Tải bản đầy đủ (.doc) (187 trang)

GIÁO ÁN VĂN 8 HK 2 ( Ngoc dạy 2017-2018)(tiet 73)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.87 KB, 187 trang )

Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.

-

Nm
Ngy son: 05/01/2018

Tit 73-74. Vn bản:

NHỚ RỪNG
(Thế Lữ).

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức:
- Sơ giản về phong trào thơ mới.
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học
chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích đựơc những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
* Kỹ năng sống:
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù
túng; trân trọng khao khát cuộc sống tự do của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích , bình luận về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài
thơ.
- Tự quản bản thân: quý trọng cuộc sống, sống có ý nghĩa.
3.Thái độ : HS yêu thích thơ mới.


4.Tích hợp: Giáo dục bảo vệ môi trường( Liên hệ môi trường của chúa sơn lâm).
B. CHUẨN BỊ:

1. GV : Tài liệu tham khảo về phong trào thơ mới, SGK, SGV văn 8 t2.
- Phương pháp: vấn đáp, giảng bình. Kỹ thuật : động não, trình bày một phút.
2. HS:- Đọc bài thơ, xem kĩ phần chú thích.
- Trả lời câu hỏi Hướng dẫn c - hiu.
C.Tổ chức các Hoạt động dạy học :

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở soạn của HS).
3. Bài mới: *GV Giới thiệu trực tiếp vào bài.
HĐ của GV và HS
Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu
chung.
- GV gọi HS đọc phần chú thích (*).
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

Nội dung cần đạt
I .Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
1

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.
? Trỡnh by nhng nột chính về nhà thơ

Thế Lữ?
- HS dựa vào thơng tin SGK và trả lời.
- GV bổ sung thêm thông tin về tác giả

-

Năm

- Thế Lữ (1907-1989)- Nguyễn Thứ Lễ
Quê: Bắc Ninh.
-Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong
trào thơ mới buổi đầu, góp phần đem lại
chiến thắng cho phong trào thơ Mới.
- Ông tham gia viết truyện và là một
trong những người xây dựng nền kịch
nói hiện đại ở nước ta.
- Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh
về văn học nghệ thuật năm 2003.
2. Tác phẩm:

? Người ta đã đánh giá như thề nào về
tác phẩm này?
(Là một trong những tác phẩm hay nhất
của phong trào thơ Mới.Là bài thơ
thành công nhất của Thế Lữ).
GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu và tìm
+ Đọc-tìm hiểu chú thích từ khó:
hiểu chú thích từ khó theo SGK.
- 2 HS đọc, HS khác nhận xét.
- Chú thích :SGK.

? Bài thơ được làm theo thể thơ gì?
+ Thể thơ: Tự do, 8 chữ, vần liền.
? Theo em, bài thơ có bố cục như thế
+ Bố cục :
nào?
* 5 đoạn:
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời.
- Đoạn 1,4: tâm trạng của hổ trong củi
sắt.
- Đoạn 2+3: Nổi nhớ tiếc oai hùng nơi
rừng thẳm, tâm trạng uất hận, chán ghét
thực tại.
- Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn.
Hoạt động 2:Tìm hiểu đoạn 1, 4( Tâm II. Tìm hiểu chi tiết.
trạng của con hổ trong cũi sắt).
1.Khối căm hờn và niềm uất hận.
- Con hổ ở vườn bách thú.
? Bài thơ là tâm trạng của ai? Được thể - Hai cảnh đối lập: vườn bách thú- chốn
hiện qua mấy cảnh?
đại ngàn.
* Tâm trạng của hổ ở vườn bách thú.
GV gọi HS đọc đoạn 1, 4
- Căm hờn.
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

2

Trêng THCS H¶i



Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.
? Tõm trng ca h lúc này ra sao?
? Có từ ngữ nào đặc biệt lột tả tâm
trạng ấy? Vì sao em cho là đặc biệt?

-

- Gậm, khối.
- Sử dụng động từ kết hợp với danh từ
-> căm hờn có hình khối, khơng tan
được-> gặm nhấm một cách uất ức, bất
lực.
- Vì nó là chúa tể của mn lồi, giờ
đây trở thành thứ đồ chơi, phải chịu
ngang hàng với gấu, báo dở hơi, vô tư
lự.
- Ngao ngán, nằm dài chờ ngày trôi
qua-> u sầu, nhục nhã.

? Vì sao nó căm hờn cao độ đến như
vậy?
- HS trao đổi nhóm bàn và trả lời.
? Điều ấy càng khiến cho tâm trạng hổ
như thế nào?
? Và lúc ấy thái độ của hổ đối với
những người xung quanh như thế nào?
? Điều ấy khiến hổ quay về với quá
khứ. Đó là quá khứ như thế nào, chúng

ta cùng tìm hiểu nội dung 2.

- Khinh thường, chế diễu những người
xung quanh .
- Quá khứ: Lừng lẫy, oai linh giữa chốn
đại ngàn.
2. Nỗi nhớ thời oanh liệt:

Hoạt động 2:Tìm hiểu đoạn 2,3 ( nỗi
nhớ thời oanh liệt).
- GV gọi HS đọc đoạn 2
? Chốn đại ngàn hiện lên trong nổi nhớ
của con hổ như thế nào?
- HS liệt kê.

- Bóng cả, cây già.
- Gió gào, hét núi.
- Lá gai, cỏ sắc
- Thét, dữ dội.
* Động từ, tính từ, danh từ.
=> To lớn, phi thưịng, bí mật, kì vĩ, lạ
lùng, ghê gớm.

? Em có nhận xét gì về cách dùng từ
của tác giả?
? Chúa sơn lâm xuất hiện trong tư thế
như thế nào?
- HS dựa vào ý thơ và trả lời.

GV : Lê Thị Ngọc.

Ninh

Năm

=>Trong cảnh ấy chúa sơn lâm xuất
hiện.
- Bước: dõng dạc, đường hồng
- Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp
3

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.

-

Nm

nhng.
- Mt quc- mi vt im hơi.
- Vờn bóng...
=> Tư thế kiêu hùng, lẫm liệt ,đầy
quyền uy

GV tích hợp nội dung GD bảo vệ mơi
trường( Liên hê môi trường sống tự do
thoải mái của cháu sơn lâm- Giáo dục
Hs ý thức bảo vệ rừng – mơi trường

sống của động vật )
GV bình: Trên cái phơng nền núi rừng
hừng vĩ đó, hình ảnh con hổ hiện ra
thật nổi bật với một vẻ đẹp oai phong,
lẫm liệt. Trong giấc mộng ngàn của con
hổ ta cảm nhận nó rất tự hào và mãn
nguyện về tư thế oai hùng, lẫm liệt của
mình. Và trong giấc mộng ngàn ấy, con
hổ cịn nhớ về những điều gì nữa? Để
biết rỏ điều đó ta tìm hiểu trong tiết học
sau.
Hoạt động 3:Gv củng cố nội dung tiết
học.
Hết tiết 73 chuyển tiết 74
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:? Giới thiệu đôi nét về tác giả Thế Lữ và bài thơ “Nhớ rừng”?
- HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét , bổ sung.
- Gv nhận xét và kết luận cho điểm.
3. Bài mới: *GV Giới thiệu trực tiếp vào bài.
HĐ của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn 5
( Niềm khao khát của con hổ).
GV gọi HS đọc đoạn 5
? Tác giả đã khắc hoạ vẻ đẹp và sự oai
vũ của con hổ qua những khoảnh khắc
nào?
- HS liệt kê.
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh


Nội dung cần đạt.
II. Tìm hiểu chi tiết (tiếp)
3.Khao khát giấc mộng ngàn:

* 4 bình diện thời gian.
+ Đêm vàng - trăng tan
+ Ngày mưa - rung chuyển bốn phương
4

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.

-

Nm

ngn.
+ Bỡnh minh - cõy xanh nắng gội.
+ Hồng hơn - đỏ máu, mặt trời đang
? Trên từng cảnh đó hổ hiện lên như thế chết.
nào?
-> Một chàng trai, một thi sĩ mơ màng.
- GV gợi dẫn để HS trả lời.
-> Một đế vương oai phong đang lặng
ngắm giang sơn.
-> Một chúa rừng đang ru mình trong

giấc ngủ.
-> Một vị chúa khao khát chờ đợi bóng
đêm để tung hồnh.
=> Một vẻ đẹp nhiều màu sắc, hình
? Em hãy cho một lời bình về cảnh ấy? khối, đọc đáo, lộng lẫy.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật tác
+ Nghệ thuật : Giọng điệu hùng tráng,
giả sử dụng trong đoạn thơ này? Tác
tha thiết, dồn dập.Điệp ngữ: “Đâu”
dụng?
=> Diễn tả sự nuối tiếc, đớn đau về
- HS trao đổi nhóm bàn và trả lời.
những kỉ niệm êm đềm.
?Lớp 8ª: Phân tích cái hay của câu thơ - Than ơi ! Thời oanh liệt nay cịn đâu.
cuối đoạn?
- HS phân tích , GV bổ sung.
=>Đoạn thơ kết thúc bằng một lời than,
diển tả sự đau đớn, tuyệt vọng của chúa
sơn lâm. Đồng thời cũng thể hiện niềm
? Sau giấc mộng ngàn ngọt ngào và huy khao khát cuộc đời tự do, một thế giới
hoàng ấy, điều gì lại trở về trong vị
cao cả, phi thường của chúa sơn lâm.
chúa sơn lâm?? hãy đọc đoạn thơ đó?
- HS trả lời và đọc đoạn thơ.
? Cảnh ở vườn bách thú hiện lên dưới
* Thực tại ở vườn bách thú.
con mắt của hổ như thế nào?
- Gọn gàng, sạch sẻ, được chăm sóc
- HS trả lời.
hàng ngày-> nhàm chán, tầm thường,

giả dối.
? Thực tế vườn bách thú có phải đáng
chán đến như vậy khơng? Vậy, vì sao
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

5

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.
h chỏn?
- HS tr li, lớp nhận xét , bổ sung.GV
nhận xét và chốt kiến thức.
? Những chi tiết ấy có gợi cho em suy
nghĩ gì về xã hội đương thời khơng?
- HS trả lời, lớp nhận xét , bổ sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.

-

=> Khơng, vì hổ quen vẫy vùng giữa
chốn đại ngàn nhưng bây giờ hổ đang bị
mất tự do.

=> Xã hội nước ta lúc bấy giờ - một xã
hội đầy rẫy bất công với bao điều lố
lăng, kệch cởm.


? Em có nhận xét gì về giọng điệu của
đoạn thơ?

=>Giọng thơ chế giểu, chê bai, coi
thường của một người bị mất tự do
nhưng muốn vựt lên thực tại.

GV nêu vấn đề: Chán ghét thực tại,
nhớ tiếc quá khứ - đó là tâm trạng của
hổ. Nhưng điều đó có gợi cho em sự
liên hệ nào khơng?
(Đó là tâm trạng của tất cả người dân
Việt Nam bị mất nước lúc bấy giờ: nhớ
về quá khứ hào hùng của dân tộc, chán
ghét thực tại tù túng).
- GV gọi HS đọc khổ thơ cuối.
? Khổ thơ cuối thể hiện điều gì?
? Điều đặc biệt trong cấu trúc của khổ
thơ cuối là gì? Cấu trúc thơ ấy có tác
dụng gì?

=> Niềm khao khát giấc mộng ngàn
của hổ.
- Mở đầu và kết thúc bằng hai câu cảm
thán, bắt đầu bằng từ “hỡi”.
- Đẩy tâm trạng của hổ lên đến đỉnh cao
của sự chán ngán, u uất, thất vọng, bất
lực. Chấp nhận thực tại bằng cách trốn
chạy vào giấc mộng quá khứ.

III. Tổng kết:

Hoạt động 2:Hướng dẫn tổng kết .
*Lớp 8a ? Tại sao tác giả không nói
thẳng tâm trạng của mình mà lại mượn
lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú?
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

Năm

6

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.
(- Phự hp vi bỳt pháp lãng mạn.
- Bộc lộ tâm sự yêu nước một cách kín
đáo, sâu sắc.
- Mạch cảm xúc sơi nổi, cuồn cuộn,
dâng trào).
? Đặc sắc về nội dung và nghệ thụât của
bài thơ ?
- HS tóm tắt lại nội dung và nghệ thụât
của bài thơ.

-


Năm

1.Nội dung:
- Mượn lời con hổ trong vườn bách
thú ,tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm u
nước, niềm khát khao thốt khỏi kiếp
đời nơ lệ.
2.Nghệ thuật:
- Sử dụng hình ảnh mang tính chất biểu
tượng.
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình.
- Ngơn ngữ giàu nhạc điệu.
=> Ghi nhớ(SGK).
IV. Luyện tập.

GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.

Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
- HS làm bài tập luyện tập sgk.
- HS trả lời trước lớp.
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- GV : Kết luận.
Hoạt động 4:GV củng cố lại nội dung
bài học.
4.Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc kĩ, tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ.
- Học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Câu nghi vấn
D.ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH TIẾT DẠY:


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

7

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.

-

Nm

Ngy son :05/01/2018 .

Tit 75:

CU NGHI VẤN

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức:
- Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.
- Chức năng chính của câu nghi vấn.

2. Kĩ năng:
- Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiu cõu d ln.
* Kỹ năng sống:
- Ra quyt nh: nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn theo mục đích giao
tiếp cụ thể.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng
câu nghi vấn.
3. Thái độ : yêu thích tiếng việt.
B. CHUN B:
1.GV: sgk, sgv văn 8 T2, bng ph.

- Phng pháp:vấn đáp ,hoạt động nhóm. Kỹ thuật : động não, trình bày một phút.
2. HS:Xem trước nội dung bài học.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.Ôn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ? Hãy kể tên một số kiểu câu mà em đã học?Cho ví dụ.
- HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét , bổ sung.
- Gv nhận xét và kết luận cho điểm.
3.Bài mới:

GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

8

Trêng THCS H¶i



Giáo án Ngữ văn 8
Nm
hc 2017-2018.
* Gii thiu bi: Chỳng ta thường sử dụng câu nghi vấn trong giao tiếp, song
cấu tạo của câu nghi vấn như thế nào ? Có khác gì với các kiểu câu khác? Hơm
nay, chúng ta sẻ tìm hiểu trong bài học này.
HĐ của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình
thức và chức năng chính của câu nghi
vấn.
- GV treo bảng phụ ghi VD.
- HS quan sát tìm hiểu ví dụ
? Trong đoạn trích trên câu nào kết thúc
bằng dấu chấm hỏi?
? Đó là những câu gì?
? Những câu nghi vấn có tác dụng gì?
? Những từ ngữ nào người ta thường
dùng để tạo câu nghi vấn?
- HS quan sát ví dụ ,suy nghĩ và trả lời.
? Hãy đặt câu nghi vấn có từ: ai, cái gì,
bao giờ, sao?
( HS hoạt động theo nhóm- GV cho HS
2 phút thi xem nhóm nào đặt được
nhiều ví dụ thì sẽ thắng).
- GV gọi đại diện HS các tổ lên bảng
lấy ví dụ.
? Qua phân tích, em hãy cho biết thế
nào là câu nghi vấn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.

- GV treo bảng phụ ghi 4 đoạn văn
trong SGK.
? Xác định câu nghi vấn trong những
phần trích đó?
- HS quan sát ví dụ và trả lời yêu cầu
bài tập.

GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

Nội dung cần đạt
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
chính:
1.Ví dụ:
- Sáng...có đau lắm khơng?
- Thế làm sao...khơng ăn khoai?
- Hay là...con đói quá?
- Câu nghi vấn.
- Dùng để hỏi.
- ai, gì, nào, bao giờ, sao, bao nhiêu, à,
ư, hử, hả...
VD: Bao giờ cậu đi Hà Nội ?
- Cậu nói sao?
...

=> Ghi nhớ: SGK - HS đọc.
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
a. Chị khất tiền sưu đến mai phải
không?

b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn
như thế?
c.Văn là gì? Chương là gì?
9

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.

-

Nm

d. Chỳ mỡnh mun cựng tớ đùa vui
khơng?
- Đùa trị gì?
- Hừ...Hừ...Cái gì thế?
- Chị Cốc béo xù đứng trước nhà ta đấy
hả?
? Những đặc điểm nào cho biết đó là
câu nghi vấn?

=> Có dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu.

? Căn cứ vào đâu để xác định đó là
Bài tập 2:
những câu nghi vấn?
? Trong các câu đó, có thể thay từ “hay”

bằng từ “hoặc” được khơng? Vì sao?
- Căn cứ vào sự có mặt của từ “hay”
- HS thảo luận.
nên ta xác định đó là câu nghi vấn.
- Khơng thể thay được vì nó dể lẫn với
câu ghép mà các vế câu có quan hệ lựa
? Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những chọn.
câu đó được khơng? Vì sao?
Bài tập 3:
- Khơng. Vì 4 câu đó khơng phải là câu
? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai nghi vấn.
câu đó?
Bài tập 4:
HS trao đổi nhóm bàn và trả lời.
a. Anh có khoẻ khơng?
*Hình thức: sử dụng cặp từ
“có...khơng”
* Ý nghĩa: Người hỏi khơng hề biết tình
trạng sức khoẻ trước đó của người được
hỏi.
b. Anh đã khoẻ chưa?
* Hình thức: Sử dụng cặp từ “đã...chưa”
Hoạt động 3: GV củng cố nội dung tiết * Ý nghĩa: Người hỏi đã biết tình trạng
học.
sức khoẻ trước đó.
4. Hướng dẫn học ở nhà.
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

10


Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.
- Nm ni dung bi học.
- Làm các bài tập còn lại vào vở BTNV.
- Tìm hiểu bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh

Năm

D. ĐÁNH GIÁ ,ĐIỀU CHỈNH TIẾT DẠY :

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
...................................................................................................................................
.

Ngày soạn :10/01/2018

Tiết 76:
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức
- Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
2. Kĩ năng: - Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn
thuyết minh.

- Diễn đạt rõ ràng, chính xác.
- Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
3. Thái độ:
- Có thái độ xây dựng đoạn văn thuyết minh và biết sửa li on vn thuyt
minh.
B. CHUN B:
1.Giỏo viờn: sgk, sgv văn 8 T2, bng ph.

- Phng phỏp: vn ỏp, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
- K thut : động não, trình bày một phút.
2. Học sinh: Ơn kiến thức về đoạn văn ,câu chủ đề trong đoạn văn ,xem trước nội
dung bài học.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.Ơn định lớp.
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

11

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
Nm
hc 2017-2018.
2.Kim tra bi c.
? on văn là gì? Đoạn văn có vai trị như thế nào trong bài văn? Đoạn văn có cấu
tạo thường gặp như thế nào?
?Thế nào là câu chủ đề? Câu chủ đề có vai trị như thế nào trong đoạn văn?

- HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét , bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận cho điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Muốn viết một bài văn hoàn chỉnh, trước hết ta phải biết cách viết đoạn văn.
Vậy, đoạn văn trong văn bản thuyết minh thường được viết như thế nào? Hơm nay
chúng ta sẻ tìm hiểu.
HĐ của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn văn trong
văn bản thuyết minh.
Ví dụ: GV treo bảng phụ.
HS đọc ví dụ.
? Đoạn văn gồm mấy câu?
? Từ nào được nhắc lại trong các câu
đó? Dụng ý?
? Chủ đề của đoạn văn là gì? Chủ đề đó
tập trung ở câu nào?
? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, kể
chuyện, nghị luận hay khơng?
? Nó thuộc thể loại nào? Vì sao em
biết?
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời.
- Lớp nhận xét , bổ sung.
- Gv nhận xét và kết luận.

GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

Nội dung cần đạt

I. Đoạn văn trong văn bản thuyết
minh:
1.Nhận dạng các đoạn văn trong văn
bản thuyết minh:

- 5 câu.
- Từ “nước”-> Từ thể hiện chủ đề của
đoạn văn, hướng các câu trong đoạn
văn cùng tập trung vào 1 chủ đề.
- Câu 1: “Thiếu nước sạch nghiêm
trọng”.
- Không.
=> Thuyết minh, vì:
+ Câu 1: Giới thiệu khái quát vấn đề.
+ Câu 2: Cho biết tỷ lệ nước ngọt ít ỏi
so với tổng lượng nước trên trái đất.
12

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.

GV gi HS c on văn 2.
? Đoạn văn gồm mấy câu?
? Chủ đề của đoạn văn là gì?
? Nội dung cụ thể của mổi câu là gì?

Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lại đoạn

văn thuyết minh chưa chuẩn.
Ví dụ: GV treo bảng phụ, gọi HS đọc.
? Nội dung của các đoạn văn là gì?
? Theo em, để thuyết minh một sự vật
chúng ta phải làm theo quy trình nào?
- HS nhớ lại kiến thức và trả lời.

GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

-

Năm

+ Câu 3: Giới thiệu sự mất tác dụng của
phần lớn lượng nước ngọt.
+ Câu 4: Giới thiệu số lượng người
thiếu nước ngọt.
+ Câu 5: Dự báo tình hình thiếu nước
ngọt.
=> Thuyết minh một hiện tượng, sự
việc trong tự nhiên, xã hội.

* Đoạn văn gồm 3 câu.
- Nói về đồng chí Phạm Văn Đồng.
*Câu 1: Câu chủ đề - Giới thiệu quê
quán, khẳng định vai trị, phẩm chất của
ơng.
*Câu 2: Giới thiệu sơ lược quá trình
hoạt động cách mạng và cương vị lảnh

đạo đã qua.
* Câu 3: Liên hê với Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
=> Thuyết minh, giới thiệu về một danh
nhân, một người nổi tiếng theo kiểu
cung cấp thơng tin về người đó.
2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh
chưa chuẩn.
- Đoạn 1: Thuyết minh về chiếc bút bi.
- Đoạn 2: Thuyết minh chiếc đèn bàn.
- Giới thiệu rỏ sự vật cần thuyết minh.
- Nêu cấu tạo, cơng dụng theo một trình
tự nhất định.
- Cách sử dụng.
13

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.
? Nh vy, 2 on văn trên chưa hợp lý
ở chổ nào?
? Dựa vào dàn ý, em hãy chỉnh sữa lại
cho chính xác?
- HS sữa, GV gọi HS trình bày.
- GV hướng dẫn cho HS sửa.

? Qua tìm hiểu hai đoạn văn trên em
thấy khi làm bài văn thuyết minh và

viết đoạn văn thuyết minh, ta cần chú ý
điều gì?
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời.
- Lớp nhận xét , bổ sung.
- Gv nhận xét và kết luận.

Hoạt động 3: HD luyện tập .
Bài tập 1:
? Viết đoạn mở bài, kết bài cho đề văn
thuyết minh: Giới thiệu trường em.
- GV gọi HS trình bày, nhận xét, cho
điểm nếu HS làm tốt.

GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

-

Năm

=>Thiếu câu chủ dề.
- Các câu, ý sắp xếp lộn xộn.
* Có thể sửa như sau:
- Đoạn 1: Nên giới thiệu cấu tạo trước,
sau đó giới thiệu cách sử dụng.
- Đoạn 2: cấu tạo, gồm 3 phần.
+ Phần đèn: bóng, đi, dây, cơng tắc.
+ Phần chao đèn.
+ Phần đế đèn.


=> Khi làm bài văn thuyết minh cần xác
định các ý lớn, mổi ý viết thành một
đoạn.
- Khi viết đoạn văn thuyết minh cần
trình bày rỏ chủ đề của đoạn, tránh lẫn
sang ý đoạn văn khác.
=> Ghi nhớ: HS đọc.
II. Luyện tập:
Bài 1:
* Nhóm 1,3: Viết mở bài.
* Nhóm 2,4: Viết kết bài.
* Đoạn mở bài:
Mời bạn đến thăm trường tôi - ngôi
trường nhỏ xinh, nằm ở giữa cánh
đồng xanh - ngôi trường thân yêu, mái
nhà chung của chúng tơi.
* Đoạn kết bài:
Trường tơi như thế đó: giản dị, khiêm
nhường mà xiết bao gắn bó. Chỳng tụi
14

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.

-

Bi tp 2(lp 8ê) lm trên lớp , lớp 8B,

8C về nhà làm.
? Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ
đề: Hồ Chí Minh, lảnh tụ vĩ đại của
nhân dân Việt Nam.
+ HS viết, trình bày trước lớp.
+ Lớp nhận xét , bổ sung.
- Gv nhận xét và kết luận cho điểm nếu
HS làm tốt.

Năm

yờu quý ngụi trường như u ngơi nhà
của mình. Chắc chắn những kỉ niệm về
trường sẽ đi theo suốt cuộc đời.
Bài 2:
* Gợi ý:
- Năm sinh, năm mất, quê quán, gia
đình.
- Vài nét về q trình hoạt động, sự
nghiệp.
- Vai trị và cống hiến to lớn đối với dân
tộc và thời đại.

Hoạt động 4: GV củng cố nội dung bài
học.
4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Sưu tầm một số đoạn văn thuộc các phương thức biểu đạt khác nhau để so sánh
đối chiếu làm mẫu , tự phân tích , nhận diện.
- Viết đoạn văn thuyết minh theo chủ đề tự chọn.

- Làm lại bài tập 2, làm bài tập 3 vào vở.
- Soạn bài : Quê hương.
D. ĐÁNH GIÁ , ĐIỀU CHỈNH TIẾT DẠY :

………………………………………………………………………………………
.
……………………………………………………………………………………....
..................................................................................................................................
Ngày soạn :10/01/2018

Tiết 77. Văn bản :

QUÊ HƯƠNG
(Tế Hanh)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

15

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
Nm
hc 2017-2018.
- Ngun cm hng ln trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình

yêu quê hương đằm thắm.
- Hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động;
lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ.
- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.
*Kỹ năng sống:
- Giao tiếp: Trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu quê hương đất nước
được thể hiện trong bài thơ.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận gía trị nội dung và nghệ thuật của
bài thơ, vẻ đẹp của hình ảnh thơ.
- Xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách
nhiệm đối với quê hương, đất nước.
3.Thái độ : Giáo dục tình yêu quê hương.
B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viờn: sgk, sgv văn 8 T2.
- Phng phỏp: vn ỏp,giảng b×nh , hoạt động nhóm.
- Kỹ thuật : động não, trình bày một phút.
2. Học sinh:- Đọc văn bản , tìm hiểu về nhà thơ.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ơn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Đọc thuộc lịng, diễn cảm bài thơ Ông đồ?
? Hai nguồn cảm hứng chủ yếu tạo nên bài thơ Ông đồ?
- HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét , bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận cho điểm.

3.Bài mới:
* Giới thiệu bài( GV giới thiệu trực tiếp vào bài )- Tình yêu quê hương luôn là đề
tài quen thuộc trong thơ ca.Với mỗi người tình yêu quê hương thường gắn với
những hình ảnh thân thuộc nhất của làng quê mình. Với Tế Hanh tình u q
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

16

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
Nm
hc 2017-2018.
hng ca nh th gn liền với hình ảnh vùng q làng chài điều đó được thể hiện
rõ trong bài thơ “Quê hương”.
HĐ của GV và HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu
chung.
- GV gọi HS đọc chú thích về tác giả ,
tác phẩm SGK.
?Nêu những hiểu biết của em về nhà
thơ Tế Hanh?
- HS dựa vào thông tin SGK và trả lời.

? Bài thơ Q Hương có dấu ấn gì đối
với tác giả Tế Hanh?Xuất xứ của bài
thơ?
? Bài thơ được làm theo thể thơ gì?

- Hs nêu .
+ Yêu cầu: Đọc nhẹ nhàng, trong trẻo.
Nhịp 3-2-3; 3-5.
GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
? Dựa vào nội dung, em có thể chia bài
thơ theo bố cục như thế nào?

Hoạt động 2:Tìm hiểu lời giới thiệu
chung về làng quê.
GV gọi HS đọc hai câu thơ đầu.
? Hai câu thơ đầu giúp em hình dung
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

Nội dung cần đạt.
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
-Tên khai sinh:Trần Tế Hanh(1921), ở
Quảng Ngải.
- Có mặt trong phong trào thơ Mới ở
chặng cuối.
- Là nhà thơ của quê hương; thơ Tế
Hanh cảm xúc chân thực, thường được
diển đạt bằng lời thơ giản dị, tự nhiên,
giàu hình ảnh.
- Được trao tặng giải thưởng Hồ Chí
Minh(1996).
2.Tác phẩm:
- Là sự mở đầu cho một hồn thơ độc
đáo. In trong tập Nghẹn ngào(1939),

sau in lại trong tập Hoa niên(1945).
- Thể thơ: Tự do, vần liền
- Đọc-Hiểu chú thích
- Chú thích (SGK).

- Bố cục:
* Khổ 1: Giới thiệu về làng quê.
* Khổ 2: Cảnh thuyền ra khơi đánh cá.
* Khổ 3: Cảnh đoàn thuyền trở về.
* Khổ 4: Nỗi nhớ làng quê.
II. Tìm hiểu chi tiết:
1.Lời giới thiệu chung về làng quê :
*Quê hương: + Làm nghề chài lưới.
17

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.
c nhng gỡ v quờ hương của nhà
thơ?
? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu
làng quê của Tế Hanh?
- HS suy nghĩ và trả lời.
- GV cho lớp nhận xét , GV kết luận và
chốt kiến thức.
Hoạt động 3;Tìm hiểu cảnh đồn
thuyền ra khơi đánh cá.
?GV gọi HS đọc khổ thơ thứ 2.

? Tác giả tả cảnh gì ở khổ thơ này?
(cảnh đồn thuyền ra khơi đánh cá).
?Trong cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh
cá, tác giả tập trung miêu tả hình ảnh
nào?
? Hình ảnh con thuyền, cánh buồm
được miêu tả như thế nào?
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời.
- Lớp nhận xét , bổ sung.
- Gv nhận xét và kết luận.

?Tác giả đã sử dụng những phép tu từ
nào?Lớp 8A: Nêu tác dụng của các
phép tu từ đó?
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời.
- Lớp nhận xét , bổ sung.
- Gv nhận xét và kết luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cảnh đoàn
thuyền trở về .
GV đọc khổ thơ thứ .
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

-

Năm
+ Nước bao vây.
+ Cách biển nửa ngày

sông.


=> Cách giới thiệu giản dị, mộc mạc
nhưng nêu rỏ được: nghề nghiệp truyền
thống, vị trí, đặc điểm của làng q.
2.Cảnh đồn thuyền ra khơi đánh cá.
- Hình ảnh con thuyền.
* Con thuyền:
+ Hăng như con tuấn mã
+ Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt
trường giang.
* Cánh buồm:
+ Giương to như mảnh hồn làng
+ Rướn thân trắng
-> So sánh, động từ mạnh
+ Diển tả khí thế mạnh mẻ của con
thuyền vượt sóng ra khơi-> tốt lên sức
sống, vẻ đẹp hùng tráng .
- Linh hồn làng chài.
+ Cánh buồm - mảnh hồn làng: một
hình ảnh đẹp, lãng mạn. So sánh cái cụ
thể với cái vơ hình -> Thể hiện sức
sống, niềm vui lao động của những
người ngư dân mộc mạc.
3.Cảnh đoàn thuyền trở về:

18

Trêng THCS H¶i



Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.
?Ti sao tỏc gi li chọn cảnh đón
thuyền về để miêu tả?
(- Chọn cảnh đón thuyền về là chọn
khung cảnh sinh hoạt tiêu biểu nhất
của cư dân làng chài).
? Khung cảnh đó được tái hiện như thế
nào?Những từ ngữ đó gợi khung cảnh
làng quê như thế nào?
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời.
- GV nhận xét chốt kiến thức.
?Hình ảnh người dân chài được miêu tả
như thế nào?
(Làn da? thân hình?)
? Nhận xét về cách miêu tả của tác giả?
- HS trao đổi nhóm bàn và trả lời.
- GV cho lớp nhậ xét,Gv nhận xét và
chốt kiến thức.

-

Năm

- Ồn ào, tấp nập, cá đầy ghe, con cá
tươi ngon.
=> Náo nhiệt, tấp nập, đông vui, ăm ắp
niềm vui và sự sống.
* Hình ảnh người dân làng chài:
- Làn da ngăm rám nắng

- Thân hình: nồng thở vị xa xăm.
=> Là một sáng tạo độc đáo: nước da
nhuộm nắng, gió và nhưng chuyến đi
xa. Thân hình vạm vỡ, thấm đẫm vị
mặn mịi của biển , nồng toả mùi vị xa
xăm của biển cả.
*Con thuyền: im, mỏi, nghe chất muối
thấm dần trong thớ vỏ.
- Nhân hoá: con thuyền như một sinh
thể sống, có tâm hồn tinh tế và nhạy
cảm.

? Con người là vậy, còn con thuyền
được tác giả miêu tả như thế nào?
- HS dựa vào ý thơ để trả lời.
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ở
đây?
- HS phát hiện kiến thức và trả lời.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
3.Nỗi nhớ quê hương của tác giả:
Hoạt động 5: Tìm hiểu về nỗi nhớ quê
hương của tác giả.
* Nhớ: + Màu nước xanh.
GV gọi HS đọc khổ thơ cuối?
+ Cá bạc
? Khi xa quê tác giả nhớ những gì ở quê
+ Chiếc buồm vơi
hương mình?
+ Mùi nồng mặn
- HS quan sát khổ thơ cuối phát hiện chi -> Rất thân thuộc, rất riêng.

tiết và trả lời.
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

19

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.
? Em cú nhn xột gì về những hình ảnh
này?
? Tại sao tác giả lại “nhớ cái mùi nồng
mặn”?(cái hương vị riêng đầy quyến
rũ).

Hoạt động 6: Hướng dẫn tổng kết.
? Nội dung của bài thơ?
? Bút pháp nghệ thuật nào giúp nhà thơ
sáng tạo được những hình ảnh đẹp, đầy
ấn tượng?
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV tổng hợp lại.

Hoạt động 7: Hướng dẫn luyện tập.
GV nêu yêu cầu.
- HS thực hiện yêu cầu 1.


-

Năm

=> Vì đây là mùi vị đặc trưng của quê
hương vùng biển, cái hương vị riêng
đầy quyến rũ.
=>Tình u q , sự gắn bó với q.
Tình quê sâu nặng, đằm thắm.
III. Tổng kết:
1.Nội dung : Bức tranh tươi sáng , sinh
động về một làng quê miền biển trong
đó nổi bật là hình ảnh khoẻ khoắn đầy
sức sống của người dân chài và sinh
hoạt lao động làng chài.
2.Nghệ thuật :hình ảnh thơ với những
so sánh đẹp , bay bổng,lãng mạng ,
phép nhân hoá , so sánh làm cho sự vật
có hồn.
=> Ghi nhớ: HS đọc
IV. Luyện tập :
1.Đọc diễn cảm bài thơ.
2.Sưu tầm ,chép lại một số bài thơ, đoạn
thơ về tình cảm quê hương mà em biết

- Yêu cầu 2 (HS về nhà làm)
Hoạt động 8 : GV củng cố nội dung
bài học.
4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung và nghệ thuật bài thơ.

- Sưu tầm và chép lại một số đoạn thơ (văn), bài thơ (văn) hay nói về tình cảm
quê hương.
- Viết đoạn avwn phân tihs một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Soạn bài : Khi con tu hú.
D. ĐÁNH GIÁ , ĐIỀU CHỈNH TIẾT DẠY :

………………………………………………………………………………………
.
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

20

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
Nm
hc 2017-2018.
........
...................................................................................................................................

Ngy son :11/01/2018

Tit 78. Vn bản:

KHI CON TU HÚ.
(Tố Hữu).

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


1.Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu.
- Nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh( Thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do).
- Niềm khát khao tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả.
2. Kỹ năng:
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

21

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
Nm
hc 2017-2018.
- c din cm mt tác phẩm thơ thể hiện tâm thư người chiến sĩ cách mạng bị
giam giữ trong tù ngục.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài
thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả bài thơ này.
* Kỹ năng sống:
- Giao tiếp: Trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu quê hương đất nước được
thể hiện trong bài thơ.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích , bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của
bài thơ, vẻ đẹp của hình ảnh thơ.
- Xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách
nhiệm đối với quê hương, đất nước.
3.Thái độ : Giáo dục HS sự kính trọng đối với những vị lão thành cách mạng.
B. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên: sgk, sgv văn 8 T2.
- Phng phỏp: vn ỏp,giảng bình, thảo luận nhóm.
- Kỹ thuật : động não, trình bày một phút.
2. Học sinh:- Đọc bài thơ. Tìm hiểu về nhà thơ Tố Hữu.
- Trả lời phần đọc - hiểu văn bản.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ Quê hương?
? Hình ảnh thơ nào gợi cho em ấn tượng nhất? Phân tích hình ảnh đó?
- HS lên bảng trả lời.
- GV cho lớp nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài:
Tố Hữu là một nhà cách mạng lớn của dân tộc ta.19 tuổi đời đang hoạt động
cách mạng sôi nổi, say sưa, hăng hái ở thành phố Huế thì Tố Hữu bị thực dân
Pháp bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ. Thời gian này ông đã sáng tác nhiều bài thơ
trong đó có bài: Khi con tu hú.
HĐ của Gv và HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

Nội dung cần đạt.
I.Tìm hiểu chung :
22
Trêng THCS H¶i



Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.
chung.
- HS c thụng tin về tác giả .

-

Năm

1.Tác giả:
- Nguyễn Kim Thành(1920-2002)
- Quê: Thừa Thiên Huế.
? Nêu một vài điểm cần nhớ về nhà thơ - Là nhà thơ lớn, tiêu biểu của nền văn
Tố Hữu?
học cách mạng.
- HS dựa vào thông tin chú thích SGK
- Tham gia hoạt động cách mạng từ rất
để trả lời.
sớm và bị bắt giam ở nhiều nhà tù.
- Giữ nhiều trọng trách của Đảng và
Nhà nước.
- Được tặng giải thưởng Hồ CHí Minh
năm 1996.
? Tác phẩm ra đời trong hồn cảnh nào? 2.Tác phẩm:
- HS dựa vào thơng tin chú thích SGK
- Bài thơ được sáng tác lúc tác giả đang
để trả lời.
bị giam tại nhà lao Thừa Phủ (Huế) Tháng 7- 1939

? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì? - Thể thơ: Lục bát.
- HS trả lời.
- Đọc- tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn đọc :
Đoạn 1: giọng vui, náo nức, phấn chấn.
Đoạn 2: giọng bực bội, chú ý các động
từ.
- Bố cục:
? Hãy tìm bố cục của bài thơ?
* 6 câu đầu: Bức tranh mùa hè.
- HS nêu bố cục bài thơ.
* 4 Câu cuối: Tâm trạng người tù.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
nhan đề bài thơ?
? Em hiểu như thế nào về nhan đề bài
thơ ?
- HS nêu cá nhân.
? Em hãy viết hồn chỉnh câu văn có
bốn chữ “ Khi con tu hú”...?Tiếng chim
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

II. Tìm hiểu chi tiết:
1.Nhan đề bài thơ:
-Là một mệnh đề phụ, chưa là câu , gây
sự chú ý.

23


Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.
tu hỳ ó gi lờn cảm xúc gì cho tác
giả ?
( HS thảo luận nhóm nhỏ theo bàn và
đứng tại chỗ trả lời)

Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu về
bức tranh mùa hè.
HS đọc 6 câu đầu.
? Đoạn thơ vẽ cảnh gì?
? Bức tranh được khơi gợi từ đâu?
? Bức tranh mùa hè hiện lên trong tâm
tưởng ngưòi tù như thế nào?
- HS liệt kê .

? Cảm nhận của em trước bức tranh
này?
- HS nêu nhận xét.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
? Vì sao người tù có thể vẽ ra một bức
tranh sinh động như vậy?
=>Vì người tù đang khao khát tự do
mãnh liệt.


Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu tâm
trạng của nhà thơ trong 4 câu cuối.
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

-

Năm

=> Khi con tu hú gọi bầy( báo hiêu mùa
hè đến) . Đối với người tù tiếng chim tu
hú là tín hiệu báo mùa hè đến,là âm
thanh của sự sống ồn ào , náo nhiệt, của
trời cao tự do lồng lộng ở bên ngồi. Vì
vậy nó tác động mạnh mẽ đến tâm hồn
nhà thơ.
2.Bức tranh mùa hè( 6 câu đầu).

- Bức tranh mùa hè.
- Tiếng chim tu hú-> âm thanh độc đáo
của mùa hè.
* Âm thanh: tu hú, ve ngân.
* Màu sắc:
+ Vàng: lúa chín, ngơ, nắng đào.
+ Xanh: trời.
* Hương vị: trái chín
* Khơng gian: bao la, rộng lớn với cánh
diều no gió vút cao.
=> Sống động, rộn rã và đầy sức sống;
một bức tranh có màu sắc, âm thanh,

hương vị ngọt ngào và có cả bầu trời
khống đạt tự do.
=>Vì người tù đang khao khát tự do
mãnh liệt.
- Sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ.
- Tâm hồn tinh tế nhạy cảm,trí tưởng
tượng lãng mạn, tình yêu thiên nhiên,
gắn bó với cuộc sống.
3.Tâm trạng của nhà thơ (4 câu cuối )

24

Trêng THCS H¶i


Giáo án Ngữ văn 8
hc 2017-2018.
GV gi HS c 4 câu thơ cuối.
? Tâm trạng nhà thơ được bộc lộ như
thế nào qua đoạn thơ này? Đó là tâm
trạng gì?
- HS phát hiện và trả lời.
? Những tín hiệu nghệ thuật nào thể
hiện điều đó?
- HS dựa vào ý thơ và trả lời.
- Lớp nhận xét ,bổ sung.
- GV kết luận.
? Vì sao có tâm trạng như vậy?
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời.
? Lớp 8A: Em hãy so sánh tiếng chim

tu hú ở đầu và ở cuối bài thơ?
- HS thảo luận nhóm bàn và trả lời.

? Qua đó em hiểu gì về tâm trạng của
người tù?
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét ,bổ sung.
- GV kết luận.
Hoạt động 5: Hướng dẫn tổng kết.
? Nêu nội dung và đặc sắc nghệ thuật
của bài thơ?
- HS trả lời , HS khác bổ sung.
Hoạt động 6: GV tổng kết lại nội dung
bài học .
4. Hướng dẫn học ở nhà.
GV : Lê Thị Ngọc.
Ninh

-

Năm

=> Bộc lộ trực tiếp
- Uất hận, ngột ngạt vì chật chội, tù
túng, nóng bức vì bị mất tự do.
- Động từ mạnh: đập tan, ngột, chết
mất.
- Các thán từ: hè ôi! thôi! làm sao!
- Cách ngắt nhịp khác thường(6/2, 3/3)
=>Vì tác giả là người có khát vọng

sống, khát vọng tự do và đấu tranh rất
mãnh liệt song bây giờ phải chịu cảnh
tù tội.
- Ở khổ thơ đầu: tiếng chim tu hú mở ra
một mùa hè tràn đầy sức sống, đầy ắp
tự do.
- Ở khổ cuối: tiếng chim tu hú trở thành
tiếng gọi của tự do, tiếng gọi tha thiết
của cuộc sống rộng mở, tiếng kêu đấu
tranh dành tự do.
=> Khát vọng tự do mãnh liệt của người
tù cộng sản.
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: HS đọc.

25

Trêng THCS H¶i


×