Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

LV Thạc sỹ_tăng cường huy động vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam BIDV chi nhánh quang trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.3 KB, 109 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM (BIDV)
CHI NHÁNH QUANG TRUNG


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Tăng cường huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) Chi nhánh Quang
Trung” là kết quả quá trình nghiên cứu độc lập của riêng cá nhân tôi dưới sự hướng
dẫn của TS.Nguyễn Thị Minh Huệ. Các số liệu sử dụng trong luận văn đã được chỉ
rõ nguồn trích dẫn trong Danh mục tài liệu tham khảo. Kết quả nghiên cứu này chưa
được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS cùng với sự giúp đỡ
của Ban lãnh đạo ngân hàng BIDV Quang Trung và các cán bộ ngân hàng đã giúp
đỡ tôi hoàn thành Luận văn này.


MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................................................ 3
THỨ NHẤT: XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH KHÁCH HÀNG HIỆU QUẢ VÀ LINH HOẠT.

V

THỨ 2: MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG ĐỂ TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN.

VII

THỨ 3: ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN.



VII

THỨ 4: NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ VÀ ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ.

VIII

THỨ 5: ĐẨY MẠNH TIẾP THỊ BÁN CHÉO SẢN PHẨM ĐỂ PHỤC VỤ ĐẦY ĐỦ NHU CẦU KHÁCH HÀNG

IX

THỨ 6: CÂN ĐỐI GIỮA HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN

IX

THỨ 7: CÓ CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG KHUYẾN KHÍCH TẠO ĐỘNG LỰC CHO HUY ĐỘNG VỐN.

X

LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1...................................................................................................................................... 3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC................................................................ 3
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................................... 3
1.1 VỐN CỦA NHTM

3

1.1.1 VỐN THUỘC SỞ HỮU CỦA NGÂN HÀNG

3


1.1.3 TIỀN VAY

7

1.1.4 NGUỒN VỐN ỦY THÁC VÀ TÍN THÁC

9

1.1.5 CÁC NGUỒN VỐN KHÁC

10

1.2 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN

11

1.3 QUAN ĐIỂM VỀ TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM

16

1.3.1 KHÁI NIỆM VỀ TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN

16

1.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM.

21

CHƯƠNG 2.................................................................................................................................... 28

THỰC TRẠNG TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI.......................................................... 29


4

NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM........................................................... 29
- CHI NHÁNH QUANG TRUNG................................................................................................ 29
2.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH

QUANG TRUNG.

2.1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.

29
29

2.1.2 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT

NAM – CHI NHÁNH QUANG TRUNG.

34

2.2 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH

QUANG TRUNG.

36


2.2.1 TÌNH HÌNH TĂNG TRƯỞNG VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI BIDV QUANG TRUNG.

37

2.2.2 VỀ TƯƠNG QUAN GIỮA HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI BIDV QUANG TRUNG.

42

2.2.3 THU NHẬP VÀ CHI PHÍ TỪ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV QUANG TRUNG.

45

2.3.1 CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH QUA CÁC NĂM.

48

2.3.2 CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ

52

2.3.3 MẠNG LƯỚI CHI NHÁNH

52

2.3.4 TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ

53

2.3.5 MÔI TRƯỜNG, ĐỐI THỦ CẠNH TRANH


54

2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM CHI NHÁNH
QUANG TRUNG.

54

2.4.1 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.

54

2.4.2 NHỮNG VẤN ĐỀ HẠN CHẾ, KHÓ KHĂN.

56

2.4.3 NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU.

57

CHƯƠNG 3.................................................................................................................................... 63
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUANG TRUNG.............................................. 63
3.1 ĐỊNH HƯỚNG MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA BIDV QUANG TRUNG

63

3.1.1 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CHUNG.

63


3.1.2 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN.

65

3.2 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV QUANG TRUNG

65

3.2.1 XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH KHÁCH HÀNG HIỆU QUẢ VÀ LINH HOẠT.

65


5

3.2.2 MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG ĐỂ TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN.

67

3.2.3 ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN.

68

3.2.4 NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ VÀ ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ.

68

3.2.5 ĐẨY MẠNH TIẾP THỊ BÁN CHÉO SẢN PHẨM ĐỂ PHỤC VỤ ĐẦY ĐỦ NHU CẦU KHÁCH HÀNG


70

3.2.6 CÂN ĐỐI GIỮA HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN

70

3.2.7 CÓ CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG KHUYẾN KHÍCH TẠO ĐỘNG LỰC CHO HUY ĐỘNG VỐN.

71

3.3 KIẾN NGHỊ

72

3.3.1 KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH PHỦ.

72

3.3.2 KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC.

76

KẾT LUẬN.................................................................................................................................... 84


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
NHTM
NH

: Ngân hàng thương mại

: Ngân hàng

NV

: Nguồn vốn

BQGQ
NHNN
TCTD
NHTMCP

: Bình quân gia quyền
: Ngân hàng nhà nước
: Tổ chức tín dụng
: Ngân hàng thương mại cổ phần

ĐT&PT

: Đầu tư và phát triển

CN

: Chi nhánh

BIDV
CTCP

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
: Công ty cổ phần


PGD

: Phòng giao dịch

QTK

: Quỹ tiết kiệm

GDKH

: Giao dịch khách hàng

QL&DV

: Quản lý và dịch vụ

KHKD

: Kế hoạch kinh doanh

CCTG
GTCG

: Chứng chỉ tiền gửi
: Giấy tờ có giá

ADB
FTP
KH
ĐCTC

NQD
TSĐB
TDH

: Ngân hàng phát triển Việt Nam
: Điều chuyển vốn nội bộ
: khách hàng
: Định chế tài chính
: Ngoài quốc doanh
: Tài sản đảm bảo
: Trung dài hạn

DPRR
TGTT
KKH
ATM
HĐV

: Dự phòng rủi ro
: Tiền gửi thanh toán
: Không kỳ hạn
: Máy giao dịch Ngân hàng tự động
: Huy động vốn

SDV

: Sử dụng vốn


DANH MỤC BẢNG BIỂU

MỤC LỤC........................................................................................................................................ 3
THỨ NHẤT: XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH KHÁCH HÀNG HIỆU QUẢ VÀ LINH HOẠT.

V

THỨ 2: MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG ĐỂ TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN.

VII

THỨ 3: ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN.

VII

THỨ 4: NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ VÀ ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ.

VIII

THỨ 5: ĐẨY MẠNH TIẾP THỊ BÁN CHÉO SẢN PHẨM ĐỂ PHỤC VỤ ĐẦY ĐỦ NHU CẦU KHÁCH HÀNG

IX

THỨ 6: CÂN ĐỐI GIỮA HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN

IX

THỨ 7: CÓ CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG KHUYẾN KHÍCH TẠO ĐỘNG LỰC CHO HUY ĐỘNG VỐN.

X

LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 1

CHƯƠNG 1...................................................................................................................................... 3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC................................................................ 3
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................................... 3
1.1 VỐN CỦA NHTM

3

1.1.1 VỐN THUỘC SỞ HỮU CỦA NGÂN HÀNG

3

Tiền gửi thanh toán................................................................................................................................
Tiền gửi có kỳ hạn..................................................................................................................................
Tiền gửi têt kiêm cua dân cư................................................................................................................
Phát hành giấy tờ có giá.........................................................................................................................
1.1.3 TIỀN VAY

7

1.1.4 NGUỒN VỐN ỦY THÁC VÀ TÍN THÁC

9

1.1.5 CÁC NGUỒN VỐN KHÁC

10

1.2 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN

11


Tuân thu pháp luật trong huy động vốn..............................................................................................
Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất..........................................................................
Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường cua nguồn vốn huy động...........................................................
Huy động vốn với hoạt động Ngân hàng.............................................................................................


8

Huy động vốn với nền kinh tê..............................................................................................................
Huy động với khách hàng....................................................................................................................
1.3 QUAN ĐIỂM VỀ TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM

16

1.3.1 KHÁI NIỆM VỀ TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN

16

1.3.2.1 Quy mô, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động..................................................................16
1.3.2.2. Chi phí huy động vốn.............................................................................................................18
1.3.2.3. Huy động vốn với cơ cấu phù hợp.........................................................................................20
1.3.2.4 Tương quan giữa huy động và sử dụng vốn............................................................................21
1.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM.

21

1.4.1 Các yếu tố chủ quan....................................................................................................................21
Chính sách cua NHTM..........................................................................................................................
Chính sách về sản phẩm:.....................................................................................................................

Chi phí huy động vốn:..........................................................................................................................
Mối quan hệ giữa huy động và sử dụng vốn.......................................................................................
Uy tín và quy mô cua Ngân hàng.........................................................................................................
Hoạt động marketng cua Ngân hàng..................................................................................................
Cơ sở vật chất và công nghệ cua Ngân hàng.......................................................................................
Trình độ nghiệp vụ và thái độ phục vụ khách hàng cua cán bộ Ngân hàng.......................................
1.4.2 Các yếu tố khách quan...............................................................................................................26
Môi trường pháp lý và chính sách cua Chính Phu..............................................................................
Môi trường Kinh tê - Xã hội.................................................................................................................
Tâm lý và thói quen cua khách hàng...................................................................................................
Sự cạnh tranh cua các đối thu.............................................................................................................
CHƯƠNG 2.................................................................................................................................... 28
THỰC TRẠNG TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI.......................................................... 29
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM........................................................... 29
- CHI NHÁNH QUANG TRUNG................................................................................................ 29
2.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH

QUANG TRUNG.

29


9

2.1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.

29

2.1.2 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT

TRIỂN VIỆT

NAM – CHI NHÁNH QUANG TRUNG.

34

2.2 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH

QUANG TRUNG.

36

2.2.1 TÌNH HÌNH TĂNG TRƯỞNG VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI BIDV QUANG TRUNG.

37

2.2.2 VỀ TƯƠNG QUAN GIỮA HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI BIDV QUANG TRUNG.

42

2.2.3 THU NHẬP VÀ CHI PHÍ TỪ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV QUANG TRUNG.

45

2.3.1 CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH QUA CÁC NĂM.

48

2.3.2 CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ


52

2.3.3 MẠNG LƯỚI CHI NHÁNH

52

2.3.4 TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ

53

2.3.5 MÔI TRƯỜNG, ĐỐI THỦ CẠNH TRANH

54

2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM CHI NHÁNH
QUANG TRUNG.

54

2.4.1 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.

54

2.4.2 NHỮNG VẤN ĐỀ HẠN CHẾ, KHÓ KHĂN.

56

2.4.3 NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU.


57

2.4.3.1 Nguyên nhân khách quan........................................................................................................57
Nền kinh tê thê giới năm 2009 - 2010 có thể nói là một bức tranh ảm đạm ảnh hưởng tới hầu
hêt các quốc gia trên thê giới, Việt Nam cũng không nằm ngoài những tác động têu
cực với những biên động mạnh cua giá vàng, giá dầu thô, tỷ giá ngoại tệ diễn biên
phức tạp, tăng giảm mạnh, lạm phát trong những tháng cuối năm 2009 có xu hướng
gia tăng… Những yêu tố đó têp tục tác động tới hoạt động sản xuất cua các doanh
nghiệp trong và ngoài nước trong năm 2010, hoạt động tín dụng- Ngân hàng chắc
chắn không tránh khỏi những ảnh hưởng............................................................................
Nền kinh tê Việt Nam phát triển nhưng chưa hoàn toàn ổn định. Nguy cơ bệnh dịch, thiên tai
vẫn có khả năng xảy ra. Hội nhập kinh tê quốc tê với những chính sách tự do hoá
thương mại trong điều kiện sức cạnh tranh các doanh nghiệp còn yêu sẽ têp tục có
những khó khăn đối với nền kinh tê trong nước..................................................................
Thu đô Hà Nội tập trung nhiều tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Trong thời gian tới, các
Ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động rộng hơn và không còn phạm vi khác
biệt trong phạm vi hoạt động so với Ngân hàng trong nước. Bên cạnh đó, các hoạt
động đầu tư phát triển như bất động sản, chứng khoán, xuất nhập khẩu… sẽ làm tăng


10

dòng vốn lưu chuyển trong nền kinh tê và công tác huy động vốn sẽ gặp nhiều hạn
chê..........................................................................................................................................
Chính sách cua Hội sở chính chưa mang tính đồng bộ, đặc biệt sau chuyển đổi TA2, xuất hiện
hiện tượng chồng chéo giữa các Ban gây khó khăn cho Chi nhánh trong quá trình giao
dịch, têp thị khách hàng; đôi lúc bỏ lỡ mất cơ hội kinh doanh...........................................
Chính sách lãi suất cua hội sở chính còn chưa được linh hoạt, hình thức huy động vốn còn
chưa đa dạng. Một số hình thức huy động đưa vào sử dụng một thời gian dài nhưng
không thu hút được khách hàng do không phù hợp như têt kiệm rút dần, têt kiệm ổ

trứng vàng ... Các sản phẩm như rút linh hoạt hưởng lãi vẫn chưa được BIDV triển
khai.........................................................................................................................................
Các sản phẩm thiêu tính cạnh tranh so với các đối thu trên cùng khu vực.......................................
Trình độ công nghệ ngân hàng yêu......................................................................................................
Sự giảm sút thị phần BIDV trên địa bàn..............................................................................................
2.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan............................................................................................................60
CHƯƠNG 3.................................................................................................................................... 63
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUANG TRUNG.............................................. 63
3.1 ĐỊNH HƯỚNG MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA BIDV QUANG TRUNG

63

3.1.1 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CHUNG.

63

3.1.2 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN.

65

3.2 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV QUANG TRUNG

65

3.2.1 XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH KHÁCH HÀNG HIỆU QUẢ VÀ LINH HOẠT.

65

3.2.2 MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG ĐỂ TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN.


67

3.2.3 ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN.

68

3.2.4 NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ VÀ ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ.

68

3.2.5 ĐẨY MẠNH TIẾP THỊ BÁN CHÉO SẢN PHẨM ĐỂ PHỤC VỤ ĐẦY ĐỦ NHU CẦU KHÁCH HÀNG

70

3.2.6 CÂN ĐỐI GIỮA HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN

70

3.2.7 CÓ CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG KHUYẾN KHÍCH TẠO ĐỘNG LỰC CHO HUY ĐỘNG VỐN.

71

3.3 KIẾN NGHỊ

72

3.3.1 KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH PHỦ.

72


3.3.1.1 Tạo môi trường kinh tế vĩ mô ổn định....................................................................................72


11

3.3.1.2 Hoàn thiện môi trường pháp lý................................................................................................73
3.3.1.3 Đẩy mạnh phát triển thị trường tài chính................................................................................74
3.3.2 KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC.

76

3.3.2.1 Kiểm soát lạm phát, ổn định giá trị đồng nội tệ......................................................................76
3.3.2.2 Hoàn thiện hệ thống thanh toán, hạn chế thanh toán dùng tiền mặt.......................................77
3.3.3.1 Hoàn thiện, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ........................................................................77
3.3.3.2 Hoàn thiện chính sách lãi suất.................................................................................................78
3.3.3.3 Đa dạng hóa các hình thức huy động......................................................................................79
3.3.3.4 Phát triển nhiều sản phẩm dịch vụ mới liên quan đến công tác huy động vốn......................80
3.3.3.5 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng.........................................................................................81
3.3.3.6 Hỗ trợ chi phí marketing trong công tác huy động vốn và xây dựng chính sách marketing để
hướng dẫn triển khai tại Chi nhánh.....................................................................................................82
KẾT LUẬN.................................................................................................................................... 84


Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
----------------

TRẦN THỊ THU

TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
(BIDV) CHI NHÁNH QUANG TRUNG
CHUYÊN NGÀNH:NGÂN HÀNG TÀI CHÍNH

Hµ Néi - 2012


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Kể từ khi thành lập 1/4/2005 đến nay, Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam Chi
nhánh Quang Trung đã có nhiều thuận lợi cũng như gặp không ít khó khăn trong
hoạt động huy động vốn. Từ 2005 đến đầu 2008 nền vốn huy động của BIDV
Quang Trung không ngừng gia tăng, trong những năn đầu thành lập này Chi nhánh
đã gặp rất nhiều thuận lợi như tình hình kinh tế xã hội không ngừng khởi sắc, tăng
trưởng kinh tế cao, thu nhập quốc dân tăng, hoạt động thị trường tài chính phát triển
mạnh mẽ đặc biệt là hoạt động đầu tư chứng khoán, góp phần thúc đẩy hoạt động
ngân hàng ra tăng để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế, hàng loạt các NHTM được
mở mới cộng thêm việc phát triển mạng lưới tại mỗi một ngân hàng, tuy nhiên cũng
chính sự bùng nổ của thị trường chứng khoán tạo ra cơn sốt ảo, sự phát triển quá
nóng của nền kinh tế, đến đầu 2008 nền kinh tế bắt đầu suy giảm, giá cổ phiếu tụt
dốc không phanh và đến nay vẫn chưa có dấu hiệu phục hồi. Vì thế hoạt động hệ
thống ngân hàng cũng không tránh khỏi quy luật chung đó, nền vốn BIDV Quang
Trung liên tục giảm trong năm 2009 và 2010, đến năm 2010 nền vốn này chỉ còn
bằng 60% năm 2008, sự suy giảm huy động vốn không đáp ứng được nhu cầu sử
dụng gây mất cân bằng giữa huy động và sử dụng vốn. Thêm vào đó tình trạng lạm
phát cao lên đến hai con số, và gia tăng qua các năm vừa qua gây ra tình trạng khan
hiếm nguồn của hầu hết các NHTM và tổ chức kinh tế, tiền gửi của các tổ chức tại
NHTM thường xuyên được rút ra đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, để duy trì
nguồn vốn buộc các NHTM lao vào cuộc cạnh tranh lãi suất, lãi suất huy động liên

tục được dâng lên bất chấp các quy định trần lãi suất của NHNN, tình hình này cũng
khiến cho Chi nhánh không thể duy trì được nguồn huy động. Vì vậy vấn đề cấp
thiết được đặt ra với toàn Chi nhánh là làm thế nào để duy trì và tăng trưởng được
nền vốn ổn định và cân đối với việc sử dụng vốn.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về
nguồn vốn, hoạt động huy động vốn, tăng cường huy động vốn cộng với việc phân
tích thực trạng huy động vốn tại BIDV Quang Trung để từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm tăng cường huy động vốn tại Chi nhánh.


ii

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu hoạt động huy động
vốn của BIDV Quang Trung qua 3 năm 2008, 2009, 2010.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục luận văn có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về huy động vốn của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung
Chương 3: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung
Trong chương 1, luận văn trình bày khái quát về vốn của ngân hàng thương
mại, từ việc nghiên cứu nguồn vốn của ngân hàng thương mại bao gồm những
nguồn vốn nào để đi sâu, làm rõ về hoạt động huy động vốn, vai trò của hoạt động
huy động vốn đối với hoạt động ngân hàng, đến nền kinh tế và đến khách hàng.
Trọng tâm của chương 1 là lý luận về tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng
thương mại, bao gồm quan điểm về tăng cường huy động vốn, các tiêu chí đánh giá
tăng cường huy động vốn như tiêu chí về quy mô, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn
huy động, chi phí huy động vốn có chi phí trả lãi cho khách hàng và chi phí ngoài
lãi, cơ cấu huy động vốn, tương quan giữa huy động và sử dụng vốn. Từ đó xác
định các yếu tố ảnh hưởng đến tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại

gồm có các yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan.
Trong chương 2, sau khi khái quát về quá trình hình thành và phát triển của
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung, luận văn đi vào
phân tích thực trạng tăng cường huy động vốn tại BIDV Quang trung qua kết quả
hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 3 năm 2008-2010. Phần phân tích tập trung
vào thực trạng huy động vốn gồm tình hình tăng trưởng, cơ cấu nguồn vốn huy
động , mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng như thế nào, chi phí huy động ra
sao, ngoài ra là thực trạng về chính sách huy động vốn được lãnh đạo Chi nhánh
định hướng qua các năm vừa qua và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động
vốn gồm cơ sở vật chất, trình độ công nghệ, mạng lưới, trình độ cán bộ, môi trường
và đối thủ cạnh tranh. Qua việc nhìn nhận tình hình thực tế trong công tác huy động


iii

vốn, phân tích để thấy được những kết quả mà Chi nhánh đã đạt được và những vấn
đề hạn chế, khó khăn đồng thời chỉ rõ các nguyên nhân của các mặt hạn chế đó.
Những kết quả đã đạt được của Chi nhánh trong công tác huy động vốn
Trong điều kiện khó khăn chung của nền kinh tế năm 2010 với nhiều biến
động phức tạp cả trong và ngoải nước, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Quang Trung đã cố gắng giữ vững các mối quan hệ và nền khách hàng,
giảm thiểu tác động của suy thoái toàn cầu, kiểm soát hoạt động, đảm bảo các giao
dịch an toàn và có lãi.
Qua ba năm từ 2008 đến 2010, chi nhánh đạt tốc độ tăng trưởng khá với quy
mô vốn tăng trưởng ổn định. Do điều kiện đặc thù năm 2009 nên các chỉ tiêu so với
năm 2008 có giảm, đặc biệt huy động vốn 2010 giảm mạnh. Tốc độ tăng trưởng
năm 2009 chậm lại do điều kiện kinh tế khó khăn nhưng vẫn duy trì cơ cấu vốn hợp
lý, đảm bảo đủ nguồn để cho vay và đầu tư, mặc dù năm 2010 là một năm khó khăn
phải đối mặt với nhiều thách thức tuy nhiên Chi nhánh vẫn đảm bảo được lợi nhuận
trước thuế 2010 tăng so với 2009. Chỉ tiêu chênh lệch thu chi tăng cùng với lợi

nhuận bình quân đầu người tăng.
Năm 2010 là năm thứ năm Chi nhánh chính thức đi vào hoạt động. Trải qua
nhiều khó khăn và biến động do khủng hoảng kinh tế toàn cầu gây ra Chi nhánh vẫn
nỗ lực phấn đấu nhưng vẫn chịu nhiều ảnh hưởng chính vì vậy tổng tài sản của Chi
nhánh giảm qua các năm 2009, đặc biệt 2010. Tuy nhiên, Chi nhánh đã cố gắng hết
mình trong công tác sử dụng vốn tìm các cách thức sử dụng vốn hiệu quả để bù đắp
khoản chênh lệch lãi suất với hội sở chính. Do vậy tuy nguồn huy động giảm mạnh
nhưng tổng thu nhập ròng từ lãi tại Chi nhánh không bị sụt giảm quá mạnh đặc biệt
trong điều kiện khó khăn cả về huy động và cho vay. Số dư huy động vốn giảm
cũng là do tình hình kinh tế khó khăn là tình trạng chung tại các NHTM, sự sụt
giảm chủ yếu ở các khách hàng lớn, do nhu cầu sử dụng vốn để duy trì hoạt động
sản xuất kinh doanh, nhưng BIDV Quang Trung vấn khẳng định được thị phần huy
động vốn đáng kể so với các NHTM cùng địa bàn.


iv

Chính sách huy động vốn tại Chi nhánh được bám sát diễn biến thị trường và
chỉ đạo từ Hội sở chính, phản ứng kịp thời với mọi biến động trên thị trường huy
động. Các cán bộ toàn Chi nhánh nỗ lực trong công tác huy động vốn: tìm kiếm
khách hàng mới, vận động người thân, bạn bè tham gia gửi tiền tại Chi nhánh. Công
tác đào tạo luôn được chú trọng, định kỳ quý, bán niên BIDV Quang Trung đều có
nhứng lớp đào tạo và kiểm tra nghiệp vụ, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ của cán bộ để phục vụ khách hàng được tốt hơn.
Chi nhánh cũng tiến hành nghiên cứu và xin ý kiến hội sở chính để mở thêm
các phòng, điểm giao dịch nhằm mở rộng và cơ cấu lại mạng lưới hoạt động nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
Những vấn đề hạn chế, khó khăn
Thứ 1: Qua nghiên cứu qua ba năm 2008-2010 hạn chế lớn nhất của BIDV
Quang Trung trong công tác huy động vốn đó là sự sụt giảm nghiêm trọng về quy

mô cũng như tốc độ tăng trưởng.
Thứ 2 là sự mất cân đối trong việc huy động và sử dụng vốn: Huy động vốn
giảm thì tốc độ tăng trưởng tín dụng vẫn tiếp tục duy trì, quy mô vốn huy động nhỏ
hơn quy mô tín dụng, thêm vào đó là sự chênh lệch lớn giữa kỳ hạn huy động và sử
dụng vốn, vốn huy động ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong khi đó cơ cấu sử dụng
vốn nằm phần lớn ở cho vay trung và dài hạn.
Thứ 3: Vốn huy động của BIDV thiếu sự ổn định, vốn huy động ngắn hạn
chiếm tỷ trọng cao, tập trung vào một số khách hàng lớn.
Thứ 4: BIDV Quang Trung định hướng là ngân hàng bán lẻ hàng đầu trong
hệ thống BIDV, tuy nhiên huy động vốn từ cá nhân và hộ gia đình lại chiếm tỷ trọng
nhỏ.
Thứ 5: Chi phí huy động vốn còn cao bao gồm chi phí trả lãi và các chi phí
khác: Chi phí trả lương cho cán bộ công nhân viên, chi phí hoạt động (chi phí thuê
mặt bằng, điện nước..), chi phí quảng cáo, khuyên mại, chi phí công cụ, dụng cụ tài
sản cố định.


v

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế, khó khăn trong công tác huy
động vốn tại Chi nhánh
Một là, những nguyên nhân từ bên ngoài như thách thức, khó khăn từ môi
trường kinh doanh chung.
Hai là, những nguyên nhân xuất phát từ chính sách của hội sở chính như các
chính sách của hội sở chính còn chưa mang tính đồng bộ, chính sách lãi suất chưa
linh hoạt, hình thức huy động vốn chưa đa dạng, các sản phẩm thiếu tính cạnh tranh
so với các đối thủ trong khu vực và sự giảm sút thị phần BIDV trên địa bàn.
Ba là, những nguyên nhân từ chính chi nhánh như chính sách khách hàng
yếu, mạng lưới giao dịch còn hạn hẹp, hoạt động marketing tại Chi nhánh chưa thực
sự được chú trọng, trình độ cán bộ, công tác quản lý chưa cao, cơ sở vật chất chưa

hoàn thiện, chưa quan tâm đến công tác bán chéo sản phẩm liên quan đến huy động
vốn, tầm quan trọng công tác huy động vốn chưa được quán triệt đến từng cán bộ,
công nhân viên, huy động vốn dân cư chưa được thực sự chú trọng, chính sách tăng
trưởng tín dụng cao chưa phù hợp với thực trạng nguồn vốn.
Trong chương III, sau khi khái quát định hướng mục tiêu chung của Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung và định hướng hoạt
động huy động vốn, tác giả đề xuất một số giải pháp để tăng cường hoạt động huy
động vốn tại Chi nhánh. Đó là:

Thứ nhất: Xây dựng chính sách khách hàng hiệu quả và linh hoạt.
Cần xây dựng chương trình chăm sóc khách hàng một cách đồng bộ và có hệ
thống cho từng khách hàng cụ thể. Cần xác định mỗi đối tượng khách hàng khác
nhau có nhu cầu về sản phẩm khác nhau, vì vậy cũng cần có chính sách chăm sóc
khách hàng khác nhau. Chi nhánh có thể chia từng nhóm khách hàng theo số dư tiền
gửi để có hình thức chăm sóc phù hợp. Đối với nhóm khách hàng có số dư lớn có
thể có thêm các ưu đãi và chính sách linh hoạt để khuyến khích khách hàng không
chỉ sử dụng một dịch vụ tiền gửi tiết kiệm mà còn cả các dịch vụ thanh toán tại ngân
hàng. Nếu được ưu đãi về phí dịch vụ, về điều kiện thanh toán thì khả năng khách


vi

hàng sử dụng thêm các dịch vụ khác của ngân hàng là rất lớn. Chi nhánh cần có kế
hoạch chăm sóc khách hàng linh hoạt thường xuyên trên cơ sở đánh giá chất lượng
hoạt động của khách hàng tại Chi nhánh.
Chăm sóc tặng quà khách hàng vào những dịp đặc biệt, thành lập các tổ
nhóm chăm sóc khách hàng trọng tâm, bố trí cán bộ tư vấn, giải đáp thắc mắc của
khách hàng qua điện thoại, thông báo các sản phẩm dịch vụ mới, thông báo sổ đến
hạn, thông báo các lợi ích mà khách hàng được hưởng một cách rõ ràng và nhanh
chóng giảm bớt thời gian của khách hàng trong giao dịch.

Chi nhánh cần tăng cường thiết lập, duy trì và mở rộng mối quan hệ với các
khách hàng tổ chức, tiến tới hợp tác toàn diện.
Chính sách khuyến khích khách hàng:
 Đối với cá nhân là khách hàng của chi nhánh có thể thực hiện các hình thức sau:
• Tặng thẻ khách hàng thân thiết, khách hàng VIP cho những khách hàng
có doanh số lớn, giao dịch thường xuyên, khách hàng giao dịch lâu năm. Thẻ này
có thể nhận được khuyến mại ưu đãi như giảm phí dịch vụ, ưu đãi về lãi suất, tặng
quà vào dịp sinh nhật, được ưu tiên về thứ tự phục vụ….
• Tặng thêm lãi suất cho khách hàng giới thiệu thêm khách hàng mới.
Đây là hình thức hiện nay được sử dụng tại các NHTM cổ phần tuy nhiên tại BIDV
thì chưa được đưa vào sử dụng. Một khách hàng đang giao dịch tại chi nhánh nếu
giới thiệu được thêm một khách hàng mới thì sẽ được tặng thêm lãi suất cho khoản
tiền gửi của mình hoặc tặng phiếu mua hàng. Điều này sẽ khuyến khích khách
hàng giới thiệu người thân bạn bè của mình để gửi tiết kiệm và sử dụng dịch vụ
ngân hàng.


Đối với khách hàng là doanh nghiệp và tổ chức có thể thực hiện các

hình thức sau:
• Khuyến khích doanh nghiệp mở tài khoản và đổ lương cho nhân viên
qua ngân hàng bằng cách giảm hoặc miễn phí phát hành thẻ lần đầu, miễn phí các
dịch vụ tra cứu số dư tài khoản, giảm hoặc miễn phí đổ lương hàng tháng.


vii


Cung các gói dịch vụ với chi phí thấp hơn các khách hàng thông


thường cho các doanh nghiệp có quan hệ đổ lương, tiền gửi tại Chi nhánh.

Thứ 2: Mở rộng mạng lưới hoạt động để tăng cường khả năng huy động
vốn.
Từ thực tế cho thấy trên địa bàn trú đóng của chi nhánh hiện nay có sự cạnh
tranh gay gắt không chỉ với các ngân hàng cổ phần mà còn có sự “chen lấn” với các
chi nhánh khác trong hệ thống BIDV. Trong khi đó nhu cầu gửi tiền tiết kiệm của
dân cư trong địa bàn lại gần như bão hòa do có nhiều kênh đầu tư khác hấp dẫn hơn
nhưng phần lớn là do có nhiều sự lựa chọn hơn. Do vậy chi nhánh cần mạnh dạn
tiến hành nghiên cứu, phân tích và tìm kiếm các địa điểm mới để thành lập thêm các
phòng giao dịch, các quỹ tiết kiệm để mở rộng thêm mạng lưới, tăng độ “phủ sóng”
các sản phẩm dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh thu hút khách hàng, tìm kiếm các
khách hàng tiềm năng.
Phát triển mạng lưới là hình thức nhằm mở rộng kênh phân phối các sản phẩm
dịch vụ, tăng khả năng tiếp cận với khách hàng. Bên cạnh việc đẩy mạnh việc khảo
sát thực tế tại các địa bàn trọng điểm, tìm thuê các địa điểm khang trang trên các
tuyến phố đông dân cư, nhiều tổ chức kinh tế để mở các phòng, điểm giao dịch, chi
nhánh cần tiếp tục đặt các điểm giao dịch tại các công ty, tổ chức kinh tế lớn để bên
cạnh việc tiến hành thu chi hộ cũng tăng cường khả năng tiếp thị sản phẩm cho
khách hàng của các công ty đó. Điển hình là mô hình hỗ trợ các công ty chứng
khoán mà hiện nay chi nhánh đang áp dụng. Tuy nhiên cũng cần thường xuyên tiến
hành khảo sát hiệu quả hoạt động tránh thua lỗ và thất thoát.

Thứ 3: Đẩy mạnh hoạt động marketing trong công tác huy động vốn.
Cần xây dựng kế hoạch maketing của Chi nhánh mang tính đồng bộ. Giao chỉ
tiêu tiếp thị khách hàng mới tới từng cán bộ trên cơ sở hoạch định những nhóm đối
tượng khách hàng tiềm năng. Tổ chức đào tạo cán bộ kỹ năng giao tiếp thuyết phục
để có thể tiếp thị sản phẩm dịch vụ và có khả năng đàm phán với khách hàng. Sau
mỗi chương trình dịch vụ mới triển khai cần đánh giả kết quả thực hiện bằng cách



viii

thu thập ý kiến đo lường sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm, tiến tới sự cải
tiến sản phẩm phù hợp nhu cầu mọi đối tượng khách hàng. Tìm hiểu nhu cầu của
các đối tượng khách hàng khác nhau để có cơ sở đề đạt lên hội sở chính thay đổi
hay bổ sung các hình thức huy động để phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Cần linh hoạt sử dụng các sản phẩm dịch vụ hỗ trợ như BSMS (dịch vụ nhắn
tin số dư qua điện thoại di động) hay sử dụng thông tin do khách hàng cung cấp khi
giao dịch lần đầu như địa chỉ email để tiến hành gửi thư quảng cáo, giới thiệu các
sản phẩm dịch vụ mới, các chương trình khuyến mại cho khách hàng một cách kịp
thời và nhanh chóng.
Cần thành lập tổ marketing riêng biệt đảm nhận việc phân tích khách hàng,
xây dựng chiến lược quảng cáo sản phẩm để hoạt động này tại chi nhánh được thực
hiện đồng bộ và chuyên nghiệp đem lại hiệu quả hơn.

Thứ 4: Nâng cao trình độ cán bộ và đổi mới công tác quản lý.
Cần thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ cho cán bộ. bên cạnh đó cũng cần chú trọng đào tạo các kỹ năng mềm để có thể
giúp cán bộ linh hoạt trong xử lý tình huống, có phong cách làm việc chuyên
nghiệp, lịch sự. Phấn đấu đào tạo một lớp cán bộ trẻ vững vàng về tư tưởng đạo đức
giỏi về chuyên môn nghiệp vụ.
Cần có chính sách động viên khuyến khích cán bộ tự nâng cao nghiệp vụ, tạo
mọi điều kiện cho các cán bộ được tìm hiểu nghiên cứu, học tập hay tiếp cận với
các mô hình hoạt động, các quy trình nghiệp vụ ở các nước có hệ thống Ngân hàng
phát triển hiện đại.
Chi nhánh cần đặc biệt quan tâm chú trọng chọn lọc ngay từ khâu tuyển dụng
cán bộ đến khâu đào tạo và quản lý. Tạo điều kiện làm việc thuận lợi để người lao
động phát huy tốt năng lực bản thân để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Công tác quản lý cần thực hiện kiểm tra, giám sát thường xuyên việc thực

hiện kế hoạch kinh doanh của các phòng, ban, cán bộ để kịp thời đôn đốc và điều
chỉnh hợp lý.


ix

Thứ 5: Đẩy mạnh tiếp thị bán chéo sản phẩm để phục vụ đầy đủ nhu cầu
khách hàng
Thông qua công tác huy động vốn, tìm hiểu thêm nhu cầu của khách hàng để
cung cấp thêm các sản phẩm dịch vụ khác.
Khách hàng mở tài khoản thanh toán, tư vấn khách hàng các sản phẩm dịch vụ
liên qua như mở thẻ ATM, VISA, thấu chi tài khoản, đổ lương, các dịch vụ internet
banking hay mobile banking.
Khách hàng gửi tiết kiệm, có các sản phẩm kèm theo như cầm cố sổ tiết kiệm,
mở VISA, vấn tin số dư, lãi suất qua mobile banking hay internetbanking.
Đối với khách hàng doanh nghiệp sử dụng các gói sản phẩm liên kết giữa dịch
vụ thanh toán, mua bán ngoại tệ, tín dụng kết hợp với các sản phẩm tiền gửi sẽ được
ưu đãi về phí, tỷ giá, lãi suất cho vay hay được tặng thêm lãi suất thưởng với khoản
tiền gửi.
Việc tích cực bán chéo sản phẩm thông qua công tác huy động vốn sẽ tạo ra sự
đa dạng về sản phẩm dịch vụ, phục vụ mọi nhu cầu, tao sự uy tín cũng như tính
chuyên nghiệp, để khách hàng tin tưởng và thấy được không ngân hàng nào có thể
đáp ứng tối đa mọi nhu cầu và phục vụ chu đáo như tại BIDV Quang Trung.

Thứ 6: Cân đối giữa huy động và sử dụng vốn
Trong thời gian tới Chi nhánh cần thực hiện huy động vốn căn cứ vào nhu
cầu sử dụng vốn. Trước hết để giải quyết sự mất cân bằng trong huy động vốn như
hiện nay Chi nhánh cần tập trung vào việc tăng trưởng nguồn huy động để bù đắp
cho sử dụng vốn
Chính sách tăng trưởng tín dụng cũng cần phải cân đối với vốn có thể huy

động được không nên khuyến khích tăng trưởng tín dụng khi nguồn vốn sụt giảm sẽ
gây rủi ro cho hệ thống BIDV.


x

Thứ 7: Có chính sách khen thưởng khuyến khích tạo động lực cho huy
động vốn.
Chi nhánh cần xây dựng chính sách khen thưởng, cũng như giao chỉ tiêu đến
từng cán bộ, phòng. Chính sách khen thưởng để động viên tạo động lực cho các cá
nhân tập thể trong Chi nhánh có thành tịch xuất sắc trong công tác huy động vốn.
Giao kế hoạch huy động vốn tới từng cán bộ, tính vào thi đua, đánh giá hoàn thành
kế hoạch kinh doanh để tạo ra ý thức, để cán bộ thấy được tầm quan trọng trong
công tác huy động vốn tại Chi nhánh. Việc giao chỉ tiêu đến từng cán bộ căn cứ vào
kế hoạc huy động vốn của cả Chi nhánh, từ đó để có phương hướng khuyến khích
cán bộ huy động vốn theo hướng như thế nào.

Thứ 8: Tăng cường huy động vốn dân cư
Xác định huy động vốn dân cư là mục tiêu chiến lược trong tăng cường huy
động vốn tại BIDV Quang Trung trong thời gian tới. Để huy động được nguồn vốn
này Chi nhánh cần có chính sách khuyến khích với khách hàng cá nhân như lãi suất
hấp dẫn, sản phẩm đa dạng thiết kế theo nhu cầu người dân, phục vụ tại quầy chuyên
nghiệp chu đáo, có các chương trình khuyến mại, dự thưởng hấp dẫn, chăm sóc nhân
các dịp đặc biệt, phân chia các nhóm khách hàng phân giao cho từng cán bộ chăm sóc
để tạo ra mối quan hệ thân thiết và tìm kiếm nhu cầu khách hàng. Khuyến khích cán bộ
công nhân viên vận động người thân, bạn bè gửi tiền tại Chi nhánh
Bên cạnh việc đề xuất giải pháp, luận văn còn đưa ra một số kiến nghị với Nhà
nước và Chính phủ, với NHNN và kiến nghị với Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam.



Trờng đại học kinh tế quốc dân
----------------

TRN TH THU

TĂNG CƯờNG HUY ĐộNG VốN TạI NGÂN
HàNG ĐầU TƯ Và PHáT TRIểN VIệT NAM
CHI NHáNH QUANG TRUNG
Chuyên ngành: NGÂN HàNG TàI CHíNH

NGI HNG DN KHOA HC: TS. NGUYN TH MINH HU

Hà Nội - 2012


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ khi thành lập 1/4/2005 đến nay, Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam Chi
nhánh Quang Trung đã có nhiều thuận lợi cũng như gặp không ít khó khăn trong
hoạt động huy động vốn. Từ 2005 đến đầu 2008 nền vốn huy động của BIDV
Quang Trung không ngừng gia tăng, trong những năn đầu thành lập này Chi nhánh
đã gặp rất nhiều thuận lợi như tình hình kinh tế xã hội không ngừng khởi sắc, tăng
trưởng kinh tế cao, thu nhập quốc dân tăng, hoạt động thị trường tài chính phát triển
mạnh mẽ đặc biệt là hoạt động đầu tư chứng khoán, góp phần thúc đẩy hoạt động
ngân hàng ra tăng để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế, hàng loạt các NHTM được
mở mới cộng thêm việc phát triển mạng lưới tại mỗi một ngân hàng, tuy nhiên cũng
chính sự bùng nổ của thị trường chứng khoán tạo ra cơn sốt ảo, sự phát triển quá
nóng của nền kinh tế, đến đầu 2008 nền kinh tế bắt đầu suy giảm, giá cổ phiếu tụt

dốc không phanh và đến nay vẫn chưa có dấu hiệu phục hồi. Vì thế hoạt động hệ
thống ngân hàng cũng không tránh khỏi quy luật chung đó, nền vốn BIDV Quang
Trung liên tục giảm trong năm 2009 và 2010, đến năm 2010 nền vốn này chỉ còn
bằng 60% năm 2008, sự suy giảm huy động vốn không đáp ứng được nhu cầu sử
dụng gây mất cân bằng giữa huy động và sử dụng vốn. Thêm vào đó tình trạng lạm
phát cao lên đến hai con số, và gia tăng qua các năm vừa qua gây ra tình trạng khan
hiếm nguồn của hầu hết các NHTM và tổ chức kinh tế, tiền gửi của các tổ chức tại
NHTM thường xuyên được rút ra đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, để duy trì
nguồn vốn buộc các NHTM lao vào cuộc cạnh tranh lãi suất, lãi suất huy động liên
tục được dâng lên bất chấp các quy định trần lãi suất của NHNN, tình hình này cũng
khiến cho Chi nhánh không thể duy trì được nguồn huy động. Vì vậy vấn đề cấp
thiết được đặt ra với toàn Chi nhánh là làm thế nào để duy trì và tăng trưởng được
nền vốn ổn định và cân đối với việc sử dụng vốn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về nguồn vốn, hoạt động huy động vốn,


2

tăng cường huy động vốn cộng với việc phân tích thực trạng huy động vốn tại
BIDV Quang Trung để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường huy động
vốn tại Chi nhánh.
3. Đối tượng và pham vi nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động huy động vốn của BIDV Quang Trung qua 3 năm
2008, 2009, 2010
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp tất cả các phương pháp nghiên cứu khoa học:
Phương pháp phân tích tổng hợp, logic, thống kê, phương pháp luận duy vật
biên chứng.
5. Kết cấu luận văn

Kết cấu luận văn ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục sơ đồ bảng
biểu, gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về huy động vốn của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung
Chương 3: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Đầu tư và phát
triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung.


×