Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tiết 64-72

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.98 KB, 19 trang )

Ngày soạn : 17/12/2005
Tiết : 64
MÙA XUÂN CỦA TÔI
Vũ Bằng
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
- Cảm nhận được nét đẹp riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được tái hiện trong bài
tuỳ bút.
- Thấy được tình quê hương đất nước thiết tha, sâu đậm của tác giả được thể hiện qua ngòi bút tài hoa,
tinh tế giàu cảm xúc và hình ảnh.
II. Chuẩn bò của thầy và trò :
- GV: Tham khảo sách giáo viên, soạn giáo án.
- HS: Đọc văn bản – tìm hiểu văn bản, soạn bài
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh : (1’) Kiểm tra só số, tác phong HS
2. Kiểm tra : (5’)
? Thời tiết, khí hậu SG được Minh Hương giới thiệu qua văn bản “Sài Gòn tôi yêu” như thế nào?
3. Bài mới :
Giới thiệu: (1’)
Qua bài “Sài Gòn tôi yêu” các em đã tìm hiểu về thành phố Sài Gòn và phong cách con người sống ơ đó.
Hôm nay chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu thêm về thủ đô Hà Nội qua tuỳ bút “Mùa xuân của tôi” của Vũ Bằng để
thấy vẻ đẹp riêng biệt, bản sắc văn hoá tinh tế, độc đáo của 1 vùng đất nước và cũng là của cả dân tộc.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
7’
Hoạt động 1: tìm hiểu kq Hoạt động 1 I. Tìm hiểu khái quát:
+ GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc + HS đọc tiếp theo Tác giả – Vủ Bằng
+ Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích
? Nêu những hiểu biết về tác
giả
TL: Vũ Bằng (1913 –1984) sinh tại
Hà Nội là nhà văn, nhà báo đã


sáng tác trước Cách mạng tháng
Tám có cơ sở về truyện ngắn, tuỳ
bút, bút kí
+ Giới thiệu: Vũ Bằng tên thật
là Vũ Đăng Bằng từng sống
nhiều năm ở Hà Nội, sau 1954
lại sống và viết ở Sài Gòn. Bài
văn được trích từ thiên tuỳ bút
“Tháng giêng mơ về trăng non
– rét ngọt” trong tập tuỳ bút
“Thương nhớ Mười hai” của Vũ
Bằng
Bài văn đượcï trích từ thiên tuỳ bút
xuất sắc nhất của tác giả
Thể loại: Tuỳ bút
Vò trí bài văn: Là đoạn đầu của
thiên tuỳ bút “Tháng giêng mơ
về trăng non- rét ngọt”
6’
Hoạt động 2: tìm hiểu vb Hoạt động 2 II. Tìm hiểu bài văn bản
? Nêu đại ý của bài tuỳ bút? TL: Bài tuỳ bút đã tái hiện cảnh
sắc thiên nhiên và không khí mùa
xuân trong tháng giêng ở Hà Nội
và miền Bắc qua nổi nhớ thương da
diết của một người xa quê
+ Đại ý: Tái hiện cảnh sắc
thiên nhiên và không khí mùa
xuân ở miền Bắc qua nổi nhớ
của tác giả
? Bài này có thể chia làm mấy

đoạn? Nêu nội dung của từng
đoạn
+ Bố cục: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu ”Mê luyến mùa
xuân”
+ Bố cục: 3 đoạn
. Đoạn 1: Tình cảm tự nhiên
của con người với mùa xuân
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
Đoạn 2: “Tôi yêu sông xanh  . Đoạn 2: Cảnh sắc và không
Mở hội liên hoan
Đoạn 3: “ Đẹp quá đi…. ềm đềm
thường nhật”
Khí mùa xuân ở đất trời vàlòng
người
+ Cảnh sắc riêng của đất trời
mùa xuân
+ Đọc lại đoạn văn 1
? Theo tác giả, vì sao người ta
lại triều mến, mê luyến mùa
xuân
GV: Đoạn văn sử dụng phép tu
từ gì? (Điệp ngữ – nói quá)
TL: Người ta yêu chuộng mùa xuân
là một sự tự nhiên “Ai bảo non
đừng thương nước, bướm đừng
thương hoa, trăng đừng thương gió,
ai cấm được trai thương gái, ai cấm
được mẹ yêu con, ai cấm được cô
gái còn son nhớ chồng thì mới hết

được người mê luyến xuân”.
1. Tình yêu mùa xuân của con
người – qui luật của tự nhiên
. Tự nhiên ai cũng chuộng mùa
xuân
2. Cảnh sắc và không khí mùa
xuân
10’ + Gọi HS đọc đoạn văn 2 TL: Cảnh sắc thiên nhiên: Gợi tả
thời tiết, khí hậu đặc biệt của mùa
xuân “vừa có lạnh mưa riêu riêu,
gió lành lạnh, lại có cái ấm áp
nồng nàn của khí xuân, hơi xuân
tràn ngập, những âm thanh tiếng
nhạn kêu, tiếng trống chèo, câu hát
huê tình
+ Đọc câu hỏi 3
? Mùa xuân đã khơi dậy sức
sống trong thiên nhiên và con
người như thế nào?
Không khí mùa xuân trong khung
cảnh gia đình với bàn thờ, đèn nến,
hương trầm… tình cảm gia đình yêu
thương, thắm thiết
+ Cảnh sắc thiên nhiên
. Mưa rêu rêu, gió lành lạnh
. m áp nồng nàn của khí xuân
Những tình cảm gì trỗi dậy
mạnh mẽ trong lòng tác giả khi
mùa xuân đến
+ Diễn giảng:

Tác giải dùng nhiều hình ảnh
gợi cảm và so sánh cụ thể.
Giọng điệu vừa sôi nổi vừa tha
thiết của Tác giả đã góp phần
quan trọng tạo nên sức truyền
cảm của đoạn văn
+ Nhựa sống trong người căn lên
như máu căng lên trong lộc của loài
nai, như mầm của cây cối, nằm im
mãi không chòu được…, phải trồi ra…
thành những cái lá nhỏ li ti”
Biện pháp nghệ thuật: So sánh
giọng điệu, ngôn ngữ sôi nổi, tha
thiết, nhàng, hài hoà, trôi cảm xúc
miên man
. Tiếng nhạn kêu, tiếng trống
chèo, câu hát huê tình
. Khung cảnh gia đình: bàn thờ,
đèn nến, hương trầm
+ Sức sống của thiên nhiên và
con người “Nhựa sống căn lên
như máu căn lên”
(So sánh)
Tích hợp:
? Bài tuỳ bút này có đề tài
giống bài tuỳ bút nào ta đã học?
TL: Bài tuỳ bút “Sài Gòn tôi yêu”
vì cùng viết về những tình cảm,
cảm xúc đối với 1 miền đất nước
5’ + Đọc đoạn văn từ “ đẹp quá

đi… êm đềm thường nhật”
? Không khí và cảnh sắc thiên
nhiên từ sau ngày rằm tháng
giêng được miêu tả như thế
nào?
? Qua việc tái hiện những cảnh
sắc ấy, ta thấy điều gì về khả
năng diễn đạt của tác giả
TL: Đào hơi phai nhưng vẫn còn
phong, cỉ không mướt xanh nhưng
nức 1 mùi hương man mác, những
vệt xanh tươi hiện ở trên trời,
những con ongsiêng năng bay kiếm
nhò hoa, trời hết nồm, những làng
sóng hồng hồng rung động…
3. Cảnh sắc riêng của đất trời
mùa xuân miền Bắc sau rằng
tháng giêng
. Đào hơi phai, nhụy vẫn còn
phong
. Cỏ nức mùi hương man mác
. Trờ hết nồm, xanh tươi, hồng
hồn
. Mưa xuân
 Quan sát, cảm nhận tinh tế,
nhạy cảm
Hoạt động 3: Tổng kết Hoạt động 3 III. Tổng kết: Ghi nhớ (SGK)
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
? Nêu cảm nhận của em về
cảnh sắc mùa xuân miền Bắc

qua bài tuỳ bút vủa Vũ Bằng
+Đọc ghi nhớ
Hoạt động 4: luyện tập Hoạt động 4 III . Luyện tập
8’ +Gọi HS đọc diễn cảm
+ Hướng dẫn đọc thêm bài thơ “
Xuân về” ( SGK)( Nguyễn
Bính)
- Đọc diễn cảm cả bài
Điệp ngữ:” mùa xuân” được lặp
lại nhiều lần có ý nghóa như thế
nào?
-TL: - Tạo nhòp điệu cho bài thơ
càng lúc càng dồn dập, lôi cuốn.
-Tạo sự liên kết giữa các hình ảnh
- Làm nổi bật ý sự phong phú
nhiều vẻ của mùa xuân.
Bài văn được viết theo thể loại
gì? Nội dung?
4. Dặn dò: (2’):
+ Học ghi nhớ
+ Đọc diễn cảm. Sưu tầm 1 số câu văn thơ hay viết về mùa xuân
+ Chuẩn bò ôn tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 20.12.04
Tiết : 65 Tuần 17, Bài 15, 16, 17
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS

- Hiểu rõ các yêu cầu trong việc sử dụng từ
- Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, kiểm tra để thấy được những nhược điểm của bản thân trogn việc
sử dụng từ đúng, chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết.
II. Chuẩn bò của thầy và trò :
- GV: Tập hợp các lỗi sai của HS. Soạn giáo án
- HS: Xem lại các bài TVL của mình, tìm những lỗi sai
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh : (1’) Kiểm tra só số, tác phong HS
2. Kiểm tra : (5’)
? Nêu chuẩn mực cần phải có khi sử dụng từ trog tiếng việt .
3. Bài mới :
Giới thiệu: (1’)
Trong tiết học trước, các em đã được học về chuẩn mực sử dụng từ. Chuẩn mực sử dụng từ giúp chúng ta
đinh hướng và sử dụng từ đúng khi nói, khi viết, nâng cao kỹ năng sử dụng từ. Tiết học hôm nay, các em sẽ vận
dụng các kiến thức đã được học để tự đánh giá, tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có theer
sử dụng thật chính xác ngôn từ của Tiếng việt
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
5’
Hoạt động 1: ôn Hoạt động 1 I. Ôn lại lý thuyết
? Nhắc lại các chuẩn mực sử
dụng từ trong tiếng việt
+ Chuyển ý:
Các em đã nắm được các chuẩn
mực sử dụng từ, từ đầu năm đến
nay các em đã làm 2 bài TL
văn. Hãy lấy các bài TVL đã
viết ghi lại các từ em đã sử
dụng sai về âm và chính tả
Trả lời: Có 5 chuẩn mực sử dụng từ
- Đúng âm, đúng chính tả

- Đúng sắc thái biểu cảm hợp với
tình huống giao tiếp
- Đúng tính chất ngữ pháp của từ
- Không lạm dụng từ đòa phương, từ
Hán Việt
Các chuẩn mực sử dụng từ
- Đúng âm, đúng chính tả
- Đúng nghóa
- Đúng sắc thái biểu cảm,
phong cách
- Đúng tính chất ngữ pháp của
từ
- Không lạm dụng từ đòa
phương, từ Hán Việt
6’
Hoạt động 2: thực hành Hoạt động 2 II. Thực hành luyện tập
Từ dùng âm sai Cách sữa Từ dùng âm
sai chính tả
Cách sửa
+ Gọi 2HS lên bảng điền vào
mẫu ghi lỗi và tự sữa chữa
Tre trở
Đặt sắt, liêu
liến, giảng dò,
chang hoà
Che chở
Đặc sắc, lưu
luyến, giản dò,
chan hoà
Tre trở

Đặt sắt, liêu
liến, giảng dò,
chang hoà
Che chở
Đặc sắc, lưu
luyến, giản dò,
chan hoà
22’
Hoạt động 3 : đọc,thảo luận Hoạt động 3
Dùng từ sai
nghóa
Từ đúng
Chia lớp thành 4 nhóm,cho các
em trao đổi bài TVL với nhau
rồi yêu cầu các em dọc bài của
bạn mình
+ HS đọc bài làm của bạn
+ Thảo luận nhóm
+ cử đại diện lên sửa bài và nhận
xét lỗi
+ Tôi tên là
Lượm
Tôi làm nghóa
vụ liên lạc
Nhiệm vụ
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
+ Nhóm 1: lỗi dùng từ không
Đúng nghóa
+ Nghóa vụ: Hiểu sai nghóa
(đúng :Nhiệm vụ

cho cách
mạng
+ Nhóm 2: lỗi dùng từ không
đúng ngữ pháp
+ Nhóm 3: Lỗi không đúng sắc
. Nhưng cũng là: Quan hệ từ sử
dụng không đúng chỗ (Bỏ nhưng)
Dùng từ
không đúng
ngữ pháp
Cách sửa
thái biểu cảm
+ Nhóm 4: lỗi không hợp hoàn
cảnh giao tiếp
. Thích (sắc thái ngang hàng) thay
bằng kính yêu (sắc thái tôn kính)
Cây phượng là
loài cây gắn
bó thân thiết
với tuổi học
trò, nhưng
cũng là cây
em yêu thích
nhất
Em yêu nhất
cây phượng vì
đó là loài cây
gắn bó thân
thiết với tuổi
học trò

Dùng từ
không đúng
sắc thái biểu
cảm
Cách sửa
Em rất thích
thầy giáo lớp
4 vì thầy rất
vui, không
đánh học trò
bao giờ
Em rất kính
yêu thầy giáo
vì thầy rất
nhân từ với
HS
Lạm dụng từ
Hán Việt
Sửa
+ Gv nhận xét, nêu tổng kết về
các loại từ Hán Việt không lỗi
thường mắc của HS và cách
khắc phục
. Hiện đại dùng từ Hán Việt không
đúng chỗ
Tham quan: lạm dụng từ Hán Việt
Dù mai này
cuộc sống có
nhiều hiện đại
hơn nhưng

hình ảnh cầu
dừa vẫn luôn
khắc sâu trong
tâm trí em
Thay đổi
(đổi mới)
Năm ngoái
em cùng gia
đình về tham
quan quê nội
Về thăm
5’
Hoạt động 4: Củng cố
? Nhắc lại các chuẩn mực cần
có khi sử dụng từ?
4. Dặn dò: (2’)
+ Xem kỹ các bài tập và cách sửa những lỗi sai
+ Chuẩn bò bài tập n tập Tiếng việt
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 21/12/2005
Tiết : 66
TRẢ BÀI Tập Làm Văn Số 3

I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
- Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về 1 con người, thể hiện qua những ưu điểm, tồn tại của bài viết
- Biết bám sát yêu cầu của đề ra, yêu cầu vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm trực tiếp
để đánh giá bài viết của mình, và sửa những chỗ chưa đạt

II. Chuẩn bò của thầy và trò :
- GV: Chấm bài – Tổng kết ưu, khuyết điểm
- HS: Xem lại yêu cầu bài tập
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh : (1’) Kiểm tra só số, tác phong HS
2. Bài mới :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
13’
Hoạt động 1: Lập dàn ý Hoạt động 1 I.Lập dàn ý.
+ GV ghi lại đề bài Đề bài
? Nêu yêu cầu của bài làm TL: Thể loại: Biểu cảm
+ Giảng: Văn biểu cảm về con
người phải chú ý tới yếu tố
miêu tả và tự sự về con người
làm nền cho cảm xúc và suy
nghó
Nội dung: Cảm xúc về người thân
+ Vận dụng các hình thức biểu
cảm: so sánh, liên tưởng, tưởng
tượng, hồi tưởng…
Cảm nghó về người thân (ông,
bà, cha, mẹ, anh chò, bạn bè,
thầy cô…)
? Nêu bố cục chung cho bài làm TL: bố cục Bố cục
Phần mở bài nêu ý gì? I. Mở bài: Giới thiệungười thân và
tình cảm của mình đối với người
thân
I. Mở bài:
Giới thiệu người thân . n
tượng về người ấy

Phần thân bài cần trình bày
những ý gì?
Cảm xúc nào?
II. Thân bài
. Miêu tả hình ảnh người thân
(Những nét đặc biệt)
. Cảm xúc về người thân (Mối quan
hệ, tình cảm, kỉ niệm về người ấy)
II. Thân bài:
- Hình ảnh người thân (Ngoại
hình, phẩm chất)
- Cảm xúc về người ấy (mối
quan hệ với người ấy, những kỷ
niệm, tình cảm về người ấy)
Phần kết bài cần nêu cảm xúc,
tình cảm gì
III. Kết bài:
Khẳng đònh lại cảm nghó
III. Kết bài:
. Mơ ước, suy nghó về người ấy
7’
Hoạt động 2: nhận xét Hoạt động 2 II.Nhận xét bài làm của HS
? Căn cứ vào yêu cầu và bố cục
của bài văn, các em tự đánh gia
về ưu – khuyết điểm của bài
mình như thế nào
. Nêu được tình cảm với người thân,
nét riêng của người ấy
Nhược điểm:
. Bố cục chưa đúng

. Chưa biết dùng các biện pháp
nghệ thuật để bài văn sinh động
Ưu: - Đã nêu được tình cảm,
cảm xúc đối với 1 người thân
cụ thể
- Cảm xúc khá chân thật, trong
sáng
+ Liên hệ: - Nhiều bài viết khá sinh động
Nói chung, các em chưa chú ý Tồn tại
chuyển ý, chuyển mạch giữa
các phần bài văn (MBTB;
- Sa vào tự sự nhiều
- Chưa chú ý dùng từ, đặt câu
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
TBKL) theo chuẩn mực
Chúng ta cũng vừa học cách sử
dụng từ đúng chuẩn mực, do đó
cần sử dụng từ đúng khi nói,
viết
- Sai nhiều lỗi diễn đạt
- Chữ cẩu thả, viết tắt trong bài
làm
15’
Hoạt động 3: Sửa lỗi Hoạt động 3 III.Sửa lỗi:
? Qua bài làm, các em tự nêu
những lỗi sai về dùng từ của
mình
Dùng từ sai chính tả: Bà nậu, tóc bà
bạc phê, miệng mốm
+ Sai chính tả

Bà nậu (nội)
Tóc bà bạc phê (phơ)
Miệng mốm (móm)
? Theo các em nên sửa như thế
nào?
Dùng từ sau nghóa
Bàn tay ba nổi lên những đường
gân guốc
+ Sai nghóa:
Những đường gân guốc (Những
đường gân)
* Lưu ý:
Kỹ năng chuyển đoạn để bài
văn có sự mạch lạc/ gc liên kết
nên dùng các quan hệ từ (Hơn
nữa, mặt khác)
. Dùng từ không đúng sắc thái biểu
cảm
Em rất thích thầy giáo của lớp em
vì thầy không la mắng em
. Sai sắc thái biểu cảm:
Em rất thích thầy giáo (Rất yêu
q hoặc rất q trọng)
7’
Hoạt động 4: Đọc bài khá, giỏi Tuyên dương bài khá
+ Giới thiệu những bài làm tốt,
nội dung sâu sắc, sinh động,
trình bày rõ ràng, giàu cảm xúc
+ Lắng nghe, học tập 7A
4

: Oanh Kiều, Nguyên
7A
7
: Dy, Trọng Nhân
7A
8
: Kiều Thủy
2’ Dặn dò:
+ Xem lòa lý thuyết về văn bản
cảm
+ Ôn tập để sắp tới thi học kỳ
KẾT QUẢ THỐNG KÊ
7A
4
7A
7
7A
8
Điểm 9.10
Điểm 7.8
Điểm 5.6
Điểm < 5
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×