Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của Agribank Long An (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THẺ THANH TOÁN CỦA AGRIBANK LONG AN

Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐIỀU HÀNH CAO CẤP (EMBA)

NGUYỄN TUẤN THANH

Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THẺ THANH TOÁN CỦA AGRIBANK LONG AN

Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐIỀU HÀNH CAO CẤP (EMBA)
Mã số: 8340101

Họ và tên học viên: Nguyễn Tuấn Thanh
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thu Thủy


Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn: Tôi, Nguyễn Tuấn Thanh, học viên cao học khóa 2017 2019, Ngành: Quản trị kinh doanh, chƣơng trình: Điều hành cao cấp EMBA,
Trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng, xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin
chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Long An, ngày 26 tháng 02 năm 2019
TÁC GIẢ

Nguyễn Tuấn Thanh


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cố gắng, sự nỗ lực của bản thân, tôi
luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Nguyễn Thu Thủy, ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng
dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban
Giám hiệu, Khoa Sau đại học, cũng nhƣ các khoa chuyên môn, phòng ban của
Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu tại trƣờng. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của
tập thể các phòng nghiệp vụ Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn chi
nhánh tỉnh Long An nơi tôi đang công tác đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin cảm ơn sự động
viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã chia sẻ những khó khăn và
động viên tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với
mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Long An, ngày 26 tháng 02 năm 2019
TÁC GIẢ


Nguyễn Tuấn Thanh


Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................... 1
2. Tổng quan nghiên cứu về dịch vụ thẻ thanh toán ..................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 5
3.1 Mục tiêu tổng quát...................................................................................... 5
3.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 5
4. Phƣơng Pháp Nghiên Cứu ........................................................................... 6
4.1 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 6
4.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 6
4.2.1 Phƣơng pháp điều tra khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ thanh
toán tại Agribank chi nhánh tỉnh Long An ............................................................... 6
4.2.2 Phƣơng pháp thống kê mô tả ................................................................... 7
4.2.3 Phƣơng pháp phân tích so sánh ............................................................... 7
4.2.4 Phƣơng pháp phân tích cơ cấu ................................................................ 8
4.2.5 Phƣơng pháp phân tích các vấn đề: ......................................................... 8
4.2.6 Phƣơng pháp phân tích SWOT ............................................................... 8
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 9
5.1 Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 9
5.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 9
6. Cấu trúc của luận văn: Luận văn gồm có 3 chƣơng ................................. 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH
TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................... 10
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................................................... 10
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 10

1.1.2. Phân loại thẻ thanh toán ....................................................................... 10
1.1.3. Vai trò của dịch vụ thẻ thanh toán ..................................................... 101
1.1.4. Các chủ thể tham gia dịch vụ thanh toán thẻ ....................................... 14
1.1.5. Rủi ro về dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng thƣơng mại ............... 16
1.2. Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thƣơng mại ........... 17
1.2.1 Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại các ngân hàng
thƣơng mại .............................................................................................................. 17
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ thanh toán ................... 18
1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán ...... 22
2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Agribank chi nhánh tỉnh Long An .................. 27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 27
2.1.2. Mô hình tổ chức ................................................................................... 29
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................ 30
2.2. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank
chi nhánh tỉnh Long An ........................................................................................ 32
2.2.1. Mức độ tăng trƣởng quy mô cung ứng dịch vụ thẻ thanh toán ............ 32
2.2.2. Thị phần dịch vụ thẻ thanh toán ........................................................... 35
2.2.3 Sự đa dạng về sản phẩm thẻ và tiện ích của dịch vụ thẻ thanh toán ..... 37
2.2.4. Tăng trƣởng thu nhập từ dịch vụ thẻ thanh toán .................................. 40


2.2.5. Cơ cấu dịch vụ thẻ thanh toán .............................................................. 40
2.2.6. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ thanh toán ........................................ 41
2.2.7 Kết quả kiểm soát rủi ro từ dịch vụ thẻ thanh toán ............................... 41
2.2.8 Trang thiết bị, cơ sở hạ tầng công nghệ ................................................ 42
2.2.9. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .................................... 43
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển sản phẩm dịch vụ
thẻ thanh toán tại Agribank chi nhánh tỉnh Long An ....................................... 44
2.3.1 Phân tích nhân tố bên ngoài .................................................................. 44
2.3.2 Phân tích nhân tố bên trong ................................................................... 46

2.4 Đánh giá kết quả điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trƣờng (kèm phụ
lục 2) ....................................................................................................................... 56
2.4.1 Kết quả về thăm dò khách hàng (từ câu 01-06 và từ câu 22-25) .......... 56
2.4.2 Kết quả đánh giá về sản phẩm dịch vụ thẻ thanh toán (từ câu 07-17) .. 57
2.4.3 Kết quả đánh giá về về công tác Marketing, chất lƣợng dịch vụ thẻ (từ
câu 18 đến câu 21) .................................................................................................. 58
2.5. Đánh giá chung ...................................................................................... 62
2.5.1 Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 62
2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 65
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
THANH TOÁN CỦA AGRIBANK LONG AN ................................................... 71
3.1 Định hƣớng, mục tiêu chiến lƣợc và tầm nhìn đến năm 2022 của
Agribank chi nhánh tỉnh Long An ...................................................................... 71
3.1.1 Tầm nhìn đến năm 2022 ........................................................................ 71
3.1.3 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 72
3.2 Chiến lƣợc phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ thanh toán của Agribank
chi nhánh tỉnh Long An đến năm 2022 ............................................................... 74
3.2.1 Đầu tƣ công nghệ hiện đại, tạo cơ sở để phát triển các sản phẩm dịch vụ
thẻ thanh toán .......................................................................................................... 74
3.2.2 Tập trung phát triển các sản phẩm dịch vụ thẻ nội địa ......................... 74
3.2.3 Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ thẻ phù hợp với xu thế phát triển
của thị trƣờng .......................................................................................................... 75
3.2.4 Xây dựng quảng bá thƣơng hiệu thẻ ..................................................... 76
3.2.5 Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro ......................................................... 77
3.2.6. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ thẻ thanh toán ........................ 77
3.2.7 Mô hình tổ chức hoạt động và nhân sự ................................................. 78
3.3 Đề xuất một số giải pháp thực hiện chiến lƣợc phát triển sản phẩm
dịch vụ thẻ thanh toán đến năm 2022……………………………………...........80
3.3.1 Nghiên cứu đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ thẻ đáp ứng nhu cầu của
thị trƣờng …………………………………………………………………….80

3.3.2. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ hiện đại............................................ 81
3.3.3. Marketing tiếp thị sản phẩm dịch vụ thẻ .............................................. 82
3.3.4. Tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro ..................................................... 83
3.3.5. Xây dựng, phát triển nguồn nhân lực ................................................... 84
3.4 Một số kiến nghị, đề xuất ....................................................................... 86
3.4.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ............................................... 86


3.4.2 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Việt Nam .......................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 90
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................ i
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................... vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19

Viết tắt
ASEAN
ATM
ĐVCNT
EDC
EMV
GDP
GPRS
GSM
IPCAS
NAPAS
NHNN
NHNo
NHPH
NHTM
NHTMCP
NHTT
POS
SMART
SPDV

Nội dung
Association of South East Asian Nations
Automated teller machine

Đơn vị chấp nhận thẻ
Electronic Data Capture
Europay, MasterCard, and Visa
Gross Domestic Product
General Packet Radio Service
Global System for Mobile Communications
Hệ thống thanh toán và kết toán khách hàng nội bộ
Công ty Cổ phần Thanh toán quốc gia Việt Nam
Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Ngân hàng phát hành
Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phẩn
Ngân hàng thanh toán
Point of Sale
Specific, Measurable, Attainable, Relevant, Time-Bound
Sản phẩm dịch vụ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số lƣợng thẻ của Agribank Long An

.............................................. 32

Bảng 2.2: Doanh số sử dụng thẻ .......................................................................... 33
Bảng 2.3: Doanh số thanh toán thẻ ................................................................... 34
Bảng 2.4: Số lƣợt khách hàng sử dụng dịcch vụ thẻ thanh toán .......................... 34
Bảng 2.5: Các tiện ích tại máy ATM: .................................................................. 39
Bảng 2.6: Các tiện ích tại máy POS ĐVCNT: ..................................................... 39
Bảng 2.7: kết quả thu dịch vụ thẻ thanh toán


................................................ 40

Bảng 2.8: Biểu phí của Agribank so với các đối thủ cạnh tran............................ 50
Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn nhân lực tại một số phòng của Agribank Long An có liên
quan đến hoạt động dịch vụ thẻ thanh toán .......................................................... 53
Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả điều tra về công tác Marketing ............................. 58
Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả điều tra chất lƣợng dịch vụ thẻ thanh toán ........... 59
Bảng 2.12: Tổng hợp kết quả điều tra về chất lƣợng phục vụ ............................. 61
Bảng 2.13: Tổng hợp kết quả điều tra về chính sách phí ..................................... 62


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Số lƣợng thẻ từ năm 2015 – 2017 ........................................................ 33
Biểu đồ 2.2: Doanh số sử dụng thẻ từ năm 2015 – 2017 .......................................... 34
Biểu đồ 2.3: Doanh số thanh toán thẻ từ năm 2015 – 2017 ...................................... 34
Biểu đồ 2.4: Thị phần số lƣợng thẻ phát hành .......................................................... 35
Biểu đồ 2.5: Thị phần doanh số sử dụng thẻ ............................................................. 36
Biểu đồ 2.6: Thị phần doanh số thanh toán thẻ ......................................................... 37
Biểu đồ 2.7: Thị phần số lƣợng máy ATM ............................................................... 47
Biểu đồ 2.8: Thị phần số lƣợng máy POS................................................................. 48

DANH MỤC CÁC MÔ HÌNH
Mô hình 3.1: Mô hình chùm sản phẩm thẻ nội địa ................................................... 75
Mô hình 3.2: Các bƣớc xây dựng thƣơng hiệu thẻ Agribank ................................... 76
Mô hình 3.3: Quy trình nghiên cứu và phát triển SPDV thẻ thanh toán mới ........... 81


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh kinh doanh hiện nay, có thể nói dịch vụ thẻ thanh toán đã và
đang đƣợc các ngân hàng thƣơng mại nhìn nhận nhƣ một mũi nhọn chiến lƣợc trong
hiện đại hóa, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ngân hàng và là một lợi thế cạnh tranh
hết sức quan trọng trong cuộc đua hƣớng tới thị trƣờng ngân hàng bán lẻ.
Với công nghệ hiện nay có thể dễ dàng truy nhập bất cứ lúc nào, bất cứ ở đâu, vì
vậy khách hàng ngày càng có nhiều sự lựa chọn trong việc mua bán hàng hóa, dịch
vụ, đồng thời yêu cầu của khách hàng cũng cao hơn trƣớc kia rất nhiều. Trong các
hoạt động giao dịch có sự tham gia của ngân hàng, khách hàng đang nâng dần mức độ
thoả mãn dịch vụ của mình, họ mong muốn các dịch vụ đó đƣợc đáp ứng một cách
thuận lợi và nhanh chóng. Dịch vụ thẻ ngân hàng cũng không phải là ngoại lệ.
Chính vì vậy, các giải pháp nhằm mở rộng và thu hút khách hàng sử dụng dịch
vụ ngân hàng nói chung và dịch vụ thẻ thanh toán nói riêng, các ngân hàng đều
hƣớng tới mục tiêu: Cung cấp dịch vụ có chất lƣợng tốt nhất cho khách hàng trên
nền tảng công nghệ thích hợp hiện đại.
Trên thực tế, phát triển dịch vụ thẻ thanh toán mang lại nhiều lợi ích đối với
nền kinh tế xã hội nói chung và đối với NHTM nói riêng. Do đó, phát triển dịch vụ
thẻ thanh toán đã đánh dấu một bƣớc ngoặc lớn trong hoạt động thanh toán của
ngân hàng hiện đại, và phát triển dịch vụ thẻ thanh toán là xu hƣớng tất yếu của các
NHTM Việt Nam hiện nay.
Theo tác giả Phạm Thanh Du (2018) “ Phát triển thanh toán không dùng tiền
mặt (kỳ 1)” đăng trên báo nhân dân điện tử ngày 11/09/2018, đến nay cả nƣớc có
hơn 77 triệu thẻ đang lƣu hành có giao dịch, gần 18.300 cây ATM, hơn 289 nghìn
POS. Có 76 tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán qua internet và 41 tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán qua điện thoại di động; 27 tổ chức cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán (bao gồm các dịch vụ cổng thanh toán điện tử, dịch vụ thu hộ, chi
hộ, dịch vụ ví điện tử,…). Ðáng chú ý, 18 ngân hàng đã triển khai 5.000 điểm giao
dịch QR code. Hệ thống ATM, POS đã đƣợc kết nối liên thông (NAPAS). So với số
1



lƣợng thẻ ngân hàng đang lƣu hành, thẻ phát hành mới trong năm 2017 chiếm tới
20% - tƣơng đƣơng 15 triệu thẻ ngân hàng các loại.
Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank) Việt Nam,
việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán triển khai tƣơng đối chậm so với các NHTM
khác. Tuy nhiên, dịch vụ thẻ thanh toán của Agribank đã có những bƣớc phát triển
đáng kể, từ vị thế là một ngân hàng đứng ở top dƣới về dịch vụ thẻ thanh toán, song
cho đến nay Agribank đã nhanh chóng phát triển và trở thành một trong những NHTM
dẫn đầu. Với hơn 10 năm kinh nghiệm, Agribank đã thu hút đƣợc một lƣợng khách
hàng khá lớn sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán, góp phần quan trọng trong sự phát triển
thị trƣờng thẻ Việt Nam. Với triết lý kinh doanh “Agribank mang phồn thịnh đến
khách hàng”, Agribank luôn nỗ lực không ngừng để gia tăng lợi ích cho khách hàng sử
dụng dịch vụ thẻ thanh toán của mình, đồng thời khẳng định vị thế vững chắc của mình
trên thị trƣờng thẻ Việt Nam và trong lòng ngƣời tiêu dùng hiện đại.
Để có thể tồn tại và phát triển trong lĩnh vực kinh doanh thẻ của Agribank nói
chung và Agribank chi nhánh tỉnh Long An nói riêng, những câu hỏi quan trọng cần
giải quyết là: Chất lƣợng dịch vụ thẻ thanh toán của Agribank chi nhánh tỉnh Long
An có ƣu điểm, nhƣợc điểm gì? Những nhân tố nào tác động đến chất lƣợng, kết
quả và hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Agribank chi nhánh tỉnh
Long An? Cần có những giải giải pháp gì để nâng cao chất lƣợng kinh doanh dịch
vụ thẻ thanh toán cho Agribank Long An trong thời gian tới?
Để thúc đẩy phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, góp phần phát
triển nền kinh tế nói chung, tăng thu dịch vụ cho Agribank Long An nói riêng và trả
lời cho các câu hỏi trên tôi nhận thấy cần nghiên cứu đề tài: “Giải pháp phát triển
dịch vụ thẻ thanh toán của Agribank Long An” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn cao học của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu về dịch vụ thẻ thanh toán
Tại Agribank Long An có nhiều công trình nghiên cứu khoa học về các giải
pháp tăng trƣởng dƣ nợ, quản lý nợ xấu và huy động vốn, chƣa có công trình nghiên
cứu cụ thể về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán. Hiện nay đã có một số công trình
2



nghiên cứu liên quan đến phát triển dịch vụ thẻ thanh toán ở một số ngân hàng khác
nhƣ sau:
Tác giả Dwighi S.Ritter (2002), “Giao dịch Ngân hàng hiện đại”, Nhà xuất bản
Thống kê Hà Nội đã phân tích tổng quát các điểm cần lƣu ý khi khách hàng thực
hiện giao dịch với những ngân hàng tại các thị trƣờng chƣa phát triển cũng nhƣ
những thị trƣờng đang và đã phát triển về sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, tác
giả cũng đã nhấn mạnh về sự phát triển vƣợt bậc của công nghệ thông tin trên thế
giới ảnh hƣởng ít nhiều đến hoạt động phát triển kinh doanh của những ngân hàng
và cuối cùng tác giả cũng đã cảnh báo sự phát triển của các dịch vụ ngân hàng điện
tử đi kèm với rủi ro công nghệ.
Tác giả Hoàng Thị Phƣơng (2012) “Chiến lƣợc phát triển thẻ thanh toán của
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam”. Luận văn thạc sĩ của Trƣờng đại học
Bách khoa Hà Nội đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản có liên quan đến
chiến lƣợc phát triển thẻ thanh toán, phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán
tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, luận văn cũng đƣa ra một số giải pháp
nhằm hoàn thiện chiến lƣợc phát triển thẻ thanh toán.
Tác giả thạc sỹ Đặng Công Hoàn (2013) “Phát triển bền vững dịch vụ thẻ
thanh toán ở Việt Nam” đăng trên trang web tapchitaichinh.com ngày 20/09/2013.
Bài viết đề cập đến việc thanh toán không dùng tiền mặt đã trở thành phƣơng thức
thanh toán chủ đạo của ngƣời dân tại các nƣớc đang phát triển. Tại Việt Nam, thẻ
thanh toán cũng đã có sự tăng trƣởng đáng kể. Tuy nhiên, để dịch vụ thẻ thanh toán
phát triển bền vững và hiệu quả, cần những giải pháp phù hợp hƣớng tới mục tiêu
đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt. Tác giả cũng đƣa ra nhóm giải pháp để
phát triển bền vững dịch vụ thẻ thanh toán ở Việt Nam đối với Chính phủ, Ngân
hàng Nhà nƣớc, ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức phát hành thẻ.
GS.TS Nguyễn Đình Phan (2005), “Quản lý chất lƣợng trong các tổ chức”,
Nhà xuất bản lao động xã hội. Tác giả đã nhấn mạnh chất lƣợng sản phẩm và dịch
vụ đóng vai trò quyết định trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh


3


nghiệp trong quá trình phát triển cũng nhƣ định hƣớng phát triển doanh nghiệp của
mình trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng ngay gắt.
Tác giả Phan Ngọc Thu (2014) “ Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng”. Luận văn thạc sỹ của
Trƣờng đại học Đà nẵng đã phân tích về mức độ tăng trƣởng quy mô cung ứng dịch
vụ thẻ, thị phần dịch vụ thẻ, thu nhập từ dịch vụ thẻ và kiểm soát rủi ro về dịch vụ
thẻ, tác giả cũng chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân hạn chế ảnh hƣởng đến hoạt
động phát triển dịch vụ thẻ của Vietcombank chi nhánh Đà Nẵng; đồng thời tác giả
đề xuất những giải pháp có cơ sở, mang tính thực tiển.
Bài viết “ Dịch vụ thanh toán thẻ tiện ích qua POS của Agribank” do tác giả
Quỳnh Nguyễn (08/08/2018) đƣợc đăng trên trang web Agribank đã đề cập đến
Dịch vụ thanh toán thẻ qua POS của Agribank phục vụ nhu cầu chi tiêu, mua sắm
hàng ngày của khách hàng mà không cần dùng tới tiền mặt thông qua thiết bị điện
tử POS đặt tại các Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) nhƣ trung tâm thƣơng mại, nhà
hàng, khách sạn, siêu thị, cửa hàng, đại lý… Bên cạnh đó tác giả còn đƣa ra các lợi
ích của dịch vụ dành cho đơn vị chấp nhận thẻ (doanh nghiệp, hộ kinh doanh) và
chủ thẻ cũng nhƣ những lời khuyên từ Agribank dành cho khách hàng khi sử dụng
thẻ thanh toán tại POS nhƣ:
Khách hàng nhớ dùng tay che bàn phím khi nhập số PIN để tránh lộ thông tin
thẻ, lƣu ý nhân viên bán hàng cần quẹt thẻ trong tầm nhìn của chủ thẻ để tránh tình
trạng gian lận, kiểm tra kỹ các thông tin trên hóa đơn đƣợc in từ thiết bị POS trƣớc
khi ký (số thẻ, loại giao dịch, số tiền thanh toán, mã số giao dịch … ).
Luận văn của những tác giả trên cũng nhƣ các sách, bài viết đã nghiên cứu
thực trạng của các hoạt động dịch vụ ngân hàng như: dịch vụ ngân hàng cá nhân,
dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch vụ thanh toán qua thẻ tại các Chi nhánh ngân hàng
khác nhau trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, quản lý chất lƣợng các sản phẩm

dịch vụ. Tuy nhiên các luận văn và bài biết này vẫn còn một số hạn chế như sau:
- Đối tượng nghiên cứu rộng: chưa tập trung vào một dịch vụ cụ thể mà thực
hiện nghiên cứu một mảng hoạt động của các ngân hàng nhƣ: dịch vụ đối với khách
4


hàng cá nhân, dịch vụ ngân hàng ... nên phân tích bị dàn trải, chưa đi sâu nghiên
cứu và đánh giá cặn kẽ về một dịch vụ cụ thể.
- Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ vẫn còn một số hạn chế. Các chỉ
tiêu thu thập thiên về các chỉ tiêu định lượng, chưa đầy đủ để đánh giá chất lượng
dịch vụ một cách toàn diện. Các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ chƣa sâu
sát với tình hình thực tế hiện nay.
Các luận văn được nghiên cứu vào thời điểm từ 2017 trở về trước nên số liệu,
định hướng thị trường cũng nhƣ thực tiễn hoạt động ngân hàng đã có nhiều thay
đổi. Dẫn đến các giải pháp và kiến nghị để nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng
đã không còn hoàn toàn phù hợp với thời điểm hiện tại.
Trong luận văn này tác giả đã dựa trên các dữ liệu thực tế tại Agribank Long
An và kết quả điều tra khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại địa
bàn tỉnh Long An để đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán về phong
cách, thái độ phục vụ khách hàng của nhân viên ngân hàng, chế độ chăm sóc khách
hàng, các chƣơng trình khuyến mại để thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ thanh
toán, dịch vụ thu phí, mức độ an toàn, hệ thống hoạt động của các máy ATM,
POS… Từ đó tác giả rút ra đƣợc những bài học kinh nghiệm, những hạn chế về
phong cách, thái độ, … Để đƣa ra các giải pháp, đề xuất, kiến nghị hƣớng đến phát
triển dịch vụ thẻ thanh toán ngày càng toàn diện hơn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu của luận văn là hệ thống hóa, tổng hợp những vấn đề lý luận và thực
tế về dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank chi nhánh tỉnh Long An, từ đó đƣa ra các
giải pháp, đề xuất để phát triển dịch vụ thẻ thanh toán cho Agribank chi nhánh tỉnh

Long An.
3.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích các chiến lƣợc về phí, quảng bá thƣơng hiệu, chăm sóc khách hàng,
thái độ phục vụ, mức độ an toàn, hạn mức, thời gian sử dụng, mức độ hài lòng, các
5


yếu tố quyết định lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ và tiềm năng sử dụng dịch
vụ thẻ.
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ thanh toán của
Agribank Long An trong thời gian tới.
4. Phƣơng Pháp Nghiên Cứu
4.1 Câu hỏi nghiên cứu
- Các vấn đề lý thuyết liên quan đến phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại
Agribank chi nhánh tỉnh Long An?
- Vai trò của phát triển dịch vụ thẻ thanh toán trong hoạt động kinh doanh của
Agribank chi nhánh tỉnh Long An nhƣ thế nào? Ảnh hƣởng những chính sách nhà
nƣớc tới hoạt động phát triển dịch vụ thẻ thanh toán trong thời gian gần đây?
- Giải pháp để phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của Agribank chi nhánh tỉnh
Long An gồm những gì?
4.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu
4.2.1 Phƣơng pháp điều tra khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ
thanh toán tại Agribank chi nhánh tỉnh Long An
Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng cả thông tin sơ cấp và thứ cấp.
- Thông tin thứ cấp đƣợc lấy chủ yếu từ các báo cáo, tổng kết chuyên đề qua
các năm của Agribank chi nhánh tỉnh Long An và của Ngân hàng nhà nƣớc tỉnh
Long An. Ngoài ra, đề tài tham khảo thêm một số thông tin, số liệu thứ cấp trên các
phƣơng tiện thông tin đại chúng: Báo chí, thời báo kinh tế, Hiệp hội thẻ Việt Nam,
các trang web có liên quan…
- Thông tin sơ cấp đƣợc thu thập từ điều tra thực tế tại địa bàn tỉnh Long An

với số lƣợng 100 mẫu. Sử sụng phƣơng pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông tin cá
nhân bằng phiếu điều tra:
+ Địa điểm nghiên cứu: Đề tài đƣợc thực hiện tại tỉnh Long An. Toàn tỉnh có
15 đơn vị hành chính, 1 thành phố (Tp. Tân An), 1 thị xã (Kiến tƣờng) và 13 huyện.
6


+ Mẫu: ngẫu nhiên đối với chủ thẻ số lƣợng 100 mẫu. Để đảm bảo tính đại
diện, đề tài chọn nghiên cứu một số địa bàn đƣợc phân bổ nhƣ sau: Thành phố Tân
An 50 mẫu do ở đây tập trung đông dân cƣ nhất và có số lƣợng ngƣời sử dụng dịch
vụ thẻ cao nhất; thị xã Kiến Tƣờng 10 mẫu và 4 huyện đại diện cho bốn hƣớng là
Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc, Tân Hƣng, mỗi huyện 10 mẫu vì số lƣợng khách
hàng sử dụng dịch vụ thẻ ở các huyện này cũng chiếm một tỷ lệ khá cao trong hệ
thống Agribank chi nhánh tỉnh Long An.
+ Đối tƣợng điều tra: Khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
thẻ thanh toán của Agribank chi nhánh tỉnh Long An, khách hàng tiềm năng thông
qua chƣơng trình điều tra, khảo sát trên địa bàn toàn tỉnh Long An.
+ Nội dung để xây dựng mẫu điều tra: Tác giả đã điều tra bằng phiếu câu hỏi
gồm 31 câu (Phụ lục 1)
- Thời gian điều tra: từ 05 tháng 10 đến 07 tháng 11 năm 2018.
4.2.2 Phƣơng pháp thống kê mô tả
Trong đề tài này tác giả thực hiện thu thập các số liệu từ các phòng chuyên đề,
từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Agribank
chi nhánh tỉnh Long An và Ngân hàng Nhà nƣớc sau đó phân tích và trình bày dữ
liệu nghiên cứu bằng các bảng biểu, đồ thị, biểu đồ, … để tổng kết đánh giá tình
hình tăng giảm các chỉ tiêu liên quan đến kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại
Agribank chi nhánh tỉnh Long An từ năm 2015 đến 2017. Qua đó giúp tác giả thấy
đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm cũng nhƣ tồn tại của đơn vị mình để xác định hƣớng đi
đúng đạt đƣợc hiệu quả, mục tiêu đã đề ra.
4.2.3 Phƣơng pháp phân tích so sánh

Thông qua việc thu thập các số liệu, thông tin báo cáo của các ngân hàng
thƣơng mại trên địa bàn để so sánh từ đó thấy đƣợc những ƣu điểm cũng nhƣ tồn tại
của đơn vị. Nội dung cần so sánh:

7


- So sánh số liệu đạt đƣợc qua các năm để thấy đƣợc những kết quả đạt đƣợc
cũng nhƣ tồn tại khách quan và chủ quan ảnh hƣởng tới kết quả kinh doanh dịch vụ
thẻ thanh toán tại Agribank chi nhánh tỉnh Long An.
- So sánh số liệu với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn qua đó thấy đƣợc
điểm mạnh, điểm yếu của đơn vị trong hoạt động thu hút khách hàng sử dụng dịch
vụ thẻ thanh toán của Agribank chi nhánh tỉnh Long An để từ đó tìm đƣợc hƣớng đi
đúng nhất trong chiến lƣợc cạnh trạnh mở rộng thị phần.
- So sánh giữa các đối tƣợng khách hàng: Nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ
thẻ thanh toán của Agribank chi nhánh tỉnh Long an và nhóm khách hàng không sử
dụng dịch vụ thẻ thanh toán của Agribank chi nhánh tỉnh Long An. Từ đó tìm hiểu
mong muốn, nhu cầu của khách hàng để có chiến lƣợc thu hút khách hàng phù hợp,
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
4.2.4 Phƣơng pháp phân tích cơ cấu
+ Cơ cấu khách hàng
+ Cơ cấu phát hành thẻ
4.2.5 Phƣơng pháp phân tích các vấn đề:
Phân tích các nguyên nhân thành công và chƣa thành công trong hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán.
4.2.6 Phƣơng pháp phân tích SWOT
Phƣơng pháp phân tích SWOT là thực hiện đánh giá các điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức của Agribank chi nhánh tỉnh Long An để đánh giá tính
khả thi của giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán.
Điểm mạnh ( STRENGTHS )


Điểm yếu ( WEAKNESS )

Cơ hội ( OPPERTUNITIES )

Thách thức ( THREATS )

8


5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là dịch vụ thẻ thanh toán của Agribank chi
nhánh tỉnh Long An
5.2 Phạm vi nghiên cứu
* Về không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu về tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ, xây
dựng bảng câu hỏi, phỏng vấn khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng.
* Về thời gian:
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập dữ liệu 3 năm từ năm 2015 đến 2017 qua
các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, báo cáo thường niên, báo cáo tài chính
của Agribank.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: thu thập dữ liệu từ ngày 05 tháng 10 đến ngày 08
tháng 11 năm 2018.
6. Cấu trúc của luận văn: Luận văn gồm có 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng
thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank chi nhánh
tỉnh Long An.
Chƣơng 3: Đề xuất Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của Agribank
chi nhánh tỉnh Long An.


9


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH
TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm
Đề tài: “Lý luận chung về thẻ thanh toán” do Cao Đại Nghĩa thực hiện năm
2013. Tác giả cho rằng: Dịch vụ thẻ thanh toán là phƣơng tiện thanh toán không
dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút hoặc thanh toán tiền mua hàng hóa
dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
1.1.2. Phân loại thẻ thanh toán
Bài viết “Tìm hiểu về các loại thẻ ngân hàng thông dụng” của tác giả Mai
Nguyễn đƣợc đăng trên trang web tài chính.online đã phân loại thẻ thanh toán dựa
trên những đặc điểm và lợi ích sử dụng của thẻ:
Theo bản chất của thẻ (Trả trƣớc/trả sau/ghi nợ)
Những loại thẻ ATM, Prepaid, Debit là loại thẻ trả trƣớc khi cần có tiền sẵn
bên trong thẻ mới có thể thực hiện giao dịch.
Loại thẻ Credit thuộc nhóm trả sau, khi đƣợc cung cấp một hạn mức tín dụng
nhất định, ngƣời sử dụng thẻ có thể lấy để chi trả một khoản nào đó và hoàn trả lại
trong thời gian cho phép.
Theo hạn mức của thẻ
Đƣợc chia ra 2 loại thẻ chuẩn (hạn mức tín dụng bình quân), thẻ vàng (hạn
mức tín dụng cao).
Theo phạm vi sử dụng thẻ: Thẻ nội địa và thẻ quốc tế.
Theo chủ thể phát hành: Là các ngân hàng tƣ nhân, ngân hàng nhà nƣớc hay
các tổ chức phi ngân hàng.
Theo tính chất kỹ thuật: Thẻ từ, thẻ chip.


10


Hiện nay thẻ ngân hàng đƣợc sử dụng rộng rãi và là công cụ giao dịch tài
chính không thể thiếu của bất kì một ngƣời trƣởng thành nào. Các loại thẻ ngân
hàng đều mang lại những lợi ích khác nhau. Trong đó nếu thẻ tín dụng đòi hỏi khá
nhiều yêu cầu về năng lực tài chính, mức thu nhập cá nhân và khả năng hoàn trả thì
các loại thẻ ghi nợ, ATM có thể dễ dàng đăng kí tại các ngân hàng. Chỉ với một
khoản phí nhất định, chứng minh nhân dân là bạn hoàn toàn đƣợc phép đăng kí một
tài khoản ngân hàng cá nhân và chờ đợi nhận thẻ để sử dụng.
1.1.3. Vai trò của dịch vụ thẻ thanh toán
Công trình nghiên cứu “Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn việt nam ” của tác giả Nguyễn Thanh Bình thực hiện
năm 2015 cho rằng vai trò của dịch vụ thẻ thanh toán gồm:
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế
Với tƣ cách là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ thanh toán có
vai trò và ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế xã hội. Thẻ thanh toán thu hút tiền gửi
của các tầng lớp dân cƣ vào ngân hàng và giảm khối lƣợng tiền mặt trong lƣu thông,
góp phần giảm chi phí phát hành tiền giấy, vận chuyển, lƣu trữ cũng nhƣ tiêu huỷ.
Thanh toán thẻ tăng nhanh chu chuyển thanh toán trong nền kinh tế do hầu hết
mọi giao dịch trong phạm vi quốc gia cũng nhƣ phạm vi toàn cầu đều đƣợc thực
hiện và thanh toán trực tuyến (on-line).
Thẻ thanh toán tạo cơ sở cho việc thực hiện tốt chính sách quản lý ngoại hối
và tạo nền tảng để tăng cƣờng quản lý thuế của cá nhân cũng nhƣ của doanh nghiệp
đối với Nhà nƣớc. Nhà nƣớc cũng nhƣ ngân hàng có thể kiểm soát mọi hoạt động
giao dịch của bất cứ thẻ nào do bất cứ NHTM trong nƣớc nào phát hành.
1.1.3.2 Đối với xã hội
Trong giai đoạn hiện nay, khi Nhà nƣớc đang khuyến khích các tầng lớp dân
cƣ tăng cƣờng tiêu dùng thì thẻ thanh toán là một trong những công cụ hữu hiệu góp

phần thực hiện biện pháp “kích cầu” của Nhà nƣớc. Thêm vào đó, chấp nhận thanh
toán thẻ đã tạo môi trƣờng thu hút khách du lịch và các nhà đầu tƣ, cải thiện môi
11


trƣờng văn minh thƣơng mại và văn minh thanh toán, nâng cao hiểu biết của dân cƣ
về các ứng dụng công nghệ tin học trong phục vụ nhu cầu đời sống.
1.1.3.3 Đối với các ngân hàng thƣơng mại
- Tăng doanh thu và lợi nhuận của các NHTM.
Doanh thu của các NHTM tăng lên nhờ các khoản phí thu đƣợc thông qua hoạt
động phát hành, thanh toán thẻ... cũng nhƣ phí từ các ĐVCNT. Mặt khác, để sử
dụng thẻ ngân hàng thì các khách hàng sẽ phải có một khoản tiền nhất định trong tài
khoản của họ tại ngân hàng. Số tiền này có thể tạm thời đƣợc các ngân hàng sử
dụng để đầu tƣ hoặc cho vay kiếm lời trong khi vẫn đảm bảo khả năng thanh toán
của ngân hàng.
- Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và cải thiện kỹ năng chuyên môn.
Đƣa thêm một loại hình thanh toán mới phục vụ khách hàng buộc các ngân
hàng phải trang bị thêm trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, cải tiến công nghệ để có thể
cung cấp cho khách hàng những điều kiện tốt nhất trong việc thanh toán, đảm bảo
uy tín, an toàn, hiệu quả trong hoạt động của ngân hàng. Các nhân viên ngân hàng
cũng phải không ngừng nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ để có thể đáp ứng yêu cầu của
khách hàng.
- Đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng để đáp ứng yêu cầu của ngƣời dân. Bên
cạnh các sản phẩm dịch vụ truyền thống của ngành ngân hàng nhƣ: nhận gửi, cho
vay, thanh toán..., môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt do nhiều
nguyên nhân khác nhau khiến các nhà quản trị ngân hàng đi đến sự cách tân trong
khái niệm về sản phẩm và phƣơng thức kinh doanh của các ngân hàng, theo đó sản
phẩm của các ngân hàng còn bao gồm các dịch vụ khác (uỷ thác, tư vấn, môi giới...)
đi liền với các dịch vụ truyền thống trong đó có dịch vụ thẻ. Việc các ngân hàng triển
khai dịch vụ thẻ thanh toán giúp cho khách hàng có điều kiện được tiếp cận với một

loại hình thanh toán hiện đại, đa tiện ích, phù hợp với sự phát triển của xã hội.
- Cải thiện các mối quan hệ

12


Thông qua hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, các NHTM vừa có thể lôi
kéo, thu hút khách hàng sử dụng thẻ do ngân hàng mình phát hành vừa biến họ
thành các khách hàng truyền thống, trung thành. Bên cạnh đó, quan hệ với các
ĐVCNT cũng rất có lợi, giúp cho các ngân hàng mở rộng hoạt động tín dụng với
các chủ thể kinh doanh này. Hơn nữa, việc gia nhập các TCTQT nhƣ VISA,
MASTER, thành viên của hiệp hội các NHTT... cũng góp phần giúp các NHTM
thiết lập quan hệ với các tổ chức tài chính trong nƣớc cũng nhƣ trên thế giới và nhờ
vậy tạo điều kiện cải thiện hoạt động kinh doanh và hội nhập vào thị trƣờng tài
chính quốc tế.
- Giảm chi phí bảo quản và vận chuyển tiền mặt.
Việc các NHTM triển khai dịch vụ thẻ thanh toán sẽ giúp cho khách hàng
quen với việc sử dụng thẻ trong các giao dịch hàng ngày, từ bỏ dần thói quen sử
dụng tiền mặt để thanh toán vốn đã “ăn sâu, bám rễ” trong suy nghĩ của ngƣời dân.
Nhờ đó, các ngân hàng cũng phần nào giảm đƣợc việc dự trữ tiền mặt để phục vụ
cho mục đích thanh toán của khách hàng, qua đó sẽ giảm đƣợc chi phí để xây dựng
kho quỹ bảo quản, kiểm đếm và vận chuyển tiền mặt.
1.1.3.4 Đối với ngƣời sử dụng thẻ
- Đƣợc tiếp cận với phƣơng tiện thanh toán hiện đại, nhanh chóng, tiện lợi.
- Các chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại các
ĐVCNT, đƣợc chi tiêu trƣớc trả tiền sau (đối với thẻ tín dụng) mà không cần trả
một khoản tiền lãi nào.
- Thuận tiện trong tiêu dùng, tránh đƣợc những chi phí và rủi ro của việc thanh
toán tiền mặt, tiện cất giữ, bảo quản, bảo mật và an toàn (vì khi mất hoặc thất lạc
thẻ, tiền trong thẻ vẫn đƣợc đảm bảo).

- Đƣợc thực hiện rút tiền mặt khi cần thiết tại các tổ chức tài chính hay ngân
hàng trên thế giới hoặc tại các máy ATM với loại tiền phù hợp với nƣớc sở tại.
- Giúp chủ tài khoản quản lý đƣợc tiền và kiểm soát đƣợc các giao dịch ...
1.1.3.5 Đối với các đơn vị chấp nhận thẻ
13


- Chấp nhận thanh toán thẻ cũng có nghĩa là cung cấp cho khách hàng một
phƣơng tiện thanh toán nhanh chóng và thuận tiện, góp phần lôi kéo thu hút khách
hàng nhất là các khách du lịch nƣớc ngoài, tăng doanh số cung ứng hàng hoá và
dịch vụ, và kết quả tất yếu là lợi nhuận sẽ tăng lên.
- Chấp nhận thanh toán thẻ cũng giúp các ĐVCNT có đƣợc sự ƣu đãi trong
hoạt động tín dụng với các NHTM nhƣ: lãi suất vay thấp, thủ tục vay đơn giản,
thuận tiện hơn...
- Tạo môi trƣờng tiêu dùng và thanh toán văn minh, hiện đại cho khách hàng.
- Tăng hiệu quả kinh doanh từ việc sử dụng công nghệ thanh toán không dùng
tiền mặt, giảm chi phí bán hàng, kho quỹ và các chi phí vận chuyển, kiểm đếm, bảo
quản tiền mặt...
- Đƣợc trang bị miễn phí thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ điện tử hiện đại,
đƣợc đào tạo, hƣớng dẫn sử dụng thành thạo thiết bị thanh toán thẻ và luôn nhận
đƣợc hỗ trợ kỹ thuật, bảo trì thiết bị miễn phí...
1.1.4. Các chủ thể tham gia dịch vụ thanh toán thẻ
Đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP ngoại thƣơng Việt Nam chi
nhánh Đà Nẳng” của tác giả Phan Ngọc Thu thực hiện năm 2014 đã phân tích các
chủ thể tham gia dịch vụ thẻ thanh toán.
1.1.4.1 Ngân hàng phát hành thẻ
NHPH là tổ chức tài chính - tín dụng thực hiện việc phát hành thẻ cho chủ thẻ
một cách hợp pháp. NHPH cũng có thể là ngân hàng đƣợc sự cho phép của tổ chức
thẻ hoặc công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thƣơng hiệu của những tổ chức
và công ty thẻ này. Tên của NHPH đƣợc in trên thẻ, thể hiện thẻ đó là sản phẩm do

mình phát hành.
NHPH quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho chủ thẻ tuân thủ và
có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba là một ngân hàng hoặc một tổ chức
tài chính tín dụng khác trong việc thanh toán hoặc phát hành thẻ tín dụng. Trong
trƣờng hợp này, NHPH tận dụng đƣợc ƣu thế của bên thứ ba về kinh nghiệm, khả
14


năng thâm nhập thị trƣờng và những ƣu việt về vị trí địa lý, tuy nhiên, cũng phải
chịu rủi ro về tài chính bởi bên thứ ba (lúc này hoạt động dƣới danh nghĩa là ngân
hàng đại lý). Bên thứ ba khi ký kết hợp đồng đại lý với NHPH đƣợc gọi là ngân
hàng đại lý phát hành. Nếu tên của ngân hàng đại lý xuất hiện trên tấm thẻ của
khách hàng thì nhất thiết ngân hàng đại lý phát hành thẻ phải là thành viên chính
thức của tổ chức thẻ hoặc các công ty thẻ. NHPH có trách nhiệm quản lý hệ thống
tài khoản thẻ, hệ thống phát hành thẻ và các hoạt động liên quan sử dụng thẻ.
1.1.4.2 Ngân hàng thanh toán thẻ
NHTT là ngân hàng trong hệ thống các ngân hàng quốc tế chấp nhận thanh
toán các loại dịch vụ liên quan đến thẻ do NHPH đã phát hành.
Vai trò của NHTT là thiết lập và duy trì mạng lƣới các ATM, ĐVCNT trong
nghiệp vụ thẻ cũng nhƣ vai trò của NHPH là thiết lập và duy trì quan hệ với các chủ
thẻ. Nhiều NHTM cũng nhƣ các tổ chức tài chính làm nghiệp vụ thẻ với tƣ cách vừa
là nhà phát hành vừa là nhà thanh toán thẻ. Quản lý tốt hệ thống ATM, ĐVCNT có
thể thu lợi nhuận cho nhà thanh toán và nhiều lợi ích khác cho việc liên kết.
Các NHTM thực hiện nghiệp vụ thanh toán thẻ phải đầu tƣ hệ thống máy móc
xử lý và quản lý giao dịch, hệ thống cấp phép tại nội bộ ngân hàng và hệ thống máy
móc chấp nhận thẻ tại các ATM, ĐVCNT. Các ngân hàng thu phí chấp nhận thẻ từ
các ATM, ĐVCNT để bù đắp cho chi phí đầu tƣ, phí trao đổi thanh toán bù trừ giữa
các ngân hàng và thu lợi nhuận.
1.1.4.3 Đơn vị chấp nhận thẻ
ĐVCNT là các tổ chức hay cá nhân cung ứng hàng hóa, dịch vụ chấp nhận thẻ

làm phƣơng tiện thanh toán. ĐVCNT hoạt động trên nhiều lĩnh vực: nhà hàng,
khách sạn, sân bay...
Để trở thành ĐVCNT của ngân hàng, các ĐVCNT phải ký kết hợp đồng chấp
nhận thẻ nhƣ một phƣơng tiện thanh toán, có tình hình tài chính tốt và có năng lực
kinh doanh. Cũng nhƣ việc các NHPH thẩm định khách hàng trƣớc khi phát hành
thẻ, các NHTT cũng sẽ chỉ quyết định ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với những
đơn vị kinh doanh hiệu quả, có khả năng thu hút nhiều giao dịch sử dụng thẻ. Mặc
15


×