Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Tăng cường quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH THỊ QUỲNH

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN – 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH THỊ QUỲNH

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Mã số: 8.31.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thành Vũ



THÁI NGUYÊN – 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin
xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn

Trịnh Thị Quỳnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Tăng cường quản lý đầu tư công bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình Tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin
được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng
của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về
mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm
ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn là TS.Nguyễn Thành Vũ
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các

cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn
gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi
mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn

Trịnh Thị Quỳnh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ....................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ CÔNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước ................................................................................................................... 5
1.1.1. Đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ................................. 5

1.1.2. Quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước .................... 8
1.1.3. Nội dung quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ... 12
1.1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước .......................................................................................................... 29
1.2. Thực tiễn về quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước . 36
1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
tại một số địa phương ...................................................................................... 36
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Phú Bình trong quản lý đầu tư công bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước ....................................................................... 38


iv

1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu lý thuyết về quản lý đầu tư công bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước ....................................................................... 39
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 43
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 43
2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 43
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 43
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 45
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 45
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 46
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG BẰNG NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI
NGUYÊN ..................................................................................................................... 49
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Bình ảnh hưởng đến
quản lý đầu tư công bằng vốn ngân sách nhà nước ........................................ 49
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Phú Bình................................................ 49
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 49
3.1.3. Bộ máy quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Phú

Bình… ............................................................................................................. 52
3.2. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên
địa bàn huyện Phú Bình .................................................................................. 60
3.3. Thực trạng công tác quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn NSNN tại huyện
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên............................................................................ 65
3.3.1. Các căn cứ pháp lý ................................................................................ 65
3.3.2. Thực trạng quy trình quản lý đầu tư công bằng NSNN tại huyện Phú
Bình. ................................................................................................................ 66
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước tại huyện Phú Bình - tỉnh Thái Nguyên .......................................... 86
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 86


v

3.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 90
3.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 93
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH,
TỈNH THÁI NGUYÊN............................................................................................. 98
4.1. Quan điểm, phương hướng quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ............................................ 98
4.1.1. Quan điểm quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước của
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 98
4.1.2. Phương hướng quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 99
4.1.3. Nhiệm vụ trọng tâm, phương hướng nhiệm vụ của KBNN Phú Bình.. 99
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên................................................. 101
4.2.1. Nâng cao năng lực chuyên môn quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn

ngân sách địa phương .................................................................................... 101
4.2.2. Hoàn thiện lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công ............................. 102
4.2.3. Tăng cường công tác quy hoạch đầu tư công ..................................... 103
4.2.4. Nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định và phê duyệt đầu tư
công ............................................................................................................... 104
4.2.5. Hoàn thiện thẩm định tính khả thi của phương án sử dụng vốn đầu tư
công ............................................................................................................... 105
4.2.6. Hoàn thiện công tác giải phóng mặt bằng thực hiện đầu tư công ....... 106
4.2.7. Hoàn thiện công tác thanh, quyết toán đầu tư công ............................ 108
4.2.8. Hoàn thiện công tác kiểm soát hoạt động quản lý vốn đầu tư công ... 109
4.2.9. Các giải pháp hỗ trợ khác.................................................................... 113
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 115
4.3.1. Đối với Kho bạc Nhà nước ................................................................. 115


vi

4.3.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương............................................... 116
4.3.3. Kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu liên quan ........................... 117
KẾT LUẬN ...............................................................................................................118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................120
PHỤ LỤC ..................................................................................................................123


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Nguyên nghĩa


Từ viết tắt

1

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

CSHT

Cơ sở hạ tầng

4

DAĐT

Dự án đầu tư

5

ĐTXDCB


Đầu tư xây dựng cơ bản

6

GPMB

Giải phóng mặt bằng

7

HCSN

Hành chính sự nghiệp

8

KBNN

Kho bạc nhà nước

9

KCN

Khu công nghiệp

10

KT – XH


Kinh tế - xã hội

11

NS

Ngân sách

12

NSNN

Ngân sách nhà nước

13

NV

Nguồn vốn

14

QLDA

Quản lý dự án

15

QLNN


Quản lý nhà nước

16

QPPL

Quy phạm pháp luật

17

TPCP

Trái phiếu chính phủ

18

VĐT

Vốn đầu tư

19

XDCB

Xây dựng cơ bản

20

XDNTM


Xây dựng nông thôn mới


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 3.1. Giá trị sản xuất của các ngành trên địa bàn huyện Phú Bình giai đoạn
2016-2018 .................................................................................................. 50
Bảng 3.2. Tình hình nhân khẩu và lao động huyện Phú Bình năm 2018 .......... 51
Bảng 3.3. Tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi tại KBNN Phú Bình năm
2018 ............................................................................................................ 56
Bảng 3.4. Kết quả chi NSNN hàng năm giai đoạn 2016-2018........................... 59
Bảng 3.5. Thống kê tình hình thanh toán giai đoạn 2016-2018 ........................ 60
Bảng 3.6. Tình hình chi NSNN trong đầu tư XDCB theo ngành kinh tế trên địa
bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018.............. 64
Bảng 3.7. Tình hình kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN
huyện Phú Bình giai đoạn 2014-2018 ..................................................... 67
Bảng 3.8. Tình hình chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Phú Bình
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018................................................. 69
Bảng 3.9. Tình hình thực hiện chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện
Phú Bình tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ................................. 69
Bảng 3.10. Số lượng công trình lập và thẩm định phê duyệt chi đầu tư xây dựng
cơ bản năm 2018........................................................................................ 73
Bảng 3.11: Kết quả đánh giá công tác lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch
đầu tư .......................................................................................................... 75
Bảng 3.12: Kết quả đánh giá công tác cấp phát vốn từ ngân sách ..................... 77
Bảng 3.13. Tình hình quyết toán vốn đầu tư công từ nguồn vốn NSNN qua
KBNN huyện Phú Bình giai đoạn 2016-2018 ........................................ 78
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá công tác thanh toán, và kiểm soát thanh toán ..... 81

Bảng 3.15. Kết quả đánh giá công tác quyết toán đầu tư xây dựng từ ngân
sách ............................................................................................................. 82
Bảng 3.16. Kết quả kiểm tra, giám sát chi đầu tư công tại huyện Phú Bình ..... 83
Bảng 3.17: Kết quả đánh giá công tác theo dõi, kiểm tra đánh giá, thanh tra kế
hoạch, chương trình, dự án ....................................................................... 85


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Bộ máy quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước ................................................................................................................... 11
Hình 3.1. Cơ cấu nhân khẩu và lao động huyện Phú Bình năm 2018 ............... 51
Hình 3.2. Mô hình tổ chức bộ máy hệ thống KBNN Phú Bình. ........................ 53
Hình 3.3. Tình hình kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN
huyện Phú Bình giai đoạn 2016-2018 ................................................................... 67
Hình 3.4. kế hoạch đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN huyện Phú Bình giai đoạn
2016-2018 ................................................................................................................ 68


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư công là đầu tư của Nhà nước vào cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội,
sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, cải thiện môi trường sinh thái,
tài nguyên thiên nhiên, an ninh quốc phòng. Đầu tư công có ý nghĩa quan trọng,
là đòn bẩy đối với một số ngành và vùng trọng điểm đồng thời thực hiện các
chính sách phúc lợi xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng.
Vốn đầu tư công tại Việt Nam bao gồm nguồn vốn từ ngân sách nhà

nước, nguồn vốn trái phiếu chính phủ, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển
của nhà nước, nguồn vốn của các DN nhà nước, nguồn vốn ODA và các nguồn
vốn khác. Đầu tư công theo các nguồn vốn trên vào phát triển các yếu tố quan
trọng đối với nền kinh tế như kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nguồn nhân lực,
cơ chế chính sách, khoa học công nghệ hay sản xuất kinh doanh đã tạo ra việc
làm và thu nhập cho người lao động trong cả nước, góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế.
Phú Bình là một huyện nằm ở phía Nam của tỉnh Thái Nguyên, trung
tâm huyện cách thành phố Thái Nguyên khoảng 26 km. Trong những năm vừa
qua, sự gia tăng đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước cũng như việc ban
hành các chính sách nhằm huy động các nguồn lực đa dạng trong xã hội cho
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KT - XH huyện Phú Bình đã mang lại những
kết quả tích cực. Cụ thể, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của huyện giai
đoạn 2016-2018 đạt 15,7%; cơ cấu kinh tế của huyện chuyển dịch theo hướng
tích cực, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp; tạo sự đột phá trong công tác thu hút
đầu tư vào các lĩnh vực công nghiệp - dịch vụ, hiện nay đã có trên 40 nhà đầu
tư đăng kí vào sản xuất kinh doanh tại các khu, cụm công nghiệp Điềm Thụy
với tổng số vốn cam kết trên 600 triệu USD. Thời gian qua, công tác thu hút
đầu tư trên địa bàn huyện Phú Bình tiếp tục được quan tâm và đạt kết quả tích
cực. Trong giai đoạn 2016 - 2018, tổng nguồn vốn huy động đạt trên 1.327 tỷ


2

đồng, trong đó nguồn vốn huy động đầu tư từ ngân sách Nhà nước là 500 tỷ
đồng, vốn đầu tư từ các tổ chức doanh nghiệp đạt 560 tỷ đồng, nhân dân đối
ứng 260 tỷ đồng.
Tuy nhiên, cũng như nhiều địa phương khác trong cả nước, các dự án
đầu tư công và tư tại huyện Phú Bình còn nhiều yếu kém, bất cập về chất lượng
cũng như cách thức quản lý, dẫn đến một số công trình mới đưa vào sử dụng

đã có dấu hiệu xuống cấp, chưa đáp ứng được nhu cầu, đầu tư xây dựng hạ tầng
nông thôn chưa được triển khai đồng đều ở các xã, công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng đã có nhiều cố gắng song nhìn chung vẫn còn chậm so với kế
hoạch; vốn đầu tư còn rất hạn hẹp so với nhu cầu do đó yêu cầu tăng cường
quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn NSNN là rất cần thiết. Đặc biệt là đối với
những dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước không mang lại lợi nhuận và có
mục đích phục vụ cộng đồng, vì đây là tiền của đóng góp của nhân dân, là tài
sản tích lũy của xã hội, phải được quay trở lại phục vụ lợi ích cho xã hội mà
Nhà nước chỉ là người đại diện nhân dân đứng ra quản lý. Việc nâng cao hiệu
quả quản lý trong đầu tư công cũng không nằm ngoài mục đích tiết kiệm tài sản,
tài nguyên quốc gia, mang lại lợi ích lớn nhất cho cộng đồng và phục vụ mục
tiêu phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của nhân dân.
Dưới góc độ nhìn nhận tầm quan trọng của công tác quản lý đầu tư công,
và những vấn đề còn tồn tại trong việc thực hiện công tác này tại huyện Phú
Bình trong thời gian qua, tác giả nghiên cứu và lựa chọn đề tài “Tăng cường
quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình, vừa
mang tính lý luận và vừa mang tính thực tiễn cao.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung:
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là hệ thống hóa cơ sở lý luận, trên cơ
sở hệ thống cơ sở lý luận và phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đầu tư công


3

bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 20162018. Từ đó, đề xuất các giải pháp mang tính định hướng đối với việc sử dụng
ngân sách trong đầu tư công của huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư công bằng

nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn
2016-2018; chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của những điểm
yếu trong quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện
Phú Bình.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư công bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2025.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý đầu tư công
bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Phú Bình theo hướng quản lý đầu tư công
lĩnh vực xây dựng cơ bản. Nội dung công tác quản lý đầu tư công từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình gồm bao gồm công tác xây dựng kế
hoạch, phê duyệt nhu cầu đầu tư, phân bổ nguồn vốn, thực hiện đầu tư, kiểm
tra, giám sát, thanh quyết toán vốn đầu tư.
- Phạm vi về không gian: Huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập, xử lý và
phân tích trong giai đoạn 2016 - 2018; các giải pháp được đề xuất đến năm 2025.


4

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a) Ý nghĩa khoa học:
Kết quả nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý

đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b) Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu của đề tài có giá trị ứng dụng trong công tác quản lý
đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình đến năm
2025. Là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm và được hưởng lợi như
người dân, các nhà quản lý trên địa bàn huyện Phú Bình, và các đối tượng khác
có quan tâm đến nội dung về quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư công bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.


5

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ CÔNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước
1.1.1. Đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm
a) Đầu tư

Theo kinh tế học vĩ mô: “Đầu tư là tăng vốn tư bản nhằm tăng cường sức
sản xuất trong tương lai. Có nghĩa là đầu tư là việc bỏ tư bản, bỏ vốn vào hoạt
động nào đó để đạt được mục đích kinh tế, là hoạt động mang lại lợi nhuận cho
chủ đầu tư. Đầu tư còn được gọi là hình thành tư bản hoặc tích lũy tư bản. Chỉ
có tăng tư bản làm tăng năng lực sản xuất vật chất mới được tính là đầu tư, còn
tăng tư bản trong lĩnh vực tài chính tiền tệ và kinh doanh bất động sản không
được coi là đầu tư”.
b) Đầu tư công
Theo quy định tại Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 thì: “Đầu tư công
là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội. Theo cách hiểu này thì lĩnh vực đầu tư công sẽ bao gồm:
- Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích.
- Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác
công ty.
Theo nghĩa hẹp: Đầu tư công là đầu tư từ NSNN, từ nguồn viện trợ phát
triển chính thức của nước ngoài, từ nguồn phát hành trái phiếu của Chính phủ
ở trong nước và nước ngoài.


6

Theo nghĩa rộng: Đầu tư công là đầu tư của khu vực kinh tế Nhà nước
bao gồm cả đầu tư của Nhà nước và đầu tư của DNNN”.
Theo quy định tại Điều 4 Luật Đầu tư công thì: “Vốn đầu tư công vốn
ngân sách, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu
chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay

ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân
sách, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư”.
1.1.1.2. Các đặc điểm của đầu tư công
Xuất phát từ tính chất “công cộng” của hoạt động đầu tư, nên đầu tư công
có một số đặc điểm chính sau:
- Bằng quyền lực của mình (công quyền), Nhà nước quyết định lượng
tiền đầu tư, địa điểm đầu tư, nội dung đầu tư,... thông qua các dự án đầu tư được
nhà nước thẩm định và xét duyệt. Những dự án đầu tư này thường cần nguồn
vốn rất lớn mà nhà nước mới có khả năng đầu tư.
- Việc quyết định và thực hiện các dự án công được thực hiện chặt chẽ
theo quy định của pháp luật. Đặc biệt, quá trình giải ngân cho việc thực hiện
dự án được pháp luật quy định chặt chẽ, rõ ràng trách nhiệm của từng cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Hiệu quả của đầu tư công được tính theo lợi ích mang lại cho sự phát
triển kinh tế xã hội của đất nước, địa phương hoặc đảm bảo an sinh xã hội (lợi
ích công), ổn định đời sống cho nhân dân ở khu vực đầu tư.
1.1.1.3. Phân loại đầu tư công
Có nhiều cách phân loại hoạt động đầu tư công theo các tiêu thức khác
nhau:
a) Theo bản chất đối tượng đầu tư: hoạt động đầu tư công bao gồm đầu tư
cho các đối tượng vất chất (đường sá, cầu cống, nhà xưởng, máy móc, thiết bị,...)
và đầu tư cho các đối tượng phi vật chất (như: trí tuệ, nguồn nhân lực, y tế, khoa
học kỹ thuật,...)


7

b) Theo phân cấp quản lý: đầu tư công chia theo các dự án quan trọng
quốc gia, nhóm A, B và C.

c) Theo mục đích đầu tư:
- Đầu tư vì lợi ích xã hội, lợi ích đất nước. Đó là các khoản đầu tư cho
các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, giải quyết các
vấn đề an sinh xã hội,....
- Đầu tư vì mục tiêu lợi nhuận: đây là các khoản đầu tư cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ mà mục đích chủ yếu là lợi nhuận như đầu tư phát
triển, mở rộng, nâng cấp... các doanh nghiệp nhà nước.
1.1.1.4. Nguồn vốn cho đầu tư công
Tại Luật đầu tư công số 49/2014/QH2013 quy định thì: “Nguồn vốn cho
đầu tư công gồm: Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái
phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng
chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân
sách nhà nước để đầu tư.
a) Trái phiếu Chính phủ: là nguồn vốn do Chính phủ phát hành trái phiếu
nhằm mục đích đầu tư cho các công trình xây dựng và các công trình nhằm
phát triển sản xuất.
b) Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh: là vốn mà doanh nghiệp vay tại
các tổ chức tín dụng được các cơ quan Nhà nước (Bộ tài chính…) hoặc định
chế tài chính được chỉ định (do chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ bảo lãnh)
c) Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước:
Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước có tác dụng tích cực
trong việc giảm đáng kể bao cấp vốn trực tiếp của nhà nước. Với cơ chế tín
dụng, các đơn vị sử dụng nguồn vốn này phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả vốn
vay. Chủ đầu tư là người vay vốn phải tính kỹ hiệu quả đầu tư, sử dụng vốn tiết
kiệm hơn.


8


d) Nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước: bao gồm vốn có
nguồn gốc NSNN cấp vốn cho doanh nghiệp hoạt động và các khoản thu và lợi
của nhuận của doanh nghiệp nhà nước, vốn vay của doanh nghiệp nhà nước với
sự bảo lãnh của Chính phủ.
e) Vốn đầu tư công - tư hỗn hợp theo mô hình dự án công tư kết hợp
(PPP): là việc nhà nước và nhà đầu tư cùng phối hợp thực hiện dự án phát triển
kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công trên cơ sở hợp đồng dự án.
f) Nguồn vốn Viện trợ phát triển chính thức (ODA)
Nguồn vốn ODA là nguồn phát triển do các tổ chức quốc tế và các công ty
chính phủ nước ngoài cung cấp với mục tiêu trợ giúp các nước đang phát triển”.
Do lựa chọn đề tài nên tác giả chỉ nghiên cứu nguồn vốn cho đầu tư công
liên quan đến nguồn vốn Ngân sách Nhà nước: Đây chính là số lượng chi tiêu
của Ngân sách Nhà nước cho đầu tư, đó là một trong những nguồn vốn đầu tư
quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia nói
chung và cho vùng, miền, lãnh thổ, địa phương nói riêng. Nguồn vốn này
thường được sử sụng cho các dự án nhằm mang lại lợi ích chung của quốc gia.
1.1.2. Quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm
a) Khái niệm
Theo quy định tại Luật đầu tư công năm 2014 thì: “Quản lý đầu tư công
bằng vốn ngân sách nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng
quyền lực nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con
người, do các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành chính thực hiện nhằm
hỗ trợ các chủ đầu tư thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của người
đại diện sở hữu nhà nước trong các dự án công; ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu
cực của dự án; kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong
việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước nhằm tránh thất thoát, lãng phí ngân sách
nhà nước với chi phí thấp nhất.



9

Quản lý đầu tư công là quá trình quản lý từ khâu phê duyệt đầu tư, phê
duyệt chương trình, dự án, lập kế hoạch đầu tư, xác định chương trình, danh
mục chương trình, dự án đầu tư, triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra đánh
giá, thanh tra các chương trình, dự án đầu tư công và kế hoạch đầu tư công”.
b) Đặc điểm
- Chủ sở hữu là Nhà nước và thể hiện một cách rõ nét sự tách biệt giữa quyền sở
hữu, quyền quản lý và sử dụng vốn.
- Hoạt động quản lý đầu tư công nhằm mục đích là phục vụ lợi ích của xã hội
nên kết quả của hoạt động đầu tư khó có thể đo đếm được, hoạt động đầu tư này nhằm
mang lại các lợi ích về xã hội chứ không đạt hiệu quả về tài chính.
- Do trình độ quản lý còn nhiều yếu kém, nguồn vốn giải ngân còn nên đôi khi
độ rủi ro của hoạt động này thường cao.

1.1.2.2. Mục tiêu của quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
b) Phân bổ và sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn đầu tư công từ NSĐP
cho các công trình XDCB.
c) Tránh thất thoát, lãng phí trong quá trình sử dụng vốn.
1.1.2.3. Nguyên tắc quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Tuân thủ pháp luật
Thực hiện đúng theo quy định của nhiều văn bản quy phạm pháp luật
khác nhau như: “Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng,
Luật Đấu thầu, Luật Đất đai, Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hanh
tiết kiệm, chống lãng phí... Riêng hoạt động đầu tư công được điều chỉnh bằng
các Nghị quyết của Quốc hội, các văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan và
các nghị định của Chính phủ”.
b) Công khai minh bạch

Công khai, minh bạch là một nguyên tắc được phổ biến trong tất cả các
khâu của cơ chế quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước; công khai minh
bạch sẽ bảo đảm cơ chế “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” trong quản


10

lý. Nguyên tắc này thể hiện qua việc công khai các công trình, dự án được thụ
hưởng vốn ngân sách nhà nước, không kể các dự án có liên quan đến an ninh
quốc gia. Có hai phương thức công khai, minh bạch:
Phương thức công khai, minh bạch trước: theo đó cơ quan quản lý nhà
nước cần công khai thăm dò ý kiến của công dân về các sáng kiến, dự án được
đề xuất trước khi quyết định triển khai. Công khai, minh bạch trước đảm bảo
cho mọi công dân được tham gia ý kiến với nhà nước trong việc sử dụng vốn
ngân sách nhà nước.
Phương thức công khai, minh bạch sau: Theo phương thức này, các sáng
kiến, đề xuất dự án đầu tư được cơ quan quản lý nhà nước quyết định sau đó
công khai cho nhân dân biết. Nó có tác dụng đảm bảo cho nhân dân biết được
vốn ngân sách nhà nước chi vào đâu, mục đích, thời gian thực hiện. Qua đó
nhân dân tham gia vào quá trình kiểm tra thực hiện dự án.
Mỗi phương thức công khai, minh bạch có ưu điểm và hạn chế khác
nhau. Tuy nhiên, việc lựa chọn, áp dụng hình thức công khai nào cho phù hợp
với thực tế còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tầm quan trọng của dự án, trình
độ của người dân, ảnh hưởng của dự án đến phát triển kinh tế - xã hội cũng như
đời sống của nhân dân tại địa phương.
c) Tiết kiệm, hiệu quả
Trong công tác đầu tư công, tiết kiệm và hiệu quả thể hiện với một lượng
vốn đầu tư nhất định phải đem lại những kết quả kinh tế - xã hội cao nhất hoặc
phải đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội như đã dự kiến ban đầu nhưng với chi
phí đầu tư thấp nhất có thể. Biểu hiện của nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả

trong quản lý hoạt động đầu tư, đối với các cơ sở là đạt được lợi nhuận cao, đối
với xã hội là tăng sản phẩm quốc dân và sản phẩm quốc nội, năng cao đời sống
cật chất người lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ mội trường,
phát triển văn hóa, giáo dục và các sự nghiệp phúc lợi công công,...
d) Đầu tư trọng tâm, trọng điểm


11

Vốn từ ngân sách nhà nước đầu tư cần có sự tập trung ưu tiên cao cho
các công trình quan trọng của Nhà nước. Theo đó, Nhà nước cần có các tiêu
chí cụ thể riêng để sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các dự án sao cho hợp lý. Việc
sắp xếp thứ tự ưu tiên này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như yêu cầu, điều kiện
cũng như mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương, của đất nước
trong từng thời kỳ. Điều này có ý nghĩa chính trị, kinh tế xã hội rất lớn do đó
cần có sự quan tâm thỏa đáng trong quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước.
1.1.2.4. Bộ máy quản lý sử dụng vốn đầu tư công bằng nguồn vốn NSNN
Ở cấp huyện, các cơ quan tham gia vào quá trình quản lý sử dụng vốn
ĐTXDCB nguồn ngân sách nhà nước gồm: HĐND, UBND huyện; phòng Tài
chính - Kế hoạch; Kho bạc nhà nước và các đơn vị chủ đầu tư các công trình XDCB.
HĐND huyện

UBND huyện

Phòng Tài chính Kế hoạch huyện

Ban QLDA huyện

Kho bạc NN
huyện


UBND các xã,
phường

Hình 1.1: Bộ máy quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước
Ghi chú sơ đồ:
: Là hướng thể hiện chỉ đạo của cấp trên đối với cấp dưới
: Là hướng thể hiện cấp dưới báo cáo với cấp trên và phối hợp thực
hiện giữa các cơ quan.


12

Theo quy định tại quyết định số 1399/QĐ-BTC ngày 15/7/2015 của Bộ
Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho
bạc nhà nước thì “Hằng năm, căn cứ vào dự toán chi đầu tư XDCB đã được lập
mà huyện trực tiếp quản lý, phòng Tài chính - Kế hoạch huyện là đơn vị tham
mưu cho HĐND, UBND huyện lập, phê duyệt giao kế hoạch vốn cho các dự
án đầu tư XDCB; theo dõi, tổng hợp tình hình giải ngân, thanh toán vốn đầu tư
XDCB đã giao kế hoạch.
Kho bạc Nhà nước huyện căn cứ vào kế hoạch vốn đầu tư đã được
HĐND, UBND huyện thông qua thực hiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
theo quy định của nhà nước khi các đơn vị chủ đầu tư đến Kho bạc Nhà nước thực
hiện giải ngân vốn”.
1.1.3. Nội dung quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
1.1.3.1. Lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
Theo quy định tại Chương 3 Luật đầu tư công thì “Việc xây dựng kế hoạch
vốn cũng được gắn với xây dựng dự án và phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng.
Việc xây dựng kế hoạch được dựa trên từng vùng hoạt động cũng như nhu cầu

xây dựng của từng vị trí khác nhau. Các dự án đầu tư công để được duyệt cấp
vốn cần phải có đủ các điều kiện theo luật đầu tư công quy định như sau:
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Không trùng lặp với các chương trình, dự án đã có quyết định chủ
trương đầu tư hoặc đã có quyết định đầu tư.
- Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và khả năng huy động
các nguồn vốn khác đối với các chương trình, dự án sử dụng nhiều nguồn vốn.
- Phù hợp với khả năng vay, trả nợ công, nợ Chính phủ và nợ chính quyền
địa phương.
- Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và phát triển
bền vững.


13

- Ưu tiên thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư đối với các dự
án có khả năng thu hồi vốn.
a) Trình tự lập thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch được phân theo kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách, cụ thể:
- Đầu tư trung hạn
+ Trước ngày 31 tháng 3 năm thứ tư của kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn trước, trên cơ sở các mục tiêu, định hướng chiến lược và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 05 năm, Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về
việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau, bao gồm mục tiêu, định
hướng và giao nhiệm vụ triển khai xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn.
+ Trước ngày 15 tháng 5 năm thứ tư của kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn trước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các bộ, ngành và địa phương
về mục tiêu, yêu cầu, nội dung, thời gian, tiến độ lập kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn sau.

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã lập, thẩm định hoặc giao cơ quan
chuyên môn quản lý về đầu tư tổ chức lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn sau của cấp mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cho ý kiến
và gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định trong luật đầu tư côn thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 đã được công nhận.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát nội bộ đơn vị trên tất cả các
lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ và quản lý nội bộ, giữ vững ổn định đơn vị, đồng


101

thời, phổ biến quán triệt cho công chức trong đơn vị để thực hiện tốt nhiệm vụ
được giao.
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý tài chính, tài sản tiết kiệm, hiệu quả,
đúng qui định phục vụ tốt nhiệm vụ chuyên môn, chính trị được giao. Chấp
hành nghiêm chỉnh công tác trực bảo vệ cơ quan, công tác phòng cháy chữa
cháy, phòng chống lụt bão, văn thư lưu trữ…
- Triển khai phát động thi đua chào mừng những ngày lễ lớn trong năm,
tạo động lực động viên công chức phát huy phẩm chất tốt đẹp, khả năng sáng
tạo hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
- Chuẩn bị các điều kiện để chuẩn bị triển khai Dịch vụ công trực tuyến
theo tiến độ chỉ đạo của KBNN Thái Nguyên.”
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
4.2.1. Nâng cao năng lực chuyên môn quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn
ngân sách địa phương
4.2.1.1. Đối với cán bộ lãnh đạo
Để bổ sung, nâng cao năng lực chuyên môn của ĐNCB lãnh đạo, cần có
kế hoạch đào tạo cụ thể về các lĩnh vực đầu tư, tránh tình trạng thiếu hụt CB
lãnh đạo chuyên ngành trong quản lý đầu tư công.
Ngoài ra, cần tổ chức các lớp bồi dưỡng đối với cán bộ lãnh đạo về chính

sách đầu tư công, khả năng thực hiện, ưu tiễn đào tạo về kỹ năng phân tích,
giám sát vốn đầu tư công, nhằm nâng cao nhận thức và tầm quan trọng của
công tác quản lý đầu tư công.
Phát huy tối đa nguồn nhân lực của huyện, huyện Phú Bình cần có
những định hướng chiến lược cũng như các giải pháp cụ thể cho việc đào tạo
bồi dưỡng, các chính sách khuyến khích để cán bộ quản lý nâng cao trình độ
chuyên môn nghề nghiệp và nhận thức nhằm thống nhất cao trong nhận thức
và hành động.


×