Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện vị xuyên, tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

LÊ HÀ THÁI

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TẠI HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

LÊ HÀ THÁI

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TẠI HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ GIANG
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ XUÂN ĐÌNH


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. Lê Xuân Đình

GS.TS. Phan Huy Đƣờng

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của thầy giáo hướng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn được
sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tham gia lớp học Thạc Sỹ Quản lý kinh tế tại trƣờng Đại học
kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, tôi đã đƣợc học các môn học về Quản lý kinh
tế, Quản trị chiến lƣợc tài chính công; Quản lý nhà nƣớc về kinh tế nâng cao, Phân
tích chính sách, quản lý nguồn nhân lực, ... do các giảng viên của Trƣờng Đại học
Kinh tế - ĐH Quốc Gia Hà Nội giảng dạy.
Các thầy cô đã rất tận tình và truyền đạt cho chúng tôi khối lƣợng kiến thức rất lớn,
giúp cho tôi có thêm lƣợng vốn tri thức để phục vụ tốt hơn cho công việc nơi công tác.
Xuất phát từ kinh nghiệm trong quá trình công tác, với vốn kiến thức đƣợc
học và qua tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu, văn bản qui định của pháp luật, Nhà
nƣớc về lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản, tôi đã lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp

thạc sỹ tiêu đề “ Quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc tại địa bàn huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang”
Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu rộng và phức
tạp. Mặc dù đã đƣợc sự tận tình giúp đỡ của các đồng nghiệp mà đặc biệt là sự chỉ
bảo tận tình của giáo viên hƣớng dẫn PGS - TS. Lê Xuân Đình, nhƣng bản thân còn
có hạn chế nhất định, chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận đƣợc sự góp ý chia sẻ của các thầy giáo, cô giáo và những ngƣời quan tâm đến
lĩnh vực đầu tƣ xây dựng để đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Nhà trƣờng, các thầy cô, thầy
hƣớng dẫn đã tham gia giảng dạy, trang bị kiến thức cho tôi trong toàn khóa học và
hoàn thành luận văn này.
Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình tôi, các anh chị trong lớp cao
học QLKT 4 – K22, các đồng nghiệp, các bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn
thành khóa học này.
Trân trọng cảm ơn.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Hà Thái


MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CỞ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐTXDCB BẰNG VỐN NSNN ............ 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 5

1.2. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm cơ bản về quản lý dự án đầu tư. ..................................... 6
1.2.2. Sự cần thiết Quản lý các dự án đầu tư bằng vốn NSNN. ................. 9
1.3. Nội dung quản lý các dự án đầu tƣ bằng vốn ngân sách nhà nƣớc ...... 10
1.3.1. Lập quy hoạch dự án ...................................................................... 12
1.3.2. Kế hoạch hoá nguồn vốn cho các dự án đầu tư ............................ 13
1.3.3. Quản lý thi công xây dựng công trình ............................................ 15
1.3.4. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình ....................... 17
1.4. Quản lý dự án đầu tƣ XDCB và các tiêu chí đánh giá quản lý các dự án
đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nƣớc. .............................. 19
1.4.1. Quan niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN. 19
1.4.2. Các tiêu chí đánh giá quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
bằng vốn ngân sách nhà nước.................................................................. 19
1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản bằng vốn ngân sách nhà nước........................................................... 25
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 28
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng ............................................... 28
2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu......................................... 28


2.3. Các công cụ đƣợc sử dụng .................................................................... 28
2.4. Mô tả các phƣơng pháp thực hiện trong đề tài ..................................... 28
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƢ XDCB BẰNG VỐN NSNN Ở HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ GIANG
(Từ năm 2010 – 2014)..................................................................................... 30
3.1. Khái quát về tình hình đầu tƣ bằng nguồn ngân sách của huyện Vị Xuyên. 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế- xã hội của huyện Vị Xuyên ............ 30
3.1.2. Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và mô hình các Ban quản lý dự
án đầu tư XDCB của huyện Vị Xuyên. ..................................................... 35
3.2. Thực trạng quản lý các dự án đầu tƣ bằng nguồn ngân sách của huyện

Vị Xuyên giai đoạn 2010-2014. .................................................................. 39
3.2.1. Lập và quản lý quy hoạch dự án: ................................................... 39
3.2.2. Kế hoạch hóa nguồn vốn cho các dự án đầu tư ............................. 40
3.2.3. Lập dự án đầu tư. ........................................................................... 42
3.2.4. Công tác thực hiện dự án: .............................................................. 44
3.2.5. Công tác thanh, quyết toán vốn đầu tư .......................................... 51
3.2.6. Quản lý án toàn lao động. .............................................................. 54
3.2.7. Quản lý bảo vệ môi trường ............................................................ 54
3.2.8. Các vấn đề khác: ............................................................................ 55
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý các dự án đầu tƣ bằng nguồn ngân
sách của huyện Vị Xuyên thời gian qua. ..................................................... 56
3.3.1. Những kết quả đã đạt được. ........................................................... 56
3.3.2. Các mặt hạn chế ............................................................................. 58
3.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong quản lý các dự án đầu
tư XDCB bằng vốn NSNN ở huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang .................. 60


CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƢ XDCB BẰNG VỐN NSNN Ở HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ
GIANG ............................................................................................................ 64
4.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Vị Xuyên đến 2020...... 64
4.2. Định hƣớng đổi mới quản lý dự án các dự án đầu tƣ XDCB bằng
NSNN ở huyện Vị Xuyên. ........................................................................... 67
4.2.1. Chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án. ............................. 67
4.2.2. Quản lý về chất lượng khảo sát, thiết kế. ....................................... 68
4.2.3. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình ......................... 71
4.2.4. Quản lý tiến độ thực hiện dự án ..................................................... 74
4.2.5. Quản lý chi phì đầu tư .................................................................... 75
4.2.6. Quản lý an toàn lao động ............................................................... 75
4.2.7. Quản lý bảo vệ môi trường ............................................................ 76

4.3. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu
tƣ XDCB bằng vốn NSNN ở huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang trong thời
gian tới. ........................................................................................................ 77
4.3.1. Tập trung hoàn thiện quy hoạch xây dựng và tuân thủ quy hoạch
trong quá trình triển khai các dự án. ....................................................... 77
4.3.2. Thực hiện nguyên tắc bố trí vốn kế hoạch trung hạn và hằng năm
cho các dự án ........................................................................................... 78
4.3.3. Áp dụng công nghệ thông tin trong việc công khai, minh bạch trong
đầu tư xây dựng. ....................................................................................... 79
4.3.4. Các giải pháp quản lý tiến độ các dự án ....................................... 80
4.3.5. Hoàn thiện hệ thống tổ chức và cơ chế hoạt động của BQL dự án. .... 81
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 86


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CĐT

Chủ đầu tƣ

2


CNH - HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

3

DAĐT

Dự án đầu tƣ

4

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

5

ĐTXDCB

Đầu tƣ xây dựng cơ bản

6

KT – XH

Kinh tế - xã hội

7


NS

Ngân sách

8

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

9

QLDA

Quản lý dự án

10

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

11

TDT

Tổng dự toán

12


TKKT

Thiết kế kỹ thuật

14

TT

Thị trấn

15

NTM

Nông thôn mới

16

UBND

Uỷ ban nhân dân

17

XDCB

Xây dựng cơ bản

i



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Stt

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1 Tỷ lệ trải nhựa, cứng hóa đƣờng giao thông

34

2

Bảng 3.2 Dự án phê duyệt mới

35

3

Bảng 3.3 Phân bổ vốn

41


4

Bảng 3.4 Tỷ lệ phân bổ vốn đầu tƣ và phê duyệt

44

5

Bảng 3.5 Dự án phải điều chỉnh bổ sung

46

6

Bảng 3.6 Dự án chậm quyết toán

52

7

Bảng 4.1 Cơ cấu kinh tế

67

ii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Stt


Hình

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1 Chức năng quản lý DA ĐTXD cơ bản

9

2

Sơ đồ 1.2 Quản lý theo chu kỳ dự án

12

3

Sơ đồ 1.3 Xác định tổng mức đầu tƣ

21

4

Sơ đồ 3.1 Ban quản lý dự án chuyên trách

38


iii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong tiến trình đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội ở Việt nam, nhu cầu
về đầu tƣ và xây dựng là rất lớn. Không những thế, đầu tƣ xây dựng còn là
một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình tăng trƣởng kinh tế và
phát triển đất nƣớc, nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH. Với vị trí và
tầm quan trọng của lĩnh vực ĐTXD đối với nền kinh tế quốc dân thì vai trò
quản lý nhà nƣớc về quản lý ĐTXD là hết sức to lớn. Trong bối cảnh nền kinh
tế chuyển đổi từ kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trƣờng định hƣớng
XHCN, đẩy mạnh CNH, HĐH và đang trong quá trình thực hiện lộ trình hội
nhập kinh tế quốc tế, thì vấn đề quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng nói
chung, quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nƣớc nói
riêng, càng mang tính cấp bách và cần thiết hơn bao giờ hết.
Hoạt động đầu tƣ xây dựng là một hoạt động có thời gian đầu tƣ kéo
dài, đòi hỏi có một lƣợng vốn đầu tƣ lớn. Nên nguy cơ rủi ro, bất trắc ở mức
độ cao; ngoài ra nó còn liên quan đến nhiều đối tƣợng khác nhau. Yêu cầu đối
với một sản phẩm đầu ra của hoạt động đầu tƣ xây dựng là không đƣợc phạm
một sai phạm nào, hay không đƣợc có phế phẩm đồng thời phải hạn chế rủi ro
thất thoát nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc.
Trong những năm qua việc đầu tƣ cho xây dựng cơ bản trên địa bàn đã góp
phần hoàn thiện kết cấu hạ tầng, từng bƣớc đồng bộ hóa mạng lƣới giao thông trên
địa bàn tạo tiền đề cho kinh tế - xã hội của huyện không ngừng tăng trƣởng.
Thực tế trong công tác quản lý các dự án trên địa bàn huyện còn nhiều
hạn chế, bất cập, thiếu đồng bộ, tình trạng buông lỏng quản lý dẫn đến lãng
phí, thất thoát vốn nhà nƣớc vẫn tồn tại. Các dự án trên địa bàn huyện Vị
Xuyên hầu nhƣ chậm tiến độ, phát sinh vƣợt tổng mức đầu tƣ, chất lƣợng các

1


công trình thấp. Do đó công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản sử
dụng vốn ngân sách nhà nƣớc của huyện Vị Xuyên càng trở nên cấp thiết.
Bên cạnh những hạn chế, bất cập nêu trên, một số quy phạm pháp luật
liên quan đến đầu tƣ XDCB nhƣ Luật Xây dựng, Luật ngân sách, Luật Đất
đai, Luật Đầu tƣ công… và các nghị định, thông tƣ liên quan đến quản lý đầu
tƣ xây dựng cơ bản cũng còn có những chồng chéo, hƣớng dẫn chƣa rõ ràng
nên đã có những tác động, ảnh hƣởng đến công tác quản lý đầu tƣ XDCB nói
chung, quản lý đầu tƣ XDCB tại địa bàn huyện Vị Xuyên nói riêng.
Từ những vấn đề nêu trên, yêu cầu cần phải quản lý và nâng cao hiệu
quả các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nƣớc, chống
thất thoát, lãng phí, dầu tƣ dàn trải, dự án kéo dài chậm tiến độ, nợ đọng vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản… đang đƣợc đặt ra rất cấp thiết.
Vậy, tôi chọn đề tài: “Quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
bằng vốn ngân sách nhà nƣớc tại huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang” làm
luận văn thạc sĩ, chuyên ngành quản lý kinh tế.
2. Mục đích, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu:
2.1. Mục đích:
Đánh giá công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa
bàn huyện Vị Xuyên giai đoạn 2010-2014, từ đó đề xuất các giải pháp để
quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nƣớc của
huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang hiệu quả hơn.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý các dự án
đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nƣớc ở huyện Vị Xuyên, tỉnh
Hà Giang.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nƣớc ở huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.

2


- Đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nƣớc của huyện Vị Xuyên,
tỉnh Hà Giang.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Thực trạng các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách
nhà nƣớc ở huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang hiện nay nhƣ thế nào?
- Nguyên nhân khiến công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB trên địa bàn
huyện Vị Xuyên còn nhiều hạn chế, chƣa hiệu quả trong thời gian vừa qua?
- Cần thực hiện những giải pháp nào để nâng cao chất lƣợng, hiệu
quả quản lý dự án đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa
bàn huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn:
Công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng công trình là một phạm
trù rộng cả về phƣơng diện lý luận và thực tiễn mà trong khuôn khổ của một
luận văn thạc sĩ khó có thể nghiên cứu toàn diện. Vì vậy, luận văn đƣợc giới
hạn nghiên cứu chủ yếu ở phạm vi quản lý dự án, kế hoạch vốn, chất lƣợng
xây dựng, tiến độ, chi phí của các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn
ngân sách nhà nƣớc của huyện Vị Xuyên. Thời gian khảo sát từ năm 2010 đến
năm 2014, giải pháp tính đến năm 2020.
4. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc
kết cầu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ
bản bằng vốn ngân sách nhà nƣớc.

3


Chƣơng 2. Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3. Thực trạng quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
bằng vốn ngân sách nhà nƣớc ở huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
Chƣơng 4. Giải pháp quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng
vốn ngân sách nhà nƣớc ở huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐTXD CƠ BẢN BẰNG VỐN NSNN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Quản lý dự án đầu tƣ nói chung, quản lý dự án đầu tƣ XDCB nói riêng là
hoạt động thƣờng xuyên và phổ biến ở hầu hết các cấp, các ngành, các cơ quan,
các lĩnh vực nên chủ đề này luôn nhận đƣợc nhiều sự quan tâm trên nhiều
phƣơng diện ví nhƣ: văn bản quy phạm pháp luật, nghiên cứu khoa học...
Trên phƣơng diện nghiên cứu khoa học, Quản lý dự án đầu tƣ XDCB
cũng là một chủ đề đƣợc đề cập khá phong phú, đa dạng với nhiều thể loại
nhƣ sách, đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án, báo, tạp chí .... nhƣ:
- Nguyễn Xuân Hải (2002), Quản lý dự án xây dựng nhìn từ góc độ
Nhà nước, nhà đầu tư, nhà tư vấn, nhà thầu, NXB Xây dựng, Hà Nội năm
2002 : cuốn sách giới thiệu về những nội dung và phƣơng pháp mới của các
nƣớc phát triển nhằm góp phần đẩy nhanh con đƣờng phát triển của nghành
xây dựng. Bên cạnh đó, tác giả còn phân định rõ vai trò, trách nhiệm quản lý
của từng chủ thể tham gia dự án xây dựng để tránh việc quản lý chồng chéo
trong cùng một dự án.

- Lê Văn Long (2006), Một số vấn đề quản lý rủi ro trong dự án đầu
tư xây dựng công trình, Tạp chí kinh tế xây dựng, số 4/2006 : Bài viết đã phân
tích các rủi ro và đƣa ra quá trình quản lý rủi ro trong các giai đoạn của dự án
đầu tƣ xây dựng công trình.
- Trung tâm Thông tin và Tƣ vấn doanh nghiệp (2008), Quản lý chất
lượng dự án, NXB Lao động- Xã hội, Hà Nội năm 2008: khái quát về quản lý
dự án, đan xen giữa phân tích lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực quản lý chất
lƣợng dự án nói chung.
5


- Hoàng Đỗ Quyên (2008), Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại
Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc, Luận văn thạc sỹ kinh tế (Đại học
Kinh tế quốc dân). Đề tài đề cập đến việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ
tại Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc, đƣa ra những lý luận cơ bản về
quản lý dự án, phân tích thực trạng và đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc. Đề tài tập
trung chủ yếu vào việc công tác quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án tại
các dự án thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý dự án.
Hoàng Thị Ngọc Diệp (2013), Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh. Nội dung đề tài tập trung thống kê, mô tả quá trình tổ chức
đầu tƣ xây dựng của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006 đến 2010. Đề tài làm rõ
một số vấn đề về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản của tỉnh Quảng Ninh; Qua
đó, tác giả đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng tỉnh Quảng Ninh.
Các đề tài và bài viết trên đã nghiên cứu, phân tích ở các lĩnh vực
và khía cạnh khác nhau, song điểm mới của đề tài này là đƣa ra những đánh
giá về công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách
Nhà nƣớc ở huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang và đề xuất các giải pháp cụ thể

phù hợp với tình hình địa phƣơng nhằm quản lý các dự án đầu tƣ từ nguồn
ngân sách của địa phƣơng. Là đề tài mới không trùng lặp với các công trình
nghiên cứu đã công bố. Đề tài luận văn đƣợc hoàn thành sẽ góp phần làm
phong phú thêm cho tình hình nghiên cứu khoa học ở lĩnh vực đầu tƣ xây
dựng cơ bản thuộc địa bàn cấp địa phƣơng.
1.2. Cơ sở lý luận
1.2.1. Khái niệm cơ bản về quản lý dự án đầu tư.
1.2.1.1. Quản lý
Theo giáo trình khoa học quản lý của trƣờng Đại học Quốc gia Hà Nội:
“Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm đạt
6


đến mục tiêu của tổ chức trong điều kiện biến động của môi trƣờng.” (Nguyễn
Hồng Sơn- Phan Huy Đƣờng, 2013, tr. 17)
1.2.1.2.Dự án đầu tư (DAĐT)
Theo Luật Đầu tƣ Việt Nam số 67/2014/QH13, thuật ngữ DAĐT đƣợc
giải thích: “Dự án đầu tƣ là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để
tiến hành các hoạt động đầu tƣ kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng
thời gian xác định”. (Luật Đầu tƣ, Điều 3, Mục 2).
Theo tài liệu Kinh tế xây dựng của tác giả Nguyễn Công Thạnh, DAĐT
là tổng thể các giải pháp nhằm sử dụng các nguồn lực hiện có và hữu hạn để
tạo ra những lợi ích thiết thực cho chủ đầu tƣ và cho xã hội. Giải pháp sử
dụng các nguồn lực là các giải pháp kỹ thuật- công nghệ và biện pháp tổ chức
quản lý (Nguyễn Công Thạnh, 2005, tr 73).
Nhƣ vậy DAĐT có thể hiểu:
- DAĐT nếu xét về mặt hình thức, DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình
bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch
để đạt đƣợc những kết quả và thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong
tƣơng lai.

- DAĐT nếu xét về mặt nội dung, DAĐT là một tập hợp các hoạt động
có liên quan với nhau đƣợc kế hoạch hoá nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã định
bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua
việc sử dụng các nguồn lực xác định.
- DAĐT nếu xét trên góc độ quản lý, DAĐT là một công cụ quản lý
việc sử dụng vốn, vật tƣ, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế – xã
hội trong một thời gian dài.
1.2.1.3. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13: “Dự án đầu tƣ xây dựng là tập
hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây
7


dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển,
duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn
và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc
thể hiện thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tƣ xây
dƣng.” (Luật Xây dựng số 50/2014/QH2013, điều 3, Mục 15).
Nhƣ vậy DAĐT xây dựng cơ bản là một tập hợp các hồ sơ, tài liệu
thuyết minh chi tiết kế hoạch khả thi xây dựng công trình và các tài liệu liên
quan khác xác định chất lƣợng công trình cần đạt đƣợc, tổng mức đầu tƣ của
dự án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế tài chính, hiệu quả kinh tế
- xã hội và đánh giá tác động môi trƣờng của dự án.
1.2.1.4. Quản lý DAĐT xây dựng cơ bản
Là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hƣớng vào dự án đầu tƣ (bao
gồm công tác chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ và vận hành kết quả đầu tƣ)
bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế - xã hội, tổ chức kỹ thuật và
các biện pháp khác nhằm đạt đƣợc kết quả, hiệu quả đầu tƣ và hiệu quả kinh
tế - xã hội cao nhất, trong điều kiện xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo

những quy luật khách quan và quy luật đặc thù của đầu tƣ.
Quản lý dự án đầu tƣ XDCB bao gồm ba chức năng chủ yếu là: lập kế
hoạch, điều phối thực hiện dự án và giám sát. Các chức năng này hình thành
một chu kỳ năng động từ việc lập kế hoạch triển khai dự án đến điều phối
thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho việc tái lập kế hoạch dự án (xem
sơ đồ 1.1).

8


Lập kế hoạch
- Thiết lập mục tiêu
- Điều tra nguồn lực
- Xây dựng kế hoạch

Điều phối thực hiện
- Điều phối tiến độ thời gian
- Phân phối nguồn lực
- Phối hợp các nỗ lực
- Khuyến khích và động
viên cán bộ và nhân viên

Giám sát
- Đo lƣờng kết quả
- So sánh với mục tiêu
- Giải quyết các vấn đề

Sơ đồ 1.1- Chức năng chủ yếu quản lý DA ĐTXD cơ bản
1.2.1.5. Ngân sách nhà nước (NSNN)
Theo luật ngân sách nhà nƣớc số 01/2002/QH11: “Ngân sách nhà nƣớc

là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để bảo đảm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc”. (Luật Ngân sách, điều 1).
1.2.1.6. Vốn Ngân sách nhà nước
Vốn ngân sách nhà nƣớc là nguồn chi của ngân sách Nhà nƣớc cho đầu
tƣ. Là một nguồn vốn đầu tƣ quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Nguồn vốn này thƣờng đƣợc sử dụng cho các dự án
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hỗ trợ cho các dự án của
doanh nghiệp đầu tƣ vào lĩnh vực cần sự tham gia của nhà nƣớc, chi cho công
tác lập và thực hiện các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và phát triển nông thôn.
1.2.2. Sự cần thiết Quản lý các dự án đầu tư bằng vốn NSNN.
Đối với các dự án đầu tƣ sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, thƣờng có
Ban quản lý dự án làm đại diện thay mặt chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý sử dụng
9


phần vốn của nhà nƣớc. Các ban quản lý này chỉ quan tâm quản lý một dự án
hoặc một vài dự án khác nhau vì vậy thƣờng không có mối liên hệ chao đổi
thông tin với các ban quản lý khác để thực hiện các giải pháp tổng thể, đúng
quy hoạch của một địa bàn rộng lớn.
Mặt khác hoạt động quản lý của các ban quản lý dự án chỉ giới hạn trong
phạm vi quản trị dự án chứ không phải hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với
các dự án nhà nƣớc. Các ban quản lý dự án vẫn phải chịu sự quản lý của tất cả
các cơ quan quản lý khác vì hai lý do:
Thứ nhất: ban quản lý dự án thực hiện trách nhiệm với tƣ cách chủ đầu tƣ.
Họ là ngƣời đại diện cho nhà nƣớc về mặt vốn đầu tƣ. Nhƣ vậy các ảnh hƣởng
khác của dự án nhƣ tác động của môi trƣờng, anh ninh quốc phòng, trình độ
công nghệ…, họ không có trách nhiệm và không đủ khả năng để quan tâm đến.
Nếu không có sự quản lý nhà nƣớc đối với đối với các ban quản lý dự án này,
các dự án nhà nƣớc trong khi theo đuổi các mục tiêu chuyên ngành có thể sẽ làm

tổn hại quốc gia ở các mặt mà họ không lƣờng hết hoặc không quan tâm.
Thứ hai: bản thân các ban quản lý dự án cũng có thể không thực hiện
trọn vẹn trách nhiệm đại diện sở hữu vốn, từ đó sử dụng vốn sai mục đích,
kém hiệu quả, thậm chí tham ô, chiếm đoạt vốn nhà nƣớc.
Do vậy rất cần sự quản lý đối với các ban quản lý cũng chính là quản lý
các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nƣớc.
1.3. Nội dung quản lý các dự án đầu tƣ bằng vốn ngân sách nhà nƣớc
Để quản lý dự án đầu tƣ XDCB đạt hiệu quả cao nhất, ngƣời ta tiến hành
xem xét trên rất nhiều góc độ khác nhau, dƣới đây là những nội dung chính:
- Quản lý vĩ mô và vi mô đối với dự án:
+ Quản lý vĩ mô đôi với dự án
Quản lý vĩ mô hay quản lý của nhà nƣớc đối với dự án bao gồm tổng thể
các biện pháp vĩ mô tác động đến các yếu tố của quá trình hình thành, hoạt
10


động và kết thúc dự án. Nhà nƣớc tiến hành quản lý trên các nội dung nhƣ
quản lý tài chính: ban hành các chính sách tài chính tiền tệ, lãi suất, thuế, lợi
nhuận... hoặc quản lý quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
ngành, vùng, nền kinh tế, đầu tƣ. Bên cạnh đó nhà nƣớc cũng ban hành các
chính sách về lao động nhƣ lƣơng, bảo hiểm xã hội, các nghĩa vụ lao động,
tiến hành các biện pháp quản lý về môi trƣờng nhằm đảm bảo cho dự án đóng
góp tích cực vào sự phát triển của đất nƣớc cũng nhƣ địa phƣơng.
+ Quản lý vi mô đối với dự án
Là quá trình quản lý những hoạt động cụ thể cảu dự án nhƣ quản lý về
thời gian, chi phí, nguồn vốn đầu tƣ, rủi ro, quản lý hoạt động mua bán... Quá
trình quản lý này đƣợc thực hiện suốt các giai đoạn của dự án từ khâu chuẩn
bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ đến giai đoạn vận hành các kết quả đầu tƣ. Khi tiến
hành quản lý, nhà quản lý đều dựa trên ba mục tiêu cơ bản nhất đó là thời
giai, chi phí và kết quả hoàn thành.

- Quản lý theo chu kỳ dự án
Dự án là một thực thể thống nhất, thời gian thực hiện dài và có độ bất
định nhất định nên các tổ chức, đơn vị thƣờng chia dự án thành một số giai
đoạn để quản lý có hiệu quả. Mỗi giai đoạn sẽ bao gồm một số công việc nhất
định và tổng hợp của các giai đoạn này sẽ là một chu kỳ dự án. Khi tiến hành
quản lý theo chu kỳ dự án, các nhà quản lý tiến hành phân chia chu kỳ dự án
(xem sơ đồ 1.2)

11


Xác định dự án

Nghiên cứu khả thi
Đánh giá dự án

Thẩm định dự án
Đƣa vào khai thác
Sử dụng

Xét duyệt

Triển khai dự án

Sơ đồ 1.2- Quản lý theo chu kỳ dự án
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Phạm vi của luận văn đƣợc giới hạn nghiên cứu chủ yếu ở phạm vi quản
lý quy hoạch dự án, kế hoạch vốn, chất lƣợng, tiến độ, chi phí của các dự án
đầu tƣ xây dựng.

1.3.1. Lập quy hoạch dự án
Công tác quy hoạch dự án có vai trò rất quan trọng, đảm bảo cho hoạt
động đầu tƣ phù hợp với mục tiêu chiến lƣợc, giúp cho kinh tế - xã hội phát
triển lành mạnh, đúng hƣớng, hiệu quả và bền vững.
1.3.1.1. Những căn cứ để lập quy hoạch dự án là:
Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng đã đƣợc phê duyệt.
12


Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của vùng, quy hoạch phát
triển ngành có liên quan.
Định hƣớng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và hệ thống
hạ tầng kỹ thuật quốc gia đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt.
Các kết quả điều tra, khảo sát và các số liệu, tài liệu có liên quan.
Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
1.3.1.2. Nội dung của công tác quy hoạch
Đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; xác định các
động lực phát triển vùng.
Xác định hệ thống các đô thị, các điểm dân cƣ; các khu công nghiệp,
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp, du lịch; các khu vực bảo vệ di sản,
cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hoá; các khu vực cấm xây dựng và
các khu dự trữ phát triển.
Xác định mạng lƣới, vị trí, quy mô các công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật mang tính chất vùng hoặc liên vùng.
Dự kiến những hạng mục ƣu tiên phát triển và nguồn lực thực hiện.
Dự báo tác động môi trƣờng vùng và đề xuất biện pháp để giảm thiểu
ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng trong đồ án quy hoạch.
1.3.2. Kế hoạch hoá nguồn vốn cho các dự án đầu tư
Các dự án chỉ đƣợc bố trí kế hoạch vốn đầu tƣ hàng năm của Nhà nƣớc
khi có đủ các điều kiện sau:

Đối với các dự án quy hoạch: có đề cƣơng hoặc nhiệm vụ dự án quy
hoạch và dự toán chi phí công tác quy hoạch đƣợc duyệt theo thẩm quyền.
Đối với các dự án chuẩn bị đầu tƣ: phải phù hợp với quy hoạch phát triển
ngành và lãnh thổ đƣợc duyệt; có dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tƣ
đƣợc duyệt theo thẩm quyền.

13


Đối với các dự án thực hiện đầu tƣ: phải có quyết định đầu tƣ từ thời
điểm trƣớc 31 tháng 10 năm trƣớc năm kế hoạch, có thiết kế, dự toán và tổng
dự toán đƣợc duyệt theo quy định.
Trƣờng hợp dự án đƣợc bố trí vốn trong kế hoạch thực hiện đầu tƣ
nhƣng chỉ để làm công tác chuẩn bị thực hiện dự án thì phải có quyết định đầu
tƣ và dự toán chi phí công tác chuẩn bị thực hiện dự án đƣợc duyệt.
Đối với dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A, nếu chƣa có tổng
dự toán đƣợc duyệt thì công trình, hạng mục công trình thi công trong năm kế
hoạch phải có thiết kế và dự toán đƣợc duyệt, chậm nhất là đến khi thực hiện
đƣợc 30% giá trị xây dựng trong tổng mức đầu tƣ phải có tổng dự toán đƣợc
duyệt; nếu các dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A có các tiểu dự án
hoặc dự án thành phần thì từng tiểu dự án hoặc dự án thành phần đƣợc quản
lý nhƣ một dự án độc lập.
Thời gian và vốn để bố trí kế hoạch thực hiện các dự án nhóm B không
quá 5 năm, các dự án nhóm C không quá 3 năm.
Theo quy định của Luật NSNN về việc lập dự toán NSNN hàng năm,
căn cứ vào tiến độ và mục tiêu thực hiện dự án, chủ đầu tƣ lập kế hoạch vốn
đầu tƣ của dự án gửi cơ quan quản lý cấp trên.
* Phân bổ vốn:
Đối với vốn đầu tƣ thuộc Trung ƣơng quản lý: các Bộ phân bổ kế hoạch vốn
đầu tƣ cho từng dự án thuộc phạm vi quản lý đã đủ các điều kiện quy định, đảm

bảo khớp đúng với chỉ tiêu đƣợc giao về tổng mức đầu tƣ; cơ cấu vốn trong nƣớc,
vốn ngoài nƣớc, cơ cấu ngành kinh tế; mức vốn các dự án quan trọng của Nhà
nƣớc và đúng với Nghị quyết Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ về điều hành kế
hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán NSNN hàng năm.
Đối với vốn đầu tƣ thuộc địa phƣơng quản lý: Ủy ban nhân dân các cấp
lập phƣơng án phân bổ vốn đầu tƣ trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết
14


định. Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phân bổ và
quyết định giao kế hoạch vốn đầu tƣ cho từng dự án thuộc phạm vi quản lý đã
đủ các điều kiện quy định, đảm bảo khớp đúng với chỉ tiêu đƣợc giao về tổng
mức đầu tƣ; cơ cấu vốn trong nƣớc, vốn ngoài nƣớc, cơ cấu ngành kinh tế;
mức vốn các dự án quan trọng của Nhà nƣớc và đúng với Nghị quyết Quốc
hội, chỉ đạo của Chính phủ về điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán NSNN hàng năm.
Sở Tài chính có trách nhiệm cùng với Sở Kế hoạch và Đầu tƣ dự kiến
phân bổ vốn đầu tƣ cho từng dự án do tỉnh quản lý trƣớc khi báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
Phòng Tài chính Kế hoạch huyện có trách nhiệm cùng với các cơ quan
chức năng của huyện tham mƣu cho Ủy ban nhân dân huyện phân bổ vốn đầu
tƣ cho từng dự án do huyện quản lý.
Sau khi việc phân bổ vốn đã đƣợc cơ quan Tài chính thẩm tra, chấp
thuận, các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, các huyện giao chỉ tiêu kế hoạch
cho các chủ đầu tƣ để thực hiện, đồng gửi Kho bạc nhà nƣớc nơi dự án mở tài
khoản để theo dõi, làm căn cứ kiểm soát, thanh toán vốn.
1.3.3. Quản lý thi công xây dựng công trình
Quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý chất lƣợng xây dựng,
quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lƣợng thi công xây dựng công trình, quản lý
an toàn lao động trên công trƣờng xây dựng, quản lý môi trƣờng xây dựng.

1.3.3.1. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
Công trình xây dựng trƣớc khi triển khai phải đƣợc lập tiến độ thi công
xây dựng. Tiến độ thi công xây dựng công trình phải phù hợp với tổng tiến độ
của dự án đã đƣợc phê duyệt.
Đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài thì
tiến độ xây dựng công trình phải đƣợc lập cho từng giai đoạn, tháng, quý, năm.
15


×