứu, kĩ năng giao tiếp, làm việc nhóm, truyền
thông,…

13


×