ĐẠI CƯƠNG MRI THẦN
KINH
BS CK2 CAO THIÊN TƯỢNG
KHOA CĐHA-BVCR
Bà Rịa, 15-12-2011
MRI
Dựa vào cách tiếp
xúc của proton
với từ trường và
sóng radio
T1, T2, FLAIR,
khuếch tán, tiêm
Gadolinium và
chụp mạch MRI là
các lọai chuyên
biệt cho các
chuỗi xung hình
ảnh học thần kinh
Cộng hưở
ở ng từ (Magnetic Resonance
Imaging)
ƯU ĐiỂM
Không dùng tia xạ
Ít xâm lấn hoặc không
xâm lấn
Tương phản tốt
Chụp nhiều mặt cắt
mà không cần di
chuyển bệnh nhân
Đánh giá mô mềm chi
tiết hơn
Ưu thế trong phát hiện
và nhận diện u
NHƯỢC ĐiỂM
Đánh giá cấu trúc
xương kém hơn CT
Có thể bất tiện trong
khi khảo sát
Mất thời gian
Có thể phải dùng an
thần, gây mê
Đắt tiền
/>
MRI
hạn chếế
Bệnh nhân ICU và sợ bị nhốt kín
ảnh giả kim loại
Máy tạo nhịp
Clip phình mạch-kim loại hốc mắt
Độc tính của gadolinium – bệnh xơ hệ
thống do thận ở bệnh nhân suy thận.
MRI ưu thếế
nhiếề
u mắế
t cắế
t
Các chuỗỗ
i xung cở ba
ởn
T1W
PD
FLAIR
T2W
IR
Magnetic Resonance Imaging
MRI
“T1-weighted”
T1W
Mỡ = sáng
Nước = Tín hiệu thấp
“T2-weighted” w/ fat
suppression
T2W
Nước = sáng
Tốt cho phát hiện bệnh
Magnetic Resonance
T1
T2
Arachnoid Cyst
Magnetic Resonance
T2
T2 w/ fat suppression
Magnetic Resonance
T2
T2 w/ fat suppression
Magnetic Resonance
T2
T2 w/ water suppression
(T2-FLAIR)
Magnetic Resonance
Làm nổi bất máu/vôi
“blooming”
T2
T2* (GRE)
Hình ảnh khuếch tán
BÌNH THƯỜNG
PHÙ ĐỘC TẾ BÀO
(Thiếu máu cấp)
Khuếch tán ↓
Tín hiệu ↑
MRI
Hình ảnh khuếch tán
DWI
Rất nhạy với thiếu máu
cấp—
+ Trong vòng vài giờ!
Không có kỹ thuật hình
ảnh não nhạy hơn cho
thiếu máu cấp
Mặc dù hình ảnh tưới máu cho
thấy mô gỉam tưới máu, nguy cơ
thiếu máu
Nhồi máu cấp ĐM não giữa trái
Magnetic Resonance Angiography
Hình ảnh cắt ngang
“nguồn”…
Không cần tiêm thuốc tươn phản!
…tái tạo theo “hướng cường độ
tối đa” (MIP)
Nhiều hướng cho phép thể hiện
hình giống 3D
Magnetic Resonance Angiography with
Perfusion MR
MRA
Perfusion MR
ở ĐỊNH CHO MRI THẦề
CÁC CHI
N
KINH
Thiếu máu
U
Nhiễm trùng
Thời gian xuất huyết
Các bất thường bẩm sinh
………….
Thuỗế
c tưởng pha
ởn từ: Chỉ
ở
định
Thường
KHÔNG
-Chấn thương
-Lọai trừ xuất
huyết
-Não úng thủy
-Sa sút trí tuệ
-Động kinh
Thường CÓ
-U
-Nhiễm trùng
-Bệnh lý
mạch máu
-Bệnh lý viêm
Tốt nhất vẫn là đưa ra chỉ định chi tiết!
Bác sĩ X quang cần đưa ra protocol cho
phù hợp
Đọc MRI
Tính đối xứng
Nhận biết các cấu trúc bình thường
-Não thất
-Chất xám
-Chất trắng
-Ngôn ngữ-tín hiệu
-Mô tả tín hiệu trên các chuỗi xung
Đọc MRI
Các chuỗi xung:
-T1W (mỡ, melanin, hemosiderin,
methemoglobin = cao)
T2W (nước, oxyhemoglobin, hemosiderin =
cao)
FLAIR (bệnh lý thường cao, dịch não tuỷ
thấp)
Khuếch tán-nhồi máu mới cao
TÍN HiỆU MR
T1 SCAN
T2 SCAN
T1 SCAN
Cấu trúc giải phẫu
Mỡ = cao
Nước = thấp
T2
SCAN
Nước= bcao
Mỡ = cao nhẹ
Tốt để đánh giá bệnh lý
MRI ĐỘT QỤI THIẾU MÁU
CẤP
T1 (GiẢM TÍN HiỆU) T2 (TĂNG TÍN HiỆU) FLAIR (TĂNG TÍN HiỆ
MRI ĐỘT QỤI THIẾU MÁU
CẤP
T1 (GiẢM)
FLAIR (TĂNG TH)
T2 (TĂNG TH)
Diffusion (TĂNG TH)