Tuần 14 Ngày soạn:10/11/2010
Tiết 66, 67 Ngày dạy: 16/11/2010
LẶNG LẼ SA PA
- Nguyễn Thành Long -
A. Mục tiêu: Giúp Hs.
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trong tác
phẩm.
- Nghệ thuật kể chuyện miêu tả sinh động.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt truyện.
- Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.
3. Thái độ: Học tập và làm theo những phẩm chất, đức tính của anh thanh niên.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, bài giảng
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
C. Phương pháp, kĩ thuật.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, đối thoại.
- Kĩ thuật: động não, học theo nhóm.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: Em hiểu được những phẩm chất gì của ông Hai và nhân đân ta qua
truyện ngắn Làng của Kim Lân?
3. Bài mới:
* Hoạt động I.
Gv gọi Hs đọc chú thích sao.
Em hãy tóm lược những nét cơ bản về tg
NTL? Ngoài những thông tin trong sgk em có
biết thêm thông tin nào khác về tg?
Truyện ngắn LLSP ra đời trong hoàn cảnh nào,
được trích từ tập truyện nào?
Gv hướng dẫn đọc vb, gọi Hs đọc và tìm hiểu
các chú thích.
Em hãy tóm tắt lại vb và có nhận xét ntn về cốt
truyện?(cốt truyện đơn giản chỉ tập trung vào
cuộc gặp gỡ tình cờ của mấy người khách: tg
giới thiệu nv chính và nv hiện lên rất ấn tượng.
các nv khác đều tập trung đều tập trung thể
hiện chủ đề tư tưởng tác phẩm).
* Hoạt động II.
Truyện có những nhân vật nào, nv chính xuất
hiện ra sao? (không xuất hiện từ đầu truyện mà
chỉ hiện ra trong cuộc gặp gỡ giữa các nhân
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: Nguyễn Thành Long (1925-
1991) quê ở Quảng Nam. Là nhà văn
có sở trường viết truyện ngắn và kí.
2. Tác phẩm: (sgk).
3. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú
thích.
II. Phân tích.
1. Nhân vật anh thanh niên.
a. Vị trí và cách miêu tả nhân vật của
tác giả.
vật).
Thông qua cái nhìn của nv khác, nv chính hiện
lên ntn?
Em hãy cho biết hoàn cảnh sống của anh thanh
niên? Anh làm công việc gì, công việc đó đòi
hỏi ở anh những đức tính gì?(tỉ mỉ, chính xác,
tinh thần trách nhiệm cao…).
Anh làm việc trong điều kiện ntn, trong điều
kiện đó, điều gì đã giúp anh vượt qua những
khó khăn đó? Em hãy tìm câu văn cho biết suy
nghĩ của anh về công việc?
Như vậy, anh ý thức ntn về công việc?
Để tránh sự đơn điệu, nhàm chán của công
việc, anh đã tổ chức sắp xếp cuộc sống của
mình ntn?
Từ những việc làm và hành động cụ thể đó ,
cho thấy ở anh nổi bật lên tính cách và những
phẩm chất gì? Khi ông họa sĩ vẽ mình anh đã
có thái độ ntn, điều đó cho thấy nổi bật ở anh
phẩm chất gì?
Như vậy, anh thanh niên là một người ntn, em
học được ở anh những gì?
Ngôi kể trong truyện được nhập vào nv nào?
Vì sao?(để miêu tả, quan sát thiên nhiên và
nhân vật chính).
Nhân vật ông họa sĩ nôi bật lên những phẩm
chất gì? Ông đã có suy nghĩ ntn về anh thanh
niên?
Tác giả muốn gửi gắm suy nghĩ gì của nv này
về con người, về nghệ thuật?
Như vậy, ông họa sĩ là người ntn và có vai trò
gì đối với nv chính?(làm cho nv chính thêm
sáng đẹp và chứa đựng chiều sâu tư tưởng).
Sau khi nghe kể chuyện và tiếp xúc với anh
thanh niên, cô kĩ sư đã có những suy nghĩ gì
về cuộc sống, về anh thanh niên và cô đã đi
- Là nhân vật chính, nhân vật trung
tâm.
- Thông qua cái nhìn của các nhân vật
khác, nhân vật chính hiện lên rõ nét và
đáng mến hơn.
b. Những nét đẹp của anh thanh niên.
- Hoàn cảnh sống và làm việc.
“sống một mình trên đỉnh núi cao…”
“đo chấn động mặt đất kiêm vật lí địa
cầu…”.
Đòi hỏi đức tính tỉ mỉ chính xác, tinh
thần trách nhiệm cao…để phục vụ sản
xuất và chiến đấu.
- Cách sống và suy nghĩ.
+ Ý thức cao về công việc, lòng yêu
nghề
“Khi ta làm việc, ta với công việc là
đôi”.
→ Mỗi người mỗi việc để xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
+ Tổ chức sắp xếp cuộc sống: trồng
hoa, nuôi gà…
- Tính cách và phẩm chất.
Cởi mở, chân thành quí trọng tình cảm,
khao khát được gặp gỡ trò chuyện,
khiêm tốn thành thực.
=> Chân dung người lao động bình
thường nhưng phẩm chất rất cao đẹp.
2. Các nhân vật khác.
a. Ông họa sĩ.
Là người yêu nghề, yêu cuộc sống, yêu
nghệ thuật chân chính.
b. Cô kĩ sư.
đến quyết định quan trọng nào?(Về cuộc sống
dũng cảm của anh, và thế giới những con
người như anh và cô quyết định công tác ở
miền núi).
Như vậy cô đã ý thức được vấn đề gì về lao
động?(lao động là để cho cuộc sống ấm no, xã
hội phát triển…).
Nhân vật bác lái xe có vai trò gì đối với các nv
khác và đối với người nghe?(kích thích ông
họa sĩ…đón chờ sự xuất hiện của nv chính).
Như vậy, qua hệ thống nv tg muốn ca ngợi
điều gì?
Hs thảo luận câu hỏi (4)sgk.
Chất trữ tình, phong cảnh thiên nhiên và nội
dung truyện, cuộc gặp gỡ: Truyện mang dáng
dấp một bài thơ, chất thơ bàng bạc thơ mộng,
trữ tình…làm cho chủ đề truyện thêm rõ nét và
sâu sắc.
* Hoạt động III.
Em hãy nêu những nét chính về nghệ thuật và
nội dung của truyện?(Ý nghĩa, niềm vui của lao
động tự giác và những mục đích chân chính).
Gv gọi hai Hs đọc ghi nhớ.
HS thảo luận ý nghĩa của truyện.
* Hoạt động IV. Hs tự phát biểu cảm nghĩ.
c. Bác lái xe.
=> Ca ngợi những con người lao động
lặng lẽ quên mình cống hiến cho Tổ
quốc.
III. Tổng kết.
- Nghệ thuật: Tình huống truyện tự
nhiên; miêu tả thiên nhiên, con người
đặc sắc; kết hợp kể tả và nghị luận.
- Nội dung: Ghi nhớ: (sgk).
IV. Luyện tập.
4. Củng cố: Em có cảm nghĩ ntn về các nv trong truyện LLSP?
E. Hướng dẫn, dặn dò:
Học kĩ bài học và chuẩn bị Người kể chuyện trong văn bản tự sự.
F. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
………………………………………..oOo………………………………………
Tuần 14 Ngày soạn:10/11/2010
Tiết 68 Ngày dạy :17/11/2010
NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. Mục tiêu: Giúp Hs.
1. Kiến thức: - Vai trò của người kể chuyện trong vb tự sự.
- Những hình thức kể chuyện và đặc điểm của mỗi hình thức trong tác phẩm tự sự.
2. Kĩ năng: - Nhận diện người kể chuyện trong văn tự sự.
- Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc – hiểu văn bản tự sự hiệu quả.
3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu vai trò, tác dụng của các ngôi kể và vận dụng tốt khi kể.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, bài giảng
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
C. Phương pháp, kĩ thuật.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, đối thoại.
- Kĩ thuật: động não, học theo nhóm.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Hoạt động I.
Em hãy chỉ ra các ngôi kể mà em đã học?
Gv gọi Hs đọc đoạn trích và lần lượt thực hiện
các câu hỏi trong sgk.
a. Đoạn trích (a) kể về ai và kể về sự việc gì?(kể
về cuộc chia tay giữa người họa sỹ già , cô kĩ sư
và anh thanh niên…).
b. Người kể không phải là ba nhân vật nói tới các
nhân vật được miêu tả một cách khách quan:
“Anh thanh niên vừa vào kêu lên”, “cô kĩ sư mặt
đỏ ửng”, “bỗng nhà họa sĩ già quay lại”.=>
Người kể chuyện ở đây là vô nhân xưng, không
xuất hiện trong câu chuyện).
c. Những câu trên chính là những nhận xét của
người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ
của anh ta. Trong nhận xét thứ hai “những người
con gái…nhìn ta như vậy”, người kể chuyện như
nhập vào nv anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ và
tình cảm của anh ta, nên đây là câu trần thuật.
Nếu đó là câu nói trực tiếp của anh thanh niên thì
tính khái quát sẽ bị hạn chế.
d. Căn cứ vào chủ đề, ngôi kể, đối tượng được
miêu tả, điểm nhìn và lời văn: Người kể chuyện
dường như thấy hết, biết hết tất cả mọi việc, mọi
người, mọi hành động tâm tư, tình cảm… của các
nhân vật.
Như vậy, người kể chuyện trong đoạn trích thuộc
ngôi kể thứ mấy, ngôi kể đó nói riêng và các ngôi
kể khác nói chung có vai trò gì?
Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động II.
Gv gọi Hs đọc mục (1) và Hs thực hiện mục (2a)
thông qua hình thức thảo luận tổ, đại diện Hs trình
bày các Hs khác nhận xét, Gv đưa ra đáp án gợi ý.
I. Vai trò của người kể chuyện trong
văn bản tự sự.
* Đoạn trích: Lặng Lẽ Sa Pa của
Nguyễn Thành Long.
* Ghi nhớ: (sgk).
II. Luyện tập.
Đoạn trích: Trong lòng mẹ của
Nguyên Hồng.
a. – Người kể chuyện là nhân vật “tôi” trong cuộc gặp gỡ đầy cảm động với mẹ mình sau
những ngày xa cách.
- Ngôi kể này giúp cho người kể dễ đi sâu vào tâm tư, tình cảm, miêu tả được những diễn
biến tâm lí tinh vi, phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nv “tôi”. Hạn chế trong việc miêu
tả bao quát các đối tượng khách quan, sinh động, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều, dễ gây
đơn điệu trong giọng văn trần thuật.
b. Hs chọn nv và kể trước lớp theo yêu cầu sgk, Gv và các Hs khác nhận xét, góp ý.
4. Củng cố: Em hiểu ntn về ngôi kể và vai trò của các ngôi kể?
E. Hướng dẫn, dặn dò:
Học kĩ bài học và chuẩn bị tốt để viết bài TLV số III
F. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
…………………………………..oOo……………………………..
Tuần 14 Ngày soạn:10/11/2010
Tiết 69,70 Ngày dạy :18/11/2010
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ III
VĂN TỰ SỰ
A. Mục tiêu: Giúp Hs.
1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn có sử
dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày.
3. Thái độ: Nghiêm túc thực hiện bài viết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, đề kiểm tra.
- Học sinh: Giấy, bút, thước.
C. Phương pháp, kĩ thuật.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: động não.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động kiểm tra.
I. Gv ra đề: Kể về một cuộc gặp gỡ với các chú bộ đội nhân ngày thành lập quân đội nhân
dân Việt Nam (22/12). Trong buổi gặp đó em được thay mặt các bạn phát biểu những suy
nghĩ về tình cảm và trách nhiệm của thế hệ sau đối với thế hệ cha anh đi trước.
II. Yêu cầu.
1. Nội dung. Nêu được thời gian, lí do, quang cảnh diễn ra ntn?
Em phát biểu ra sao?(Tình cảm, tâm trạng trước và sau khi phát biểu, diễn đạt bằng lập
luận).
2. Hình thức. Bài viết có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, mạch lạc, lời văn trong sáng, có
cảm xúc…
III. Gv thu bài, chấm và trả bài đúng qui định.
E. Hướng dẫn, dặn dò: Soạn vb “Chiếc lược ngà”.
F. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................