Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Chuyên đề hàm số bậc nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.2 KB, 17 trang )

Môn : TOÁN 10
Tieát 13: HÀM

SỐ BẬC
NHẤT

SV: Đoàn Phạm Hồng Hưng

Năm học: 2017 - 2018

Môn: Phương pháp rèn luyện nghiệp vụ sư phạm


Nêu định nghĩa hàm số chẵn và hàm số lẻ ?
Định nghĩa:
Cho hàm số y = f(x) với tập xác định D

+ Hàm số f gọi là hàm số chẵn nếu với mọi x thuộc D, ta
có –x thuộc D và f(-x) = f(x).
+ Hàm số f gọi là hàm số lẻ nếu với mọi x thuộc D, ta có
–x thuộc D và f(-x) = -f(x).


- Xét tính chẵn lẻ của hàm số sau:
a) y = x 4 − 3 x 2 + 1
3
y
=

2
x


+x
b)
a) Ta có

Bài giải
f ( − x ) = ( − x ) 4 − 3( − x ) 2 + 1
= x 4 − 3x 2 + 1
= f ( x)

Suy ra hàm số là hàm chẵn
b) Ta có

f ( − x) = −2( − x ) 3 + ( − x)
= 2 x3 − x
= − f ( x)

Suy ra hàm số là hàm lẻ


HAØM SOÁ
y=ax+b

Tiết 13:
1. Nhắc lại định nghĩa:

Hàm số bậc nhất là hàm số
được cho bằng biểu thức có
dạng y = ax+b, với a,b là hằng
số và a ≠ 0.
Hàm số bậc nhất có D = R.

Khi a>0, hàm số y = ax+b đồng
biến trên R.
Khi a<0, hàm số y = ax+b nghịch
biến trên R.
x
y = ax
+b
(a>0)
y = ax
+b

-∞

+∞
+∞

-∞
+∞

Chúng ta biết đến hàm số
vào lớp mấy nhỉ?

Sự biến thiên của
hàm số như thế nào
khi a>0 hoặc a<0?


Dáng vẻ của hàm số bậc nhất?
Đường thẳng y = ax+b
Có hệ số góc bằng a


y

Không song song hoặc
trùng với Ox, Oy

B(0;b)

0

x


HAØM SOÁ
y=ax+b

Tiết 13:
1. Nhắc lại hàm số bậc nhất:

Hàm số bậc nhất là hàm số
được cho bằng biểu thức có
dạng y = ax+b, với a,b là hằng
số và a ≠ 0.

y
B(0;b)

Hàm số bậc nhất có D = R.
Khi a>0, hàm số y = ax+b đồng
biến trên R.

Khi a<0, hàm số y = ax+b nghịch
biến trên R.
x
y = ax
+b
(a>0)
y = ax
+b

-∞

+∞

x

+∞
+∞

-∞

0

Dáng vẻ đồ thị hàm số y = ax+b


Ví dụ 1:Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 4.

y=

Ta thấy y = 2x + 4 = 2(x+2)

Do đó đường thẳng y = 2x + 4
-2 A
có thể được suy ra từ đồ thị y
= 2x bằng cách:
+ Tịnh tiến (d) lên trên 4 đơn vị;
+ Tịnh tiến (d) sang trái 2 đơn vị.

d: y

2x
+

4

4B

=2
x

y

Đồ thị của hàm số y = 2x + 4
đi qua hai điểm A(-2;0) và
B(0;4).

0

x



* Tương giao của 2 đường thẳng
Cho 2 đường thẳng :
(d): y = ax+b và (d’): y = a’x+b’, ta có
(d) song song
(d’)

a = a’ vaø b ≠ b’

(d) truøng
vôùi (d’)

a = a’ vaø b = b’

(d) caét (d’)

a ≠ a’


HAØM SOÁ
y=ax+b

Tiết 13:

1. Nhắc lại hàm số bậc nhất:
2. Hàm số y = |ax+b|:

a) Hàm số bậc nhất trên từng khoảng:
Xét hàm số:

 x +1

 1

y = f ( x ) − x + 4
 2

 2x − 6

,0 ≤ x < 2
,2 ≤ x ≤ 4
,4 < x ≤ 5

Hàm số bậc nhất trên từng khoảng

AB là đường thẳng y = x + 1 với
0≤x<2

CA là đường thẳng y = 2x - 6 với
4≤x<5

Trong đời sống ta gặp nhiều kiểu
y đường gấp khúc như thế này:
4

D
B

3
2
1


C
A

0

1

2

3

4

x

5

Bảng biến thiên (D = [0;5])
x

f(x)

0

1

2

Vậy
làm sao

5
vẽ được các
đường
này?
3
2

4

4


HAØM SOÁ
y=ax+b

Tiết 13:

1. Nhắc lại hàm số bậc nhất:
2. Hàm số y = |ax+b|:

a) Hàm số bậc nhất trên từng khoảng:
b) Đồ thị và sự biến thiên của hàm số
y=|ax+b|:
Ví dụ 2: Xét hàm số y = |x|.


Ví dụ 2: Xét hàm số y = |x|.

y


Ta có f(-x) = |-x| = |x| = f(x)
Suy ra y = |x| là hàm số chẵn

1

Theo định nghĩa, ta có

 x ,x ≥0
| x |= 
− x , x < 0

-1

0

1

Do đó, đồ thị của hàm số là sự “lắp ghép” của 2 đồ
thị y = x (x≥0) và y = -x (x<0)
Đó là 2 tia phân giác của 2 góc phần tư thứ I và thứ II

x


HAØM SOÁ
y=ax+b

Tiết 13:

1. Nhắc lại hàm số bậc nhất:

2. Hàm số y = |ax+b|:

Bảng biến thiên (D = R)

a) Hàm số bậc nhất trên từng khoảng:
b) Đồ thị và sự biến thiên của hàm số
y=|ax+b|:
Ví dụ 2: Xét hàm số y = |x|.
y

x

-∞

+∞
f(x)

0

+∞

+∞
0

Đồ thị đối xứng với nhau
qua Oy
1

-1


0

1

x

=> Hàm số đạt GTNN bằng
0 tại x = 0


HAØM SOÁ
y=ax+b

Tiết 13:

1. Nhắc lại hàm số bậc nhất:
2. Hàm số y = |ax+b|:

a) Hàm số bậc nhất trên từng khoảng:
b) Đồ thị và sự biến thiên của hàm số
y=|ax+b|:
Ví dụ 2: Xét hàm số y = |x|.
Ví dụ 3: Xét hàm số y = |2x - 4|.


m
0c

4
8


2

 2x − 4 , x ≥ 2
| 2 x − 4 |= 
−2 x + 4 , x < 2

9

1

y

3

2

7

Theo định nghĩa, ta có

10

Ví dụ 3: Xét hàm số y = |2x - 4|.

4
3

-4
2


9

1

0

10

0c
m

+∞

-2

8

f(x)

+∞

x

4

7

+∞


2

2
6

-∞

5

x

0

5

6

4

Bảng biến thiên (D = R)


HAØM SOÁ
y=ax+b

Tiết 13:

1. Nhắc lại hàm số bậc nhất:
2. Hàm số y = |ax+b|:


a) Hàm số bậc nhất trên từng khoảng:
b) Đồ thị và sự biến thiên của hàm số
y=|ax+b|:
Ví dụ 2: Xét hàm số y = |x|.
Ví dụ 3: Xét hàm số y = |2x - 4|.

-∞

+∞
f(x)

2

2

4

x

-2
2

+∞

4

0

Bảng biến thiên (D = R)
x


y

-4
+∞

0

Đồ thị đối xứng với nhau
qua đường thẳng x = 2



HÖÔÙNG DAÃN
VEÀ NHAØ



×