Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Dược lý thuốc tiêu hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 45 trang )

Thuốc
hệ tiêu
hóa
ThS. Trần Hoàng Thịnh
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Nội dung
I. Thuốc trị đầy hơi, khó tiêu
II. Thuốc trị tiêu chảy
III. Thuốc nhuận tràng
IV. Thuốc trị đau dạ dày
V. Thuốc chống nôn
VI. Thuốc chống co thắt cơ trơn

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Thuốc
trị đầy
hơi, khó
tiêu:

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Triệu chứng
Biểu hiện của chứng đầy bụng thường khá dễ nhận
biết như:
●Ợ hơi nhiều lần, ợ chua, đau bụng âm ỉ, có lúc
buồn nôn hoặc nôn (do viêm chít hẹp môn vị gây ứ


đọng). Cảm giác khó chịu mỗi khi ợ hơi và nóng rát
vùng họng.
●Bụng trướng, ậm ạch, khó chịu, táo bón… cũng là
dấu hiệu thường gặp của chứng đầy bụng.
●Đầy bụng có thể gây ra triệu chứng đau toàn vùng
bụng, đau thắt ngực, triệu chứng này thường xảy ra
sau khi ăn.
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Nguyên nhân

• Mất cân đối thức ăn: ăn nhiều tinh bột, dầu mỡ,
thức uống có gas, rượu bia...
• Thói quen ăn uống: ăn quá nhanh, ăn không
đúng giờ
• Sử dụng thuốc Tây: sử dụng kháng sinh, giảm
đau làm chết lợi khuẩn đường ruột, tăng yếu tố
phá hủy, giảm yếu tố bảo vệ dạ dày
• Rối loạn tiêu hóa: do H.Pylori, do ngộ độc, do rối
loạn dung nạp lactose
• Các bệnh lý đường tiêu hóa: loét, trào ngược,
ung thư
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Pepliar
• Hoạt chất- Hàm lượng: Papain 60mg; Fungal
Diastase 20mg; Simethicone 25 mg.
• Chỉ định: Khó tiêu, đầy hơi, ợ chua.

• Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc
• Tác dụng phụ: tiêu chảy
• Liều dùng: 1v/1lx 3l/ngày. Sau ăn hoặc khi có
triệu chứng.
• Cơ chế: Các men giúp tiêu hóa thức ăn,
simethicone làm giảm sức căng bề mặt.
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Carbogast
• Hoạt chất- Hàm lượng: than thảo mộc dược
dụng 400mg; muối calci 300mg
• Chỉ định: đầy hơi, ợ chua, dư acid
• Chống chỉ định: quá mẫn với thành phần của
thuốc
• Tác dụng phụ: phân đen, sỏi thận suy thận
• Liều dùng: 1v/1l x 3l/ngày. Viên nhai
• Cơ chế: than thảo mộc hấp phụ hơi và chất
độc
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Neopeptin (viên)
• Hoạt chất- Hàm lượng: alpha amylase 100mg;
papain 100mg; simethicone 30mg
• Chỉ định: đầy hơi, không tiêu, tiêu phân sống
• Chống chỉ định: quá mẫn với thành phần
thuốc
• Tác dụng phụ: chưa có báo cáo
• Liều dùng: 1v/1l x 2l/ngày. Nuốt nguyên viên.

• Cơ chế: Các men hỗ trợ tiêu hóa, Simethicone
làm giảm sức căng bề mặt
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Neopeptin 60ml (giọt)
• Hoạt chất- Hàm lượng: mỗi 5 ml chứa alpha
amylase 100mg; papain 50mg;
• Chỉ định: đầy hơi, không tiêu, tiêu phân sống
• Chống chỉ định: quá mẫn với thành phần thuốc
• Tác dụng phụ: chưa có báo cáo
• Liều dùng: 5ml/lần x 2 lần/ ngày. Sau mỗi bữa
ăn
• Cơ chế: Các men hỗ trợ tiêu hóa.
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Domperidone
• Chỉ định: buồn non, nôn, đầy bụng, khó tiêu
• Chống chỉ định: Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột
cơ học, thủng ruột.
• Tác dụng phụ: nhức đầu, căng thẳng, buồn
ngủ
• Liều dùng: 1 viên/lần x 3 lần/ngày
• Cơ chế: tăng nhu động của ống tiêu hóa.

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


THUỐC TRỊ

TIÊU CHẢY

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


- Thuốc trị tiêu chảy: Actapulgite, Imodium
(Loperamide), Smecta, Octreotid
- Kháng sinh trị tiêu chảy: metronidazole,
sulfasalazin, doxycycline (tetracyclin),
nifuroxazide.
- Chống co thắt
- Bù nước: Oresol
- Men vi sinh: antibio, biosubtyl

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Actapulgite
• Hoạt chất- Hàm lượng: Mg và Al silicate 3g
• Chỉ định: chướng bụng, tiêu chảy, viêm loét
đại tràng
• Chống chỉ định: thương tổn đường tiêu hóa
• Tác dụng phụ: nôn ói, táo bón, chướng bụng
• Liều dùng: 1gói/lần x 3 lần/ ngày
• Cơ chế: băng ruột, hấp phụ độc chất và khí
độc.
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Loperamide

• Chỉ định: tiêu chảy cấp và mãn tính
• Chống chỉ định: trẻ dưới 12 tuổi, người
già, suy gan
• Tác dụng phụ: táo bón, nôn, buồn nôn
• Liều dùng: liều khởi đầu 2 viên. 1v/1l
• Cơ chế: giảm nhu động ruột.

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Smecta
• Hoạt chất- Hàm lượng: Diosmectite 3g
• Chỉ định: tiêu chảy, đau dạ dày.
• Chống chỉ định: quá mẫn với thành phần
của thuốc
• Tác dụng phụ: gây táo bón
• Liều dùng: 1 gói/ 1l x 3 lần 1 ngày. Hoặc
khi có triệu chứng
• Cơ chế: bảo vệ niêm mạc tiêu hóa
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Oresol
• Hoạt chất- Hàm lượng: glucose 20g, NaCl
3.5g, Na citrate 2.9g, KCl 1.5g
• Chỉ định: mất nước do tiêu chảy
• Chống chỉ định: rối loạn dung nạp
glucose, suy thận
• Tác dụng phụ: tim nhanh, cao huyết áp
• Liều dùng: 1 gói pha uống khi mất nước

• Cơ chế: bù nước và chất điện giải.
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Antibio
• Hoạt chất- Hàm lượng: Lactobacillus 109 CFU
hoặc 75mg
• Chỉ định: phòng ngừa rối loạn tiêu hóa do sử
dụng kháng sinh
• Chống chỉ định: quá mẫn với thành phần thuốc.
• Tác dụng phụ: không có
• Liều dùng: 1 gói/1l x 3l/ ngày
• Cơ chế: bổ sung lợi khuẩn cho hệ tiêu hóa
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Thuốc
nhuận
tràng

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Thuốc nhuận tràng
+ Nhóm nhuận tràng tạo khối.
+ Nhóm nhuận tràng thẩm thấu.
+ Nhóm nhuận tràng kích thích.
+ Nhóm nhuận tràng làm mềm phân.
+ Nhóm nhuận tràng làm trơn.


ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Thuốc nhuận tràng tạo khối
Cơ chế
Thuốc nhuận tràng tạo khối là các polysaccharid thiên nhiên
hoặc tổng hợp (cellulose, hemicellulose, pectin,
lignine,polycarbophil…) không hòa tan, không hấp thu trong
ruột, trương nở trong nước tạo thành một khối gel do đó làm
tăng thể tích phân và giảm độ cứng của phân.
Methylcellulose
- Citrucel (bột uống 364 mg/g, 105 mg/g)
+ Người lớn: 1 – 2 g x 1 – 3 lần/ngày.
+ Trẻ em: 0,5 g x 1 – 3 lần/ngày.
- Viên nén methylcellulose 500 mg
+ Người lớn, trẻ em > 12 tuổi: tối đa 6 g/ ngày.
+ 6 – 11 tuổi: tối đa 3 g/ngày.
Gôm cây trôm (Stercullia gum)
- Normacol (vi hạt uống 6,1/10 g), 2 – 4 gói/ngày.
- Normacol Bourbaine (vi hạt uống + 24 mg anthraquinon), 1
gói/ngày.
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Thuốc nhuận tràng thẩm thấu
Cơ chế
Poly – alcohol
- Gồm: lactulose, sorbitol, glycerin, macrogol 4000 (PEG 4000) là các dung dịch
ưu trương nên làm tăng áp suất thẩm thấu trong lòng ruột do đó gây giữ nước,
làm mềm phân, tăng nhu động ruột.

- Lactulose là disaccharid tổng hợp, không hấp thu qua màng ruột vì không có
men phân giải thành đường đơn. Tại trực tràng, vi khuẩn ruột phân giải lactulose
thành acid ngắn (acid lactic, acid formic, acid acetic). Các acid này có tác dụng
thẩm thấu làm tăng khối lượng phân và kích thích nhu động ruột. Sự acid hóa
trực tràng cũng ức chế NH3 từ ruột vào máu, ngược lại còn làm NH3 từ máu vào
ruột. Sau đó, NH3 +H+  NH4, NH4 không hấp thu qua màng ruột nên theo
phân ra ngoài. Nhờ cơ chế này mà NH3 huyết giảm nên được sử dụng trong
điều trị hôn mê não do gan.
Các muối vô cơ
Gồm các ion kém hấp thu như magie, sulfat, phosphat và citrat nên tạo áp
suất thẩm thấu kéo nước vào lòng ruột.
Muối magie kích thích màng nhày tá tràng phóng thích cholecytokinin là
hormon kích thích nhu động ruột và bài tiết dịch.
-

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Thuốc nhuận tràng thẩm thấu
Phosphat
- Dung dịch Fleet Phospho – soda (1,8 g Na2HPO4 + 4,8 g
NaH2PO4/10 ml).
- Viên Visicol (1,5 g Na3PO4).
Lactulose
- Duphalac (siro 50%/15 ml, 200 ml), pha với nước.
- Có thể dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú.
Sorbitol
- Sorbitol Delalande (bột uống 5 g ).
- Microlax (ống bơm trực tràng).
Glycerin

- Babylax (ống bơm trực tràng 4 ml).
- Sani-Supp (trẻ em, người lớn).

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Thuốc nhuận tràng kích thích
Kích thích ruột non
- Gồm: dầu thầu dầu (castor oil).
- Cơ chế: bị thủy giải ở ruột non thành acid ricinoleic có tính kích
thích nhu động ruột.
- Dược động: khởi đầu tác động 2 – 6 giờ, tác động chủ yếu ở ruột
non, điều đó gây tác dụng tẩy xổ mạnh (mất nhiều nước và chất điện
giải).
- Chỉ định: giải độc các chất.
- Chống chỉ định: không dùng cho những chất độc thân dầu, phụ nữ
có thai vì có thể gây sinh non.
Kích thích ruột già
Gồm: anthraquinon, diphenylmethan (phenolphtalein,bisacodyl,
picosulfat natri, sennosid, …)

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Thuốc nhuận tràng kích thích
- Bisacodyl:
+ Apo-bisacodyl (tọa dược 10 mg, viên nén 5
mg).
+ Dulcolax (viên nén 5 – 10 mg, tọa dược 5 – 10
mg).

- Sodium Picosulphat: Fructines, Uphatin (viên
ngậm 5 mg).
- Sennosid:
+ Laxaton (viên nén 15 mg).
+ Mucinum (viên bao 2,1 mg).
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Thuốc nhuận tràng làm mềm phân
Cơ chế
Thuốc nhuận tràng làm mềm phân gồm: poloxamer,
dehydrocholat, docusate natri, docusat calci, docusat
kali.
Bản chất các thuốc nhuận tràng làm mềm phần là các
chất diện hoạt anion nên chúng đóng vai trò là các
chất nhũ hóa, làm tăng tương tác giữa nước, chất
béo, các chất xơ trong phân. Ngoài ra, thuốc còn kích
thích bài tiết nước và các chất điện giải vào ruột non
và ruột già. Chính vì vậy, phân được làm ẩm và mềm
nên giúp quá trình tống tháo phân dễ dàng.
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×