Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

3 2 bài toán kim loại tác dụng với HNO3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.26 KB, 22 trang )

3.2. Bài toán kim loại tác dụng với HNO3.
A. Định hướng tư duy
+ Chú ý: Với các bài toán có Al  Zn  Mg thường sẽ có NH4NO3
+ Cần đặc biệt để ý tới số mol electron nhường nhận
+ Những phương trình quan trọng cần nhớ (phân chia nhiệm vụ H+)
(1).

2HNO3  e ��
� NO3  NO 2  H 2 O

(2).

4HNO3  3e ��
� 3NO3  NO  2H 2 O

(3).

10HNO3  8e ��
� 8NO3  N 2 O  5H 2 O

(4).

10HNO3  8e ��
�8NO3  NH 4 NO3  3H 2 O

(5).

12HNO3  10e ��
�10NO3  N 2  6H 2 O



Từ các phương trình trên ta thấy số mol e luôn bằng số mol NO3 ở vế phải của phương trình. Ở đây

chính là quá trình đổi electron lấy NO3 của kim loại.

B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Hỗn hợp X chứa 0,03 mol Cu; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. Cho toàn bộ lượng X
trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) thu được sản phẩm khử duy nhất là khí NO 2 và dung
dịch sau phản ứng chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 17,05 gam

B. 13,41 gam

C. 16,41 gam

D. 20,01 gam

Định hướng tư duy giải:
� n NO  0, 24
Ta có n e  0,03.(2  2  2)  0,02.3  0, 24 ��
3
��
� m  0,03(64  65  24)  0, 02.27  0, 24.62  20, 01
Giải thích tư duy:


Đổi 0,24 mol e lấy 0,24 mol NO3 . Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng NO3

Câu 2: Hòa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO 3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung
dích X và 2,688 lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan .
Giá trị của m là?

A. 44,40

B. 46,80

C. 31,92

Định hướng tư duy giải:
�n Mg  0,3 BTE
0,3.2  0,12.3
���
� n NH 4 NO3 
 0, 03(mol)
Ta có: �
n NO  0,12
8

Mg(NO3 ) 2 : 0,3

��
� m  46,8(gam) �
�NH 4 NO3 : 0, 03
Giải thích tư duy:
Nhìn thấy kim loại là Mg phải lưu ý tới việc tạo sản phẩm khử là NH4NO3

D. 29,52


Câu 3: Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3, phản ứng làm giải phóng ra khí N2O (sản
phầm khử duy nhất) và dung dịch sau phản ứng tăng 3,9 gam. Vậy m có giá trị là:
A. 2,4 gam


B. 3,6 gam

C. 4,8 gam

D. 7,2 gam

Định hướng tư duy giải:
Ta có: n Mg 

m
m
m
��
� n e  ��
� n N 2O 
24
12
12.8

��
� m  44

m
 3,9 ��
� m  7, 2
12.8

Giải thích tư duy:
Khối lượng dung dịch tăng nghĩa là khối lượng Mg cho vào nhiều hơn khối lượng N2O thoát ra

Câu 4: Cho 8,1 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO 3. Sau phản ứng thu được 0,05
mol khí N2. Tìm giá trị của a?
A. 0,9

B. 1,1

C. 1,3

D. 0,6

Định hướng tư duy giải:
�n Al  0,3 BTE
H
���
� n NH  0, 05 ��
� a  1,1
Có ngay: �
4
n

0,
05
N
� 2
Giải thích tư duy:
Có Al nghĩ tới sản phẩm khử có NH 4NO3. Để tính số mol HNO3 ta dùng phân chia nhiệm vụ H + là tốt
nhất.
Câu 5: Cho 6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO 3. Sau phản ứng thu được 0,06
mol NO. Giá trị của a là?
A. 0,64


B. 0,82

C. 0,74

D. 0,68

Định hướng tư duy giải:
�n Mg  0, 25 BTE
H
���
� n NH   0, 04 ��
� a  0, 64
Có ngay: �
4
n NO  0, 06

Giải thích tư duy:
Có Mg nghĩ tới sản phẩm khử có NH 4NO3. Để tính số mol HNO 3 ta dùng phân chia nhiệm vụ H + là tốt
nhất.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 9,75 gam Zn vào dung dịch chứa a mol HNO 3 thu được dung dịch Y và 0,896
lít (đktc) khí N2O và NO tỷ lệ mol 1:1. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong
suốt cần 0,7 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là:
A. 0,42

B. 0,48

C. 0,38

Định hướng tư duy giải:

�NO : 0, 02 BTE
��
���
� n NH   0, 01
Có ngay: n Zn  0,15 ��
4
�N 2 O : 0,02

D. 0,50


�Na  : 0, 71

� �ZnO 22 : 0,15
Điền số diện tích ��

���
� � NO3 : 0, 41
BTNT.N
����
� a  0, 41  0,02.3  0,01  0, 48

Giải thích tư duy:
Dung dịch trong suốt có nghĩa là NaOH đã hoàn tan hoàn toàn lượng kết tủa Zn(OH) 2.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al vào dung dịch chứa 0,32 mol HNO 3 thu được dung dịch Y và V
ml (đktc) khí N2O duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,35
lít dũng dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:
A. 224

B. 336


C. 448

D. 672

Định hướng tư duy giải:
�Na  : 0,35

� �AlO 2 : 0, 08
Ta có: n Al  0, 08 ��

���
� � NO3 : 0, 27
�N O : a
BTNT.N
����
� n�
�� 2
N  0,32  27  0, 05 ��
�NH 3 : b
2a  b  0, 05
a  0, 02


BTNT  BTE
�����
��
��
��
� V  448(ml)


10a  8b  0,08.3

�b  0, 01
Giải thích tư duy:
Có Al nghĩ tới sản phẩm khử có NH4NO3. Dung dịch trong suốt lên toàn bộ Al ban đầu sẽ chạy vào AlO 2
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa HNO 3 dư thu được
dung dịch Y chứa  m  9, 48  và 0,896 lít (đktc) khí NO 2 và NO có tổng khối lượng 1,68 gam. Số mol
HNO3 bị khử là?
A. 0,04

B. 0,06

C. 0,08

D. 0,05

Định hướng tư duy giải:
�NO : 0, 01 BTE
khu
���
� n NH   0, 01 ��
� n biHNO
 0, 05
Có ngay �
3
4
�N 2 O : 0, 03
Giải thích tư duy:


Số mol HNO3 bị khử chính là số N có số oxi hóa khác +5 (trong NO, NO2, N2O, N2 và NH 4 )

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam Al vào dung dịch chứa HNO 3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa
31,42 gam muối và a mol hỗn hợp khí N2O, NO tỷ lệ mol 1:6. Giá trị của a là?
A. 0,04
Định hướng tư duy giải:

B. 0,03

C. 0,06

D. 0,07


�N 2 O : x

� �NO : 6x
Có ngay: n Al  0,14 ��
BTE
����
� n NH4 NO3  0,0525  3, 25x

BTKL
���
� x  0, 01 ��
� a  0, 07

Giải thích tư duy:
Nhìn thấy Al nên phải nghĩ ngay tới có sản phẩm khử NH4NO3
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:5) vào dung

dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N 2 duy nhất. Để phản ứng hết với
các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là:
A. 352,8

B. 268,8

C. 358.4

D. 112

Định hướng tư duy giải:
�Na  : 0, 485
� 
�Al : 0, 02(mol)
�AlO : 0, 02
� 3, 79 �
��
� � 22
Có ngay: ��
�Zn : 0,05(mol)
�ZnO 2 : 0, 05

� NO3 : 0,365
���
�N 2 : a
BTNT.N
����
� n�
N  0,394  0,365  0, 029 �
�NH 3 : b

2a  b  0,029

BTNT  BTE
�����

10a  8b  0, 02.3  0, 05.2

a  0, 012

��
��
��
� V  0, 012.22, 4  0, 2688(lit)
b  0, 005

Giải thích tư duy:
Nhìn thấy Al, Zn nên phải nghĩ ngay tới có sản phẩm khử NH 4NO3. (sau đó chuyển thành NH3). Dung

2
dịch là trong suốt nên Al chạy vào AlO 2 còn Zn chạy vào ZnO 2 .


BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3 thu được
1,12 lít hỗn hợp khí NO và N 2 có tổng khối lượng 1,44 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu
được 66,88 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,94

B. 1,04


C. 1,03

D. 0,96

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3 thu được
1,568 lít hỗn hợp khí NO và N 2 có tổng khối lượng 2,04 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng
thu được 72,55 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 0,98

B. 1,12

C. 1,18

D. 1,16

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 15,35 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch
HNO3 thu được 2,912 lít hỗn hợp khí NO, NO 2 và N2 có tỷ lệ mol 6:4:3. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau
phản ứng thu được 82,15 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 1,32

B. 1,28

C. 1,35

D. 1,16

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 16,43 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch
HNO3 thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO, NO 2 và N2 có tỷ lệ mol 9:4:3. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau
phản ứng thu được 83,05 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 1,2


B. 1,1

C. 1,3

D. 1,6

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3
thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO, NO 2 và N2 có tỷ lệ mol 1:2:2. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng
thu được  m  21, 6  gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,39

B. 0,61

C. 0,38

D. 0,42

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3
thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO, NO 2 và N2 có tỷ lệ mol 1:2:2. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng
thu được  m  21, 6  gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,39

B. 0,61

C. 0,38

D. 0,42

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3

thu được 2,24 lít hỗn hợp khí NO, NO 2 và N2 có tỷ lệ mol 3:6:1. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng
thu được  m  27, 02  gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,39

B. 0,66

C. 0,38

D. 0,56

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3
thu được 2,464 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tổng khối lượng là 4,58 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch
sau phản ứng thu được  m  27,82  gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,58

B. 0,66

C. 0,38

D. 0,56


Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al vào dung dịch chứa 0,3 mol HNO 3 thu được dung dịch Y và V ml
(đktc) khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,33 lít
dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:
A. 224

B. 336

C. 448


D. 672

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam Al vào dung dịch chứa 0,5 mol HNO 3 thu được dung dịch Y và V
ml (đktc) hỗn hợp khí N2O và NO tỷ lệ mol 1:2. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch
trong suốt cần 0,53 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 224

B. 336

C. 448

D. 1344

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam Zn vào dung dịch chứa 0,32 mol HNO 3 thu được dung dịch Y và V
ml (đktc) khí N2O duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,51
lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 224

B. 336

C. 448

D. 672

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam Zn vào dung dịch chứa a mol HNO 3 thu được dung dịch Y và
2,016 lít (đktc) khí N2 và NO tỷ lệ mol 1:8. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch
trong suốt cần 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 0,72


B. 0,68

C. 0,38

D. 0,70

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 32,5 gam Zn vào dung dịch chứa a mol HNO 3 thu được dung dịch Y và 2,912
lít (đktc) khí N2 và NO có tổng khối lượng là 3,84 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được
dung dịch trong suốt cần 2,15 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 1,42

B. 1,68

C. 1,38

D. 1,36

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa HNO 3 dư thu được
dung dịch Y chứa  m  11,34  và 1,12 lít (đktc) khí NO 2 và NO có tổng khối lượng 1,98 gam. Số mol
HNO3 bị khử là?
A. 0,04

B. 0,06

C. 0,08

D. 0,05

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO 3 (dư)
thu được dung dịch Y chứa  m  15, 06  gam muối và 2,016 lít (đktc) khí NO 2 và NO có tổng khối lượng

3,66 gam. Phần trăm số mol HNO3 bị khử là?
A. 26,21%

B. 35,00%

C. 25,00%

D. 24,84%

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa HNO 3 (vừa đủ) thu
được dung dịch Y chứa  m  14, 62  và 0,672 lít (đktc) khí NO và NO2 có tổng khối lượng 1,22 gam.
Phần trăm số mol HNO3 bị khử là?
A. 18,21%

B. 15,08%

C. 25,00%

D. 17,87%

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al, Zn và Cu vào dung dịch chứa HNO 3 (vừa đủ)
thu được dung dịch Y chứa  m  38,18  và 1,12 lít (đktc) khí NO và N2 có tổng khối lượng 1,42 gam.
Phần trăm số mol HNO3 bị khử là?


A. 18,21%

B. 15,08%

C. 15,27%


D. 17,87%

Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al vào dung dịch chứa HNO 3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa
18,64 gam muối và a mol khí N2O. Giá trị của a là?
A. 0,04

B. 0,03

C. 0,02

D. 0,01

Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al vào dung dịch chứa HNO 3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa
33,55 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O tỷ lệ mol 7:1. Tính tỷ khối hơi của Z so với He?
A. 7,9375

B. 8,125

C. 8,875

D. 7,3125

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 6,45 gam Al và Mg tỷ lệ mol 3:2 vào dung dịch chứa HNO 3 (vừa đủ) thu được
dung dịch Y chứa 48,75 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2O tỷ lệ mol 7:3. Tính tỷ khối hơi của
Z so với He?
A. 7,9375

B. 8,125


C. 8,550

D. 7,3125

Câu 21: Cho 14,19 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,12 mol HNO 3
thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2O có tổng khối
lượng 3,54 gam. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn
khan. Tổng số  a  b  gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 79,75

B. 88,15

C. 93,88

D. 97,31

Câu 22: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,24 mol HNO 3 thu
được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2O có tổng khối
lượng 4,44 gam. Cô cạn Y lấy muối nung tới khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m
là?
A. 24,75

B. 20,15

C. 26,08

D. 27,31

Câu 23: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,34 mol HNO 3
thu được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2O có tổng khối

lượng 4,88 gam. Cô cạn Y lấy muối nung tới khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m
là?
A. 24,75

B. 20,15

C. 26,08

D. 27,31

Câu 24: Cho 13,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,34 mol HNO 3 thu
được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2O có tổng khối
lượng 4,88 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy có 1,28 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng
của Al trong X?
A. 24%

B. 32%

C. 36%

D. 30%

Câu 25: Cho 15,9 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,59 mol HNO 3 thu
được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2O có tổng khối
lượng 4,88 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy có 1,505 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng
của Al trong X?
A. 33,96%

B. 32,00%


C. 30,57%

D. 25,47%


Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong HNO 3 thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho
dung dịch HCl loãng (vừa đủ) vào X thu được khí và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối. Biết
NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 . Giá trị của m là?
A. 23,46

B. 20,06

C. 22,08

D. 26,47

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong HNO 3 thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho
dung dịch HCl loãng (dư) vào X thu được khí và dung dịch Y. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của
N 5 . Số mol HCl phản ứng là?
A. 0,10

B. 0,12

C. 0,08

D. 0,06

Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 7,28 gam Fe trong HNO 3 thu được 2,24 lít (đktc) và dung dịch X. Cho dung
dịch HCl loãng (dư) vào X thu được khí và dung dịch Y. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 . Số
mol HCl phản ứng là?

A. 0,10

B. 0,12

C. 0,08

D. 0,06

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Fe và Cu trong HNO 3 thu được 2,688 lít khí (đktc) và dung
dịch X. Cho dung dịch HCl loãng dư vào X thu được khí và thấy có 0,12 mol HCl tham gia phản ứng.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 . Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là?
A. 33,96%

B. 60,87%

C. 79,13%

D. 91,30%

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam Fe trong HNO 3 thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho
dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) vào X thu được khí và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 . Giá trị của m là?
A. 19,46

B. 16,38

C. 15,24

D. 16,47


Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong HNO 3 thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho
dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) vào X thu được khí và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 . Giá trị của m là?
A. 24,46

B. 23,08

C. 21,24

D. 26,42

Câu 32: Cjo 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO 3. Sau phản ứng thu được hỗn
hợp khí X gồm các khí N2; N2O có số mol bằng nhau và bằng 0,1 mol. Tìm giá trị a.
A. 2,8

B. 1,6

C. 2,54

D. 2,45

Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3
1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N 2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam
muối. Giá trị của V là:
A. 0,72

B. 0,65

C. 0,70


D. 0,86

Câu 34: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO 3)2
1M và AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong
lượng dư dung dịch HNO3 thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5 , đktc). Giá trị của V là:
A. 5,60

B. 6,72

C. 4,48

D. 2,24


Câu 35: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO 3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít NO (đktc) và
dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X:
A. 29,6g

B. 30,6g

C. 34,5g

D. 22,2g

Câu 36: Hòa tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc)
và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là
A. 3,4048

B. 5,6000


C. 4,4800

D. 2,5088

Câu 37: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO 3 1,5M thu
được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N 2O. Tỉ khối của X so với
H2 là 16,4. Giá trị của m là:
A. 98,20

B. 97,20

C. 98,75

D. 91,00

Câu 38: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO 3 nồng độ a
mol/lít, thu được dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít hỗn hợp X gồm NO và N 2O (ở đktc). Tỉ khối
của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị của a là:
A. 1,50M

B. 2,50M

C. 1,65M

D. 1,35M

Câu 39: Cho m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dich HNO 3, thu
được sản phẩm khử khí NO duy nhất và 35,85 gam muối trong đó oxi chiếm 64,268% khối lượng muối.
Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 6,09 và 0,4


B. 5,61 và 0,48

C. 6,09 và 0,64

D. 25,93 và 0,64

Câu 40: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X,
khí Y không màu hóa nâu trong không khí có thể tích là 0,896 lít (đktc) và chất rắn Z. Lọc lấy chất rắn Z
cho phản ứng vừa đủ với 2,92 ml dung dịch HCl 30% (d=1,25). Giá trị của m là:
A. 4,20 gam

B. 2,40 gam

C. 2,24 gam

D. 4,04 gam

Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 448 ml khí N2
(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 29,6

B. 30,6

C. 31,6

D. 30,0

Câu 42: Cho 25,24 gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg, Fe phản ứng vừa đủ với 787,5 gam dung dịch
HNO3 20% thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí Y (gồm N 2O và N2) có tỉ khối

so với H2 là 18. Giá trị của m là
A. 163,60

B. 153,13

C. 184,12

D. 154,12

Câu 43: Cho hỗn hợp A gồm 0,3 mol Mg, 0,7 mol Fe phản ứng với V lít HNO 3 2M, thu được hỗn hợp X
gồm 0,1 mol, 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V lít là:
A. 1,20

B. 1,10

C. 1,22

D. 1,15

Câu 44: Cho 3,76 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Fe, Cu hòa tan hết vào dung dịch HNO 3 loãng, dư, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,06 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Đem
dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là


A. 6,64

B. 5,68

C. 4,72


D. 5,2

Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim lại Fe, Al vào dung dịch HNO 3 dư thu được
dung dịch Y và 5,6 lít khí NO (đkc). Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 81,9 gam muối khan. Số mol
HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 1,0 mol

B. 1,25 mol

C. 1,375 mol

D. 1,35 mol

Câu 46: Cho 5,04g hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng
dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí
có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là:
A. 0,1 mol

B. 0,095 mol

C. 0,08 mol

D. 0,11 mol

Câu 47: Hòa tan hết 1,62 gam Ag bằng axit HNO 3 nồng độ 21% (1,2 g/ml), chỉ thu được khí NO. Thể
tích dung dịch axit nitric tối thiểu cần phản ứng là:
A. 7,5 ml

B. 6 ml


C. 4 ml

D. 5 ml

Câu 48: Hòa tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3 vừa đủ, sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N 2O. Làm bay hơi
dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là:
A. 0,07 mol

B. 0,08 mol

C. 0,06 mol

D. 0,09 mol

Câu 49: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO 3 0,5M thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 800

B. 1200

C. 600

D. 400

Câu 50: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Zn và Al có tỷ lệ mol 1:1 trong dung dịch HNO 3 loãng
dư thu được dung dịch B và 4,48 lít khí N2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được  m  181, 6 
gam muối. Giá trị của m gần nhất với:
A. 60 gam


B. 51 gam

C. 100 gam

D. 140 gam

Câu 51: Cho 11,52 gam Mg vào dung dịch HNO 3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và
0,08 mol khí N2O duy nhất. Cô cạn dung dịch X, thu được lượng muối khan là:
A. 73,44 gam

B. 71,04 gam

C. 72,64 gam

D. 74,24 gam

Câu 52: Hòa tan hết 6,48 gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dich X và 0,02
mol khí N2O duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 56,72 gam muối khan. Kim loại M là
A. Mg

B. Al

C. Ca

D. Zn

Câu 53: Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO 3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và
dung dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là.
A. NO2


B. N2O

C. N2

D. NO

Câu 54: Hòa tan hết 2,25 gam kim lại M trong dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch X và 0,025 mol
khí Y (sản phẩm khử duy nhất của N 5 ). Cô cạn X thu được 17,75 gam muối khan. Khí Y là:
A. NO

B. N2O

C. N2

D. NO2


Câu 55: Hòa tan hết 17,55 gam kim loại M cần dùng dung dịch chứa 0,675 mol HNO 3, thu được khí N2O
sản phẩm khử duy nhất. M là kim loại nào sau đây:
A. Al

B. Mg

C. Ca

D. Zn

Câu 56: Hòa tan m gam Fe vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 0,488 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá
trị của m là:

A. 0,56 gam

B. 11,2 gam

C. 1,12 gam

D. 5,6 gam

Câu 57: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm
0,15 mol Fe và ,15 mol Zn là (biết phản ứng tạo chất khưr duy nhất là NO)
A. 1,2 lít

B. 0,8 lít

C. 0,6 lít

D. 1,0 lít

Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lệ mol 1:1) bằng HNO 3 thu được V lít (đktc) hỗn
hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H 2 bằng
19. Giá trị của V là:
A. 5,60

B. 2,24

C. 4,48

D. 3,36

Câu 59: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp 0,015 mol khí

NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là:
A. 0,405 gam

B. 0,81 gam

C. 13,5 gam

D. 1,35 gam

Câu 60: Cho 4,725 gam bột Al vào dung dich HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch chứa X chứa 37,275
gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 7,168 lít

B. 11,760 lít

C. 3,584 lít

D. 3,920 lít

Câu 61: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 940,8 ml khí N2O
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là
A. Mg

B. Fe

C. Zn

D. Al

Câu 62: Hòa tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu

được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 5,60

B. 12,24

C. 6,12

D. 7,84

Câu 63: Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO 3 thu được dung dịch A không chứa
muối amoni và 1,12 lít khí N2 ở đktc. Khối lượng ban đầu m có giá trị:
A. 4,5g

B. 4,32g

C. 1,89g

D. 2,16g

Câu 64: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 2 lít dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí N 2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18.
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98

B. 106,38

C. 38,34

D. 34,08


Câu 65: Cho 10,41 gam hỗn hợp Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch
Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là
A. 37,59

B. 10,67

C. 11,52

D. 34,59


Câu 66: Cho m gam kim loại M vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng
9,02 gam so với dung dich ban đầu và 0,025 mol khí N 2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54
gam muối khan. Kim loại M là
A. Mg

B. Zn

C. Al

D. Ca

Câu 67: Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO 3 dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol
khí Y duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 18,44 gam muối khan. Khí Y là
A. N2

B. NO2

C. N2O


D. NO

Câu 68: Cho 6,72 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và
0,02 mol khí N2 duy nhất. Giá trị của m là
A. 44,64 gam

B. 41,44 gam

C. 43,44 gam

D. 45,04 gam

Câu 69: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 180 gam dung dịch HNO 3 25,2%. Sau khi kết thúc phản
ứng thu được dung dịch X và 0,08 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được  8m  2, 64  gam
muối khan. Kim loại M là:
A. Mg

B. Al

C. Ca

D. Zn

Câu 70: Cjho 6,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HNO 3 dư thu được 0,08 mol khí X và dung
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 46,28 gam hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khí X là
A. N2

B. NO2

C. NO


D. N2O

Câu 71: Hòa tan hết 4,86 gam Al trong dung dịch chứa a mol HNO 3, kết thúc phản ứng, thu được dung
dịch X và 0,03 mol khí N2 duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là
31,25 gam. Giá trị của a là
A. 0,66

B. 0,63

C. 0,69

D. 0,72

Câu 72: Cho 15,06 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,16 mol HNO 3
kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí
không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với He bằng 9,6. Giá trị của m là
A. 75,30 gam

B. 73,86 gam

C. 74,50 gam

D. 72,82 gam

Câu 73: Hòa tan hết 4,05 gam Al trong dung dịch chứa a mol HNO 3, kết thúc phản ứng thu được dung
dịch X và 0,05 mol khí NO duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là
0,6375 mol. Giá trị của a là
A. 0,465


B. 0,635

C. 0,575

D. 0,725

Câu 74: Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO 3 vừa đủ thì 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO và NO 2
có tỉ khối hơi so với oxi hóa là 1,3125 và dung dịch Y chứa 66,9 gam muối. Giá trị của m là
A. 10,8

B. 5,4

C. 8,1

D. 13,5

Câu 75: Cho 17,55 gam một kim loại X tác dụng với dung dịch HNO 3 vừa đủ thì thu được 0,672 lít khí
N2 (khí duy nhất, đktc) và dung dịch Y chứa 53,42 gam chất tan. Kim loại X là:
A. Zn

B. Mg

C. Ca

D. Al


Câu 76: Cho hỗn hợp gồm 8,40 gam Fe và 10,56 gam Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, kết thúc phản ứng
thấy thoát ra 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5 ); đồng thời thu được dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là

A. 65,46 gam

B. 41,10 gam

C. 58,02 gam

D. 46,86 gam

Câu 77: Hòa tan hết 9,12 gam Mg vào dung dịch HNO 3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch
X và 0,06 mol khí N2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 57,04 gam

B. 56,24 gam

C. 59,44 gam

D. 57,84 gam

Câu 78: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HCl dư, thu được 0,32 mol khí H 2, Nếu cho
m gam X trên vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,08 mol khí Y duy nhất. Khí Y không thể là:
A. NO

B. N2O

C. NO2

D. N2


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Định hướng tư duy giải
n NO  0, 02 BTKL

H
���
� n NH   0, 06 ��
� n HNO3  1, 04
Có ngay: �
4
�n N2  0, 03
Câu 2: Định hướng tư duy giải
�n NO  0, 04 BTKL
H
���
� n NH   0, 06 ��
� n HNO3  1,12
Có ngay: �
4
n

0,
03
N
� 2
Câu 3: Định hướng tư duy giải
�n NO  0, 06

BTKL
H
n NO2  0, 04 ���

� n NH  0, 06 ��
� n HNO3  1, 28
Có ngay: �
4

n N2  0, 03

Câu 4: Định hướng tư duy giải
�n NO  0, 09

BTKL
H
n NO2  0, 04 ���
� n NH   0, 05 ��
� n HNO3  1,3
Có ngay: �
4

n N2  0, 03

Câu 5: Định hướng tư duy giải
�n NO  0, 01

BTKL
H
� n NH   0, 01 ��
� n HNO3  0, 42
Có ngay: �n NO2  0, 02 ���
4
�n  0, 02

� N2
Câu 6: Định hướng tư duy giải
�n NO  0, 01

BTKL
H
� n NH   0, 01 ��
� n HNO3  0, 42
Có ngay: �n NO2  0, 02 ���
4
�n  0, 02
� N2
Câu 7: Định hướng tư duy giải
�n NO  0, 03

BTKL
H
n NO2  0, 06 ���
� n NH  0, 02 ��
� n HNO3  0,56
Có ngay: �
4

n N2  0, 01

Câu 8: Định hướng tư duy giải
�n NO  0, 03 BTKL
H
���
� n NH   0, 03 ��

� n HNO3  0,58
Có ngay: �
4
n

0,
08
NO
� 2
Câu 9: Định hướng tư duy giải
�Na  : 0,33
�N : a
� 
BTNT.N
��
AlO2 : 0,06
����
�n�
�� 2
Có ngay: n Al  0,06 ��
N  0,3  0, 27  0, 03 ��
�NH3 : b

���

NO
:
0,
27
3




2a  b  0, 03
a  0, 01


BTNT  BTE
�����
��
��
��
� V  224(ml)

10a  8b  0,06.3
b  0, 01


Câu 10: Định hướng tư duy giải
�Na  : 0,53
�N 2 O : a
� 

BTNT.N

� �AlO 2 : 0,12
����
� n N  0,5  0, 41  0, 09 ��
� �NO : 2a
Có ngay: n Al  0,12 ��


���
�NH : b
� 3
� � NO3 : 0, 41
4a  b  0, 09
a  0, 02


BTNT  BTE
�����
��
��
��
� V  0, 06.22, 4  1,344

14a  8b  0,12.3

�b  0, 01
Câu 11: Định hướng tư duy giải
Có ngay: n Zn

�Na  : 0,51
�N O : a

BTNT.N
 0,12 ��
� �ZnO 22 : 0,12
����
� n�

�� 2
N  0,32  0, 27  0, 05 ��
�NH 3 : b

���

NO
:
0,
27
3


a  0, 02
�2a  b  0, 05

BTNT  BTE
�����
��
��
��
� V  448(ml)

a  8b  0,12.2

�b  0, 01
Câu 12: Định hướng tư duy giải
Có ngay:
�NO : 0, 08 BTE
n Zn  0, 25 ��

��
���
� n NH  0, 02 ��
� a  1, 08  2.0, 25  0, 08  0, 01.2  0, 02  0, 7
4
�N 2 : 0, 01
Câu 13: Định hướng tư duy giải
Có ngay:
�NO : 0,1 BTE
n Zn  0,5 ��
��
���
� n NH  0, 05 ��
� a  2,15  2.0,5  0,1  0, 03.2  0, 05  1,36
4
�N 2 : 0, 03
Câu 14: Định hướng tư duy giải
�NO : 0, 02 BTKL
khu
���
� n NH  0, 01 ��
� n biHNO
 0, 06
Có ngay: �
3
4
NO
:
0,
03

� 2
Câu 15: Định hướng tư duy giải
�NO : 0,03 BTKL
khu
���
� n NH  0, 01 ��
� n biHNO
 0,1 ��
� %HNO3  25%
Có ngay: �
3
4
�NO2 : 0, 06
Câu 16: Định hướng tư duy giải
�NO : 0,01 BTKL
H
���
� n NH   0, 02 ��
� n HNO3  0, 28
Ta có: �
4
�NO 2 : 0, 02
khu
��
� n biHNO
 0, 05 ��
� %HNO3 
3

Câu 17: Định hướng tư duy giải


0, 05
 17,86%
0, 28


�NO : 0, 01 BTKL
H
���
� n NH   0,02 ��
� n HNO3  0, 72
Có ngay: �
4
�N 2 : 0, 04
khu
��
� n biHNO
 0,11 ��
� %HNO3 
3

0,11
 15, 27%
0, 72

Câu 18: Định hướng tư duy giải
�N 2 O : a
BTKL
� � BTE
���

� a  0, 01
Có ngay n Al  0, 08 ��
���

n

0,
03

a
NH 4 NO3

Câu 19: Định hướng tư duy giải
Có ngay: n Al

�NO : 7x
Z

BTKL
 0,15 ��
� �N 2 O : x
���
� x  0,01 ��

 7,9375
He
BTE
����
� n NH 4 NO3  0, 05625  3, 625x



Câu 20: Định hướng tư duy giải
�NO : 7x
n Al  0,15

Z

BTKL
��
� �N 2 O : 3x
���
� x  0, 01 ��

 8,55
Có ngay: �
He
BTE
�n Mg  0,1
����
� n NH4 NO3  0, 08125  5, 625x

Câu 21: Định hướng tư duy giải
BTNT.H

�����
� n H 2O  0, 48
�NO : 0, 03 H

��


n

0,
04
��

Có ngay: �

NH 4
�n e  0,89
�N 2 O : 0, 06
BTKL
���
� a  72,57 ��
� b  14,19 

0,89
.16  21,31 ��
� a  b  93,88
2

Câu 22: Định hướng tư duy giải
Có ngay:
BTNT.H

����

� n H 2O  0,54
0,98
�NO : 0, 06 H 


��

n

0,
04
��

��
� m  15 
.16  22,84


NH 4
N
O
:
0,
06
2
n

0,98
2

e


Câu 23: Định hướng tư duy giải

Có ngay:
BTNT.H

����

� n H2O  0,59
1, 06
�NO : 0, 06 H

��� n NH  0, 04 ��
��
��
� m  17, 6 
.16  26, 08

4
2
�N 2 O : 0, 07
�n e  1, 06

Câu 24: Định hướng tư duy giải
�NO : 0, 06 H
��� n NH  0,04 ��
� n e  1, 06
Có ngay: �
4
�N 2 O : 0,07
��
� n Al  1, 28  1, 06  0, 04  0,18 ��
� %Al  36%

Câu 25: Định hướng tư duy giải


�NO : 0, 06 H
��� n NH   0,065 ��
� n e  1, 26
Có ngay: �
4
�N 2 O : 0,07
��
� n Al  1,505  1, 26  0, 065  0,18 ��
� %Al  30,57%
Câu 26: Định hướng tư duy giải
n Fe  0,1

Có ngay: � 1
� n HNO3
�n NO  0, 08 ��

�Fe3 : 0,1

��
� m  22, 08 �NO3 : 0, 22
 0,32
�Cl  : 0, 08


Câu 27: Định hướng tư duy giải
n Fe  0,1


H
��
� n HCl  0, 02.4  0, 08
Có ngay: � 1
� n HNO3  0,32
�n NO  0, 08 ��
Câu 28: Định hướng tư duy giải
n Fe  0,13

Có ngay: � 1
� n HNO3  0, 4
� n NO  0,1 ��



H
��
� n HCl  0, 03.4  0,12

Câu 29: Định hướng tư duy giải
H
Có ngay: ��� �n NO  0,12 


0,12
 0,15 ��
� n e  0, 45
4

�Fe : a

56a  64b  9, 2

�a  0,13
��
� 9, 2 �
��
��
��
��
��
� %Fe  79,13%
Cu : b
b  0, 03
�3a  2b  0, 45


Câu 30: Định hướng tư duy giải
n Fe  0, 07

Có ngay: � 1
� n HNO3
�n NO  0, 06 ��

�Fe3 : 0, 07

��
� m  16,38 �NO3 : 0,17
 0, 24

SO 24 : 0, 02



Câu 31: Định hướng tư duy giải

�Fe3 : 0,1
n

0,1
� Fe

��
� m  23, 08 �NO3 : 0, 22
Có ngay: � 1
� n HNO3  0,32
�n NO  0, 08 ��

SO 24 : 0, 04


Câu 32: Định hướng tư duy giải

�n N  0,1 BTE
HNO3
H
�� 2
���
� n NH4 NO3  0, 025 ��
� n HNO3  2, 45(mol)
Có ngay: n Mg  1(mol) ���
n N2O  0,1


Câu 33: Định hướng tư duy giải

�n N2  0,03
��
� 54,9  7,5  62(0,03.10  8a)  80a ��
� a  0,05
Ta có: �
n NH4 NO3  a

BTNT.N
����
� n HNO3  0, 03.2  0, 05.2  0, 03.10  0, 05.8  0,86(mol)

Câu 34: Định hướng tư duy giải


BTE
� n NO 
Ta có: ���

0,1.2  0, 4
 0, 2 ��
� V  4, 48(lit)
3

Câu 35: Định hướng tư duy giải
BTE
n Mg  0, 2 ��
� n e  0, 4 ���

� n NH4 NO3 

�Mg  NO3  2 : 0, 2
0, 4  0,1.3
 0, 0125 ��
� m  30,6 �
8
�NH 4 NO3 : 0, 0125

Câu 36: Định hướng tư duy giải
n Al  0,16  n Al( NO3 )3


��
��
��
� �n e  0, 48  3n NO  0, 018.8 ��
� n NO  0,112
� n NH 4 NO3 : 0,018
Câu 37: Định hướng tư duy giải
�a  b  0, 25
�NO : a

0, 25 �
��
� �30a  44b
�N 2O : b
� 0, 25  2.16, 4



�NO : 0, 2

�N 2 O : 0, 05

NH 4 NO3 : a

BTNT.nito
����
� 0,95.1,5  0, 2  0,05.2  0, 2.3  0, 05.8  2a  8a ��
� a  0, 0125
BTKL
���
� m  29  62(0, 2.3  0, 05.8  0, 0125.8)  0, 0125.80  98, 2

Câu 38: Định hướng tư duy giải
�NO : 0, 2
0, 25 �
�N 2 O : 0, 05

�Kim loai: 29(gam)

98, 2 �NH 4 NO3 : b
�NO  : 8b  0, 2.3  0, 05.8
� 3

BTKL
���
� b  0, 0125

BTNT.nito

����
� HNO3  �N  0, 2  0,05.2  10b  1  1, 425 ��
� a  1,5

Câu 39: Định hướng tư duy giải
0, 48

n O  1, 44 ��
� n NO  0, 48  n e ��
� n NO 
 0,16 BTNT.nito

3
����
� �N  0,16  0, 48  0, 64
3
Ta có: �

�m  35,85  0, 48.62  6, 09
Câu 40: Định hướng tư duy giải
0, 04.3

BTE
n NO  0, 04 ���
� n Fe 
 0, 6

��
� m  0, 075.56  4, 2
2

Ta có: �

� n Fe  0, 015
�n HCl : 0, 03 ��
Câu 41: Định hướng tư duy giải
�n Mg  0, 2 ��
� n e  0, 4
�Mg  NO3  2 : 0, 2

��
� m  31, 6 �
Ta có: �
0, 4  0, 02.10
n N  0, 02 ��
� n NH 4 NO3 
 0, 025
�NH 4 NO3 : 0, 025

8
� 2
Câu 42: Định hướng tư duy giải
n HNO3  2,5

BTE
�N : 0,1 ���
� NO3 :1
0, 2 � 2
BTE
� NO3 : 0,8
�N 2 O : 0,1 ���


BTE
NH 4 NO3 : a ���
� NO3 : 8a

BTNT.nito
����
� 2,5 ��
� 0, 2.2  1  0,8  2 a  8a ��
� a  0, 03


BTKL
���
� m  �(X, NO3 ,NH 4 NO3 )  25, 24  0,03.80  2, 04.62  154,12

Câu 43: Định hướng tư duy giải
Kim loại còn dư nên muối sắt là Fe 2 và HNO3 hết.
Mg : 0,3

1,8  0,1.18  0, 2.3
BTE
��
� n e  0,3.2  0, 6.2  1,8 ���
� n NH4 NO3 
 0, 05
Ta có ngay: �
8
�Fe : 0, 6
BTNT.Nito

����
� n HNO3  0,1.8  0, 2.3  0, 05.8  0,1.2  0, 2  0,05.2  2,3 ��
�V 

2,3
 1,15
2

Câu 44: Định hướng tư duy giải
BTKL
� n e  0,18 ��
� n Trongoxit
 0, 09 ���
� m Oxit  3, 76  0, 09.16  5, 2(gam)
Ta có: n NO  0, 06 ��
O

Câu 45: Định hướng tư duy giải
Al, Fe :13,8(gam)


BTKL
BTNT.N
���
� a  0, 0375 ����
� n HNO3  1,375(mol)
Ta có: 81,9 �NH 4 NO 3 : a
�NO  : 8a  0, 25.3
� 3
Câu 46: Định hướng tư duy giải

Chú ý: Số mol HNO3 bị khử là số mol N 5 thay đổi số oxi hóa. Khác với số mol HNO3 phản ứng.
Mg : 0,12 BTE

���
� n e  0,12.2  0, 08.3  0, 48(mol)
Ta có: 5, 04 �
�Al : 0, 08
�N 2 : 0, 02 BTE
0, 48  0, 02.10  0, 02.8
���
� n NH  
 0, 015(mol)
Và 0, 04 �
4
8
�N 2 O : 0,02
kho
��
� n biHNO
 0, 02.2  0,02.2  0, 015  0, 095
3

Câu 47: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Ag

0, 015
� BTE
� n NO 
 0,005 BTNT.N
����

3
 0, 015 �
����
� n HNO3  0, 02(mol)
BTNT.Ag
�����
� n AgNO3  0, 015


� mdd 
Vậy: m HNO3  0,02.63  1, 26 ��

m
1, 26
6
 6 ��
� V  dd 
 5(ml)
0, 21
d
1, 2

Câu 48: Định hướng tư duy giải
Trước hết nhìn qua thấy các kim loại đều rất mạnh nên gần như sẽ có NH4NO3
Khi đó ta có:

BTKL  BTE
n NH 4 NO3  a �����
25, 4  6  (0,02.3  0,02.8  8a).62  80a
1 4 4 44 2 4 4 4 43 NH 4 NO3

NO3

��
� a  0,01(mol) ��
� n biNkhu
 0, 02  0,02.2  0,01  0, 07(mol)
5
Câu 49: Định hướng tư duy giải
� n e  0,15.2  0,3 ��
� n NO  0,1
V nhỏ nhất khi muối là Fe 2 . Có n Fe  0,15 ��
BTNT.N
����
� n HNO3  0,15.2  0,1  0, 4(mol) ��
�V 

0, 4
 0,8(lit)  800(ml)
0,5


Câu 50: Định hướng tư duy giải
�NH 4 NO3 : a

 80a ��
� a  0,1
Ta có: �
m  181, 6  m  0,
 8a.62
1 2.10.62

4424
4 3 NH4 NO3
A


NO3

�Zn : 0,56 BTKL
BTE
��
� n e  0, 2.10  8a  2,8 ���
��
���
� m  51,52
Al  0,56

Câu 51: Định hướng tư duy giải
�n Mg  0, 48 BTE
BTKL
���
� n NH4 NO3  0,04 ���
� m  74, 24
Ta có: �
n

0,
08
N
O
� 2

Câu 52: Định hướng tư duy giải
�m M  6, 48 BTE
���
� n NH 4 NO3  a
Ta có: �
n N2O  0, 02

BTKL
���
� 56, 72  6, 48  80a  62(0,16  8a) ��
� a  0, 07 ��
� n e  0, 72 ��
� Al

Câu 53: Định hướng tư duy giải
BTKL
n Al  0,12 ���
� n NH 4 NO3  0, 025 ��
� n e  0,16 ��
� N2 O

Câu 54: Định hướng tư duy giải
BTKL
���
� n e  0, 25 ��
� n e  10n Y ��
� N2

Câu 55: Định hướng tư duy giải



H
��
� n N 2O  0,0675 ��
� n e  0,54 ��
� Zn

Câu 56: Định hướng tư duy giải
� me  0, 02.56  1,12(gam)
Ta có: n NO  0, 02 ��
Câu 57: Định hướng tư duy giải
HNO3 ít nhất khi Fe biến thành Fe 2


H
� n NO  0, 2 ��
� n HNO3  0,8
Ta có: n e  0,3  0,3  0, 6 ��

Câu 58: Định hướng tư duy giải
�NO : 0,125
�Fe : 0,1
��
� n e  0,5 ��
��
��
� V  5,6
Ta có: 12 �
Cu : 0,1


�NO2 : 0,125
Câu 59: Định hướng tư duy giải
�NO2 : 0, 015
��
� n e  0, 045 ��
� m  0, 405
Ta có: �
�NO : 0, 01
Câu 60: Định hướng tư duy giải
�n Al  0,175
��
� V  0,175.22, 4  3,92(l)
Ta có: � BTKL
� n NH 4 NO3  0
����
Câu 61: Định hướng tư duy giải


� n e  0,336 ��
� Al
Ta có: n N 2O  0, 042 ��
Câu 62: Định hướng tư duy giải
Từ đáp án nhận thấy số mol khí NO thoát ra luôn là 0,1 mol (HNO3 hết).
BTKL
���
� m  0, 4.63  26, 44  0,1.30  0, 2.18 ��
� m  7,84

Câu 63: Định hướng tư duy giải
� n e  0,5 ��

� m  4,5
Ta có: n N 2  0, 05 ��
Câu 64: Định hướng tư duy giải
�n Al  0, 46

BTE
n N2 O  0, 03 ���
� n NH4 NO3  0,105 ��
� m  106,38(gam)
Ta có: �

�n N2  0, 03
Câu 65: Định hướng tư duy giải
� m  10, 41  0,13.3.62  34,59
Ta có: n NO  0,13 ��
Câu 66: Định hướng tư duy giải
BTKL
���
� m  9, 02  0, 025.28  9,72 gọi n NH 4 NO3  a
BTKL
���
� 65,54  9,72  80a  62(0, 25  8a) ��
� a  0,07 ��
� n e  0,81 ��
� Mg

Câu 67: Định hướng tư duy giải
BTKL
� n NH 4 NO3  0, 0175 ��
� n e  0,1 ��

� N2
Ta có: n Al  0, 08 ���

Câu 68: Định hướng tư duy giải
n Mg  0, 28 BTE

���
� n NH4 NO3  0, 045 ��
� m  45, 04(gam)
Ta có: �
�n N2  0, 02
Câu 69: Định hướng tư duy giải
�NO : 0,08
H
��
� n e  0,56
Ta có n HNO3  0,72 ��� �
�NH 4 NO3 : 0,04
BTKL
���
�8m  2, 64  m  0,56.62  80.0, 04 ��
� m  5,04 ��
� Al

Câu 70: Định hướng tư duy giải
BTKL
���
� n e  0, 64 ��
� N2O


Câu 71: Định hướng tư duy giải
BTE
�n Al  0,18 ���
� n NH 4 NO3  0, 03

� a  0, 6  0, 03  0, 03.2  0, 69
Ta có: �
�NaAlO 2 : 0,18 ��
��
�n NaOH  0, 78 ��
�NaNO3 : 0, 6


Câu 72: Định hướng tư duy giải
Ta có:


�NO : 0,04 H
��� n NH4 NO3  0, 04 ��
� n e  0,92 ��
� m  15, 06  0,92.62  0,04.80  75,3(gam)

�N 2 O : 0,06
Câu 73: Định hướng tư duy giải
BTE
�n Al  0,15 ���
� n NH 4 NO3  0, 0375

� a  0, 4875  0, 0375  0, 05  0,575
Ta có: �

�NaAlO2 : 0,15 ��
n NaOH  0, 6375 ��
��

�NaNO3 : 0, 4875


Câu 74: Định hướng tư duy giải
Ta có:
�NO : 0,1
0,1.3  0,3  8a
BTKL
n X  0, 4 �
��
� n NH 4 NO3  a ���
� 66,9 
.27  62(0,3  0,3  8a)  80a
3
�NO 2 : 0,3
��
� a  0, 0375 ��
� m  0,3.27  8,1
Câu 75: Định hướng tư duy giải
n N2  0, 03


��
� 53, 43  17,55  (0, 03.10  8a).62  80 a
Ta có �
n NH 4 NO3  a


��
� a  0, 03 ��
� n e  0,54 ��
�X 

17,55
n  65 ��
� Zn
0, 54

Câu 76: Định hướng tư duy giải
�NO3 : 0, 45
�Fe : 0,15


Cu : 0,165 ��
� 41,10 �Fe 2 : 0,15
Ta có: �
�NO : 0,15

Cu 2 : 0, 075


Câu 77: Định hướng tư duy giải
n N2  0, 06 BTE


���
� n NH4 NO3  0, 02 ��

� m  57,84
Ta có: �
n Mg  0,38

Câu 78: Định hướng tư duy giải
� n e  0, 64 vậy Y không thể là N2 vì khi đó số mol e sẽ lớn hơn 0,64
Ta có: n H2  0,32 ��



×