Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện đại từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI THỊ NỤ

PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN ĐẠI TỪ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN, NĂM 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI THỊ NỤ

PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN ĐẠI TỪ

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Phương Hảo



THÁI NGUYÊN, NĂM 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn “Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện
Đại Từ” là công trình nghiên cứu nghiêm túc của cá nhân tôi, được thực hiện

trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn tại địa điểm nghiên cứu
dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy
Các tài liệu, số liệu và những kết quả tính toán trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực. Các số liệu, tài liệu trích dẫn trong luận văn đa được chi
rõ nguồn gốc tham khảo.
Một lần nữa tôi xin được khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan
trên. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2020
Học viên


ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Quý thầy cô giáo,
Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên đa
nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thời
gian làm luận văn tốt nghiệp
Tiếp theo, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến người hướng
dẫn khoa học của giảng viên TS. Nguyễn Thi Phương Hảo – Trường Đại học
Kinh tế và Quản tri kinh doanh Thái Nguyên. Cô đa tận tình hướng dẫn, giúp

đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Đồng thời tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo cơ quan và các
đồng nghiệp đa tạo điều kiện giúp đỡ tôi cả về thời gian và cung cấp tài liệu,
số liệu liên quan đến việc thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đa luôn tin tưởng, ủng hộ,
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành bản luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2020
Học viên


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC .......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẲNG ............................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 4
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TRONG CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 5
1.1. Một số vấn đề lý luận về phát triển văn hóa doanh nghiệp ....................... 5

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của Văn hóa doanh nghiệp .......................
5
1.1.2 Nội dung và các mô hình văn hóa doanh nghiệp trong các NHTM ......
12
1.1.3 Khái niệm về phát triển Văn hóa doanh nghiệp trong các NHTM ........
25
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp trong các NHTM..... 28
1.1.5 Nội dung phát triển văn hóa doanh nghiệp trong các NHTM ............... 34
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về phát triển văn hóa doanh nghiệp tại một số ngân
hàng trong nước............................................................................................... 41
1.2.1. Kinh nghiệm về văn hóa doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank) ................................................................... 41
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Agribank Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái
Nguyên ............................................................................................................ 45


4

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 47
2.1 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 47
2.2. Phương pháp nghiên cứu phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Agribank –
CN Đại từ ........................................................................................................ 47
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 47
2.2.2 Phương pháp tổng hợp dữ liệu ............................................................... 52
2.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................. 53
2.3. Hệ thống các chi tiêu nghiên cứu............................................................. 54
2.3.1 Nhóm chi tiêu phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh của tổng công
ty gồm:.................................................................................................................
54
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH

NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN ĐẠI TỪ THÁI NGUYÊN
............. 55
3.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên .......................................................... 55
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 55
3.1.2 Bộ máy tổ chức ...................................................................................... 56
3.1.3 Đặc điểm nguồn nhân lực ...................................................................... 57
3.1.4 Thành tựu kinh doanh của Ngân hàng trong những năm gần đây......... 59
3.1.5. Thực trạng các biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Agribank – Chi
nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên................................................................. 62
3.2 Thực trạng phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên.... 65
3.2.1 Nhận thức về VHDN của cán bộ nhân viên tại Agribank – Chi nhánh
huyện Đại Từ Thái Nguyên............................................................................. 65
3.2.2 Thực trạng các hoạt động phát triển VHDN tại Agribank - CN Đại Từ
67
3.2.3 Phân tích SWOT phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Agribank - CN Đại
Từ .................................................................................................................... 86


5

3.2.4 Đánh giá chung về phát triển VHDN tại Agribank - CN Đại Từ ..........
88
3.2.5. Kết quả khảo sát nhận diện mô hình văn hóa doanh nghiệp hiện tại và
định hướng trong tương lai của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên .............................. 91
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
TẠI NHNN VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI

NHÁNH

HUYỆN

ĐẠI

TỪ

THÁI

NGUYÊN

............................................................. 97
4.1. Định hướng phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên97
4.2. Giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên.. 101
4.2.1. Giải pháp hoàn thiện nội dung giá tri hữu hình .................................. 101
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện nội dung giá tri được chấp nhận và quan niệm
chung
....................................................................................................................... 103
4.2.3 Hoàn thiện mô hình văn hóa doanh nghiệp của chi nhánh ..................
105
4.3. Kiến nghi đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam ............................................................................................................... 109
KẾT LUẬN .................................................................................................. 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 110
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 114



6

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank
Nam

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt

DN

: Doanh nghiệp

VHDN

: Văn hóa doanh nghiệp

CN

: Chi nhánh


vii
DANH MỤC CÁC BẲNG
Bảng 1.1: Bốn loại nghi lễ trong tổ chức và tác động tiềm năng.................... 37
Bảng 3.1. Cơ cấu giới tính và độ tuổi của cán bộ, nhân viên tại Agribank Chi
nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên................................................. 58
Bảng 3.2. Cơ cấu theo trình độ của cán bộ, nhân viên tại Agribank .............. 59
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018...................... 61
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát về tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến
văn hóa doanh nghiệp ..................................................................... 68

Bảng 3.5: Kết quả khảo sát về mức ảnh hưởng VHDN tại Agribank - CN Đại
Từ .................................................................................................... 70
Bảng 3.6. Kêt quả đánh giá của nhân viên về nội dung VHDN của Agribank
Đại Từ qua các biểu tượng trực quan ............................................. 74
Bảng 3.7. Kêt quả đánh giá của lãnh đạo về nội dung VHDN của Agribank Đại
Từ qua các biểu tượng trực quan .................................................... 75
Bảng 3.8: Kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng dịch vụ của chi nhánh
Agribank Đại Từ. ............................................................................ 79
Bảng 3.9. Kết quả đánh gía của khách hàng về nội dung văn hóa của doanh
nghiệp về các biểu tượng trực quan. ............................................... 80
Bảng 3.10. Kêt quả đánh giá của nhân viên về nội dung VHDN của Agribank
Đại Từ thông qua các biểu tượng phi trực quan ............................. 81
Bảng 3.11. Kêt quả đánh giá của lãnh đạo về nội dung VHDN của Agribank
Đại Từ thông qua các biểu tượng phi trực quan ............................. 81
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá của khách hàng về nội dung văn hóa của doanh
nghiệp thông qua các biểu tượng phi trực quan.............................. 82
Bảng 3.13. Kêt quả đánh giá của nhân viên về nội dung VHDN của Agribank
Đại Từ thông qua các quan niệm chung ......................................... 84
Bảng 3.14. Kêt quả đánh giá của lãnh đạo về nội dung VHDN của Agribank
Đại Từ thông qua các quan niệm chung ......................................... 85


8

Bảng 3.15 Kết quả đánh giá của khách hàng về nội dung văn hóa của doanh
nghiệp thông qua các quan niệm chung.......................................... 85
Bảng 3.16 Bảng kết quả khảo sát nhận diện VHDN tại Agribank chi nhánh Đại
từ ..................................................................................................... 85
Bảng 3.17 Bảng kết quả khảo sát nhận diện VHDN của nhóm đối tượng lanh
đạo cấp cao tại Agribank chi nhánh Đại từ..................................... 91

Bảng 3.18 Bảng kết quả khảo sát về mô hình VHDN tại Agribank chi nhánh
Đại từ............................................................................................... 92


9

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đô 3.1: Mô hình tổ chức tại Agribank Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái
Nguyên ............................................................................................ 57
Hình 1.1: Các cấp độ của văn hóa doanh nghiệp ............................................ 13
Hình 1.2: Khung giá tri cạnh tranh ................................................................. 23


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới đang diễn ra với tốc độ rất
nhanh đa đem lại cho các doanh nghiệp Việt nam nhiều cơ hội mới và nhiều
thách thức mới nảy sinh mà các doanh nghiệp phải đối mặt. Trong tình hình
đó, các doanh nghiệp Việt nam phải chuẩn bi những hành trang cần thiết để
hoà nhập cùng sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới. Sự phát triển về
kinh tế ngày nay đỏi hỏi sự tiến bộ về công nghệ kỹ thuật, về dòng vốn khổng
lô cũng như việc quản lý chất lượng theo chuẩn mực quốc tế. Một yếu tố vô
cùng quan trọng góp phần bảo đảm sự thành công trong quản lý và giúp cho
các doanh nghiệp tiếp cận được thương trường quốc tế phải kể đến đó là văn
hoá doanh nghiệp.
Văn hóa doanh nghiệp (VHDN) có vi trí, vai trò rất quan trọng trong sự
phát triển của mỗi doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào nếu thiếu đi
yếu tố văn hóa thì doanh nghiệp đó khó có thể đứng vững và tồn tại được, đặc

biệt trong giai đoạn hội nhập hiện nay. “Văn hóa doanh nghiệp” không chi là
những giá tri văn hóa tinh thần mà doanh nghiệp tạo ra mà còn biểu hiện
thông qua những giá tri mà doanh nghiệp mang tới cho khách hàng. Đó là
thương hiệu, là chất lượng sản phẩm, là cung cách phục vụ, là niềm tin của
công chúng đối với doanh nghiệp. “Văn hóa doanh nghiệp” chính là yếu tố
quyết định và không thể thiếu để doanh nghiệp bước vào hành trình mới đầy
thử thách trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Trong bối cảnh đó, Agribank Chi nhánh Huyện Đại Từ, Thái Nguyên
đang nỗ lực hết sức để tồn tại và phát triển, với loại hình kinh doanh đặc thù

thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với số lượng lớn khách hàng mỗi ngày, khách
hàng của ngành dịch vụ ngân hàng lại đa dạng về trình độ, văn hóa... nên việc
tiếp xúc, tương tác cần sự nhanh nhạy, uyển chuyển và tế nhị. Ngoài ra, tại
Huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên hiện nay đa có thêm nhiều Ngân hàng thương


mại, vì vậy Agribank Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên cần phải tăng
tính cạnh tranh với các Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác.
Agribank Chi nhánh Huyện Đại Từ cần đưa ra chiến lược dài hạn và xác định
rõ định hướng của mình (xác định khách đối tượng khách hàng mục tiêu,
nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ của mình, nâng cao khả năng cạnh
tranh trong điều kiện kinh tế hiện nay). Để xây dựng và điều hành, thực hiện
được chiến lược kinh doanh được tốt thì cần phải có văn hóa doanh nghiệp
là nền tảng cốt lõi, là kim chi nam cho việc xây dựng chiến lược kinh doanh.
Hiện tại Agribank Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên đa xây dựng được
giá tri Văn hóa doanh nghiệp, những kiến trúc cơ sở hạ tầng như văn phòng
làm việc, trang thiết bị, logo, biển hiệu, hay triết lý kinh doanh, … đều đa
được tạo dựng nhưng trên thực tế vẫn còn nhiều hạn chế, do vậy Agribank
Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên cần có giải pháp để phát triển văn
hóa doanh nghiệp.

Trên cơ sở tiếp cận nhu cầu phát triển văn hóa doanh nghiệp của DN như
một xu thế đang phổ biến trên toàn cầu và gắn với bối cảnh của Việt Nam, học
viên lựa chọn Agribank Đại từ - một ngân hàng với 100% vốn nhà nước với
thâm niên hơn 30 năm phát triển để nghiên cứu. Việc duy trì và phát triển
những nét đặc thù văn hóa doanh nghiệp tại Agribank Đại từ trong điều kiện
hội nhập quốc tế ngày càng sâu sắc có cả những thuận lợi lẫn thách thức và
khó tránh khỏi một số hạn chế nhất định, đòi hỏi phải có sự đánh giá khách
quan, tìm ra các giải pháp khắc phục hạn chế và phát triển dấu ấn văn hóa
ngân hàng nông nghiệp và PTNT, để Ngân hàng phát triển bền vững trong giai
đoạn mới. Đó là lý do học viên lựa chọn đề tài “Phát triển văn hóa doanh
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Huyện Đại Từ” làm luận văn Thạc sĩ, với mong muốn đóng góp
một phần công sức nhỏ bé của mình vào sự phát triển của ngân hàng - nơi học
viên công tác.


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đưa ra các đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện việc xây dựng Văn hóa
Doanh nghiệp phù hợp với Agribank Chi nhánh Huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển văn hóa trong
doanh nghiệp;
- Phân tích thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại Agribank - Chi nhánh
Huyện Đại Từ Thái Nguyên cùng nét đặc thù và vai trò của văn hóa DN trong
hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên;
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển văn hóa doanh nghiệp tại
Agribank - Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên;

- Đề xuất các giải pháp cho việc phát triển văn hóa doanh nghiệp tại
“Agribank – Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Văn hóa Doanh nghiệp tại tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu thông qua các số liệu thứ cấp
giai đoạn 2016-2018 và các số liệu sơ cấp thu thập thông qua phỏng vấn trực
tiếp bằng phiếu điều tra năm 2019. Các giải pháp đến năm 2025
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung phân tích thực trạng phát triển
Văn hóa doanh nghiệp tại Agribank - Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên


trên cả khía cạnh giá tri hữu hình và vô hình, trong đó đặc biệt tập trung phân
tích giá tri đặc thù của doanh nghiệp này, đồng thời xác định các nhân tố ảnh
hưởng tới sự phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Về mặt lý luận: Trên cơ sở góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận
cơ bản về văn hóa doanh nghiệp làm nền tảng, đề tài vận dụng các mô hình lý
thuyết để xây dựng đánh giá hiện trạng văn hóa doanh nghiệp tại Agribank
Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên.
Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích những bất cập về phát triển Văn
hóa DN Agribank CN Đại từ cùng với kinh nghiệm và trải nghiệm tại đơn vi
công tác, với kết quả điều tra khảo sát bằng bảng hỏi, với nguồn số liệu sản
xuất kinh doanh mới nhất của Ngân hàng, luận văn đề xuất những giải pháp để
văn hóa DN Agribank CN Đại từ bền vững trên nền tảng cũ, nhưng linh hoạt
hơn với môi trường kinh doanh trong điều kiện 4.0, góp phần nâng cao sức

cạnh tranh của Agribank CN Đại từ, giúp Ngân hàng phát triển văn hóa riêng
phù hợp với tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của mình.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các
hình vẽ, đô thi bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục; Nội dung
luận văn được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển văn hóa
doanh nghiệp;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Đại Từ
Thái Nguyên;
Chương 4: Giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp tại NHNN và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Đại Từ Thái Nguyên.


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TRONG CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Một số vấn đề lý luận về phát triển văn hóa doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của Văn hóa doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về văn hóa
Văn hóa là một trong những lĩnh vực gắn với đời sống con người, là
đặc trưng riêng của con người. Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa về văn hóa.
Các khái niệm đó không giống nhau tùy theo cách hiểu rộng hay hẹp, trong
khi văn hóa là lĩnh vực vô cùng rộng lớn, phong phú và phức tạp. Mặt khác,
cũng như các lĩnh vực khoa học xa hội khác, ngành khoa học về văn hóa có
tính chất lịch sử phát triển xuyên suốt lịch sử loại người. Trong quá trình lịch
sử đó nội dung và khái niệm của văn hóa cũng thay đổi theo. Sau đây là một

số khái niệm về văn hóa.
Với Việt Nam, Chủ tịch Hô Chí Minh có câu nói nổi tiếng về văn hóa:
“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và
phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn
học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các
phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn
hóa.” (Hô Chí Minh Toàn tập, NXB Chính tri Quốc gia Hà Nội, 1995)
Khái niệm tiếp theo được được hiểu một cách dễ dàng hơn với bản chất
của văn hóa được cộng đồng quốc tế chấp nhận tại hội nghi liên chính phủ về
các chính sách văn hóa năm 1970 tại Viense do Tổ chức Giáo dục, Khoa học
và Văn hóa của Liên hiệp quốc (UNESCO) phát triển: “Văn hóa phản ánh và
thể hiện một cách tổng quát, sống động mọi mặt của cuộc sống (của mỗi cá
nhân và của mỗi cộng đồng) đã diễn ra trong quá khứ, cũng như đang diễn ra
trong hiện tại, qua hàng bao nhiêu thế kỷ nó đã cấu thành một hệ sống các
giá trị, truyền


thống, thẩm mỹ và lối sống và dựa trên đó từng dân tộc khẳng định bản sắc
riêng của mình”. Định nghĩa này đa nêu khá đầy đủ các khía cạnh của VHDN
và hiện nay đang được sử dụng một cách phổ biến trên thế giới.
Theo E. Herriot, "Văn hóa là cái còn lại sau khi người ta quên đi tát cả,
là cái vẫn còn thiếu sau khi người ta đã học tất cả".
Như vậy có thể thấy rằng: Văn hóa là tất cả những hoạt động vật chất và
tinh thần mà con người sáng tạo ra trên nền của thế giới tự nhiên. Văn hóa đưa
con người vượt lên trên những loài động vật khác, và văn hóa là sản phấm do
con người tạo ra trong quá trình lao động nhằm mục đích sinh tồn.
Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp
Xa hội rộng lớn có một nền văn hóa lớn. Là một bộ phận của xa hội, mỗi
DN cũng có một nền văn hóa doanh nghiệp của riêng mình. Cũng như văn
hóa, văn hóa doanh nghiệp có rất nhiều quan điểm khác nhau xoay quanh nó.

Tất cả các khái niệm đó sẽ giúp chúng ta hiểu về văn hóa doanh nghiệp một
cách toàn diện và đầy đủ hơn.
Theo Tiến sỹ Đỗ Minh Cương, Trường Đại học Thương mại Hà Nội:
“văn hóa doanh nghiệp (văn hóa công ty) là một dạng của văn hóa tự chức
bao gồm những giá trị, những nhãn tố văn hóa mà doanh nghiệp tạo ra trong
quá trình sản xuất, kinh doanh tạo nên cái bản sắc cho doanh nghiệp và tác
động tới tình cảm, lý trí và hành vi của tất cả các thành viên của nó.”
Một số học giả, khi đưa ra khái niệm về văn hóa doanh nghiệp lại nhấn
mạnh đến ý nghĩa, tầm quan trọng của các giá tri văn hóa vô hình. Văn hóa
vô hình trong doanh nghiệp có thể bao gồm: “các giả định tinh thần” (Ravasi
& Schultz, 2006), “thái độ” (Allan., Dobson & Walters, 1989), “thói quen,
truyền thống, các triết lý, giá tri cốt lõi, quan niệm” (Schein, 2004), “niềm tin,
kỳ vọng chung” (Schwartz & David, 1981) và thậm trí cả “phương pháp tư
duy” (Đỗ Thi Phi Hoài, 2009), tồn tại rộng rai trong mỗi doanh nghiệp; “các
giá tri văn hóa vô hình này được tất cả các thành viên trong doanh nghiệp
chia


sẻ, thừa nhận và định hình thành những chuẩn mực hành vi ứng xử của họ và
có xu hướng tự lưu truyền, thường trong thời gian dài” (Kotter & Heskett,
1992).
Nhiều nhà nghiên cứu, khi đưa ra khái niệm về Văn hóa doanh nghiệp,
ngoài việc đề cập đến Văn hóa vô hình, còn đề cập đến các yếu tố hữu hình
của Văn hóa doanh nghiệp như các biểu tượng, lễ nghi, kiến trúc, sự kiện, cơ
sở vật chất, cơ cấu tổ chức của từng doanh nghiệp. Những yếu tố văn hóa hữu
hình này sẽ giúp các thành viên trong doanh nghiệp, các thành viên mới hiểu
và thấm nhuần các yếu tố Văn hóa doanh nghiệp vô hình (niềm tin, giá trị, …)
sâu sắc hơn.
Theo Tổ chức lao động quốc tế ILO (International Labour
Organization): “Văn hoá doanh nghiệp là một tập hợp các giá trị, các tiêu

chuẩn, thói quen và truyền thống, những thái độ ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ
chúng là duy nhất đối với một tổ chức đa biết”.
Tuy nhiên định nghĩa phổ biến và được chấp nhận rộng rai nhất là định
nghĩa của chuyên gia nghiên cứu các tổ chức kinh tế Edgar Schein:“Văn hóa
doanh nghiệp (Văn hóa công ty) là tổng hợp những quan niệm chung mà các
thành viên trong công ty học được trong quá trình giải quyết các vấn đề nội
bộ và xử lý các vấn đề với môi trường xung quanh.”
Văn hóa doanh nghiệp là một tổng hòa của những ý nghĩa, giá tri niềm
tin chủ đạo, nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên của một
doanh nghiệp cùng đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách
thức hành động của các thành viên. Các giá tri được đúc rút từ đạo đức xa hội
và đạo đức kinh doanh được thể hiện một cách nhất quán nhằm giúp doanh
nghiệp đạt được sự thống nhất trong nhận thức và là một lợi thế cạnh tranh với
những doanh nghiệp khác. Các triết lý và giá tri này được chuyển hóa thành
động lực và thể hiện trong hành động và các quyết định hàng ngày của từng
thành viên trong doanh nghiệp. Chúng được sử dụng hướng dẫn cho thành
viên mới và để họ


tôn trọng và làm theo cũng như giúp những người bên ngoài nhận biết sự khác
biệt với các doanh nghiệp khác. Chính vì vậy, chúng còn tạo nên bản sắc văn
hóa riêng cho doanh nghiệp.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả tổng hợp và đưa ra ý
kiến chung nhất về văn hóa doanh nghiệp như sau: "Văn hoá doanh nghiệp là
văn hóa của một tổ chức, bao gồm những giá trị, niềm tin, hình thức mà mọi
người trong tổ chức công nhận, suy nghĩ, nói, hành động và làm theo trong
quá trình sản xuất, kinh doanh, tạo nên cái bản sắc của doanh nghiệp và tác
động tới tình cảm, lý trí và hành vi của tất cả các thành viên của nó”.
1.1.1.2. Đặc điểm của văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp có một số đặc điểm sau:

Thứ nhất, “văn hóa doanh nghiệp ảnh đến nhận thức. Tất cả mọi người
nhận thức được văn hóa doanh nghiệp thông qua những gì họ nghe thấy, nhìn
thấy và cảm nhận được. Các thành viên có thể có nhiều trình độ hiểu biết, vi
trí công tác khác nhau, nhưng họ vẫn luôn có xu hướng thể hiện Văn hóa
doanh nghiệp theo cách thức giống nhau. Đó chính là “sự chia sẻ” Văn hóa
doanh nghiệp. Tất cả các giá tri văn hóa doanh nghiệp đều tác động đến các
thành viên của doanh nghiệp.” (Dương Thi Liễu, 2011)
Thứ hai, “Văn hóa doanh nghiệp có tính chất đặc trưng. Văn hóa doanh
nghiệp của mỗi doanh nghiệp là khác nhau: như biểu tượng, đồng phục, cách
giao tiếp, cơ sở vật chất, phương châm kinh doanh. Tất cả những điều đó đa
thể hiện văn hóa doanh nghiệp là một vũ khí cạnh tranh, thể hiện sự khác biệt
của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác.” (Dương Thi Liễu, 2011)
Thứ ba, “Văn hóa doanh nghiệp mang ý nghĩa chủ quan của người lanh
đạo. Đặc điểm này của Văn hóa doanh nghiệp có nguồn gốc và chịu sự ảnh
hưởng rất lớn từ nhà quản tri cấp cao. Văn hóa doanh nghiệp thể hiện giá tri
của tất cả các nhân viên. Trong đó, khởi đầu là từ nhà quản lý. Khi nhìn vào


văn hóa của một doanh nghiệp, Trước hết ta hay nhìn vào người lãnh đạo của
doanh nghiệp để biết người đó là nguời như thế nào, quan niệm ra sao, ...”
(Dương Thi Liễu, 2011)
Thứ tư, “Văn hóa doanh nghiệp không phải là cả một quá trình hình
thành và vun đắp. Trong doanh nghiệp luôn tồn tại hai loại giá tri đó là các giá
tri ngầm định (tự nó tồn tại và được mọi người chấp thuận tự nhiên) và giá tri
thứ hai do các lãnh đạo doanh nghiệp muốn đưa vào. Trải qua thời gian, các
giá tri đó được các thành viên chấp nhận, theo thời gian và dần dần sẽ trở
thành các giá tri chung.” (Dương Thi Liễu, 2011)
1.1.1.3. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp
* Văn hóa doanh nghiệp là công cụ triển khai chiến lược
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng xây dựng cho mình một chiến lược

dài hạn trong tương lai, thể hiện định hướng kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ
theo đuổi, cụ thể về thi trường mục tiêu (khách hàng, nhu cầu, thi trường, lĩnh
vực hoạt động chủ yếu) và định hướng sản xuất (chính sách sản phẩm, giá cả,
chất lượng dịch vụ, lợi thế cạnh tranh). Để triển khai tốt chiến lược kinh doanh
cần sự điều hành và giám sát chặt chẽ.
Quyết định điều hành, giám sát của nhà quản tri doanh nghiệp có ảnh
hưởng lớn từ văn hóa doanh nghiệp. Khi văn hóa doanh nghiệp là nền tảng
trong doanh nghiệp sẽ có tác dụng làm chuẩn mực trong việc ra quyết định
của nhà quản trị. Quyết định của nhà quản tri sẽ không hiệu quả nếu nhà
quản tri đưa ra quyết định không phù hợp với văn hóa của doanh nghiệp. do
vậy, khi đưa ra chiến lược phát triển doanh nghiệp thì người quản tri phải
quan tâm đến văn hóa doanh nghiệp mình, coi đó làm kim chi nam cho việc
xây dựng chiến lược.
* Văn hóa doanh nghiệp tạo nên phong thái của doanh nghiệp
Văn hoá doanh nghiệp có rất nhiều yếu tố khác nhau như biển hiệu, sản
phầm, logo, slogan, thói quen, tập tục, cách họp hành, phong cách ăn mặc, tác


phong, giao tiếp, ngôn ngữ, mục tiêu, chiến lược kinh doanh…Tất cả những
yếu tố đó đa tạo nên, đặc trưng riêng, nét riêng cho doanh nghiệp là đặc điểm
nhận biết phân biệt các doanh nghiệp. Sự phân biệt này là sự khác biệt trong
nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp, qua quá trình hợp tác, giao dịch làm
ăn. Các tiêu chí phân biệt doanh nghiệp như; cách thức, khả năng, sự nhiệt
tình trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh; sự gắn kết giữa khẩu hiệu,
tuyên ngôn của doanh nghiệp với thực tế hoạt động kinh doanh hàng ngày của
doanh nghiệp đó.
Văn hóa doanh nghiệp và các bộ phận, yếu tố cấu thành nó như sứ
mệnh, triết lý kinh doanh, hệ thống giá trị, quy định, hệ thống nhận diện
thương hiệu, sự kiện, lễ nghi, hoạt động văn hóa xa hội …. có ảnh hưởng đến
các thành viên trong doanh nghiệp, góp phần hình thành nên phong cách làm

việc của cán bộ doanh nghiệp, đặc điểm nhận diện của doanh nghiệp, sức
mạnh tinh thần cho các cá nhân trong doanh nghiệp. Tạo ra sự thống nhất
nội bộ trong tổ chức của văn hóa doanh nghiệp tạo ra sức mạnh hệ thống của
một doanh nghiệp từ nhiều đơn vị, bộ phận hoạt động. Bên cạnh đó, nó giúp
cho các thành viên mới khi bắt đầu làm việc sẽ nhanh chóng thích nghi với
môi trường mới, biết được mình cần điều chỉnh, thay đổi những gì để phù
hợp với môi trường của tổ chức mới này.
Nhận ra phong thái của một doanh nghiệp không phải là là việc khó
khăn. Đặc biệt là một doanh nghiệp thành công, vì ấn tượng của doanh
nghiệp đó với công chúng là hết sức mạnh, nó trở thành niềm tự hào của
các thành viên trong doanh nghiệp.
* Văn hóa doanh nghiệp là phương pháp tạo động lực cho người lao
động, sức mạnh đoàn kết cho tổ chức, doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp tác động trực tiếp đến quá trình kết hợp giữa
từng thành viên trong công việc, trong mối quan hệ giữa các phòng ban của
doanh nghiệp, từ đó tác động đến việc xây dựng môi trường làm việc của
doanh


nghiệp, thể hiện tính tách biệt hay đoàn kết, mối quan hệ cộng tác giữa các
phòng ban, đơn vi của doanh nghiệp nhịp nhàng hay quan liêu hành chính phụ
thuộc rất nhiều vào việc các yếu tố văn hóa được triển khai trong doanh
nghiệp như thế nào. Doanh nghiệp tạo dựng được môi trường văn hóa mạnh,
mọi người có tinh thần đoàn kết cao, các đơn vi phối hợp cùng nhau hướng
tới lợi ích, sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu của doanh nghiệp.
Văn hóa doanh nghiệp tạo thành bởi phương pháp và mục đích kinh
doanh là nền tảng cho sự phát triển doanh nghiệp. Là tổng hoà các quan niệm
về giá tri đạo đức, ý tưởng, triết lý, mục đích, phương pháp kinh doanh, là
nền tảng để cho các cá nhân làm việc để tạo ra nhiều của cải vật chất cho xa
hội...

Vai trò của văn hóa doanh nghiệp rất quan trọng trong doanh nghiệp.
Các cá nhân trong doanh nghiệp mỗi người ở một thế hệ, trình độ, khả năng
khác nhau, do đó để các cá nhân gắn bó với nhau thành tổ chức vững chắc,
cùng mục tiêu vì sự phát triển của doanh nghiệp thì các cá nhân đó phải thấm
nhuần giá tri văn hóa doanh nghiệp của doanh nghiệp mình. Việc nâng cao
văn hóa doanh nghiệp còn có tác dụng tạo nền tảng cho cán bộ công nhân viên
có nền tảng tốt, cùng nhau cống hiến cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có văn
hóa tốt sẽ phát huy mọi người đưa ra các sáng kiến tốt hơn để phục vụ cho
việc phát triển doanh nghiệp.
* VHDN nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp cạnh tranh nhau ở các yếu tố như: chất lượng sản
phẩm, dịch vụ, nhân lực, công nghệ, trình độ quản tri và vốn. Văn hóa doanh
nghiệp tác động tới tất cả các yếu tố trên như tạo môi trường làm việc sản
xuất kinh doanh theo quy chuẩn, đảm bảo chất lượng sản phẩm; kích thích sự
sáng tạo; tạo môi trường để cán bộ công nhân nhân viên phát huy tối đa năng
lực bản thân và áp dụng các phương thức quản tri hiện đại. Vì vậy, Văn
hóa doanh


nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức mạnh cạnh tranh
của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp có giá tri văn hóa lớn mạnh là lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp. Bởi vì Văn hóa doanh nghiệp mạnh tạo được sự thống nhất,
đoàn kết, chung sức, tăng cường sự phối hợp của các thành viên trong doanh
nghiệp, thúc đẩy ý thức tự giác làm việc, nâng cao năng suất lao động, tăng
khả năng cạnh tranh và thành công của doanh nghiệp đó.
Có thể nói, giá tri văn hóa doanh nghiệp là yếu tố quan trọng nhất trong
việc phát huy nhân tố nguồn nhân lực. Vai trò văn hóa doanh nghiệp nhằm
nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện trong các khía cạnh sau:
Thứ nhất, văn hóa doanh nghiệp tạo nên hình ảnh riêng trong mắt

khách hàng
Hiện nay, việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp rất gay gắt, trên tất
cả các yếu tố từ chất lượng sản phẩm, giá cả, quy cách, chất lượng dịch vụ,
chăm sóc khách hàng… Trong các yếu tố trên thì người tiêu dùng sẽ chú ý
nhiều nhất đến chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ. Văn hóa doanh
nghiệp hình thành lên thương hiệu. Do vậy, để doanh nghiệp ngày càng phát
triển, việc xây dựng hình ảnh riêng là rất cần thiết, đặc biệt là các doanh
nghiệp làm dịch vụ.
Thứ hai, văn hóa doanh nghiệp tạo ra xu hướng thu hút nguồn nhân
lực
Doanh nghiệp có văn hóa doanh nghiệp mạnh sẽ là động lực thúc đẩy sự
phấn đấu của người lao động, đồng thời là niềm mơ ước của các lao động chất
lượng cao từ bên ngoài. Khi được tuyển mộ vào doanh nghiệp, họ sẽ cống
hiến hết khả năng của mình để giúp doanh nghiệp phát triển.
1.1.2 Nội dung và các mô hình văn hóa doanh nghiệp trong các NHTM
1.1.2.1 Nội dung của văn hóa doanh nghiệp
“Văn hoá doanh nghiệp là giá trị, cái hồn của doanh nghiệp song nó không chi


bao hàm những yếu tố vô hình, mà còn rất hữu hình, thể hiện rõ bằng vật chất,
không những trong việc giao tiếp, ứng xử, giải quyết công việc của cán bộ
người lao động, mà cả trong hàng hoá và dịch vụ của doanh nghiệp, từ hình
thức đến nội dung và chất lượng. Những tính chất của văn hoá doanh nghiệp
được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, tuy nhiên thường hình thành
một tập hợp các khuôn mẫu được áp dụng trong các mối quan hệ xa hội trong
doanh nghiệp. Văn hoá trong doanh nghiệp, ở bề ngoài là các yếu tố trực quan,
những gì mọi người có thể dễ dàng nhìn thấy, nghe thấy, sờ thấy ví dụ như
phong cách, màu sắc, kiểu dáng, kiến trúc, thiết kế, trang phục, biểu tượng,
ngôn ngữ, lễ nghi. Những biểu trưng trực quan này thể hiện những giá tri nằm
sâu bên trong hệ thống tổ chức mà các thành viên và những người hữu quan

có thể cảm nhận được. Các biểu trưng phi trực quan gồm có lý tưởng, niềm
tin, bản chất mối quan hệ con người, thái độ, phương pháp tư duy.” (Dương
Thị Liễu, 2011)
Văn hóa doanh nghiệp được chia làm 2 cấp độ khác nhau:
Hình 1.1. Các cấp độ của văn hóa doanh nghiệp
Cấp độ thứ nhất
(hữu hình)

Những quá trình và
cấu trúc hữu hình
của doanh nghiệp

Cấp độ thứ hai
(vô hình)
Những quan niệm
chung

Hình 1.1: Các cấp độ của văn hóa doanh nghiệp
Cấp độ hữu hình: “Đó là những yếu tố hữu hình, những giá trị kiến trúc


của doanh nghiệp như: kiến trúc nội ngoại thất, cơ cấu tổ chức, văn bản,
nguyên tắc, lễ hội, lễ nghi, logo, mẫu mã, hình thức sản phẩm, biển
hiệu…”(Nguyễn Mạnh Quân, 2012).
Cấp độ vô hình: “Những giá trị được chấp nhận, những quan niệm
chung: Chiến lược, triết lý kinh doanh, mục tiêu, quy định, nguyên tắc hoạt
động những niềm tin, nhận thức suy nghĩ, tình cảm mang tính vô thức, mặc
nhiên được công nhận.” (Nguyễn Mạnh Quân, 2012).
 Những quá trình và cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp
"Tổng hợp tất cả những hiện tượng, sự vật mà một người nhìn, nghe và

cảm thấy (các biểu trưng trực quan) khi tiếp xúc với một doanh nghiệp có nền
văn hoá xa lạ như: ngôn ngữ, công nghệ, sản phẩm, phong cách của doanh
nghiệp, trang phục, thái độ của cán bộ công nhân viên, những câu chuyện,
những huyền thoại về tổ chức, các buổi lễ ki niệm hàng năm...Nói cách khác,
người quan sát có thể mô tả những gì họ nhìn thấy và cảm thấy khi bước chân
đến doanh nghiệp nhưng lại không hiểu được ý nghĩa thực sự của nó. Cũng
giống với Vạn lý trường thành của Trung Quốc hay tháp Eiffel của Pháp, là
người đứng ngoài quan sát chúng ta chi có thể nhận ra chúng là những công
trình hoành tráng, hình ảnh của đất nước đó, nhưng không hiểu được ý nghĩa
bên trong của chúng. Do vậy, để hiểu được ý nghĩa ẩn sau những giá tri văn
hóa hữu hình của doanh nghiệp thì người quan sát phải thực sự hoà nhập vào
cuộc sống trong doanh nghiệp một thời gian đủ dài và tìm hiểu những giá trị,
thông lệ và quy tắc được thừa nhận trong doanh nghiệp, là kim chi nam cho
hành vi của mọi thành viên của doanh nghiệp đó.” (Nguyễn Mạnh Quân,
2012).
Đây là nội dung rõ ràng, là tầng bề mặt dễ nhận biết nhất của văn hoá
doanh nghiệp. “Cấp độ này bao gồm tất cả những hiện tượng và sự vật mà một
người có thể nhìn thấy, nghe thấy và cảm nhận thấy khi tiếp xúc với một
doanh nghiệp có nền văn hoá mới.” (Nguyễn Mạnh Quân, 2012).
Đây là những biểu hiện trực quan giúp con người dễ dàng nhìn nhấy,


×