Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Những yếu tố tác động đến độ tuổi bắt đầu tự lập hoàn toàn về kinh tế của sinh viên sau khi ra trường.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.97 KB, 12 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ - LUẬT

------------------------

ĐỀ TÀI KINH TẾ LƯỢNG

NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
ĐỘ TUỔI BẮT ĐẦU TỰ LẬP
HOÀN TOÀN VỀ KINH TẾ
CỦA SINH VIÊN SAU KHI RA TRƯỜNG
♦ Giảng viên hướng dẫn : TS. LÊ HỒNG NHẬT
♦ Nhóm thực hiện đề tài:
STT Họ và tên

MSSV

1

Nguyễn Thị Thu Thủy

K074050859

2

Nguyễn Hoàng Uyên

K074050875

3


Nguyễn Thị Kim Kiều

K074050929

Thành phố Hồ Chí Minh - 2009


MỤC LỤC
Chương 1: Đặt vấn đề ...................................................................................................1
Chương 2: Cơ sở lý luận ...............................................................................................2
Chương 3: Thu thập số liệu ..........................................................................................4
3.1. Nguồn điều tra ..................................................................................................4
3.2. Phạm vi điều tra ...............................................................................................4
3.3. Số liệu ..............................................................................................................4
Chương 4: Ước lượng và kiểm định mơ hình ................................................................6
4.1. Mơ hình 1 .........................................................................................................6
4.2. Mơ hình 2 .........................................................................................................7
Chương 5: Kết luận ......................................................................................................9
5.1. Mơ hình tối ưu .................................................................................................9
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của mơ hình ..........................................................................9
5.3. Ứng dụng của mơ hình .....................................................................................9
Phụ lục .......................................................................................................................10


CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

Theo Luật lao động, 15 tuổi là chúng ta bước vào tuổi lao động và được tính vào lực
lượng lao động lên tới 47 triệu người (chiếm hơn 50% dân số). Tuy nhiên, trong số gần 30
triệu người trẻ tuổi (từ 15 đến 35 tuổi), có bao nhiêu phần trăm đã thực sự làm việc để tự lo
(toàn bộ hay một phần) cho cuộc sống độc lập của bản thân?

Ở nước ngoài, đặc biệt là ở các nước phát triển, sinh viên học đại học đa phần đều đã có
thể tự lo một phần cho cuộc sống của mình. Trong khi đó, ở Việt Nam, ngoại trừ những
sinh viên có hồn cảnh gia đình q khó khăn phải vừa học vừa lo bươn chải kiếm việc làm
thêm, cịn phần đơng sinh viên vẫn cịn mang bệnh ỷ lại, phụ thuộc rất nhiều vào cha mẹ.
Sự chăm lo của gia đình giống như một cái chăn ấm mà chẳng mấy người đủ bản lĩnh rời
bỏ khi vẫn cịn có thể nấn ná trong đó. Vấn đề đặt ra là sau khoảng thời gian dài ngồi ghế
nhà trường, sinh viên phải mất bao nhiêu năm để rời khỏi chiếc chăn ấm đó của cha mẹ?
Từ những suy nghĩ về thực trạng trên, chúng tôi đã chọn đề tài “Những yếu tố tác
động đến độ tuổi bắt đầu tự lập hoàn toàn về kinh tế của sinh viên sau khi ra
trường”.

-3-


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Theo lý thuyết hành động, để đánh giá một hành động, nhà nghiên cứu cần xem xét các
giá trị và mục đích của chủ thể trong quá trình thực hiện hành động cũng như thể hiện hành
vi. Một sinh viên sau khi ra trường tự lập sớm hay muộn phụ thuộc rất nhiều vào ý thức của
người đó về giá trị của sự tự lập. Mong muốn tự lập càng lớn, sinh viên sẽ xây dựng và
thực hiện từ sớm những kế hoạch chuẩn bị cho tương lai, thành quả đạt được càng cao.
Cụ thể, các biến ảnh hưởng đến độ tuổi tự lập có thể chia thành:
 GIOITINH (giới tính): Nhìn chung, phái nam (GIOITINH = 0) thường có xu hướng

mong muốn tự lập sớm và khơng thích phụ thuộc so với phái nữ (GIOITINH = 1).
Tuy nhiên, trong thời đại hiện nay, sự phân biệt này khơng cịn rõ ràng như trước vì
tính tự chủ của phái nữ ngày càng tăng. Kỳ vọng GIOITINH mang dấu (+).
 LAMTHEM (làm thêm khi còn là sinh viên):
♦ LAMTHEM = 1: Những người đi làm thêm khi cịn là sinh viên sẽ tích lũy

được những kinh nghiệm khơng chỉ về kỹ năng chun mơn mà cịn những

kỹ năng về ứng xử, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sắp xếp thời gian... Do đó họ
thường tự lập sớm hơn.
♦ LAMTHEM = 0: Ngược lại, những người không đi làm thêm khi còn là sinh

viên thường tự lập muộn.
Do đó, kỳ vọng LAMTHEM mang dấu âm (-).
 LUONG (tháng lương đầu tiên): Tháng lương đầu tiên cao hay thấp sẽ tác động đến

khả năng tự lập sớm hay muộn. Đó là sự thể hiện của việc thực hiện những kế hoạch
chuẩn bị tự lập trước đó như thế nào, bao gồm kết quả học tập ở trường, những kỹ
năng mềm có được (ngoại ngữ, vi tính, giao tiếp, trả lời phỏng vấn…). Kỳ vọng
LUONG mang dấu (-).
 CHITIEU (thói quen chi tiêu trước khi tự lập): chia thành 3 cấp độ: CHITIEU = 1

(có khoản tiết kiệm); CHITIEU = 2 (vừa đủ chi tiêu); CHITIEU = 3 (thường xuyên
phải vay mượn). Chi tiêu càng hợp lý thì sự phụ thuộc cha mẹ càng nhỏ, khả năng tự
lập càng sớm. Kỳ vọng CHITIEU mang dấu (+).
-4-


Vậy mơ hình ước lượng sẽ có dạng:
TUOI = β1 + β2GIOITINH + β3LAMTHEM + β4LUONG + β5 CHITIEU
(+)

(-)

(-)

(+)


Trong đó: TUOI là độ tuổi bắt đầu tự lập hoàn toàn về kinh tế của sinh viên sau khi ra
trường.

-5-


CHƯƠNG 3: THU THẬP SỐ LIỆU
3.1.
3.2.

3.3.

Nguồn điều tra: lấy số liệu sơ cấp từ khảo sát thực tế.
Phạm vi điều tra: 150 mẫu trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh.
Số liệu:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44


GIOITINH
1
1
0
0
1
0
1
1
0
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
1
1
0
1
0
1
0
1
0

0
0
1
1
0
1
0
1
0
0
1
1
1
0
0
0

LAMTHEM
1
0
0
0
0
0
0
0
1
1
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
0
0

0
1

-6-

LUONG
4
3.5
3
2.5
4.5
2
3
2.5
2
3.5
3.5
2
3.5
2
4
2
3
2
5
3.5
6
2
3.5
2

2.2
2.5
3
2
4
3
3
4
3.5
2
3.5
4
2.5
2.5
3.5
5
3.5
2
2.5
2.5

CHITIEU
1
2
2
3
1
2
2
3

2
1
2
2
1
3
2
1
1
2
1
2
1
2
1
3
1
2
2
2
2
3
2
1
2
1
2
2
2
3

2
2
1
2
1
3

TUOI
22
22
23
24
22
24
23
25
24
22
23
25
22
25
23
24
23
25
22
23
22
24

23
26
24
24
23
25
23
25
23
22
23
21
23
23
24
25
23
22
23
24
24
26


45
46
47
48
49
50

51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80

81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92

0
1
1
0
1
1
0
1
0
1
0
1
1
1
0
0
1

0
0
1
1
0
1
0
0
1
0
0
1
1
1
1
1
1
0
1
0
1
1
0
1
1
0
1
0
0
0

1

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
1
0
1
1
0
1
0
0
1
0
1

1
0
0
0
0
1
1
1
0
0
0
0
1
1
0
0
0
1
0
0

1.8
4
3.5
2
5
3
3.5
4
2

3
3
3.5
2.5
4
2
2
5
2
2
4.5
3.5
2
3.5
2.5
2.5
3
2.5
2.7
4
3.5
5
4
4.5
3.5
2.6
4
3.8
2.2
3

2.5
3.4
4.7
2.5
4
5.5
5
2.2
2.5

2
2
1
2
2
1
1
2
2
3
2
1
1
1
2
1
2
2
3
1

2
2
2
2
3
1
2
2
2
2
1
1
2
1
2
2
2
2
1
3
2
1
3
1
2
1
3
2

25

23
23
24
22
23
23
23
25
24
24
23
21
23
24
24
23
24
26
22
23
24
23
24
25
21
24
24
23
23
22

23
23
23
24
23
23
24
21
25
23
22
24
23
22
23
25
24

CHƯƠNG 4: ƯỚC LƯỢNG VÀ KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH

-7-


1. Mơ hình 1:
TUOI = β1 + β2GIOITINH + β3LAMTHEM + β4LUONG + β5 CHITIEU
Bảng kết xuất:
Dependent Variable: TUOI
Method: Least Squares
Date: 05/29/09 Time: 08:24
Sample: 1 92

Included observations: 92
Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

CHITIEU
GIOITINH
LAMTHEM
LUONG
C

0.742991
-0.571664
-0.139773
-0.408000
23.66656

0.113398
0.164439
0.153139
0.081488
0.366235

6.552044

-3.476455
-0.912723
-5.006904
64.62128

0.0000
0.0008
0.3639
0.0000
0.0000

R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
Durbin-Watson stat

0.700452
0.686680
0.631120
34.65314
-85.62794
1.992179

Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion
F-statistic

Prob(F-statistic)

23.38043
1.127502
1.970173
2.107226
50.85940
0.000000

 Nhận xét
Từ kết quả ước lượng, ta thấy hệ số đi kèm với các biến LAMTHEM, LUONG,
CHITIEU đều có dấu như ta kỳ vọng ban đầu. Riêng hệ số đi kèm với biến GIOITINH thì
dấu khơng như kỳ vọng (mang dấu âm). Vậy phải chăng giới tính không hề ảnh hưởng đến
độ tuổi tự lập của sinh viên sau khi ra trường? Để có thể đưa ra kết luận về tác động của
biến giới tính đến đề tài nghiên cứu, nhóm đã tiến hành kiểm định như sau:
Prob (F-statistic) = 0.000000
Điều này cho thấy các biến trên đều có ý nghĩa. Do đó, biến GIOITINH có ảnh hưởng
đến TUOI. GIOITINH mang dấu âm có thể được giải thích như sau: sau khi ra trường,
phần lớn phái nam vẫn còn muốn học tập lên để đầu tư cho sự nghiệp, do đó vẫn cịn phụ
thuộc vào gia đình. Cịn phái nữ thường khơng có xu hướng này.
Với giá trị của thống kê t (tβ2 = -3.476455, tβ4 = -5.006904, tβ5 = 6.552044) và giá trị Pvalue (P-valueβ2 = 0.0008, P-valueβ4 = 0.0000, P-valueβ5 = 0.0000) < 0.05. Tương ứng với
-8-


các hệ số hồi quy như trên ta có thể kết luận các hệ số β2, β4, β5 là phù hợp. Nhưng hệ số β3
lại khơng có ý nghĩa đáng kể do P-valueβ3 = 0.3639 > 0.05.
Thực tế là làm thêm nằm trong những kế hoạch chuẩn bị tự lập của một sinh viên, góp
phần ảnh hưởng đến tháng lương đầu tiên. Do đó hai biến LUONG và LAMTHEM khơng
hồn toàn độc lập với nhau, ta quyết định loại biến LAMTHEM ra khỏi mơ hình.
2. Mơ hình 2:

TUOI = β1 + β2GIOITINH + β4LUONG + β5 CHITIEU
Bảng kết xuất:
Dependent Variable: TUOI
Method: Least Squares
Date: 05/29/09 Time: 02:03
Sample: 1 92
Included observations: 92
Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

GIOITINH
LUONG
CHITIEU
C

-0.561845
-0.409383
0.755052
23.60889

0.163931
0.081396
0.112519

0.360400

-3.427334
-5.029514
6.710450
65.50751

0.0009
0.0000
0.0000
0.0000

R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
Durbin-Watson stat

0.697584
0.687274
0.630521
34.98496
-86.06631
1.977094

Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion

F-statistic
Prob(F-statistic)

23.38043
1.127502
1.957963
2.067606
67.66321
0.000000

 Nhận xét
Từ kết quả ước lượng cho thấy dấu của các biến hoàn toàn phù hợp với kỳ vọng (từ mơ
hình 1 đã kết luận biến GIOITINH được kỳ vọng mang dấu âm (-)).

 Kiểm định đại số
Ta có: R

2
MH 2

= 0.687274

AICMH2 = 1.957963

ESSMH2 = 34.98496
SchwarzMH2 = 2.067606

So với mơ hình 1 ta có:
-9-



R

2
MH 2

= 0.687274 > R

2
MH 1

= 0.686680

AICMH2 = 1.957963 < AICMH1 = 1.970173
SchwarzMH2 = 2.067606 < SchwarzMH1 = 2.107226
Như vậy mơ hình 2 tốt hơn mơ hình 1. Việc này chứng tỏ biến LAMTHEM khơng có ý
nghĩa đối với mơ hình.
 Kiểm định thống kê

Với giá trị của thống kê t (tβ2 = -3.427334 , tβ4 = -5.029514 , tβ5 = 6.710450) và giá trị
P-value (P-valueβ2 = 0.0009, P-valueβ4 = 0.0000, P-valueβ5 = 0.0000) < 0.05. Tương ứng
với các hệ số hồi quy như trên ta có thể kết luận các hệ số β 2, β4 và β5 là phù hợp. Điều này
cũng có nghĩa là mối tương quan giữa các biến GIOITINH, LUONG và CHITIEU với biến
TUOI là có ý nghĩa về mặt thống kê, hay GIOITINH, LUONG và CHITIEU có tác động
đến độ tuổi bắt đầu tự lập hoàn toàn về kinh tế của sinh viên sau khi ra trường.

- 10 -


CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN

5.1.

Mơ hình tối ưu
TUOI = 23.60889 - 0.561845 GIOITINH - 0.409383 LUONG + 0.755052 CHITIEU

5.2.

Ý nghĩa thực tiễn của mơ hình

Trong thời đại hiện nay, khi mà các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển như
Việt Nam, đang đặt mục tiêu phát triển kinh tế và nâng cao các chỉ số xã hội nhằm sánh vai
cùng các cường quốc trên thế giới, thì sinh viên chúng ta, đại diện cho thế hệ thanh niên,
đóng một vai trị vơ cùng quan trọng. Nhưng nếu ngay cả bản thân mình cũng khơng tự
ni sống được thì làm sao góp phần giúp cho đất nước đi lên? Vì lẽ đó, có những bước
chuẩn bị cho sự tự lập trong tương lai là điều mà các bạn sinh viên cần phải nghĩ đến, và
nghĩ đến một cách nghiêm túc.
5.3.

Ứng dụng mơ hình

Để có thể tự lập càng sớm càng tốt, những kế hoạch học tập và rèn luyện là quan trọng,
sự chủ động trong hợp lý hóa chi tiêu cũng quan trọng không kém. Nếu bạn chưa kiếm
được tiền, đừng chi tiêu quá đà và tưởng rằng cha mẹ có thể ni bạn suốt đời. Nếu bạn
chưa đủ năng lực để có thể tự lập hồn tồn, việc tích lũy kinh nghiệm, trau dồi kiến thức
và các kỹ năng chuyên môn cũng như các kỹ năng mềm là cần thiết. Vứt bỏ thói quen ỷ lại,
ý thức nghiêm túc về tương lai của chính mình, thì việc tự lập sớm sau khi ra trường khơng
phải là q khó.

- 11 -



PHỤ LỤC
Tài liệu tham khảo: Tài liệu kinh tế lượng bao gồm bài học và tài liệu tham khảo
trên www.ecoforumvn.com, Bộ môn Kinh tế lượng.

Bảng câu hỏi:
Chào các bạn, chúng tơi là nhóm sinh viên Khoa Kinh Tế - ĐHQG đang làm
đề tài “Những yếu tố tác động đến độ tuổi bắt đầu tự lập hoàn toàn về kinh tế
của sinh viên sau khi ra trường”. Rất mong sự hỗ trợ của các bạn. Xin chân thành
cảm ơn! ^^
1. Bạn đã tốt nghiệp Đại học – Cao đẳng chưa:
Không học

Đang học

2. Giới tính của bạn:

Nam

Đã tốt nghiệp

Nữ

3. Thời sinh viên bạn có đi làm thêm khơng:



Khơng

4. Thói quen chi tiêu của bạn trước khi tự lập:

Thường xuyên phải vay nợ
Vừa đủ chi tiêu
Có khoản tiết kiệm
5. Tháng lương đầu tiên của bạn sau khi ra trường: ...........................triệu đồng
6. Bạn đã tự lập hoàn toàn về kinh tế chưa:
Chưa tự lập
Đã tự lập từ năm ........ tuổi
Một lần nữa chân thành cảm ơn bạn!
HAVE A NICE DAY! 

- 12 -



×