Học kỳ ii
Tuần 19
Ngày soạn: 28/12/2008 Ngày dạy: 30/12/2008
Tiết 73-74:
Nhớ rừng
(Thế Lữ )
A-Mục tiêu bài học:
-Cảm nhận đợc niềm khát khao, tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại
tù túng, tầm thờng, giả dối đc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở v-
ờn bách thú.
-Thấy đợc giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn, truyền cảm của bài
thơ.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng:
C-Tiến trình tổ chức dạy - học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
3-Bài mới:
Khát vọng tự do luôn là đề tài lớn của các nhà thơ, nhà văn trong giai đoạn
1930-194.Nhng mỗi nhà thơ lại bộc lộ niềm khao khát tự do của mình theo
một cách, làm cho tiếng nói tự do càng trở nên phong phú. Giữa cảnh đất nứoc
bị nô lệ, Thế Lữ đã mợn lời con hổ- chúa tể của rừng xanh bị giam cầm trong
vờn bách thú để nói lên niềm khao khát tự do, nối tiếc một quá khứ huy hoàng
của mình. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Dựa vào chú thích *, em hãy nêu 1 vài nét về tác
gỉa ?
Tôi là ngời khách bộ hành phiêu lãng
Đg trần gian xuôi ngợc để vui chơi !
...Tôi chỉ là một khách tình si
Ham cái đẹp có muôn hình muôn vẻ.
I-Giới thiệu tác giả- Tác
phẩm:
1-Tác giả: Thế Lữ (1907-
1945), quê Bắc Ninh, là
nhà thơ tiêu biểu cho
phong trào thơ mới (1932-
Thế Lữ đi tìm cái đẹp ở mọi nơi: ở cõi tiên (Tiếng
sáo thiên thai, Vẻ đẹp thoáng qua), ở TN, ở mĩ
thuật, ở âm nhạc (Tiếng chúc tuyệt vời, tiếng hát
bên sông), ở nhan sắc thiếu nữ... Song Thế.Lữ vẫn
mang nặng tâm sự thời thế, đất nớc.
-Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ ?
-Hd đọc: Đoạn 1,4 đọc với giọng buồn, ngao
ngán, bực bội u uất; Đoạn 2,3,5 đọc với giọng
vừa hào hứng vừa nối tiếc, vừa tha thiết, bay
bổng, vừa mạnh mẽ, hùng tráng và kết thúc bằng
1 tiếng thở dài bất lực.
-Giải nghĩa từ khó.
-Bài thơ đc t.g ngắt thành 5 đoạn, hãy cho biết
ND của mỗi đoạn ?
*Bố cục: 5 đoạn.
-Khổ 1: T.trạng của con hổ khi bị nhốt trg vờn
bách thú.
-Khổ 2: Con hổ nhớ lại cảnh khi là chúa tể cả
muôn loài.
-Khổ 3: Con hổ nối tiếc thời oanh liệt không còn
nữa.
-Khổ 4: Con hổ căm giận và khinh ghét cảnh
sống tầm thờng, giả dối.
-Khổ 5: Nỗi nhớ rừng ghê gớm lại cháy lên khôn
nguôi.
-Gv: 5 đoạn của bài thơ là 1 chuỗi tâm.trạng nối
tiếp nhau, phát.triển 1 cách tự nhiên, lô gíc trong
nội tâm của con hổ giống nh trong nội tâm của
con ngời vậy.
1945) ông tên thật là
Nguyễn Thứ Lễ, bút danh
của ông đc đặt theo lối
chơi chữ nói lái và có ngụ
ý: ông tự nhận là lữ khách
trên trần thế, cả đời chỉ
biết săn tìm cái đẹp để
mua vui:
2-Tác phẩm: Bài thơ viết
1934, in trong tập Mấy
vần thơ xuất bản 1943.
II-Đọc - hiểu văn bản
-Trong bài có 2 cảnh đợc miêu tả đầy ấn tợng đó
là những cảnh nào ? (Cảnh vờn bách thú, nơi con
hổ bị nhốt và cảnh núi rừng hùng vĩ, nơi con hổ
ngự trị nh ngày xa).
-Hs đọc khổ 1,.
-Câu thơ đầu có những từ nào đáng chú ý ?
(Gậm, khối).
-Thử thay gậm =ngậm, khối =nỗi và s
2
ý nghĩa
biểu.cảm của chúng ? (Gậm nghĩa là dùng răng,
miệng mà ăn dần, cắn dần từng chút một cách
chậm chạp, kiên trì. Đây là động từ diễn tả
hành.động bứt phá của con hổ nhng chủ yếu thể
hiện sự gậm nhấm đầy uất ức và bất lực của chính
bản thân con hổ khi bị mất tự do. Nó gậm khối
căm hờn không sao hoá giải đc, không làm cách
nào để tan bớt, vợi bớt đi. Căm hờn, uất ức vì bị
mất tự do, thành 1 thân tù đã đóng vón kết thành
khối, thành tảng).
-Câu thơ cho thấy đc t.trạng gì của con hổ ?
-Vì sao con hổ lại căm hờn đến thế ? (Từ chỗ là
chúa tể muôn loài, đang mặc sức tung hoành
chốn sơn lâm, nay bị nhốt trg cũi sắt, trở thành
thứ đồ chơi của đám ng nhỏ bé mà ngạo mạn,
ngang bày với bọn gấu, báo dở hơi, vô t lự, n
hạng tầm thờng, vô nghĩa lí. Điều đó làm cho con
hổ vô c căm uất, ngao ngán).
-T thế nằm dài trông ngày tháng dần qua nói lên
tình thế gì của con hổ ?
-Câu thơ: Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm, đả nói
lên t.trạng gì của chúa sơn lâm ?
1-Tâm trạng của con hổ
khi bị nhốt trong vờn
bách thú:
Gậm một khối căm hờn
trong cũi sắt,
->Sử dụng động từ, danh
từ M.tả t.trạng căm
hờn, uất ức vì bị mất tự do
của chúa sơn lâm.
Ta nằm dài, trông ngày
tháng dần qua,
->Buông xuôi, bất lực.
Nay sa cơ, bị nhục nhằn
tù hãm,
->Tủi nhục, ngao ngán vì
bị sa cơ, lỡ bớc.
->Câu mở đầu những vần
trắc gợi lên giọng gầm gừ,
câu thứ 2 những vần bằng
nh 1 tiếng thở dài ngao
ngán.
Xng ta chứa đựng sắc
thái kiêu hãnh, tự hào.
Từ ngữ giàu h/ả.
=>Đây cũng chính là nỗi
tủi nhục, căm hờn, cay
-Em có nhận xét gì về giọng điệu, về cách xng
hô, về cách dùng từ của khổ thơ thứ nhất này ?
-Gv:Đoạn thơ mở đầu đã chạm ngay vào nỗi đau
mất nc, nỗi đâu của ng dân nô lệ lúc bấy giờ. Họ
thấy nỗi căm hờn, uất hận của con hổ c chính là
tiếng lòng mình. Cả nỗi ngao ngán của con hổ
cũng là nỗi ngao ngán của ngời dân trong cảnh
đời tăm tối, u buồn bao trùm khắp đ.nc.
Trên đây là 1 nét t.trạng điển hình đầy bi kịch của
chúa sơn lâm, khi bị sa cơ, thất thế, bị giam cầm.
Trong hoàn cảnh đất nớc ta lúc bấy giờ, thì nỗi
tủi nhục, căm hờn, cay đắng của con hổ cũng
đồng điệu với bi kịch của n.dân ta trong xiềng
xích nô lệ.
-Cũi sắt có thể giam cầm đợc thể xác con hổ, nh-
ng còn tâm tởng của nó thì sao ?
-Cảnh núi rừng, nơi ở của chúa sơn lâm đc m.tả
qua những câu thơ nào ?
-Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của tác
gỉa ?
đắng của ngời dân mất n-
ớc.
Ngày soạn: 29/12/2008 Ngày dạy: 31/12/2008
Tiết 74:
Nhớ rừng (tt)
A-Mục tiêu bài học:
-Cảm nhận đợc niềm khát khao, tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại
tù túng, tầm thờng, giả dối đc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở v-
ờn bách thú.
-Thấy đợc giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn, truyền cảm của bài
thơ.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng:
C-Tiến trình tổ chức dạy - học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
3-Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Cảnh núi rừng, nơi ở của chúa sơn lâm đc
m.tả qua những câu thơ nào ?
-Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của
tác gỉa ?
-Cảnh núi rừng ngày xa hiện lên trong nỗi
nhớ của con hổ nh thế nào ?
-Câu thơ nào m.tả h/ả chúa sơn lâm?
-Những câu thơ trên gợi cho ta thấy h/ả 1
chúa sơn lâm nh thế nào ?
-Tâm.trạng của chúa sơn lâm lúc đó ntn?
-Con hổ đã nhớ lại n kỉ niệm gì ở chốn rừng
xa ? (KN về những đêm trăng, những ngày
ma, những bình minh và những buổi chiều
trong rừng).
-Về h.thức diễn đạt của khổ thơ, có gì
đ.biệt ? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ
đó ?
-Gv: Có thể xem bốn thời điểm nh 1 bộ
tranh tứ bình về cảnh giang sơn của chúa sơn
lâm.
-Kết thúc khổ 3, con hổ bật kêu lên :
-Câu hỏi tu từ đc sd ở đây có t.d gì ?
-Gv: Câu thơ cuối tràn ngập c.xúc buồn thg,
thất vọng, nối tiếc, nó nh 1 tiếng thở dài ai
II-Đọc - Hiểu văn bản :
2-Nỗi nhớ rừng của con hổ (Đ
2,3 ):
Nhớ cảnh sơn lâm, bóng cả,
cây già,
Với tiếng gió gào ngàn, với
giọng nguồn hét núi,
Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ
sắc.
->Sử dụng hàng loạt ĐT, T
2
,
DT để tả cảnh rừng đại ngàn.
=>Cảnh rừng núi thiên nhiên
hùng vĩ.
Ta bớc lên, dõng dạc, đờng
hoàng,
Lợn tấm thân nh sóng cuộn
nhịp nh,
->H/ả con hổ chúa sơn lâm
hiện lên vừa mạnh mẽ, vừa nhẹ
nhàng, vừa uy nghi dũng mãnh,
vừa mềm mại, uyển chuyển.
=>Thể hiện t.trạng hài lòng,
thoả mãn, tự hào về oai vũ của
oán của con hổ. Đó không chỉ là t.trạng của
con hổ mà còn đc đồng cảm sâu xa trg
t.trạng của cả 1 lớp ng VN trong thời nô lệ,
mất nc nhớ về quá khứ hào hùng của DT.
Câu thơ có sức khái quát điển hình.
-Hs đọc khổ 4,5.
-Sau những hồi tởng đẹp đẽ về quá khứ, con
hổ lại trở lại c.s thực tại Gv đọc khổ 4.
-Cảnh vật ở khổ 4 có gì giống và khác với
cảnh vật ở khổ đầu bài thơ ? (Giống: là đều
m.tả t.trạng chán chờng, uất hận của con hổ;
nhng khác là khổ 1 m.tả k.q c.s bị giam cầm
tù hãm của con hổ, còn khổ 4 lại m.tả chi
tiết cảnh TN ở vờn bách thú. Đây là TN
nhân tạo, TN thu nhỏ và đc sắp xếp bởi bàn
tay con ng).
-Khổ thơ thứ 4 đã thể hiện đc thái độ gì của
con hổ ?
-Gv: Đây chính là cảm nhận của thanh niên
trí thức VN về 1 XH nửa TD PK đang trên
đg Âu hoá với bao điều lố lăng, kệch cỡm.
-Hai câu thơ mở đầu và k.thúc của khổ 5 là 2
câu b.cảm, điều đó có ý nghĩa gì?
-Gv: Đặt vào h.c LS n năm 30-45, bài thơ
khơi đã gợi nỗi nhớ quá khứ, khơi gợi niềm
khát khao tự do và sự bức bối khi bị giam
cầm trg vòng nô lệ của bọn TD Pháp. Đó c
chính là t.trạng của đông đảo n ng dân VN
mất nc.
-Em hãy nêu giá trị ND, NT của bài thơ ?
mình.
Nào đâu n đêm vàng... trăng
tan ?
Đâu n ngày ma chuyển... đổi
mới ?
Đâu n bình minh... tng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng...
bí mật ?
-Điệp ngữ kết hợp với câu hỏi
tu từ nối tiếp nhau, dồn dập
Gợi lại những KN tuyệt đẹp của
1 thời vàng son và thể hiện khí
phách ngang tàng làm chủ.
Than ôi ! Thời oanh liệt nay
còn đâu ?
->Câu hỏi tu từ kết hợp với dấu
chấm cảm Nhấn mạnh và
bộc lộ t.trạng nối tiếc c.s độc
lập tự do.
3-Nỗi chán ghét thực tại và
nỗi nhớ rừng:
->Uất hận và chán ghét thực tại
nhỏ bé, tầm thg, giả dối.
Hỡi oai linh, cảnh nc non hùng
vĩ !
-Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta
-Hs đọc ghi nhớ.
-Đọc diễn cảm bài thơ.
ơi !
->Bộc lộ tr.tiếp nỗi tiếc nhớ c.s
tự do, phóng khoáng.
=>Đó c chính là khát vọng tự
do của ng dân VN.
*Ghi nhớ: sgk (7 ).
*Luyện tập:
* Củng cố: HS đọc ghi nhớ
D-Hớng dẫn học bài:
-Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: Ông đồ (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần
Đọc Hiểu VB).
E-Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 31/12/2008 Ngày dạy: 01/01/2009
Tiết 75:
Ông đồ
Vũ Đình Liên
A-Mục tiêu bài học:
-Cảm nhận đợc tình cảnh tàn tạ của nhân vật ông dồ, qua đó thấy đợc niềm
cảm thơng và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ ngời xa gắn
liền với 1 nét đẹp văn hoá cổ truyền.
-Thấy đợc sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng:
C-Tiến trình tổ chức dạy học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ và cho biết giá trị ND, NT của
bài thơ ?
3-Bài mới:
Ca dao có câu: Còn duyên kẻ đón ngời đa, Hết duyên đi sớm về khuya một
mình. Có cái duyên tự mình để mất, lại có cái duyên bị lấy mất đi. Nhà thơ
Vũ Đình Liên đã nói bằng thơ về 1 duyên phận, cái duyên phận do thời thế
đem cho, rồi cũng do thời thế cớp mất của ông đồ nho già làm nghề viết chữ
nho thuê. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Ông đồ của VĐL để thấy đợc
cái duyên bị cớp đi do thời thế thay đổi.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Hs đọc sgk.
-Hd đọc: Khổ 1,2 đọc với giọng vui,
phấn khởi; khổ 3,4 đọc với giọng
buồn, xúc động; khổ cuối đọc với
giọngbuồn, bâng khuâng. Nhịp 2/3
hoặc 3/2.
-Giải thích từ khó.
-Bài thơ đc s.tác theo thể thơ nào ?
-Nv trữ tình trg bài thơ là ai ?
-Hs đọc khổ 1,2. Hai khổ thơ đầu nói
về thời kì nào của ông đồ ?
-H/ả ông đồ ở khổ 1 đc gắn với n cảnh
gì ?
-Câu thơ: Hoa tay thảo những nét
Nh phợng múa rồng bay.
cho ta thấy đc tài năng gì của ông đồ ?
-Hs đọc khổ 3,4. Khổ 3,4 nói về thời
I-Giới thiệu chung:
II-Đọc Hiểu văn bản:
*Thể thơ: ngũ ngôn.
1-Hình ảnh ông đồ:
a-Hai khổ thơ đầu: H/ả ông đồ lúc còn
thịnh đc mọi ng trân trọng ngỡng mộ:
-Khổ 1: H/ả ông đồ gắn với mùa
xuân, ngày tết, hoa đào nở nh kí ức
đẹp của 1 thời trg lòng t.g.
-Khổ 2: H/ả ông đồ tài hoa viết chữ
đẹp đc mọi ngời tấm tắc khen ngợi.
Hoa tay thảo những nét
Nh phợng múa rồng bay.
b-Khổ 3.4: H/ả ông đồ tàn tạ trg sự
lãng quên của mọi ngời:
-Khổ 3: Chữ nho không còn đc coi
trọng.
Giấy đỏ buồn không thắm;
kì nào của ông đồ?
-Em hãy p.tích ND, NT 2 câu thơ:
-Khổ 4 gợi cho em t.cảm gì ?
-Bài thơ đã thể hiện đc tâm t gì của
nhà thơ ?
-Em hãy nêu g.trị ND,NT của bài
thơ ?
-Hs đọc ghi nhớ.
Mực đọng trong nghiên sầu...
->T.g nhân hoá giấy, mực, nghiên để
nói lên t.cảm của ông đồ; mợn cảnh tả
tình.
=>Thể hiện t.trạng buồn sầu của 1 lớp
ng đang tàn tạ và bị lãng quên.
-Khổ 4: Là h/ả đầy xót xa, thơng cảm
của một lớp ngời đơng tàn tạ trớc thời
cuộc đổi thay.
2-Tâm t của nhà thơ đợc thể hiện
qua bài thơ:
Dựng lên cảnh ông đồ chỉ là cái di
tích tiều tuỵ, đáng thg của 1 thời tàn,
t.g muốn nói lên niềm cảm thg chân
thành trc 1 lớp ng đang tàn tạ và nỗi
tiếc nhớ da diết của m đối với cảnh
cũ, ng xa.
*Ghi nhớ: SGK (10 ).
* Củng cố: HS đọc ghi nhớ
D-Hớng dẫn học bài:
-Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: câu nghi vấn
E-Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 31/12/2008 Ngày dạy: 02/01/2009
Tiết 76 :
Câu nghi vấn
A-Mục tiêu bài học:
-Hiểu rõ đặc điểm của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu
khác.
-Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng: Bảng phụ.
C-Tiến trình tổ chức dạy - học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
3-Bài mới:
Câu chia theo mục đích nói đợc phân thành mấy kiểu câu, đó là những kiểu
câu nào ?
ở lớp 6, các em đã học về câu trần thuật, bài hôm nay chúng ta tiếp tục tìm
hiểu về câu nghi vấn.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Hs đọc vd (Bảng phụ).
-Trg đ.trích trên, câu nào là câu nghi
vấn ?
-Những đ.điểm hình thức nào cho biết
đó là câu nghi vấn ?
-Câu nghi vấn trg đ.trích trên dùng để
làm gì ?
-Đặt câu nghi vấn ?
-Em hiểu thế nào là câu nghi vấn ?
I-Đặc điểm hình thức và chức năng
chính:
*Ví dụ: sgk (11).
-Sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm
không ?
-Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không
ăn khoai ? Hay là u thơng chúng con
đói quá ?
=>Đ.điểm h.thức: dùng từ nghi vấn để
hỏi: không, làm sao...; dùng dấu hỏi
chấm để k.thúc câu.
Chức năng: dùng để hỏi.
*Gh nhớ: sgk (11 ).
II-Luyện tập:
1-Bài 1 (11):
a-Chị khất tiền su đến chiều mai phải
-Đọc đ.trích và xđ câu nghi vấn trg
đ.trích ?
Những đ.điểm h.thức nào cho biết đó
là câu nghi vấn ?
-Hs đọc các câu văn.
-Những câu văn em vừa đọc là câu
gì ? Căn cứ vào đâu để xđ n câu trên
là câu nghi vấn ?
-Gợi ý: có mấy căn cứ để xđ câu nghi
vấn ? (-Có 2 căn cứ để xđ câu nghi
vấn:
Đ.điểm h.thức: dùng từ nghi vấn và
dấu chấm hỏi ở cuối câu; Chức năng
chính: là để hỏi).
-Trg các câu đó có thể có thể thay thế
từ hay bằng từ hoặc đc không ? Vì
sao?
không ?
b-T.sao con ngời lại phải khiêm tốn
nh thế ?
c-Văn là gì ? Chơng là gì ?
d-Chú muốn chúng tớ đùa vui
không ?
-Đùa trò gì ?
-Hừ... Hừ... cái gì thế ?
-Chị Cốc béo xù đứng trc cửa nhà ta
ấy hả ?
=>Đ.điểm h.thức: dùng những từ nghi
vấn để hỏi: không, t.sao, gì, gì thế, hả
và dùng dấu hỏi chấm để k.thúc câu.
2-Bài 2 (12 ):
-Dựa vào từ nghi vấn hay và dấu chấm
hỏi ở cuối câu, ta xác định các câu đã
cho là câu nghi vấn.
-Không thể thay từ hay bằng từ hoặc
trong các câu trên.
Vì: Từ hay và từ hoặc đều là q.h từ
biểu thị q.h lựa chọn. Tuy nhiên từ
hoặc chỉ dùng trg câu trần thuật biểu
thị ý có qh lựa chọn mà không dùng
trg câu nghi vấn.
3-Bài 3 (13 ):
-Không thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối
các câu trên.
Vì: Câu a và b có chứa từ có... không,
t.sao nhng n kết cấu chứa n từ này chỉ
làm chức năng bổ ngữ trg 1 câu. Câu c
-Hs đọc các câu văn.
-Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối n câu
em vừa đọc không ? Vì sao ?
-Hs đọc 2 câu văn.
-Phân biệt h.thức và ý nghĩa của 2 câu
trên ?
và d có từ nào, ai nhng đó là n từ
phiếm định chứ không phải là từ nghi
vấn.
4-Bài 4 (13 ):
-Khác nhau:
+Về h.thức: câu a dùng từ nghi vấn
có... không; câu b dùng từ nghi vấn
đã... cha.
+Về ý nghĩa: 2 câu này có nội dung
hỏi khác nhau: câu b có giả định là
ngời đc hỏi trc đó có v.đề về sức khoẻ,
nếu điều giả định này không đúng thì
câu hỏi trở nên vô lí, còn ở câu a
không hề có giả định đó.
D-Củng cố -Hớng dẫn học bài:
Gv hệ thống lại k.thức toàn bài.
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 5,6
-Đọc bài: Câu nghi vấn (tiếp theo) (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng
phần).
E-Rút kinh nghiệm:
Tuần 20
Ngày soạn: 04/01/2009 Ngày dạy: 06/01/2009
Tiết 77
Văn bản: Quê hơng
(Tế Hanh )
A-Mục tiêu bài học:
-Cảm nhận đc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức ssống của làng quê miền biển đợc
m.tả trong bài thơ và t.cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.
-Thấy đợc những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng:
C-Tiến trình tổ chức dạy -học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ và cho biết nội dung, nghệ
thuật của bài thơ ?
3-Bài mới:
T.cảm q.hg đ.nc là 1 t.cảm lâu bền với n nguồn c.xúc thiêng liêng không
bao giờ cạn; bởi trg mỗi c.ta, ai c có 1 miền quê thiêng liêng yêu dấu. Đối
với Tế Hanh, q.hg luôn là nguồn cảm hứng dạt dào trg suốt đời thơ của
ông. Từ thuở hoa niên mới 18 tuổi, Tế Hanh đã viết về cái làng quê vùng
biển của m với 1 t.cảm trg trẻo, đằm thắm, thiết tha. Hôm nay c.ta sẽ tìm
hiểu bài thơ Quê hg...
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Dựa vào c.thích *, em hãt g,thiệu 1 vài
nét về t.g Tế hanh ?
1-Tác giả: Trần Tế Hanh (1921 ), quê
Bình Sơn Quảng Ngãi.
-Quê hg là nguồn cảm hứng lớn nhất trg
suốt đời thơ của Tế Hanh.
-Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ ?
-Bài thơ đc s.tác trg h.cảnh nào ?
2-Tác phẩm: Bài thơ viết năm 1939, in
I-Giới thiệu tác giả- tác phẩm:
trg tập Hoa niên (1945
(Bài thơ đc viết trg cảm xúc nhớ nhà,
nhớ quê. Ông viết bài thơ nh 1 KN
dâng tặng q.hg).
-Gv: Nhà thơ Tế Hanh đã có n t.cảm
y.thg, gắn bó sâu nặng với q.hg m ntn ?
-Hdẫn đọc: 8 câu đầu đọc với giọng vui
tơi, phấn khởi, chú ý n từ ngữ m.tả; 12
câu sau đọc với giọng nhẹ nhàng, thiết
tha thể hiện đc nỗi nhớ q.hg của t.g.
-Giải thích từ khó.
-Hs đọc 3 khổ thơ đầu. Ba khổ thơ em
vừa đọc có ND gì ?
-Gv đọc 2 câu thơ đầu:
-Hai câu thơ mở đầu làm n.vụ gì ?
-Làng quê của t.g đc g.thiệu qua n
đ.điểm nào ? (G.thiệu về v.trí đ.lí: cách
biển nửa ngày sông và g.thiệu về đ
2
nghề nghiệp của làng là chài lới).
-Gv: cái làng chài này nh 1 hòn đảo,
bốn bề nc bao vây, th.gian đc tính bằng
nửa ngày sông. Sông đc nói đến là con
sông Trà Bồng. Tế Hanh kể: trc khi đổ
ra biển, dòng sông lợn vòng ôm trọn
làng biển quê tôi.
-Hai câu mở đầu có n.v g.thiệu k.q về
làng, vậy em có nx gì về cách g.thiệu
đó ?
-Gv: Tiếp theo là n câu thơ m.tả cảnh
sinh hoạt của làng.
II-Đoc -Tìm hiểu chú thích:
III-Tìm hiểu văn bản
1-Hình ảnh quê hơng:
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lới:
Nc bao vây, cách biển nửa ngày
sông.
->Giơí thiệu khái quát về làng quê
của tác giả
->Cách giới thiệu ngắn gọn, giản dị,
-Hs đọc 6 câu thơ tiếp theo. Sáu câu thơ
em vừa đọc m.tả cảnh gì ?
-H/ả dân làng ra khơi đánh cá đc m.tả
qua câu thơ nào ?
-Em có nx gì về các từ ngữ: trời trg, gió
nhẹ, sớm mai hồng ? Ngoài n từ ngữ
gợi tả, t.g còn sd b.p NT gì, t.dụng của
b.p NT đó ?
-Gv: Câu thơ tởng nh chỉ liệt kê, chẳng
có gì mà dựng lên đc cả 1 k.gian ban
mai trên biển. Chỉ có n ng làm nghề
chài lới mới thấy hết đc tầm q.trg thiết
yếu của n buổi sáng đẹp trời nh vậy. Nó
không chỉ baod hiệu 1 chuyến ra khơi
yân lành mà còn hứa hẹn n mẻ cá bội
thu.
-Trong cái khung cảnh dễ làm lòng ng
phấn kích ấy, nổi bật lên h/ả con
thuyền. Vậy h/ả con thuyền đc m.tả qua
n câu thơ nào ?
-Em có nx gì về các b.p Nt đc sd ở đây?
Td của cá b.p NT đó ?
-Gv: M.tả con thuyền chính là m.tả ng
điều khiển nó đó là h/ả ẩn dụ.
-T.sao t.g lại dùng từ hăng mà không
dùng từ lớt, băng ? (Vì từ hăng diễn tả
đc khí thế hăng hái, hồ hởi, phấn khởi
mà các từ lớt, băng không diễn tả đc ).
-Gv: Từ hăng đc dùng ở đây rất hay, rất
đích đáng.
độc đáo.
*Cảnh thuyền ra khơi đánh cá:
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai
hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh
cá.
->Từ ngữ gợi tả kết hợp với phép liệt
kê - Gợi phong cảnh TN tơi đẹp.
Chiếc th nhẹ hăng nh con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vợt ...
->Sd ĐT mạnh, so sánh, ẩn dụ
Gợi vẻ đẹp của con thuyền, gợi bức
tranh LĐ dào dạt sức sống khoẻ
mạnh, trẻ trung.
-Sau h/ả chiếc thyuền, mái chèo là h/ả
gì ? Câu thơ nào diễn tả điều đó ?
-Em hiểu mảnh hồn làng là gì ? T.sao
t.g lại s
2
cánh buồm với mảnh hồn
làng? (Mảnh hồn làng là 1 thứ hồn vía
q.hg thân thuộc. T.g s
2
nh vậy là vì cánh
buồm chính là hơi thở, là linh hồn của
con thuyền, của n ng điều khiển nó.
Mỗi làng quê có 1 nền văn hoá riêng.
Đối với làng quê sống bằng nghề chài l-
ới thì con thuyền chính là h/ả đ.trng
nhất cho cốt cách riêng biệt ấy)
-Em có nx gì về h/ả s
2
ở đây ? (S
2
vật
cụ
thể hữu hình với cái trìu tợng vô hình là
cách S
2
đầy sáng tạo).
-Ngoài phép s
2
, t.g còn sd b.p NT nào
để m.tả cánh buồm ? T.d của nó ?
-H/ả cánh buồm có ý nghĩa gì ?
-Gv: Những câu thơ trên đã dựng lên
bức tranh sinh động khoẻ khoắn lãng
mạn. Tất cả đều tràn đầy sức sống trẻ
trung, tơi tắn.
-Tiếp theo cảnh đoàn thuyền ra khơi là
cảnh gì ?
-Cảnh thuyền về bến đc m.tả qua n câu
thơ nào ?
-ở đoạn này t.g đã sd p.thức b.đạt nào ?
T.d của p.thức b.đạt đó ?
-Bốn câu thơ trên cho em cảm nhận gì
Cánh buồm giơng to nh mảnh hồn...
Rớn thân trắng bao la thâu góp
gió...
->Cách S
2
đầy sáng tạo Gợi vẻ
đẹp bay bổng, mang ý nghĩa lớn lao.
Nhân hoá - Làm cho cánh buồm trở
nên sinh động, có hồn.
=>H/ả cánh buồm tợng trng cho sức
mạnh LĐ sáng tạo, cho niềm tin và
mơ ớc của ng dân làng biển.
về c.sống LĐ của dân làng chài ?
-T.g đặt câu thơ Nhờ ơn trời... trg ngoặc
kép, điều đó có ý nghĩa gì ? (Đó là lời
cảm tạ trời đất đã phù hộ cho dân làng
chài. Nếu ta hình dung mỗi lần ra biển
là 1 lần sự sống liền kề cái chết. Và n
ng mẹ, ng vợ của n chành trai kia ở nhà
với t.trạng đầy lo lắng, âm thầm khấn
nguyện cho chồng con của họ đi biển
gặp may mắn: vừa đánh đc cá, vừa trở
về an toàn thì mới thấy hết niềm vui s-
ớng của n ng từ biển trở về và n ng ra
đón họ ).
-Trg kh.khí vui vẻ, đầm ấm, rộn ràng
đó, n ng c.thắng trở về đc m.tả qua n
câu thơ nào ?
-Em thấy h/ả n ng dân chài lới ở đây có
gì khác với h/ả dân trai tráng ở đầu bài
thơ ? (ở phần đầu chỉ đc nhắc đến trg
cái tên chung nhất dân trai tráng với
sức mạnh tuổi trẻ phăng mái chèo thì ở
đây họ đc nhắc đến chi tiết hơn, cụ thể
hơn: làn da ngăm rám nắng, thân hình
nồng thở vị xa xăm).
-Em hãy hình dung vị xa xăm là vị gì ?
(Là sóng, gió, nắng nc biển, mồ hôi,
mùi cá tanh in dấu lên làn da tạo ra cái
vị xa xăm nồng nàn trên thân thể ng trai
xứ biển. Đây là vẻ đẹp giản dị...).
-H/ả ng dân chài lới đc m.tả với 1 vẻ
*Cảnh thuyền về bến:
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy
ghe,
Những con cá tơi ngon thân bạc
tr...,
->T.sự kết hợp với m.tả - Gợi khung
cảnh đầm ấm, vui vẻ, rộng ràng.
=>Cảnh LĐ náo nhiệt, đầy ắp niềm
vui và sự sống.
Dân chài lới làn da ngăm rám
nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
->M.tả chi tiết, cụ thể
Gợi vẻ đẹp giản dị, khoẻ khoắn, thơ