Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

tuan 14 lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.22 KB, 31 trang )

Thứ hai, ngày 16 tháng 11 năm 2009
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh các khối lượng
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải
toán
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập (làm các bài
tập: 1, 2, 3, 4)
II/.Chuẩn bò:
* GV: Cân đồng hồ.
* HS: Vở
III/.Hoạt động dạy học:
2 A.Kiểm tra bài cũ: Gam
- Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 3.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
B.Dạy bài mới:
* HĐ1: Làm bài 1
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
- Gv viết lên bảng 744g ……… 474g và
yêu cầu Hs so sánh.
- Gv hỏi: Vì sao em biết 744g >
474g.
- Vậy khi so sánh các số đo khối
lượng chúng ta cũng so sánh như với
các số tự nhiên.
- Gv mời Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại.
* HĐ2: Làm bài 2, 3


• Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Bài toán Y/C gì?
+Vậy chúng ta cần tìm gì?
-Y/C cả lớp làm bài vào vở
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs so sánh: 744g > 474g
Vì 744 >474.
-Hs cả lớp làm bài vào vở.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
+Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu
gam kẹo và bánh?
+Số gam 4 gói kẹo
-Một em làm bảng, nhận xét
Giúp hs biết
đổi 1kg =
1000g rồi so
sánh
Giúp hs yếu
1
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
+Em cần tìm gì trước khi chia số
đường vào 3 túi?
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Bài tập 4
-GV đặt cân đồng hồ trên bàn
-Nhận xét

-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Mỗi túi có bao nhiêu gam
đường?
+Cần tìm số đường còn lại
-Một Hs lên bảng làm:
Số gam đường còn lại sau khi
cô Lan đã dùng:
1000 – 400 = 600 (g)
Số gam đường mỗi túi có là:
600 : 3 = 200 (g)
Đáp số: 200g
-Lần lượt từng em lên cân các
đồ dùng học tập của mình
từng bước giải
bài tập 2, 3
bằng câu hỏi
C. Củng cố, dặn dò
- Tập làm lại bài. 2, 3
- Chuẩn bò : Bảng chia 9
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc – Kể chuyện.
Người liên lạc nhỏ.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Đọc đúng, rành mạch; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn
chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nội dung câu chuyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí,
dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạngï.
B. Kể Chuyện.
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/Hoạt độngdạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: Cửa Tùng.
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Cửa Tùng.
+ Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
2
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
- Gv nhận xét.
B.Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
+ Đoạn 1: đọc với giọng chậm rãi,
nhấn giọng: hiền hậu, nhanh nhẹn,
lững thững…
+ Đoạn 2:giọng hồi hộp.
+ Đoạn 3: giọng bọn lính hóng hách,
giọng anh Kim Đồng bình thản.
+ Đoạn 4: giọng vui, phấn khởi, nhấn
giọng: tráo trưng, thong manh.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
- Gv giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu
chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nói những điều các
em biết về anh Kim Đồng.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết
hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.

- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.

- Gv mời Hs giải thích từ mới: Kim
Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy
mo, thong manh.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Các nhóm thi đọc
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
bài.
+ Anh Kim Đồng đựơc giao nhiệm vụ
gì?
+ Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già
Nùng?
-Học sinh đọc thầm theo
Gv.
Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs lắng nghe.
-Hs đứng lên nói tiểu sử
anh Kim Đồng.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc từng đoạn trước
lớp.
-Hs giải thích các từ khó
trong bài.
-Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Nhận xét
-Bảo vệ cán bộ, dẫn đường

đưa cán bộ đến đòa điểm
mới.
-Vì vùng này là vùng của
người Nùng ở. Đóng như
vậy để chê mắt đòch.
Gv sửa sai ngay
khi học sinh đọc
Đọc phần chú
giải
3
+ Cách đi đường của hai Bác cháu như
thế nào?
+ Tìm những chi tiết nói lên sự dũng
cảm nhanh trí của anh Kim Đồng khi
gặp đòch?
- Gv chốt lại: Kim Đồng nhanh trí.
. Gặp đòch không hề tỏ ra bối rối, sợ
sệt, bình tónh huýt sáo, báo hiệu.
. Đòch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh
trí: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi
tiếp: Già ơi ! ta đi thôi!
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4.
- Gv nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv mời 1 Hs nhìn tranh 1 kể lại đoạn
1
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 2 kể

đoạn 2.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 3 kể
đoạn 3.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 4 kể
đoạn 4.
- Gv cho vài Hs thi kể trước lớp toàn
bộ câu chuyện
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs
kể hay.
-Đi rất cẩn thận. Kim Đồng
đeo túi đi trước một quãng.
Ông ké lững thững đi đằng
sau
-Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát
biểu suy nghó của mình.
Hs nhận xét.
-Theo dõi
-4 hs thi đọc diễn cảm
-Hs nhận xét.
-Hs kể đoạn 1.
-Hs kể đoạn 2.
-Hs kể đoạn 3.
-Hs kể đoạn 4.
-Hs nhận xét.
Hs yếu chỉ đọc
lưu loát
Y/C hs yếu chỉ
kể được 1 đoạn
Hs giỏi kể toàn

bộ câu chuyện
C. Củng cố, dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
4
Thứ ba, ngày 17 tháng 11 năm 2009
Chính tả(Nghe – viết)
Người liên lạc nhỏ.
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi;
không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây; làm đúng bài tập 3(b)
II/ Chuẩn bò:
* GV: 3 băng giấy ghi 3 ý của bài tập 2
* HS: Vở, SGK, bảng con
II/ Hoạt động dạy học:
A.kiểm tra bài cu õ : Vàm Cỏ Đông.
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: huýt sao, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi,
vẻ mặt.
- Gv nhận xét bài cũ
B.Dạy bài mới :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên
riêng nào?


+ Câu nào trong đoạn văn là lời của
nhân vật? Lời đó được viết thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra bảng con
những chữ dễ viết sai: lững thững, mỉm
cười, nhanh nhẹ, gậy trúc
• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
-Tên người: Đức Thanh,
Kim Đồng, tên dân tộc:
Nùng ; tên huyện: Hà
Quảng.
-Câu: Nào, Bác cháu ta lên
đường ! Là lời của ông ké
được viết sau dấu hai
chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng.
-Hs viết ra bảng con.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
Đánh vần một
số tiếng khó
5
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút
chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).

- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài
tập.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV dán 3 băng giấy lên bảng cho 3
em lên thi đua điền đúng và nhanh
- Gv nhận xét, chốt lại:
cây sậy, chày giã gạo
dạy học, ngủ dậy
số bảy, đòn bẩy.
+ Bài tập 3(b):
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
- Gv chốt lại lời giải đúng
Câu b) tìm nước – dìm chết - Chim
Gáy – thoát hiểm.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữ lỗi.
-Một Hs đọc yêu cầu
-Các em thi đua điền các
vần ay / ây.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs làm việc cá nhân .
-Hs cả lớp nhận xét.
Hs nhìn bảng đọc lời giải
đúng.
Gv giúp đỡ hs
đánh vần và

viết vần phù
hợp
C. Củng cố, dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Nhớ Việt Bắc.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc.
Nhớ Việt Bắc.
I/. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch; bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục
bát
- Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi
II/. Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
6

* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
III/.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: “người liên lạc nhỏ”
- GV gọi học sinh đọc câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ ” và trả lời các
câu hỏi
- Gv nhận xét.
B.Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc hồi tưởng, thiết tha tình cảm.
Nhấn mạnh ở những từ ngữ gợi tả: đỏ
tươi, giăng, lũy sắt, che, vây.
- Gv cho hs xem tranh.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp

với giải nghóa từ.
- Gv mời đọc từng câu thơ.
- Gv hướng dẫn các em đọc đúng:
Ta về / mình có nhớ ta /
Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người.//
Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi /
Đèo cao nắng ánh / dao gài thắt lưng. //
Ngày xuân / mơ nở trắng rừng /
Nhớ người dan nón / chuốt từng sợi
dang.//
Nhớ khi giặc đến / lạnh lùng /
Rừng cây / núi đá / ta cùng đánh Tây //
- Gv cho Hs giải thích từ : Việt bắc, đèo,
giang, phách, ân tình, thủy chung.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
-Các nhóm thi đọc
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Người cán bộ về miền xuôi nhớ những
gì ở người Việt Bắc?
- Gv nói thêm: ta chỉ người về xuôi, mình
chỉ người Việt bắc, thể hiện tình cảm thân
thiết.
-Học sinh lắng nghe.
-Hs xem tranh.
-Hs đọc từng dòng thơ
-Hs đọc lại các câu thơ
trên.
-Hs giải thích từ.
-Hs đọc trong nhóm theo

3 đoạn do GV nêu.
-Nhận xét
+Nhớ hoa, nhớ người
Sửa sai ngay
khi hs đọc
Đọc phần chú
giải
7
- Cả lớp trao đổi nhóm.
+ Tìm những câu thơ cho thấy:
a) Việt Bắc rất đẹp.
b) Việt Bắc đánh giặc giỏi.
- Gv chốt lại:
+ Núi rừng Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa
chuối đỏ tươi; Ngày xuân hoa nở trắng
rừng ; Ve kêu rừng phách đổ vàng ; Rừng
thu trăng rọi hoà bình.
+ Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây núi
đá ta cùng đánh Tây ; Núi giăng thành
lũy sắt dày ; Rừng che bộ đội, rừng vây
quân thù.
- Vẻ đẹp của người Việt Bắc được thể
hiện qua câu thơ nào?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng 10
dòng thơ đầu.
- Hs thi đua học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả
bài thơ .

- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên
trình bày.
-Đèo cao nắng ánh dao
gài thắt lưng ; Nhớ người
đan nón chuốt từng sợi
dang ; Nhớ cô em gái hái
măng một mình ; Tiếng
hát ân tình thủy chung.
-Hs đọc lại toàn bài thơ.
-Hs thi đua đọc thuộc
lòng bài thơ.
-3 Hs đọc thuộc lòng bài
thơ.
Đọc trôi trải
và thuộc được
vài dòng thơ
Thuộc cả bài
thơ
C. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò bài sau
- Nhận xét tiết học
Toán
Bảng chia 9
I/. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán
8
- Làm các bài tập: BT1 (cột 1,2,3); BT2 (cột 1,2,3); BT3; BT4

II/. Chuẩn bò:
* GV: 3 tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn.
* HS: vở, SGK
III/.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1, 4
- Một Hs đọc bảng nhân 9.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
B.Dạy bài mới:
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng
chia 9
- Gv gắn một tấm bìa có 9 hình tròn
lên bảng và hỏi: Vậy 9 lấy một lần
được mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với “9
được lấy 1 lần bằng 9”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm
tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn .
Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm
bìa.
- Gv viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu
cầu Hs đọc phép lại phép chia .
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu
bài toán “ Mỗi tấm bìa có 9 chấm
tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả
bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm
tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.

Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính .
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn
lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc
bảng chia 9. Hs tự học thuộc bảng
chia 9
-Hs quan sát hoạt động của
Gv và trả lời: 9 lấy một lần
được 9.
-Phép tính: 9 x 1 = 9.
-Có 1 tấm bìa.
-Phép tính: 9 : 9 = 1.
-Hs đọc phép chia.
-Có 18 chấm tròn.
-Có 2 tấm bìa.
-Phép tính : 18 : 9 = 2
-Hs tìm các phép chia.
-Hs đọc bảng chia 9 và học
thuộc lòng.
Chơi đó nhau:
45 : 9 bằng
mấy? …
9
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng
bảng chia 9.
* HĐ2: Làm bài 1, 2
• Bài 1 (cột 1,2,3):
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm.

- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi
vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có
thể ghi ngay kết quả của 45 : 9 và
45 : 5 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 3, 4
• Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghó và giải bài
toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại .
• Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
-Yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gv chốt lại
-Hs thi đua học thuộc lòng.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh tự giải.
-Hs nối tiếp nhau đọc từng
phép tính trước lớp.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.

-Hs làm bài.
-Chúng ta có thể ghi ngay, vì
lấy tích chia cho thừa số này
thì sẽ được thừa số kia.
-Hs nhận xét bài làm của
bạn.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Có 45 kg gạo, chia đều 9 túi
-Mỗi túi có bao nhiêu kg?
-Hs tự làm bài.
Giải
Số kg mỗi túi có là:
45 : 9 = 5 (kg)
Đáp số : 5kg.
-Hs đọc đề bài.
-Hs tự giải, HS lên bảng làm.
Số túi gạo có là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đáp số : 5 túi.
Nhắc nhở các
em về học
thuộc bảng
chia 9
Giúp đỡ hs
trình bày bài
giải
C. Củng cố, dặn dò
- Học thuộc bảng chia 9.
- Làm lại bài 3, 4.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.
10
Thứ tư, ngày 18 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ đặt điểm.
Ôn tập câu Ai thế nào?
I/ Mục tiêu:
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong câu thơ (BT1)
- Xác đònh được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2)
- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào?
(BT3)
II/ Chuẩn bò:
* GV:. Bảng phụ viết BT1.
* HS: Xem trước bài học, vở
III/ Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: Từ đòa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
- Gv 1 Hs làm bài tập 2 và 1 Hs làm bài 3.
- Gv nhận xét bài cũ.
B.Dạy bài mới:
* Hoạt động 1 : Bài tập 1, 2.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv gọi một Hs đọc lại các câu thơ
- Gv hỏi:
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm
gì?
- Gv gạch dưới các từ xanh.
- Cả lớp làm vào vở.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài
nhanh.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
Các từ : xanh, xanh mát, bát ngát,
xanh ngắt là từ chỉ đặc điểm của tre,
lúa, sông máng, trời mây, mùa thu.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Quan sát lên bảng phụ
-Hs đọc
-Có đặc điểm chung là:
xanh.
-Cả lớp làm vào vở
-2 Hs lên bảng thi làm bài.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đúng lên
nhắc lại từ chi
đặc điểm từng
sự vật
11
- Gv hướng dẫn Hs cách làm bài: Phải
đọc lần lượt từng dòng, từng câu thơ,
tìm xem trong mỗi dòng, mỗi câu thơ,
tác giả muốn so sánh các sự vật với
nhau về những đặc điểm gì?
- Gv mời 1 Hs đọc câu a:
- Gv hỏi: Tác giả so sánh những sự vật
nào với nhau?
+ Tiếng suối và tiếng hát được so sánh
với nhau về đặc điểm gì?
- Tương tự Gv yêu cầu HS trao đổi
nhóm 4 em.

- GV mời 2 đại diện lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Sự vật A SS về đặc điểm gì? Sự vật B
a) Tiếng suối trong tiếng
hát
b) Ông hiền hạt gạo
Bàø hiền suối
trong
c) Giọt nước vàng mật ong
* Hoạt động 2: Bài tập 3.
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho lớp trao đổi nhóm đôi.
- Lần lượt các em ghi bảng kết quả
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm
Những hạt sương sớm long lanh
như những bóng đèn pha lê
Chợ hoa đông mòt người
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc câu a).
-So sánh tiếng suối với
tiếng hát.
-Đặc điểm trong : Tiếng
suối trong như tiếng hát xa.
-Hs làm bài theo nhóm.
-Nhận xét
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Trao đổi.
-Hs nhận xét.

Tìm được từ
chỉ sự so sánh
và sự vật so
sánh
Đặt được câu
hỏi và tìm ra
được bộ phận
câu
C. Củng cố, dặn dò.
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bò sau
- Nhận xét tiết học.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×