Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Sơn Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
......................................................

ISO 9001:2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
:
Giảng viên hướng dẫn :

Trần Đức Mạnh
ThS. Nguyễn Văn Thụ

HẢI PHÒNG – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
…………………………………..

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH SƠN HẢI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên


:
Giảng viên hướng dẫn :

Trần Đức Mạnh
ThS. Nguyễn Văn Thụ

HẢI PHÒNG – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
………………………………….

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Trần Đức Mạnh

Mã sinh viên: 1412401015

Lớp: QT1802K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Sơn Hải


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý

luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Trình bày các cơ sở lý luận về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Sơn Hải
- Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn
Sơn Hải
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến tổ chức kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp có quy mô lớn.
- Quy chế, quy định về kế toán – tài chính tại doanh nghiệp
- Hệ thống sổ kế toán liên quan đến tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Sơn Hải , sử
dụng số liệu năm 2017.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp:
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sơn Hải
- Địa chỉ : Số 125 – Đà Nẵng – quận Ngô Quyền – Hải Phòng


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Sơn Hải.
Người hướng dẫn thứ hai:

Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 11 tháng 6 năm 2018
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 8 năm 2018
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn

Trần Đức Mạnh

Ths. Nguyễn Văn Thụ

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP. ............................................................................................................. 3
1.1

Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định


kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. .............................................................. 3
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doang nghiệp. .............................................................. 3
1.1.2. Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doang nghiệp. ............................................................................................. 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doang nghiệp .............................................................................................. 5
1.1.4. Một số khái niệm thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh .............................................................................................. 6
1.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doang nghiệp. ...................................................................................................... 9
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu. ............................................................................................................ 9
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. ....................................................................... 15
1.2.4. Kế toán doanh thu chi phí hoạt động tài chính. ....................................... 24
1.2.5. Kế toán chi phí, thu nhập hoạt động khác. ............................................... 28
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ...................................................... 32
1.3. Vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.......................................... 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH TOANH TẠI TNHH SƠN HẢI. ............... 37
2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Sơn Hải ............................................... 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh ........................................................ 37


2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Sơn Hải ............................... 38
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Sơn Hải ............................. 39
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Sơn Hải ............................. 55

2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ......................... 62
2.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. ...................................... 74
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ...................................................... 82
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH SƠN HẢI ..................................................................... 90
3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Sơn Hải. ................................................................... 90
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................... 90
3.1.2. Hạn chế .................................................................................................... 92
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sơn Hải. ....................................... 95
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh. ................................................................................... 95
3.2.2. Nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. ............................................................................. 96
3.2.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sơn Hải. ...................... 96
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 104


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trực tiếp. ............. 12
Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu theo hình thức bán hàng qua đại lý. ............... 12
Sơ đồ 1.3: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp. . 13
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. ............................... 15
Sơ đồ 1.5: Hạch toán ghi giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên. .... 18
Sơ đồ 1.6: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ. .... 19
Sơ đồ 1.7: Hạch toán chi phí bán hàng. ............................................................. 21

Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ......................................... 23
Sơ đồ 1.9: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. ........................................ 25
Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính. ........................................... 27
Sơ đồ 1.11: Hạch toán thu nhập khác ................................................................ 29
Sơ đồ 1.12: Hạch toán chi phí khác. .................................................................. 31
Sơ đồ 1.13: Hạch toán Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ........................... 34
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Sơn Hải................... 38
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH Sơn Hải ......................... 40
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. .................... 43
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu tại tại công ty TNHH Sơn Hải ......... 46


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT ............................................................................. 47
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT ............................................................................. 48
Biểu số 2.3: Giấy báo có.................................................................................... 49
Biểu số 2.4: Nhật ký chung ............................................................................... 50
Biểu số 2.5: Sổ cái TK 511 ................................................................................ 51
Biểu số 2.6: Sổ chi tiết bán hàng ......................................................................... 53
Biểu số 2.7: Bảng tổng hợp doanh thu............................................................... 54
Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho ............................................................................... 57
Biểu số 2.9: Phiếu xuất kho ............................................................................... 58
Biểu số 2.10: Sổ Nhật ký chung ........................................................................ 59
Biểu số 2.11: Sổ cái ........................................................................................... 60
Biểu số 2.12: Hóa đơn GTGT ........................................................................... 64
Biểu số 2.13: Phiếu chi ...................................................................................... 65
Biểu số 2.14: Nhật ký chung ............................................................................. 66
Biểu số 2.15: Sổ cái ........................................................................................... 67
Biểu số 2.16: Hóa đơn GTGT ........................................................................... 70
Biểu số 2.17: Phiếu chi ...................................................................................... 71

Biểu số 2.18: Nhật ký chung ............................................................................. 72
Biểu số 2.19: Sổ cái ........................................................................................... 73
Biểu số 2.20: Giấy báo có.................................................................................. 76
Biểu số 2.21: Giấy báo nợ của ngân hàng Công thương .................................... 77
Biểu số 2.22: Nhật ký chung ............................................................................. 78
Biểu số 2.23: Sổ cái ........................................................................................... 79
Biểu số 2.24: Sổ cái ........................................................................................... 81
Biểu số 2.25: Phiếu kế toán ............................................................................... 83
Biểu số 2.26: Phiếu kế toán ............................................................................... 83
Biểu số 2.27: Phiếu kế toán ............................................................................... 84
Biểu số 2.28. Phiếu kế toán ............................................................................... 84
Biểu số 2.29. Phiếu kế toán ............................................................................... 84


Biểu số 2.30: Nhật ký chung ............................................................................. 85
Biểu số 2.31: Sổ cái ........................................................................................... 86
Biểu số 2.32: Sổ cái ........................................................................................... 88
Biểu số 2.33: Báo cáo KQHHĐKD ................................................................... 89
Biểu số 3.1: Báo cáo tính hình công nợ phải thu đến ngày 31/12/2017 ............. 93


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập
với nền kinh tế trong khu vực và thế giới. Do vậy hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp ngày càng đa dạng va phong phú, tính độc lập, tự chủ trong các
doanh nghiệp ngay càng lớn hơn, mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo

trong kinh doanh, phải chịu trach nhiệm trước kết quả kinh doanh của minh.
Những thông tin này chỉ có kế toán mới thu thập, tổng hợp và cung cấp được,
thông qua hệ thống báo cáo tài chính do kế toán cung cấp ta có thể biết được
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, đó cũng là cơ sở để cơ quan
thuế, các đối tác làm ăn và các tổ chức tài chính xem xét làm việc và hợp tác.
Việc tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp có nhiều khâu quan trọng,
trong đó công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là
một khâu cơ bản của hạch toán kế toán trong doanh nghiệp. Bất cứ doanh nghiệp
nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi
nhuân thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các doanh
nghiệp sản xuất kinh danh thì doanh thu đạt được lợi nhuận chủ yếu là do quá
trình tiêu thụ hàng hóa sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về hoàn
thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty sẽ đóng vai trò quan trọng việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Sơn Hải, em đã cố gắng tìm hiểu
thực tế để nâng cao kiến thức, học hỏi kinh nghiệm thực tế về công tác kế toán.
Qua đó em nhận thức đầy đủ, cụ thể hơn về công tác kế toán còn tồn tại một số
hạn chế trong việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh
làm cho việc theo dõi chính xác kết quả của hoạt động kinh doanh còn gặp phải
một số khó khăn. Vấn đề đặt ra với công ty lúc này là làm thế nào để theo dõi
một cách chính xác nhất doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh nhằm giúp
cho các nhà quản trị có những đánh giá khách quan về hoạt động kinh doanh của
công ty. Để giải quyết được vấn đề này công ty cần xây dựng cho mình quy
Sinh viên: Trần Đức Mạnh – QT1802K

Page 1


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

trình hạch toán hiệu quả, phù hợp với doanh nghiệp nhưng phải đem đảm bảo
phù hợp với chuẩn mực kế toán Nhà nước. Vì vậy việc tìm ra giải pháp nhằm
hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế quả kinh
doanh tại đơn vị là điều cần thiết.
Xuất phát từ thực tế đó em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sơn Hải” làm
đề tài khóa luận. Thông qua đây, em hy vọng sẽ giúp công ty hoàn thiện hơn về
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả. Kết cấu đề tài gồm 3
chương :
Chương 1: lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Sơn Hải.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sơn Hải.

Vì thời gian thực tập, sự hiểu biết và trình độ nghiệp vụ còn hạn chế nên bài
viết của em còn nhiều thiếu sót. Em kính mong các thầy cô chỉ bảo, tạo điều
kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Em xin chân thành cám ơn!

Sinh viên: Trần Đức Mạnh – QT1802K

Page 2


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP.
1.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doang nghiệp.
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu, mức độ cạnh tranh
về hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp trong nước ngày càng khốc liệt hơn
nhất là khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), điều này
đã đem lại nhiều cơ hội cũng như thử thách lớn cho các doanh nghiệp. Do đó,
mỗi doanh nghiệp không những phải tự lực vươn lên trong quá trình sản xuất
kinh doanh mà phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu
quả kinh tế cao nhất.
Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu
thụ với mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp cần phải
nắm bắt thông tin, số liệu cần thiết và chính xác từ bộ phận kế toán giúp cho các
nhà quản trị có cái nhìn chính xác về tình hình quản lý phù hợp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý kinh doanh của doanh nghiệp, có thể công khai tài chính thu
hút nhà đầu tư.
Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng để
đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từng thời
kỳ. Vì vậy, việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các
nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề tồn tại, từ
đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh
đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo.


Sinh viên: Trần Đức Mạnh – QT1802K

Page 3


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Số liệu kế toán càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ trợ
các nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra các quyết định phù hợp
nhất với tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các
thông tin về kết quả kinh doanh trên các báo cáo tài chính là sự quan tâm hàng
đầu của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt các nhà đầu tư.
Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán hạch toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng của mỗi doanh
nghiệp.
1.1.2. Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doang nghiệp.
Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận.
Vì vậy mà việc tập hợp chi phí, doanh thu xác định các chỉ tiêu lãi lỗ để phản
ánh đúng đắn tình hình kinh doanh của doanh nghiệp là rất cần thiết. Xác định
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là cơ sở để Ban giám đốc doanh nghiệp
có sự phân tích, nhận xét đánh giá đúng về tình hình kinh doanh từ đó khắc phục
những tồn tại phát huy ưu điểm và đưa ra các quyết định kinh doanh kịp thời,
hợp lý và hiệu quả, là cơ sở để tìm kiếm các nguồn tạo ra doanh thu và cắt giảm
chi phí không hiệu quả nhằm mục đích mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Bên cạnh đó thông qua việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh để đưa ra những báo cáo kế toán, cung cấp thông tin cho những
nhà đầu tư giúp họ quyết định việc có nên hay không nên đầu tư vào doanh
nghiệp, lựa chọn doanh nghiệp nào để đầu tư có lợi nhất.
Đối với Nhà nước thì việc xác định đúng chỉ tiêu lợi nhuận là căn cứ để
doanh nghiệp thực hiện các khoản nộp nghĩa vụ cho Nhà nước như: Thuế, phí,
lệ phí… Đây là nguồn thu quan trọng của Ngân sách Nhà nước để thực hiện các
khoản chi Ngân sách.
Tất cả những điều trên đã làm cho kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng. Nó ảnh hưởng
Sinh viên: Trần Đức Mạnh – QT1802K

Page 4


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

đến chiến lược phát triển kinh doanh của doanh nghiệp, mặt khác việc xác định
này còn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân phối kết quả kinh doanh cho từng
bộ phận của doanh nghiệp. Do đó đòi hỏi kế toán trong doanh nghiệp phải xác
định và phản ánh đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doang nghiệp
Để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở doanh
nghiệp, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực
hiện các nhiệm vụ sau:
+ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chủng loại, giá trị…

+ Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết tình hình tiêu thụ ở tất cả trạng thái
như hàng tồn kho…
+ Xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để phản ánh
doanh thu một cách chính xác và kịp thời để lập báo cáo tiêu thụ.
+ Lựa chọn phương án tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp phù hợp.
+ Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản
doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí của từng loại hoạt
động trong doanh nghiệp như: chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán…
Từ đó đưa ra kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
+ Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nhiệm vụ đối với Nhà nước để họ có căn cứ đánh giá sức mua,
đánh giá tình hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô.
+ Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết để phục vụ cho việc lập báo cáo
tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh kế liên quan đến bán hàng, xác
định kết quả kinh doanh.

Sinh viên: Trần Đức Mạnh – QT1802K

Page 5


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1.4. Một số khái niệm thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh
1.14.1.Doanh thu:
Doanh thu là là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu

được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba (Ví dụ: Nhận làm
đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng) không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là
doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ
sở hữu nhưng không là doanh thu.
 Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền doanh
nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh
thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là khoản chênh lệch
giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu.
+ Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng
hóa dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh
tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ
giữa các đơn vị trực thuộc, hạch toán trực thuộc cùng một công ty, tổng công ty
tính theo giá bán nội bộ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp
thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao
gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Sinh viên: Trần Đức Mạnh – QT1802K

Page 6



TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

+ Thu nhập khác: Là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc là những
khoản không mang tính chất thường xuyên.
1.1.4.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng đã mua
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) giảm
trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt, vì lý do hàng bán bị kém phẩm
chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn...đã ghi trong hợp đồng
kinh tế.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã ghi
nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém phẩm
chất, hàng sai quy cách chủng loại.
+ Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
được xác định theo số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ, giá tính thuế và thuế
suất của từng mặt hàng. Trong đó:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế được đánh vào doanh thu của các doanh
nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản
xuất như: Bia, rượu, thuốc lá, vàng mã, bài lá…
- Thuế xuất khẩu: là một sắc thuế đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán,
trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
- Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp: là số thuế tính trên
phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu

thông đến tiêu dùng.

Sinh viên: Trần Đức Mạnh – QT1802K

Page 7


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1.4.3. Chi phí và phân loại chi phí.
Chi phí: là khoản chi phí mà một doanh nghiệp phải bỏ ra để vận hành hoạt
động của mình trong hoạt động kinh doanh và sản xuất. Đây là khoản chi phí mà
người quản lý và người chủ doanh nghiệp luôn phải cân đối sao cho phù hợp
nhất với lợi nhuận doanh nghiệp của mình. Chi phí gồm có: giá vốn hàng bán,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi
phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm hàng hóa
(hoặc bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành
và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
+ Chi phí bán hàng: là chi phí phát sinh trong quả trình bán hàng của
doanh nghiệp như: Lương của nhân viên bán hàng, chi phí bốc dỡ hàng hóa, chi
phí chuyển hàng, chi phí kho bãi lưu trữ hàng hóa…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp là: những khoản chi phí có
liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách
riêng được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao
gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu

hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
+ Chi phí hoạt động tài chính: Phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài
chính bao gồm các khoản chi phí lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí đi vay và cho vay vốn, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ…..
+ Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh cho các sự kiện hay nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của
doanh nghiệp bao gồm: chi phí thanh lý, chi phí nhượng bán TSCĐ , phạt tiền
do vi phạm hợp đồng kinh tế, giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán.
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là : khoản chi bao gồm thuế thu
nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại nhằm mục đích xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Sinh viên: Trần Đức Mạnh – QT1802K

Page 8


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1.4.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi
phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ
thuộc vào quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh. Hoạt động
kinh doanh cuả doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động cơ bản:
+ Kết quả hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ: Là hoạt động sản xuất
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh
chính và sản phẩm kinh doanh phụ.
+ Kết quả hoạt động tài chính: Là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài
chính ngắn hạn và dài hạn với mục tiêu kiếm lời.

+ Kết quả hoạt động khác: Là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp.
+ Lãi sau thuế: Là phần còn lại sau khi loại trừ phần thuế thu nhập doanh nghiệp
Lãi sau thuế = Thu nhập chịu thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doang nghiệp.
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu.
1.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

 Điều kiện để ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.

Sinh viên: Trần Đức Mạnh – QT1802K

Page 9


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu và
chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo

nguyên tắc phù hợp.
 Một số nguyên tắc khi hạch toán doanh thu:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và các
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có).
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán (Bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
+ Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư hàng hóa nhận gia công.
+ Đối với hàng hóa nhận đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa
hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
+ Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào
doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.

Sinh viên: Trần Đức Mạnh – QT1802K

Page 10



TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Các chứng từ có liên quan.

 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có 6 tài khoản cấp 2:
- TK5111-Doanh thu bán hàng hóa.
- TK5112-Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK5112-Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK5114-Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK5117-Doanh thu bất động sản đầu tư.
- TK5118-Doanh thu khác.
Kết cấu của TK511:
Bên nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
và được xác định đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp
trực tiếp.
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Các khoản chết khấu thương mại giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Các khoản giảm giá hàng bán bị kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911-Xác định kết quả kinh

doanh.
Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.

Sinh viên: Trần Đức Mạnh – QT1802K

Page 11


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

TK111,112,131

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TK511

TK111,112,131
DT

TK 5211,5212,5213

Tổng số tiền KH

tiêu thụ
Các khoản giảm
trừ PS trong kỳ


thanh toán

KC các khoản
giảm trừ DT

TK911
K/C DT thuần
XĐKQ
TK3331
Số thuế VAT đầu ra
ghi giảm

VAT đầu ra
phải nộp

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trực tiếp.
TK111, 112, 131,…

TK511

Doanh thu bán hàng đại lý

TK641

Hoa hồng đại lý phải trả
cho bên nhận đại lý

TK333 (33311)

(Thuế GTGT đầu ra)


TK133

(Thuế GTGT đầu vào)

Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu theo hình thức bán hàng qua đại lý.
(Theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng).
Sinh viên: Trần Đức Mạnh – QT1802K

Page 12


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TK511

TK131

Doanh thu bán hàng

Tổng số tiền còn phải

(Ghi theo giá trả tiền ngay)

thu của khách hàng

TK333 (33311)


Thuế GTGT

TK111,112

Số tiền đã thu của khách hàng

đầu ra

TK515

TK338 (3387)

Định kỳ,k/c doanh
thu là tiền lãi phải thu
định kỳ

Lãi trả
góp hoặc
lãi trả
chậm phải
thu
của
khách hàng

Sơ đồ 1.3: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp.
1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu là những
khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và
cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Bao gồm: chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế

xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đầu ra trong trường hợp doanh nghiệp nộp
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Các khoản giảm trừ doanh thu
gồm:
+ Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
Sinh viên: Trần Đức Mạnh – QT1802K

Page 13


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

+ Hàng bán bị trả lại: là khối lượng hàng bán xác định là đã bán bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua hàng do hàng bán
kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu
thị hiếu.
+ Thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Hợp đồng mua bán.
- Các chứng từ thanh toán khác như: Phiếu chi, phiếu thu, ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán,…
- Các chừng từ liên quan như: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại…
* Tài khoản sử dụng:
TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người

mua hàng đã mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi chép trên hợp đồng kinh tế mua, bán hoặc cam kết mua bán, bán
hàng
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
* Kết cấu tài khoản 521
Bên nợ:
-Số chiết khấu thường mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên có:
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản
511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) hoặc tài khoản 512 (Doanh thu
bán hàng nội bộ) để xác định doanh thu của kỳ kế toán.
Sinh viên: Trần Đức Mạnh – QT1802K

Page 14


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
* Phương pháp hạch toán
TK 111, 112

TK 521


Số tiền CKTM , GGHB, HBBTL
( bao gồm cả thuế GTGT đầu ra

TK 511

Kết chuyển CKTM, GGHB,
HBBTL, phát sinh trong kỳ

phải nộp theo phương pháp trực tiếp)
TK 3331

Xác định số thuế GTGT trực tiếp phải nộp

Nộp thuế GTGT

TK 3332

Nộp thuế TTĐB

Xác định số thuế TTĐB phải nộp

TK 3333
Nộp thuế XK

Xác định thuế XK phải nộp

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
*Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho.
Để đưa ra được giá bán hợp lý doanh nghiệp phải xác định được giá vốn

hàng bán để làm căn cứ ghi sổ, cuối kỳ xác nhận hiệu quả của sản xuất kinh
doanh. Trong thực tế của giá cả mua vào luôn biến động do đơn giá của hàng
hóa mỗi lần nhập kho là khác nhau điều này đòi hỏi kế toán phải có một phương
pháp xác định giá trị hàng hóa xuất kho trên cơ sở đơn giá nhập kho tương ứng.

Sinh viên: Trần Đức Mạnh – QT1802K

Page 15


×