Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần may xuất khẩu Việt Thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

-------------------------------

ISO 9001:2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên

: Trần Thị Mai Linh

Giảng viên hướng dẫn: ThS.Phạm Văn Tưởng

HẢI PHÒNG – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

Sinh viên



: Trần Thị Mai Linh

Giảng viên hướng dẫn: ThS.Phạm Văn Tưởng

HẢI PHÒNG – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Trần Thị Mai Linh

Mã SV : 1412401223

Lớp : QT1801K

Ngành : Kế toán - kiểm toán

Tên đề tài : Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần may xuất khẩu
Việt Thái.


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).

- Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Cổ phần may xuất khẩu Việt Thái.
- Một số biện pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần may xuất
khẩu Việt Thái.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Sử dụng số liệu năm 2017
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty Cổ may xuất khẩu Việt Thái.


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Phạm Văn Tưởng
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Khoa Quản trị kinh doanh trường đại học dân lập
Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần may xuất khẩu Việt Thái.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày

tháng


năm

Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày

tháng

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

năm

Người hướng dẫn

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2019
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên:
Đơn vị công tác:

Phạm Văn Tưởng
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng


Họ và tên sinh viên:

Trần Thị Mai Linh

Đề tài tốt nghiệp:

Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Việt Thái

Chuyên ngành: Kế toán kiểm toán

Nội dung hướng dẫn:
Khóa luận tốt nghiệp
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
- Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi, có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá trình nghiên cứu và
làm đề tài tốt nghiệp. Trách nhiệm cao, chịu khó, có tinh thần cầu thị, khiêm tốn, nghiêm
túc trong học tập, nghiên cứu.
- Thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn để trao đổi và xin ý kiến về các nội dung
trong đề tài. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết với thực tiễn làm cho bài viết thêm
sinh động
- Đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định của Nhà trường và Khoa trong quá trình
làm tốt nghiệp.
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…
- Khóa luận tốt nghiệp được chia thành ba chương có bố cục và kết cấu cân đối, hợp lý.
- Mục tiêu, nội dung và kết quả nghiên cứu rõ ràng. Tác giả đề tài đã nêu bật được các vấn
đề cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Việt Thái.
- Các giải pháp về hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh mà tác giả đề xuất có tính khả thi và có thể áp dụng được tại doanh nghiệp.
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ x
Không được bảo vệ

Điểm hướng dẫn

Hải Phòng, ngày 04 tháng 01 năm 2019
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phạm Văn Tưởng

QC20-B18


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .... 2
1.1 Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh ..................................................................... 2
1.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp............................... 2
1.1.1.1 Khái niệm.............................................................................................................. 2
1.1.1.2 Các loại doanh thu, các phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh
thu:..................................................................................................................................... 2
1.1.1.3 Các yếu tố làm giảm doanh thu của doanh nghiệp: ............................................ 3
1.1.2 Chi phí của doanh nghiệp ........................................................................................ 4
1.1.2.1 Khái niệm.............................................................................................................. 4
1.1.2.2 Các loại chi phí ..................................................................................................... 4
1.1.3 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................... 6

1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh . 7
1.3.Lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ ............................................................................................................. 9
1.3.1 Tổ chức kế toán doanh thu ...................................................................................... 9
1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................. 9
1.3.1.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .............................................................. 11
1.3.1.3.Kế toán thu nhập khác ........................................................................................ 13
1.3.2. Tổ chức kế toán chi phí của doanh nghiệp .......................................................... 15
1.3.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán. .................................................................................. 15
1.3.2.2.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................... 22
1.3.2.3.Kế toán chi phí tài chính..................................................................................... 24
1.3.2.3.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................... 26
1.3.2.4.Kế toán chi phí khác ........................................................................................... 28
1.3.2.5.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................... 30
1.4.Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo các hình
thức kế toán ..................................................................................................................... 35
1.4.1.Hình thức kế toán Nhật ký chung ......................................................................... 35
1.4. 2.Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái ....................................................................... 36
1.4.3.Hình thức nhật ký chứng từ ghi sổ ........................................................................ 37
1.4.4.Hình thức kế toán máy .......................................................................................... 38
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI ............................................................................... 39
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI ........ 39
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 39


2.1.2

Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ...................................................40


2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. ........................................................................... 42

2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.............................................................44
2.1.4.1. Chức năng..............................................................................................44
2.1.4.2. Nhiệm vụ............................................................................................................ 45

2.1.5 Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công
ty cổ phần may xuất khẩu Việt Thái ...................................................................45
2.1.5.1. Chế độ và chính sách kế toán ............................................................................ 45
2.1.5.2.Hình thức kế toán tại công ty ............................................................................. 46
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần may xuất khẩu Việt Thái. .................................................................... 47
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty ............................. 47
2.2.2 Kế toán giá vốn ................................................................................................. 55
2.2.3. Chi phí quản lý kinh doanh tại công ty Cổ phần may xuất khẩu Việt Thái ........ 62
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty .............. 69
2.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................. 69
2.2.4.2 Kế toán chi phí tài chính ................................................................................... 74
2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ................................................................ 78
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................... 78
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI ....................................... 88
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần may xuất khẩu Việt Thái .................................................... 88
3.1.1 Ưu điểm ............................................................................................................. 88
3.1.2 Nhược điểm ....................................................................................................... 89
3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần may xuất khẩu Việt Thái ....................... 90

3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh.................................................................................................. 90

3.2.1. Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty .....................................90
3.2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...............................................................91
KẾT LUẬN .......................................................................................................97


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập với nền kinh tế
thế giới với những bước chuyển mình rõ rệt. Cứ mỗi năm nước ta lại có thêm
nhiều doanh nghiệp mới đi vào hoạt động với nhiều loại hình và những lĩnh vực
kinh doanh đa dạng. Bài toán đặt ra cho các doanh nghiệp là làm sao chiếm
được nhiều thị phần, làm sao thu được lợi nhuận cao nhất mà chi phí bỏ ra là
thấp nhất.
Để thực hiện điều này, một trong những công việc mà các doanh nghiệp
cần phải làm đó là tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán. Vì đó là một trong
những yếu tố quan trọng trong quản lý quyết định đến kết quả kinh doanh của
một doanh nghiệp, có quản lý tốt công tác hạch toán kế toán.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
bộ máy quản lý của công ty em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần may xuất khẩu
Việt Thái. nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, nên luôn luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện, phải có sự

quan tâm, nghiên cứu nhằm đưa ra một phương pháp thống nhất, khoa học trong
công tác hạch toán kế toán vì vậy em quyết định đi sâu vào nghiên cứu công tác
kế toán của công ty với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí,
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần may xuất khẩu Việt Thái”.
Nội dung khoá luận ngoài mở đầu và kết luận được kết cấu làm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần may xuất khẩu Việt Thái.
Chương 3: Một số biện pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần may xuất khẩu Việt Thái.

SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1 Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
1.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát triển doanh thu như bán sản phẩm

hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Ở các doanh nghiệp áp dụng tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp
tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị thanh
toán của số hàng đã bán và dịch vụ đã được thực hiện.
1.1.1.2 Các loại doanh thu, các phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận
doanh thu:
a, Các loại doanh thu:
*/Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Doanh thu bán hàng hoá: Là doanh thu và doanh thu thuần của khối
lượng hàng hoá được xác định là bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp
- Doanh thu bán các thành phẩm: Là doanh thu và doanh thu thuần của
khối lượng sản phẩm( Thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán
trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là doanh thu và doanh thu thuần của khối
lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là
đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Là doanh thu cho thuê bất
động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
- Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Là các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của
nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng
hoá dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
*/ Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu về các hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu do hoạt
động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như: tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K

2



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG

*/ Thu nhập khác
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước
được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản
không mang tính chất thường xuyên như: doanh thu về thanh lý, nhượng bán tài
sản cố định, giá trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất; các khoản nợ vắng chủ
hay nợ không ai đòi, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ khó đòi,
tiền được phạt, thu chuyển quyền sở hữu trí tuệ.
b,Thời điểm ghi nhận doanh thu
Khi hàng được xác định đã tiêu thụ, thời điểm đó được quy định như sau:
- Với phương thức bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo
hình thức chuyển hàng thì thời điểm xác nhận tiêu thụ là bên bán đã chuyển
hàng đến địa điểm bên mua; bên bán đã thu được tiền hàng hoặc bên mua nhận
nợ.
- Với phương thức bán hàng đại lý ký gửi, khi người đại lý ký gửi thanh
toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán hoặc họ thông báo hàng đã bán được.
- Với phương thức bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo
hình thức giao hàng trực tiếp thì thời điểm đã tiêu thụ là bên mua đã ký nhận đủ
hàng; bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc nhận nợ.
1.1.1.3 Các yếu tố làm giảm doanh thu của doanh nghiệp:
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh bán hàng, thu hồi
nhanh chóng tiền hàng doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách
hàng, nếu khách hàng mua với khối lượng lớn sẽ được doanh thu chiết khấu, còn
nếu hàng kém phẩm chất thì khách hàng có thể chấp nhận thanh toán hoặc yêu
cầu doanh nghiệp giảm giá

Tổng số doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu
gọi là doanh thu thuần
- Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua do mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo
thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
các cam kết mua bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển quyền
sở hữu, đã thu tiền hay được người chấp nhận trả tiền) nhưng lại bị người mua
từ chối và trả lại do người bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết như:
Không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất,
không đúng chủng loại.
SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG

- Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn
hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém
phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm
trong hợp đồng…(do chủ quan doanh nghiệp).
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: Được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các mặt hàng, dịch vụ mà Nhà nước không
khuyến khích sản xuất và hạn chế tiêu thụ như rượu, bia, thuốc lá…
- Thuế xuất khẩu: Được đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch vụ trao đổi với
nước ngoài, khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trực tiếp
xuất khẩu hoặc uỷ thác xuất khẩu thì phải nộp thuế này

Doanh

DT

Chiết

thu BH

= bán

- khấu

- bị trả

TM

lại

thuần

hàng

Thuế TTĐB,

Giảm

DT BH
-

giá

hàng
bán

-

thuế XK phải
nộp, thuế GTGT
trực tiếp

1.1.2 Chi phí của doanh nghiệp
1.1.2.1 Khái niệm
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và
lao động vật hoá mà các doanh nghiệp đã bỏ ra tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một kỳ kế toán nhất định.
1.1.2.2 Các loại chi phí
Giá vốn hàng bán: Là giá trị giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hoá lao
vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu
thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn bao gồm trị giá
mua của hàng hoá tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Chi phí quản lý kinh doanh: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ
ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong
kỳ, khoản chi phí phát sinh có liên quan đến toàn bộ hoạt động của cả doanh
nghiệp mà không tách riêng ra cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý kinh
doanh bao gồm :
+ Chi phí nhân viên: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng,
nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa...bao gồm tiền
lương, tiền ăn ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn…
+ Chi phí vật liệu bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng
cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng

SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG

gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dụng cho bảo quản, bốc vác,
vận chuyển sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa
chữa bảo quản tài sản cố định…dùng cho bộ phận bán hàng.
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng: phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ
cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện
tính toán, phương tiện làm việc…
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh chi phí khấu khao tài sản cố
định ở bộ phận bán hàng, bảo quản như: nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện
vận chuyển, bốc dỡ, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng…
+ Chi phí bảo hành sản phẩm: phản ánh các khoản chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa. Riêng chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp được phản
ánh vào chi phí sản xuất chung, không phản ánh vào chi phí bán hàng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định phục vụ
trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận
chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho
đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu…
+ Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh
trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ
phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi
phí hội nghị khách hàng…

+ Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ công
nhân viên quản lý doanh nghiệp như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…
+ Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công
tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa
chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ… (giá có thuế hoặc không có thuế GTGT)
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong
doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,
phương tiện vận tải, truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng cho văn
phòng….
+ Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn
phòng cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
+ Thuế, phí và lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế
môn bài, thuế đất, tiền thuê đất và các khoản phí, lệ phí khác.
SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG

+ Chi phí dự phòng: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các
tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế…(không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được
tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, tiền thuê
TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.

+ Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung
của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã nêu trên như chi phí hội nghị tiếp khách,
công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ…
Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt
động hoặc chi phí các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết…
Chi phí khác: Là các chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ
bất thường mà doanh nghiệp không thể dự kiến trước được như: chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản phạt, truy thu
thuế,…
Chi phí thuế TNDN: Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào
thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ sau khi đã
trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu
thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế
suất thuế TNDN.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
1.1.3 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
* Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu
phản ánh toàn bộ kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài
chính và hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ
Kết quả này được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu
SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG

thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ, kinh doanh bất động sản đầu tư với một bên
là các chi phí liên quan đến sản phẩm đầu tư đã tiêu thụ trong kỳ (giá vốn hàng bán,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất động sản
đầu tư,…)
* Ý nghĩa, tác dụng của việc xác định kết quả kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển đều phải hoạt động theo quy tắc “lấy thu bù chi và có lãi”. Lãi là chỉ
tiêu chất lượng tổng hợp quan trọng của các doanh nghiệp, nó thể hiện kết quả
kinh doanh và chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh
doanh và việc so sánh doanh thu thu được với chi phí thì doanh nghiệp sẽ biết
được mình kinh doanh lãi hay lỗ.
Với việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế
tài chính, đánh giá tình hình của doanh nghiệp: Xác định số vòng luân chuyển
vốn, xác định tỷ suất lợi nhuận trên doanh nghiệp…Ngoài ra nó còn là cơ sở để
xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước, xác định cơ cấu phân
chia và sử dụng hợp lý, hiệu quả số lợi nhuận thu được, giải quyết hài hoà giữa
các lợi ích kinh tế Nhà nước, tập thể và cá nhân người lao động.
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp, là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng không chỉ cần thiết
cho doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng khác cần quan tâm như
các nhà đầu tư, ngân hàng, người lao động, nhà quản lý…
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh
*Vai trò:
-Từ số liệu do kế toán bán hàng cung cấp, Nhà nước sẽ thực hiện việc
kiểm tra giám sát tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp từ đó đưa ra các
công cụ, các chính sách thích hợp nhằm thực hiện các kế hoạch, đường lối phát

triển nhanh chóng và toàn diện nền kinh tế quốc dân
-Các nhà kinh doanh, nhà cung cấp, nhà đầu tư…sẽ dựa vào đó để nắm bắt
được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp phục vụ cho việc đưa ra các quyết
định kinh doanh của mình. Ví dụ như có nên tiếp tục quan hệ làm ăn với doanh
nghiệp hay không, có nên cho vay hay đầu tư vào doanh nghiệp hay không.
-Trong quản lý tài chính ở các doanh nghiệp hạch toán kế toán giữ vai trò
quan trọng vì nó là công cụ không thể thiếu được để thu nhận, xử lý và cung cấp
thông tin về toàn bộ hoạt động về kinh tế tài chính của doanh nghiệp, phục vụ
SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG

cho yêu cầu quản lý tài chính Nhà nước và yêu cầu quản lý kinh doanh, bảo vệ
tài sản, thực hiện hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp.
*Nhiệm vụ:
Việc ghi chép phản ánh đúng các khoản chi phí, doanh thu rất quan trọng.
Bởi nếu không phản ánh đúng, đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình
hoạt động kinh doanh sẽ rất khó khăn cho nhà quản trị trong việc quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, việc phản ánh các khoản chi phí còn ảnh
hưởng tới kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, nó có thể làm giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp, mà kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
còn thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước. Vì vậy, kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện đầy đủ các
nhiệm vụ để cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho người quản lý trong
đơn vị đưa ra được các quyết định hữu hiệu, đó là:

Thứ nhất, phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình phát
sinh, hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại, giá trị.
Thứ hai, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác các khoản doanh thu, giảm
trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo
dõi chi tiết, cụ thể tình hình các khoản phải thu khách hàng theo từng đối tượng
khách hàng.
Thứ ba, phản ánh đầy đủ và tính toán chính xác các chi phí phát sinh như
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt
động tài chính, chi phí khác để làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh.
Ngoài ra kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn có
nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, lợi nhuận,
phân phối lợi nhuận, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, cung cấp
thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, xác định và
phân phối kết quả kinh doanh.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc
quản lý và hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp. Song để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó đòi
hỏi phải tổ chức công tác kế toán thật khoa học, hợp lý đồng thời cán bộ kế toán
phải nắm vững nội dung của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh.
SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG


1.3.Lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.3.1 Tổ chức kế toán doanh thu
1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a, Chứng từ sử dụng
Doanh thu thể hiện việc doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá hoặc cung
cấp dịch vụ. Do đó, các chứng từ đi kèm làm căn cứ ghi sổ bao gồm:
-

Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT

-

Phiếu thu, phiếu chi

-

Bảng thanh toán đại lý

-

Hóa đơn của bên trả hàng

-

Hợp đồng mua bán hàng hóa giữa hai bên

-

Biên bản trả hàng giữa hai bên: bên mua và bên bán


-

Các chứng từ khác có liên quan

b,Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ
kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tài khoản 511 có bốn tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118 : Doanh thu khác

SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG

 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511
Nợ



TK 511


- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, hàng
khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương pháp hoá, bất động sản đầu tư và cung
trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch thực hiện trong kỳ kế toán.
vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán;
- Các khoản giảm trừ doanh thu;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

c. Phương pháp hạch toán

TK 511

TK 911

TK111,112,131

Cuối kỳ k/c
doanh thu
Doanh thu
phát sinh

Tổng
giá
thanh
toán

TK 3331


CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại

Sơ đồ 1.1 : Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
các nghiệp vụ chủ yếu

SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG

1.3.1.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Chứng từ sử dụng
-

Phiếu thu

-

Giấy báo có

-

Bảng tính tiền lãi


-

-Biên bản chia cổ tức

-

Các chứng từ khác có liên quan

b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh
thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch
tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515
Nợ

TK 515



- Số thuế GTGT phải nộp tính theo

- Các khoản doanh thu hoạt động

phương pháp trực tiếp (nếu có)

tài chính phát sinh trong kỳ

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911


SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG

c. Phương pháp hạch toán
TK 911

TK 111,112,138

TK 515
Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay,
lãi trái phiếu, cổ tức được chia

Cuối kỳ k/c doanh thu
hoạt động tài chính

TK 1111,1121

TK 1112,1122
Bán ngoại tệ
(Tỷ giá ghi sổ)

(Tỷ giá thực tế)


Lãi bán ngoại tệ

TK 211,241,642,
152,153,156

TK 1112,1122
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dịch vụ
bằng ngoại tệ
Tỷ giá thực tế

Lãi tỷ giá

Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ
sung vốn góp

TK 121,228

TK 331
Chiết khấu thanh toán được
hưởng do mua hàng

K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số TK 413
dư cuối kỳ của hoạt động sxkd

Sơ đồ 1.2 : Kế toán doanh thu hoạt động tài chính các nghiệp vụ chủ yếu

SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K

12



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG

1.3.1.3.Kế toán thu nhập khác
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Biên bản thanh lý nhượng bán tài sản
- Biên bản hợp đồng kinh tế giữa 2 bên: bên mua và bên bán
- Các chứng từ khác có liên quan.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711:Thu nhập khác dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác
ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp gồm: Thu nhập từ
nhượng bán, thanh lý TSCĐ; chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá,
TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn
khác.


Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711

Nợ

TK 711



- Số thuế GTGT phải nộp tính theo


- Các khoản thu nhập khác phát

phương pháp trực tiếp (nếu có) đối với

sinh trong kỳ.

các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp - Các khoản thuế được NSNN
nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
hoàn lại; Thu nhập quà biếu, quà
trực tiếp.
tặng bằng tiền, bằng hiện vật của
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản

các tổ chức cá nhân tặng cho

thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 911.

doanh nghiệp
- Thu tiền được do khách hàng vi
phạm hợp đồng, Thu các khoản nợ
khó đòi đã xử lý xoá sổ
- Các khoản thu nhập kinh doanh
của những năm trước bị bỏ sót hay
quên ghi sổ kế toán, năm nay mới
phát hiện ra....

SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K

13



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG

c. Phương pháp hạch toán
TK3331

TK 711

Thuế GTGT phải
nộp theo phương
pháp trực tiếp (nếu
có)

TK3331

TK111,112

Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ thu phạt
khách hành vi phạm hợp đồng kinh tế

TK111,112
3331

Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ
(đồng thời ghi Có TK004)

Nhận tài trợ biếu tặng vật tư, hàng hóa,

TSCĐ

TK911

TK152,156,211

3331

Cuối kỳ k/c thu
nhập khác phát
sinh trong kỳ

TK152,155,156

TK211
Góp vốn liên doanh liên kết bằng
vật tư, hàng hóa
Chênh lệch giá đánh gíá lại giá trị
ghi sổ

TK331,338
K/c nợ không xác định được chủ, tiền phạt
tính trừ vào khoản nhận ký quỹ ký cược

Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành
công trình xây lắp không sử dụng

TK352

Sơ đồ 1.3 : Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về thu nhập khác


SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K

14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG

1.3.2. Tổ chức kế toán chi phí của doanh nghiệp
1.3.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán.
a, Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm hóa đơn vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Các chứng từ khác có liên quan
b, Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” dùng để theo dõi trị giá vốn của
hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá
thành công xưởng thực tế của sản phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao
vụ, dịch vụ cung cấp hoặc trị giá mua của hàng hóa tiêu thụ. TK 632 được áp
dụng cho các doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên và các
doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để xác định giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa tiêu thụ.

SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K

15



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG

 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 632
 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
Nợ

TK 632



- Trị giá vốn của sản phẩm, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
kỳ, chi phí nguyên liệu, vật liệu, tài khoản 911.
chi phí nhân công vượt trên mức
bình thường và chi phí sản xuất

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá

chung cố định không phân bổ hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
được tính vào giá vốn hàng bán lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay
trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát
của hàng tồn kho sau khi trừ phần-

nhỏ hơn số đã lập năm trước); trị giá hàng
bán bị trả lại nhập kho.

Các khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB,

bồi thường do trách nhiệm cá đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất
nhân gây ra, Số trích lập dự bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được
phòng giảm giá hàng tồn kho hoàn lại.
(chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn số dự phòng đã
lập năm trước chưa sử dụng hết).

SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K

16


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG

 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
Nợ

-



TK 632

Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán -


Giá trị của hàng hóa đã xuất

trong kỳ (với đơn vị kinh doanh vật tư, bán nhưng chưa được xác định là
hàng hóa).
tiêu thụ.
-

Trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu -

Giá trị thành phẩm tồn kho

kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị lao vụ, cuối kỳ(với đơn vị sản xuất và dịch
dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
vụ).
-

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá

tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng hàng tồn kho cuối năm tài chính
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm (chênh lệch giữa số dự phòng phải
trước chưa sử dụng hết).
lập năm nay nhỏ hơn số đã lập
năm trước).
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
xuất bán vào bên Nợ TK 911.

SV: Trần Thị Mai Linh –QT1801K


17


×