LOGO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC HUẾ
KHOA SINH HỌC
BỘ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Tên đề tài:
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG Litopenaeus vannamei (Boone, 1931)
TRÊN CÁT Ở VEN BIỂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. VÕ VĂN PHÚ
Sinh viên thực hiện:
PHAN THỊ THÙY DƯƠNG
1. MỞ ĐẦU
Tôm thẻ chân trắng - Litopenaeus vannamei (Boone,
1931) là một đối tượng mới đang được chú ý có nhiều
ưu điểm, hiện đang được thị trường thế giới ưa chuộng.
Ở nước ta nói chung và ở Thừa Thiên Huế nói riêng
tôm thẻ chân trắng mới được nuôi phổ biến trong những
năm gần đây, đa số là chuyển đổi từ đối tượng nuôi tôm
sú sang, nhưng việc phát triển diện tích nuôi lại quá
nhanh nên sản xuất còn gặp rất nhiều khó khăn.
Trước những khó khăn chung người nuôi đang gặp phải
và với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào việc
giải quyết những vướng mắc trên, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài:
“Điều tra, đánh giá thực trạng nuôi tôm thẻ chân trắng Litopenaeus vannamei (Boone, 1931)
trên cát ở ven biển Thừa Thiên Huế ”
2. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Các hộ nuôi tôm tại 11 xã hiện đang nuôi tôm thẻ chân
trắng trên cát ở ven biển Thừa Thiên Huế và các thành
phần khác có liên quan.
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
2.2.1. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ tháng II đến tháng V/2012
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu
Tiến hành điều tra ở các vùng ven biển Thừa Thiên
Huế.
Hình 3.1. Sơ đồ các địa điểm tiến hành điều tra ở ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp
Điều tra, thu
thập số liệu
Số liệu
thứ cấp
Số liệu
sơ cấp
Xử Lý và phân tích số
liệu về hiện trạng và
hiệu quả kinh tế
Xử lý và
phân tích
số liệu
Đánh giá
hiện trạng
và phân tích
hiệu quả kinh tế
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NGHỀ NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG TRÊN CÁT
Lựa chọn địa điểm nghiên cứu
Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu
Thông tin
thứ cấp (các
cơ quan
chức năng)
Thông tin
sơ cấp (trực
tiếp điều
tra)
Vị trí địa lý, diện tích nuôi, dân
số, lao động, trình độ học vấn,
tiềm lực lao động
Hiện trạng nghề nuôi tôm thẻ
chân trắng trên cát
Thông tin
thứ cấp
(các cơ quan
chức năng)
Thông tin
sơ cấp
( Trực tiếp
điều tra)
Diện tích, độ sâu, chất đáy, kỹ
tạo ao, thời gian và phương pháp
cho ăn, chăm sóc ao nuôi, các
bệnh thường gặp
Tiềm năng phát triển nghề nuôi tôm th
chân trắng, định hướng phát triển
Thông tin
thứ cấp
(Các cơ quan
chức năng)
Thông tin
sơ cấp
(Trực tiếp
điều tra)
)
Nguồn nhân lực cuả địa phương
Định hướng phát triển, chính sách
hỗ trợ
Xử lý và phân tích số liệu
Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp phát triển
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN
Hình 3.2. Sơ đồ triển khai thực hiện đề tài nghiên
cứu
3. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
3.1. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
TRÊN CÁT TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
3.1.1. Hiện trạng các hộ, doanh nghiệp nuôi tôm thẻ chân trắng trên
cát
3.2.tinKinh
nghiệm
nuôi
= 125)
Bảng 3.1. ThốngBảng
kê thông
về chủ
nuôi tôm
thẻ tôm
chân(n
trắng
trên cát (n=125)
Giới tính
Trình độ văn hóa
Độ tuổi (năm)
<5 năm
>= 5 năm
Nam
Nữ
CấpI
Cấp II
Số hộ
Số hộ
123
98,4
Đại học
<30
34
2
7
54
Tỷ lệ
Tỷ lệ
(%)
Cấp III
5,6
43,2
>50
91
49
15
0
27,2
1,6
30-50
100
125
72,8
39,2
12
0
80
25
3. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
Bảng 3.3. Thống kê về diện tích (ha) nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát ở tỉnh
3.1.2.
Hiện trạng nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát
Thừa Thiên Huế phân theo địa phương giai đoạn 2009 - 2011
STT
Huyện
2009
2010
2011
I
Phong Điền
240, 65
286,86
326,68
1
Điền Hương
70,65
70,83
85,23
2
Điền Môn
66,30
67,99
93,77
3
Điền Lộc
30,90
49,97
47,25
4
Điền Hòa
29,60
33,08
24,25
5
Phong Hải
43,20
67,99
185,91
II
Quảng Điền
4,35
4,35
4,35
1
Quảng Công
4,35
1,36
1,36
Phú Vang
20,50
12,50
17,21
1
Vinh An
20,50
12,50
17,21
IV
Phú Lộc
20,50
25,00
40,00
1
Vinh Hiền
1,00
2,50
7,00
2
Vinh Mỹ
3,80
6,30
13,00
3
Lộc Vĩnh
8,10
8,10
15,00
4
Lộc Thủy
7,60
8,10
10,00
285,96
328,71
385,25
III
Toàn tỉnh
3. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
Bảng 3.4. Thống kê về diện tích (ha) nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát ở tỉnh Thừa
Thiên Huế phân theo chủ nuôi giai đoạn 2009 - 2011
Chủ nuôi
CT Trường
Sơn
CT Trường
Phú
2009
91,50
35,60
2010
136,80
2011
Tổng
Năm
CT Đông
Phương
CT Hawai
CT hiên An
Phú
Hộ gia đình
18,50
23,50
0,00
71,55
52,00
0,00
17,00
0,00
122,91
108,30
71,02
3,75
13,7
28,50
159,98
336,60
158,62
22,50
54,20
28,5
354,44
3. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
Mùa vụ
nuôi
Trung bình mùa vụ
nuôi tôm thẻ chân
trắng trên cát là 2,5
vụ/ năm, thông
thường nuôi chủ
yếu là 2 vụ/năm và
một số ít hộ nuôi
trên
2 vụ/ năm
Nguồn giống
Chủ yếu được
cung cấp từ các
tỉnh Bình Định,
Phú Yên, Khánh
Hòa, các trại
giống của công
ty cổ phần chăn
nuôi CP Việt
Nam
Quy trình
nuôi
Quy trình
công nghệ
nuôi tôm trên
cát được thể
hiện ở hình
3.1.
3. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
Hình 3.1. Quy trình công nghệ nuôi tôm trên
Chuẩn bị ao nuôi
Thả giống
Nuôi tôm
- Tạo mặt bằng, đào, phủ bạt
- Cải tạo ao nuôi (nuôi hơn 1 lần)
- Diệt tạp
- Bón phân, gây màu nước
- Mật độ thả
- Phương pháp thả
- Thức ăn cho tôm
- Phương pháp cho ăn
- Quản lý nước
- Lịch trình quạt nước
- Quản lý ao, môi trường và dịch bệnh
Thu hoạch
- Kiểm tra trước khi thu hoạch
- Thời gian và biện pháp thu
hoạch
Bảng 4.6. Sản lượng, năng suất tôm thẻ chân trắng phân theo địa phương ở
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 -2011
2009
STT
Huyện
2010
2011
Sản lượng
(tấn)
Năng suất
(tấn/ha/
vụ)
Sản lượng
(tấn)
Năng suất
(tấn/h
a/vụ)
Sản lượng
(tấn)
Năng suất
(tấn/h
a/vụ)
I
Phong Điền
2210,00
11,20
3913,00
13,54
3176,00
8,77
1
Điền Hương
660,00
9,43
1070,8
15,10
665,16
7,80
2
Điền Môn
602,5
9,09
905,16
13,31
1672,84
17,83
3
Điền Lộc
357,78
11,58
570,17
11,41
286,8
6,07
4
Điền Hòa
346,28
11,70
501,09
15,15
186,00
7,67
5
Phong Hải
613,84
14,20
865,78
12,73
828,56
4,46
II
Quảng Điền
45,00
10,34
57,00
13,10
56,00
12,87
1
Quảng Công
45,00
10,34
57,00
13,10
56,00
12,87
III
Phú Vang
130,40
6,36
105,00
8,40
130
9,14
1
Vinh An
130,40
6,36
105,00
8,40
130,00
9,14
IV
Phú Lộc
200,00
10,65
125
5,15
240,00
5,17
1
Vinh Hiền
13,00
13,00
13,87
5,55
35,55
5,08
2
Vinh Mỹ
38,26
10,07
37,98
6,03
75.50
5,81
3
Lộc Vĩnh
82,76
10,22
35
4,32
85,00
5,67
4
Lộc Thủy
65,98
8,68
38,15
4,71
40,95
4,10
2580,40
9,64
4200,00
10,05
3652,00
8,99
Toàn tỉnh
3. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
Bảng 3.7. Sản lượng, năng suất tôm thẻ chân trắng phân theo chủ nuôi ở Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2009 -2011
CT Trường Sơn
CT Trường Phú
CT Đông Phương
CT Hawai
CT Thiên An Phú
Hộ Gia đình
Sản
lượng
(tấn)
Năng
suất
(tấn/ha/
vụ)
Sản
lượng
(tấn)
Năng
suất
(tấn/ha/
vụ)
Sản
lượng
(tấn)
Năng
suất
(tấn/ha/
vụ)
Sản
lượng
(tấn)
Năng
suất
(tấn/ha/
vụ)
Sản
lượng
(tấn)
Năng
suất
(tấn/ha
/vụ)
Sản
lượng
(tấn)
Năng
suất
(tấn/ha/
vụ)
2009
908,60
9,93
437,88
12,30
198,00
11,00
259,90
11,30
0,00
0,00
776,02
8,99
2010
1368,00
10,00
520,00
10,00
0,00
0,00
187,00
11,00
0,00
0,00
2125,00
11,07
2011
570,00
10,10
1071,08
11,46
0,00
0,00
135,00
10,02
400,00
11,00
2916,20
9,80
Tổng
2847,10
10,01
1158,68
11,25
198,00
11,00
581,90
10,77
400,00
11,00
5817,22
9,95
3. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
Dịch
Dịch vụ
vụ cho
cho nuôi
nuôi trồng
trồng thủy
thủy sản
sản
Giống
75 - 90
đồng/con
60 – 80
con/m2
Thức ăn
P12 – P13
Sử dụng thức
ăn công
nghiệp (CP,
Tomboy,
Tomking…)
Thị trường
tiêu
thụ sản phẩm
Tôm - thương
lái – nhà máy
chế biến thủy
sản
Thị trường
giá cả
75 – 120
con/kg
Giá tb
120 đồng.kg
3. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
Bảng 3.8. Tình hình dịch bệnh trên tôm thẻ chân trắng ở Thừa Thiên Huế và
những bệnh thường gặp giai đoạn 2009 – 2011
Diện tích
Giống thả
Bệnh tôm (ha)
STT
Năm
bị bệnh
bị bệnh
(ha)
(triệu giống)
Bệnh đốm trắng
Bệnh môi trường
1
2009
158,60
145,00
58,30
100,10
2
2010
30,13
41,00
19,60
10,60
3
2011
73,80
90,25
45,60
27,20
3. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
3.2.TÌNH HÌNH NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG TRÊN CÁT Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
3.2.1. Khó khăn, thuận lợi và những ý kiến đề xuất
Thuận
lợi
_ Địa hình
-Người nuôi tôm
- Hệ thống công trình ao nuôi
Khó khăn
-Thiếu vốn
- Thiếu kỹ thuật
- Thị trường
- Chất lượng giống
…
Kiến nghị
-Giúp đỡ con giống
- Giúp đỡ kỹ thuật
-Giúp đõ vốn
3. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
3.2.2. Đánh giá kinh tế trong nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát
Hiệu
Hiệu quả
quả kinh
kinh tế
tế
Hiệu
Vấn đề
đề môi
môi trường
trường
Hiệu quả
quả xã
xã hội
hội Vấn
- Ưu việt:
-Ưu việt:
+ Tạo sinh kế
Lợi nhuận:
450 – 600
triệu đồng/ha/vụ
+ Nâng cao hiệu quả sử
dụng đất
- Hạn chế
+ Nhu cầu nước ngầm
+ Mang tính rủi ro
+ Địa hình
+HT công trình
-Hạn chế
+ Cạn kiệt nguồn nước
+ô nhiễm biển và nước
ngầm
+ Mặn hóa đất và nước
ngầm
+ Thu hẹp diện tích
rừng phòng hộ
3. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
3.3.
3.3. CÁC
CÁC NHÓM
NHÓM GIẢI
GIẢI PHÁP
PHÁP PHÁT
PHÁT TRIỂN
TRIỂN BỀN
BỀN VỮNG
VỮNG NGHỀ
NGHỀ
NUÔI
NUÔI TÔM
TÔM THẺ
THẺ CHÂN
CHÂN TRẮNG
TRẮNG TRÊN
TRÊN CÁT
CÁT
Nhóm giải pháp
kỹ thuật nuôi
Nhóm giải
pháp quy
hoạch
Nhóm giải
pháp về kiểm
soát nguồn ô
nhiễm từ vùng
nuôi
Nhóm giải pháp
về quản lý nuôi
tôm,giám sát môi
trường
Các giải
pháp
khác
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
1. Thừa Thiên Huế là một tỉnh có diện tích ven sông, diện tích
cát ven biển rộng thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nói
chung và nuôi tôm thẻ chân trắng nói riêng. Tổng diện tích mặt
nước đưa vào nuôi trên toàn tỉnh hiện nay là 264 ha, tổng diện
tích nuôi là 385,25 ha (2011).
2. Đến cuối năm 2011, trên toàn tỉnh có 165 hộ, 5 doanh
nghiệp hiện đang có hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng trên
cát thuộc 4 huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú
Lộc. Trong đó, diện tích nuôi tập trung chủ yếu và lớn nhất ở
các vùng Ngũ Điền (huyện Phong Điền) với 5 doanh nghiệp
nuôi (Công ty cổ phần Trường Sơn, Công ty Trường Phú, Công
ty Thiên An Phú, Công ty Hawai, Công ty Đông Phương) và
131 hộ nuôi.
3. Dịch bệnh đang là vấn đề nan giải của các vùng nuôi tôm
trên cát ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong đó bệnh đốm
trắng là loại bệnh phổ biến trên địa bàn.
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
4. Mùa vụ nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát trung bình của
tỉnh là 2,5 vụ/năm, thông thường chủ yếu nuôi 2 vụ/năm
và một số ít hộ nuôi trên 2 vụ/năm.
5. Hiện nay tại các địa phương người nuôi sử dụng giống
tôm bột P12 – P13 để thả. Đa phần con giống hiện nay
đang sử dụng đều không rõ nguồn gốc và hầu hết chưa
được kiểm dịch.
6. Năng suất bình quân nuôi tôm thẻ chân trắng đạt từ 9
– 10 tấn/ha/vụ, và có sự khác nhau giữa các vùng. Một
ao nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát cho lợi nhuận bình
quân từ 450 – 600 triệu đồng/ha/vụ
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.2. KIẾN NGHỊ
1. Tỉnh, huyện cần đưa ra các chính sách, các quy định
cụ thể để quản lý chặt chẽ từng vùng nuôi. Cần tăng
cường đầu tư cơ sở hạ tầng, chuyển giao nhanh tiến
bộ kỹ thuật cho các vùng có dự án nuôi tôm trên cát.
2. Cần có quy hoạch tổng thể và chi tiết các khu vực
nuôi tôm trên cát. Phát triển nuôi tôm theo phải đúng
quy hoạch và quy định trong thiết kế ao nuôi để giữ cho
môi trường vùng nuôi không bị ô nhiễm. Cần có sự hỗ
trợ của Nhà nước để xây dựng các đề tài nghiên cứu
đánh giá tác động môi trường làm căn cứ cho việc mở
rộng diện tích và phân bố vùng nuôi phù hợp.
LOGO
www.themegallery.com