Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Cơ sở khoa học của việc hoàn thiện khung pháp luật đầu tư trực tiếp nước ngoài tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.21 MB, 138 trang )


Scanned by CamScanner


LỜI CAM ĐOAN

Tồi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng-tôi. Các
số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cồng
bố trong bất kỳ m ột côn g trình nào khác.

T Á C GIẢ LUẬN ÁN

LÊ M ẠN H TUẤN


M ỤC LỤC
Tranc
]

MỜ ĐẨU
CHƯƠNG

1:

KHUNG P H Á P L U Ậ T Đ Ấ U T ư T R Ự C TTÊP
N Ư Ớ C N G O À I VÀ VAI T R Ò C Ủ A N Ó

1. 1.

1.1.1.
1.1 .2 .



1.1.3.

1. 2 .

1. 2 . 1 .
1.2 .2 .

CHƯƠNG 2:

K hung p h á p luật về đầu tu trực tiếp n ư ớ c n ao ài
Khái n iệm về pháp luật
Khái n iệm vẻ k h un g ph áp luật
Khái n iệ m k h u n a ph áp luật về đầu tư trực tiếp
nước ng oài và các bộ ph ận cấu th àn h c ủ a nó
FDI và vai trò của k h u n s p h áp luật đ ầu tư trục tiếp
n ư ớc n g o ài
Đ ầu tư trực tiếp nư ớc n ao ài
Vai trò củ a k h u n s p h áp luật đầu tư trực tiếp
nư ớc n o oài


8
8
13
17

23
23
2S


KHUNG P H Á P L U Ậ T Đ Ầ U T ư N Ư Ớ C N G O À I
C Ủ A V Ệ T NAM T H Ờ I G i m QUA, Đ Á N H G IÁ

THỰC TRẠNG VÀ NHŨNG VẤN ĐỂ BỨC x ú c
Đ Ậ T RA

2.1

V \ v\ \

-



34

\>

Q u á trình x â y dụng, h o àn thiện k h u n g p h áp luật
đầu tu n ư ớ c n s o à i (FDI) tại Việt N a m và th ục trạng . 34
2 .1.1. Q uá trình x ây d ụ n g L uật Đ ầu tu n ư ớ c ngoài
tại Việt N a m
34
2 . 1.2 . Đ á n h giá thực trạng k h u n g pháp lu ật đ ầu tu trực
tiếp n ư ớ c n ao ài
*41
2.1.3. N a u y ê n n h ân nh ữ n g d ụ án FD I bị r ú t giấy p hép
, h o ặc siải thể
6(


2.2
2.2.1.
2 .2 .2 .
2.2.3.
2.2.4.

M ột số vấn đề cụ thê và cấp bách c ầ n eiải quyết
Về m ụ c tiêu và định h ư ớ n g kêu gọi đầu tư
Về các hình thức đầu tư nước n ao ài
N h ữ n c° vấn đề lài ch ín h -n cg ân h à n c2 -b ả o đ ảm đầu ru
N liữ n s vấn đề về lổ chứ c sản x u ất-k in h d o an h và
quán lý N h à nước về đầu tư nước n g o à i

6
6
6
7'
8


CHl"ƠNG 3:

PHƯƠNG HƯ Ó NG VÀ C Á C GIẢI PHÁP
HO À N THEỆN KHUNG PHÁP LU ẬT Đ Ẩ U T ư
T R Ự C TEÊP N Ư Ó C N G OẢI TẠI V Ệ T NAM (FDII

3.1
3.1.1.


3.1.2.
3.1.3.

3.2

3.2.1.
3.2.2.

87

Priươnà Hướng đổi mới và hoàn thiện khuna pháp
luật đầu rư trực tiếp nước neoài (FDI) tại Việt Nam
87
Phư ơng hư ớn o và m ục tiêu của hoạt độn ° đáu tư
trực tiếp n ư ớ c ngoài 5 năm (1996-2000) và biên
pháp thực hiện
87
M ột số k in h n g h iệm quốc tế về pháp luật đầu tư ;
nước ng oài cần lưu ý
95
N hữ ng k in h n g h iệ m có thê áp dụna đối với
Việt N a m
104
Các 2 Ỉải p h á p chủ yếu nh ằm đổi mới và hoàn thiên
k h u n g p h á p luật đầu tu trực tiếp nước n so ài tại
Việt N a m
107
Về n h ữ n g v ă n b ản pháp luật cần tiếp tục được

ban h àn h

Về v ấn đ ề cải tiến thủ tục FDI và công tác
q u ản lý N h à nư ớ c về đầu tư nước ngoài

107
110

KẾT LU Ậ N

136

CÁ C P H Ụ L Ụ C

138

TÀ I L IỆ U TH AM K H Ả O

152


1

M Ờ ĐẨU

] - T in h c ấ p th iết c ủ a đế tài:

Thu hút đầu tu nước nooài có vai trò quan trọne tron° Dên kinh

lế đất nuỏc. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành T ru ne ư ơ n s Đản« tại
Đai hội đại biêu toàn quốc khóa v i n đã shi rõ: "... Phát triển đa dạng các
hinh thức k in h t ế cu bản Nhà nước, bao 2 ổm các hình thức hợp tác, liêE

doanh siữ a ki.nh tế N hà nước với tư bản tư n h ân trong n ư ớ c và với tu bảrì
nước n s o à i. n h ằ m đ ố n e viên tiẻm năn® to lớn về vốn. c ỏ n s nghệ, khẩ
n ãn s tổ chức qu ản lý ... của các nhà tư bản vì lợi ích của cống cuộc xâ>
dựna đấĩ n ư ớ c". [93, Tr.233].

Song, trona mối tru ờ n s c ạnh tranh gav gắt, các n ư ớ c d a n s phá
triển trong k h u vự c kêu 201 đầu tư đã và đ a n 2 không n g ừ n g cải thiện mò
trườns đầu tư- bằi g nhiều biện pháp, tro n s đó. có p h áp luật đê’ tạo ra SI
hấp-dẫn và tă n s tính cạnh tranh với các nước có nhu cẩu thu hút đầu V.
nước n s o à i.

Vì vậy, việc hoàn thiện k h u n s p h áp luật đầu rư trục tiếp nuc
nsoài trở thàn h vấn đẻ cấp bách. Hơn nữa. k ể từ khi b an hành Luật Đ ễ
tu (tháng 12/1987) cho đến nay. Nhà nước la đã ban h ành hơn 100 V?
íbán cu thê h óa thi hành luảt. tao cơ sơ p háp luật cho h o ạt đ ộ n a đầu rư.

T uy yáv. vản còn nhiổu QUY dinh thiếu cu thể. m ấu thuẫn, khố:
^ vN\\ N \
đòng b Ị . Mội số vấn dé mới phái sinh
quv định ơ hinh thức \
-

..

*

‘ . - V

^


-

*•

*

,

bàn dưởi luấl. nẾn chua Lao cơ sờ pháp luật cao đố các nhà đầu tụ an lí


'hưa lao (lược hành lans pháp luậi rõ ràn° và chặi chẽ cho các hoai đóng
'V' iu phái iriéV: nhằm th’j hút vốn đầu rư trực tiếp nước neoài.

Ngoài ri. việc chấp h ành pháp iuậi và thực hiệr. pháp luật còn
nhiều vấn đề cản được chấn chỉnh bằng pháp luật.

Đó cũn£ ià tinh hình c h u n s m à Đ ả n s ta đã nhậr. dinh: "... Quản
;<■ Nhà nước vé kinh tế, xã hội còn vếu. Hệ th ố n s luậ: pháp, c ơ ’chế.
chinh sách c h ư i đ ổ n s bộ và nhất quản, thực hiện chu£ nah iêm "

[93.

Tr.66].

Vì vậv. làm rõ cc sỏ' k h o a học của việc h o àn thiện khung pháp
luật đẩu cư trục tiếp nước n a o à i tại Vìệ; N am là v ấn đề cấp thiết m ans
lính thời sự, có V nghĩa lv luận v à thục tiẻn.

2- T ìn h hình n g h iên cứ u đề tải:


T rons những nãm aán đây, đã có m ột số công trinh đã đuợc cône
bổ cố lièn quan đến pháp luật về đầu tư n u ớ c n s o à i củ a Việt N am . Trons
«

°
số đố phải kể đến các côna trinh nehiên cứu củ a các Luật 2 Ía Việt Nam
nhu Lưu Vãn Đạt. Trán N gọc Đ ư ờng. N gó Bá T hành. Vũ H u y Từ. Trán




•—

.

*— •

7

J

Trọns Hưu. H oàng T h ế Liên. Đ oàn N ăng. N g u y ê n Niên. H à Hùng


w








7

w



w

Cường. Lê HỒR2 Hạnh., Hoàn ; Vãn H uấn, N g u y ên M inh M ẫn, Hoàne
Phuớc Hiệp...

v í n đu xâv dụnc và hoàn thiện k h u n s ph áp luậi k inh tế ở ViÊi
Nam đễ inu h i: và irờ thành đối tucms n sh iên cứu của nhiéu cỏne irinh
khoa hoc cấp GUỐC gĨ 2 . cấp Bộ trone đó có cả C ố n s trinh do C hươns
Lrinh phái iriển cúa Liên hợp quốc (ƯĩvD?j và N gân hàn s T h é eiới (WB)

i


-í c iup VỂ "X á\ dựne khung pháp luậi phù hợp với nền kinh tế thị
^

n o của Việt N am " tron 2 khuổn khổ Dự án YIE/94/003. Dự ấn "Tăng

.*V'p quản lý Nhà nước b ầne pháp luật lại Việt N am " và hàng loại các
' 1■ Lnao quốc tê m ane chù đề vai trò pháp luậí đối với nền kinh tế thị
-J mc. N h ư n a liến nav. vản, chưa có bài viết, c ô n s trình nehiên cứu nào

~
• " V V ' V'
.
ĩ
:i cãp trực riếp đến vấn đề hoàn thiện k huna pháp luật đầu tư trực liếp
,’J 0 C nsoài tại Việt N am .

Trèn thế 2 ĨỚÌ có nhiều nhà n sh ièn cứu đã đề cập đến vấn cjể
.hung pháp lưặ: c h ẩ n s hạn nh u A. B orm ann và M. H olthus, H.J.
ĩh iem es, Friediich K uebbe và J u ersen Simon tro ns các cống trình như

3 ấ’v vâấn đề vể p h áp luật kinh tế CHLB Đ ức ... có đề cập tời khung pháp
.uậí đối với nền k inh tế thị trường nói chuna.

N g oài ra. còn có m ộ t số báo cáo của các chuyên gia của Ngấn
w

f

t

V

w

hàns T h ế siới (WB), C hương trình phát trié Q Liên H iệp qu ố c (UNDP),
Ngán h à n s Chúu Á (ADB), của Tổ chức SIDA (Thụv Điển) ... và của môĩ
số Cóna tv luâụ các đoàn luật sư các nước s a n s làm viộc tại Việt Nam.
Nhưng n h ữ n s đánh giả này hảu hết ià n h ữ n s ý kiến nhận xét về việc thục
hifcn Luât Đ ầu tư nư ớc n s o à i và kiến nẹhị h ư ớ n a bổ sung, sửa đổi.





w

M



w

' ■

Trên thực tế, cho đến nay vẫn chưa có m ộ t côn s trình nào đi sấu
n shièn cứu m ột cách có hộ thốna và cơ bản về cơ sỏ lv luận, đậc điếm,
khái niệm về khung pháp luật về đầu tư trực tiếp của nuớc n s o à i và đặc
biệi chưa có cồ n .2 trình nào đã được cốna bố trủna tốn với đẻ tài luận án.

I


4

3- M ụ c đích và n h iệm Vụ cũa luận á n :

-

Mục đích của luân án là phân tích cơ sở khoa học. íìm ra những


giai pháp có niêu quả để hoàn thiện khun- pháp luật, nh ầm thu hút đầu
Lư truc tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

.

- Nhiệm vụ: Đê thực hiên mục đích trên, luận án có nhiệm vụ:

Mộĩ là. Phân tính về mật lý luận k h u n ° pháp luậr đầu tư trụ c tiếp
nước ngoài và vai trò của nó.

Hai là. Đ ánh giá thực trạns khuns p h á p luật đầu tư trực tiếp nước
n soài tại v iệ t N am trona thời eian qua. tìm ra n h ữ n s vấn đề bức xúc cần
giải quyết.

Ba là. Đ ể xuất p h ư ơ n s huớns, eiải p h á p nhằm h o àn thiện khung
pháp luật đảu tư trực tiếp nước ngoài.

4- P h ạ m vi nghiên cứu củ a luận án :
*m
Đề lài giới hạn ở khung pháp luât đ ầu tu trực tiếp n u ớ c n s o à i tại
Việt Nam trong thời gian từ năm 1987 đ ế n nay. Trên cơ số' vận dụng
những quan điếm cơ bản của Đảng và N h à n u ớ c tron s sụ n e h iệ p đổi mới
n h à m x ấ y d ự n g v à p h £ t triển Dẻn kinh t ế h à n s h ó a n h i ề u t h à n h p h ầ n . v ậ n

hành theo Cữ c h ế thị truờng. có sụ quản l f của Nhà n ư ớ c I h e o đ ị n h
hướng Xã hội chủ nshĩa. Luận án giới hạn p h ạm vi nghiên cứu phân tích
Luã: Đầu tu nưốc ngoài đã qua 3 lần sửa đổi. các vãn bản dưới luậi và
việc tham gia các Điẻu ụớc quốc tẾ có liên quan. Nói cách kh ác, pham vi
V '\w V
'

.I


s
n^liién cứu cua luận án là khung pháp luật vổ đầu tư Irực liửp (FDI) ó'
klni niộni hẹp cua vấn để như Irinh bàv ( T ran e 18-24 ).

- Viộc hoàn thiện kh u n s p háp luật đầu tir trực tiếp inrớc ngoài

phai

đãt irona bối cảnh hộ thống pháp luật kinh t ế của nước la đang trong quá
trinh chuyển đổi. hoàn thiện, và phải đảm bảo tính thốn" nhất cua hệ
thốna pháp luật.

- Việc hoàn thiện k h u n s p háp luật đầu tư nước ngoài trong lụáiian
này chỉ giới hạn từ khi nước ta có Luật Đ ầu tu đến nay và chỉ nghiên cứu
vấn đề dưới 2ÓC độ lý luận về tổ chức, quản lý và hoàn thiện các hoạt
độne đầu tu nước naoài tại Việt Nam . N hững quan đ iểm này có môi
squan hộ hữu cơ với nhau và được thể hiện trons các
nước ban hành theo

văn bản do N hà

thủ tục và trình tụ nhất định.

5» C ơ sờ lý lu ậ n và p h ư ơ n g p h á p n g h iê n cứu:

Luận án được thực hiện trên cơ sở lý luận của chủ n s h ĩa M ác Lê nin về N hà nước và p h áp luật, những q uan điểm, đ ư ờ n s lối của Đ ảng
Cộng sản Viột N am trên lĩnh vực Nhà nước và pháp luật, nhất ỉà những

quan điểm đổi mới về đánh giá vai trò, bản chất của ph áp luật, pháp chế,
và các nau v ên tắc, đinh hướng chỉ đạo côn® cuộc cải cách hành chính.
i-



ơ



'

xây dự na hệ thống pháp luật, nâng cao trinh độ xây d ự ng pháp luật và
giáo dục pháp luật. Trong khi thực hiện luận án. tác giả chú ý so sánh
m ỏl số chính sách và pháp luật đầu tư của các nước trên t h ế giới, đặc biệt
là các nước ASEAN. vận dụng các p h ư ơ n s pháp của triết học M ác-L ê
nin. khoa học lịch sử. kiioa học pháp luật, đặc biệt chú ý phép biên
chứng, p h ư ơ n s pháp so sánh, phấn tích tổ ns hợp và p hư ơng pháp hệ
I


V - \w \.
6
ihone. Đonii thời kôi h ạp nahiôn cứu lý luận với kinh nghiệm thực tiỗn
irone lình vực này nhữnsĩ năm qua.

Luận án để XLLâì những kinh nghiệm củ a nước nsoài có thế vận
dụna ỏ' nước la và khảng, định pháp luậl Việi N am đang irons. quá trình
hoàn thiện - đảm bảo sự phát triẻn "N ền kinh tế h àn s hóa nhiều thàiih
phần, vận hành theo cơ ché thị trườns có sự quản lý củ a N hà nuớc theo

định hư ớns Xã hội chủ n sh ĩa " . Trong p h ạm vi nhất định, luận án đề xuất
hướn; xây d ự n s pháp luật gồm cả hai mặt: h o àn thiện hổ thống .pháp luật
phù hợp với sự phát triển củ a quan hệ xã hôi và nâng cao hiệu lực thi
hành của pháp luật, coi trọng vân đề chấp hàrih và thực hiện p h áp luật.

6- N h ữ n g đ ó n g g óp m ói về m ặ t k h o a h ọ c c ủ a lu ậ n á n :

Luận án là công trình đầu tiên n g h iên c ứ

m ộ t cách có hệ thốne

khung pháp luật và vai trò của nó đỏi với đầu tư trực tiếp nư ớ c n g o ằ ’ ở
nước ta. Luân án có m ò t số đóng góp mới cơ b ản sau đây:
»•

-



Lần đầu tiên luận án đã phân tích làm rõ nội dung, đ ặc điểm của

khung pháp luật d i u tư nư ớ c ngoài ở nư ớ c ta, những điểm k h ác nhau so
với các nước phương T ây và trong khu vực. K hung p h á p luật đầu tư của
các nước chủ yếu bao gồm quy p h ạ m bắt buộc, q u y ph ạm tùy ý; riêng
«

Việt Nam có thêm nhữ ng đặc điểm mới m an g tính định hư ớng. Những
đặc điểm riê n s của k hu ng pháp luật đầu tư ở nước La có ý n g h ĩa chỉ đạo
hoạt độns, thể c h ế hóa đường lôi. chính sách của Đ ả n g thành pháp luật,
hướna dẫn các nhà đầu tư nước n so ài chọn được các dự án đầu tu m à họ

monsỉ muốn.

I
t


7

- Luận án nôu rõ mối quan hệ giữa pháp luật và khuim pháp luật đầu
IU lim kiếm và phân tích nhữii; đặc điểm CŨI1° như cấu irúc của kiiung
pháp luật đáu lư. ĐỔ112 thời làm rõ khung pháp luật và mồi irường pháp
luật iron s lĩnh vực hợp lác đầu lư nước I goài ở nước ta.

- Nhữn.2 kết luân rút ra về các vấn đề này có ý ng hĩa lý luận và thực
w





»

c*

*






liễn đổi mới hoàn thiện k h u n g pháp luật đầu rư nư ớc ngoài ỏ' nước ta.

- Luận án đư a ra các kiến nghị và giải pháp nhằm xây dựng khung
pháp luật, từng bư ớ c h o àn thi<-n v ăn bản ph áp quy đ ể Luật Đầu tư nước
naoài tại Việt N a m (bổ sung, sửa đổi) được Q uốc hội k h ó a IX- Kỳ họp
thứ 10 (từ 15/10 đ ến 15/11/1996) thông q ua n hanh c h ó n s đi vào cuộc
sống và phát huy tác dụng.

7-

K ế t cấu c ủ a lu ậ n á n :

N s o à i ph ần m ở đầu, luận án gồm 3 chương, 6 m ục, kết luận và
danh m ụ c tài liộu th am khảo.


s
CHƯƠNG 1:

K H UNG PH Á P L U Ậ T ĐẨU T ư T R Ụ C T IẾ P NƯỚC NGOÀI
VẢ V A I T R Ò C Ủ A N Ó

1.1: KHUNG PHÁP LUẬT VỂ ĐẨU Tư TRỰC TIẾP Nước NGOÀI
1.1.1.
I.x .i

K h á i n iệm
yệ rp h á p lu ậ■t:
• \ 'Ạ


.

Đẻ hiểu rõ k hung ph áp luật là gì, trước hết hãy điểm qua m ột sô
quan điểm cơ bản về p háp luật.

-

C ũ n s n hư N h à nước, pháp luật là m ột hiện tượno lịch sử, chỉ xuất

hiộn trong những điều kiện phát triển của các quan hộ kinh tế-xã hội,
chính trị nhất định. Đ ó là khi xã hội đã phân chia thành giai cấp, xuất
hiện đấu tranh giai cấp, với sự tổn tại của N hà nước cùng với các quan hệ
chính trị. T heo Ă ng-ghen, chỉ đến mnt giai đoạn phát triển nhất định của
xã hối. do sự phát triển củ a lực lư ợn s sản xuất, của p hân công lao đ ộ n s
và năn g suất lao độ n g m à "... đã phát sinh nhu cầu phải tập hợp, duới
một q uy tắc chung n h ữ n s hành vi sản xuất, phân phối và trao đổi sản
phẩm , những hành vi này cứ tái diên hàng n g ày và phải làm th ế n ào đ ể
mọi n s ư d i ph ụ c tùng Iihững điều kiện chung của sản xuất và trao đổi.
Quy tấc đó thoạt tiên là thói quen, sau thành pháp luật" [1, Tr.327].
*. <

Sự phát triển đa d ạna và ng iy c à n s phức tạp của các quan liê xã hội
đã phái sinh yêu cầu phải có những quy tắc mới để điéu chinh. Vì vậy, tò
chức quvền lực mới ra đời (Nhà nước) đã liến hành nhữ ng hoại đỏng xáv
dựng những quy tắc xử í.ir mới trôn các rinh vực khác nhau áp dụng ronH
ặòfi sốpy Y.n hói. Hê Ihốny nhán luát đươc hình thành díìn dán CÙI1ÍI vói


9
vi ệ c ihiếi lập v à h o à n i h i ệ n b ộ má> N h à n ư ớ c . N h à n ư ớ c b a n h à n h n l ii ổ u


v in ban pháp luậl đ ế củna. cố c h ế độ tư hữu. bao vệ đặc qu yển của giai
õ ’p iliôii1- ni

tro ne xã hội. Đâv là con đ ư ờ n a ihứ hai hĩnh thành nOn

pháp luặi.

Tóm lại. nhữn

n s u y ô n nhân làm phát sinh Nhà nư ớ c cũ n g chính là

ngu vén nhãn dẫn đến sự ra đời của pháp luật. Nhà nước v à ph áp luật là
hai hiện rượna, có cù n g bản chất, gắn bó m ật thiết với n hau. P h áp luật ra
dời CÙ112 Nhà nước, là sản phám củ a N hà nước và trở th àn h công cụ đ ể

Nhà nước thực hiện q u y ề n lực của m ình. Với ý n s l ỉa đó, M ác và Ảngahen viết: "N hững cá nh ân thống trị trong điều kiện có nh ữ n g quan hệ
đó. phải tổ chứ c lực lượng của m ình dưới hình thức N h à nư ớc, họ m ang
lại cho ý chí của m ỉnh-cái ý chí do các qu an hê nhất định đ ó quyết địnhmột biểu hiện chung dưới hình thức ý chí củ a N hà n ư ớ c, dưới hình thức
luật". [1, Tr. 449-450].

Quan điểm khoa học của những n h à kinh đi' n c ủ a C hủ n g h ĩa M ácLénin trén đây cho thấy:

'

T h ứ nhất , P háp lu ậ t h o àn toàn k h ô n g ph ải là sản p h ẩ m thu ần túy của
lý tính hay bản tính tụ n h iên phi giai cấp củ a con ng ư ờ i n h u q u a n niệm
của những người theo trường phái p h áp luật tự nhiên. X ét về b ản châ\.
pháp luật k h ôn g phải là cái gì khác m à chín h là ý chí c ủ a giai cấp thốns
rirị thông qua N hà nước m à "đề" lên thành pháp luật. Với lợi th ế nắm

irong tay quyền lực N h à nước, giai cấp thống trị có đư ợc lợi th ế thực hiện
và cụ thè hóa ý chí của m ình thành các q u y phạm p h áp luật, b u ộ c xã hội
phải thừa nhân và phục tùns.

I


10

Thứ hai. Xút vò mặt xuất xứ. ý chí được dò lổn thành pháp luật XÓI
•ÌH' ( _ - ù n q u y

d i n h bởi n h ữ n s ù i in n h ệ k i n h t ế k h á c h q u a n m à i h ự c

•hii lù q itĩr. hộ s ả n xu:’lt t h ó n g l r !-

qu;: ùàu

‘m h i ư ơ n g q u a n gi ai c ấ p v à kot

giai cấp trong xã hội.

Thứ ba CŨI12 như N hà nước, pháp luật là một bộ phận của kiến trúc
thươns tầns xã hội. Chính vì vậy. một mặt. pháp luật bị quy định bởi cơ
sở hạ tầne. đ ổ n s thời tác đ ộ n s m ạnh m ẽ trở lại đôi với cơ sở hạ tầng.
Mặt khác, nó lại chịu ảnh hưởno và Lác động đến các bộ p hận khác của
kiến trúc ihượng tầng. N hững mối quan hệ và tác động đó phản ánh bản
chất sâu xa. nội dung cũng như những giá trị xã hôi của pháp luật.

-


Với rư cách là m ột tổ chức quyền lực, đại diện ch o giai cấp thống

trị xã hội. N hà nước rừng buớc xâv dụ n g và không ngừ ng hoàn thiện hệ
thống quy tắc xử sụ trong mọi lĩnh vụ c củ a đời sống xã hội. Nói cách
khác, pháp luật là quy tắc xử sự, do N h à nư ớ c đạt ra đ ể quy định hành vi
của mọi người. BẳỈỊS Vách ,đó, pháp luât trỏ thành hộ thống quy tắc về
mọi hành vi của cá nhân và tổ chức trong đời sống xã hôi. N hữ ng quy tắc
này m ột mặt phản ánh. ý chí quyền lục c ủ a N hà nước, biểu hiện lợi ích
của giai cấp thống trị xã hội, m ặt khác p h ả n ánh nhu cầu d u y trì sụ ổn
định và vân đông có định hướng của toàn x ã hội. Từ ch ỗ được thừa n hạn
và bảo đảm thực hiện bằng sức m ạnh của N h à RUỚC, p h áp luật trở thành*
công cụ không thể thay th ế trons tay N h à n u ớ c đ ể thực hiên sụ thông trị
Ị .

**

về giai cấp. bảo đảm trật tụ và sự ổn định củ a toàn xã hội. Chính vì vây.
người ta cuan niệm pháp luật là quv tắc do những người cầm v ận m ệnh
quốc gia ấn dịnh ra để làm mực thước cho những h àn h vi củ a nhữnơ
thành vièr. trons cộng đồns.
I


i1

Tn.MỊ*

iiiai d o ạ n phát Irien. pháp lu â i luôn dóng vai trò là "dại


■'ir (-!>-"tính phổ biến . có khả năm: điổu chỉnh các quan hệ xã hôi
iror.ii



Chức

’ >-'
ùô n e cua nò.'

m an e lính bản chất ấv hoàn toàn kliõP.í dựa vào bất kỳ sự

■ip dặt chù quan nào mà căn bản bắt nguồn từ n tìtn g thuộc tính riêng có
cùa pháp luàt.

Nói đến thuộc tính của pháp luật là nói đến nhữ n s tính chất, đấu hiệu
hav đặc trưng riêng có của nó để phân biệt với các hiện tu ợ n s xã hội
cùn? tồn tại như đạo đức, phong tục tập quán [ 22. Tr.17 ]. T rên thục tế,
có nhiều cách ph ân loại và xác định các thuộc tính của p háp luật, so n s
nhìn chuns pháp luật chứa đựng ba đặc trung cơ bản là: tính quv phạm
phổ biến; únh xác định chật chẽ về m ặt hình thức; tính được N hà nước
bảo đảm thi hành.

Nói đến phấp luật, trước hết là nói đến nhữ ng quy p h ạm của nó. Bởi
lẽ, quy phạm chính là "tếbào" của ph áp luật. T ro n s quy p h ạm pháp luật
chứa đụns nb rng khuôn mẫu, quy tắc và m ô hình xử sự ch u n g của các
chủ thể. Trong sự vân động của các q uan hộ x ã hỏi, dưới sụ tác động của
nhiêu yếu tố k hách quan và chủ quan, trong cùng m ột hoàn cảnh có the
nảy sinh những khả năng về hành vi và ph ư ơ n g thức x ử sự khác nhau.
Song cần thiết và vẫn cố thê’ đưa ra những n gu y ên tắc, nhữ ng khuôn mẫu

về quy tắc xử sự chung phù hợp với đa số, được xã hôi chấp nhộn.

Cần lưu ỹ rằng, không phải chỉ có pháp luật mới có tính quv phạm,
mà trên thực tế còn tồn tại nhiều dạng quy phạm khác n h ư quy pham đạo
dức, điều lệ của các tổ chức chính trị xã hội ... M 1C dù, những quy phạm
này đéu chứa dự ns những nguyên tắc xử sự chup. 2 . dều dự liệu hành vi


12
‘I''i

' h u i!ic

s OM° LỈ10U k l u . c b i c t Ciin b*iin lu c lì i c o GI’^ p l ì ụ m p l u p liitit

n M n II’. " I■■■;* c h a i p h ô bi ế n , h a o q u á i : c h ỉ c ó p h á p IuãI m ơ i c ỏ kh;t n à n g
!i

c'unh

vị c ủ a m ọ i c h ủ i h ế t r o n g x ã h ộ i v à ù ư ợ c N h à n ư ớ c b à o

!r ' ì ‘hi hí:;'".- Đó chinh là ưu th ế củn pháp luật so với các dạng quy
plụim klV’C iàin cho V chí của Nhà nước mang tính chủ quvền duy nhàt

v:ì thóne nh.V: irong một quốc gia.

Khác voi nhữ ns d ạn s quv ph ạm khác. quy phạm ph áp luật được thè
hicn chăt chẽ vể mặt hình thức trên ba p h ư ơ n g diện: quy p h ạ m pháp luật,
vãn bản pháp luật và hệ thống pháp luật. M ặ t khác, tính xác định về mặt

hình thức của pháp luật còn được thể hiện thông qua hình thức bên n so ài
và thẩm quvền ban hành vãn bản pháp luật. Nói khác đi, văn bàn pháp
luật do các cơ quan có thẩm quyền k hổ ng siố n g nhau ban hành có giá trị
pháp lý không giông nhau.

Tính được bảo đảm bằng sự cư ỡ n g c h ế củ a quyền lực N hà nước có
nshTa là ỉ hà nu ớ c bảo dảm cho pháp luat q uy ền lục b ắt bu ộ c đối với mọi
, cơ quan tổ chức, cá nhân với tính cách là chủ thể pháp luật, chỉ có n h u
vậy thì pháp luật mới trở thành quy tắc xử sự m ang tính b ắt b u ộ c chung
và đóng vai trò là công cụ của N h à n ư ớ c đ ể thục hiện ch ứ c n ăn g quản lý
toàn xã hội.

- Pháp luật tự thân nó là m ột giá trị xã hội. Phải k h ẩ n g định rằng, các
«•

quy phạm p háp luật là kết quả của qu á trình "chọn lọc tự nhiên" trong xã
hội. Trong sư vân độn hết sức đa dạng của các auan hệ xã hội. n h ữ n s

\ 1
'
*
\<
cách xử S’J h ạ p lý, phu hợp. được xã hổi châp nhận vì p hù hợp với lợi ích
cũa giai cấp thống trị nên dần dần được thể c h ế hóa thành quv phạm
pháp luậi. Nói khác đi, những hành vi, cách xử sự phổ b iế n ; trải qua các
o

a

I


hiên co x ĩ hói. vươt lũn những yổu lố nsảii nhiốn. được khái cuát hóa


13

ilnnl' nlũnn: quv phạm p h áp luật maiiẶ lính ổn dịnh và cluiẩn mực. T ừ
■ idi nhìn nhặn đó. cỏ ihế coi p h áp luâl m a 11«, lính quy luậl kliách quan,
pirm Iiili linh xã hội. m an e iiiá irị xã hội củ a p háp luậi.

1 1.2.

K h ái n iệm k h u n g p h á p lu ậ t:

1,- T rona khoa học p h áp lý. khái n iệm k h u n g pháp luật từ lâu được
sử dụne khá phổ biến. Trons. m ột số tài liêu, khái niệm k h u n g p háp luật
còn dược gọi là "khuôn k h ổ pháp luậí" h ay ''khuôn khổ pháp lý" (tiếng
Anh là L esal F ram ew ork, tiếng P háp là C adre Juridique)

Hiện tại vẫn có ii^ịềỊ^ 4 Ịciến khác nh au xung quanh khái niệm vể
k h u n s pháp luật, ơ nước ta. khái niệm n ày còn có nhiều cách gọi kb_c
nhau như: "khung pháp lý", "khuôn khổ pháp luật'' .... s o n a thực t ế khi
tìm hiểu nội dung m à n h iều tác giả trình b ày thì thấy k h ô n g có sụ mâu
thuẫn vể nội dung và n6i lên m ộ t số điểm đán g lưu ý là:

M ộ t là: K hung ph áp luât đư ơc hiếu ở n h ữ n g cấp đổ k h ác n h a u :

Trong nhiều trường h ợ p v à theo nghĩa r ố n g , khái n iệm k h u n g pháp
luật được d ù n s đ ể chỉ m ộ t trật tự p h áp luật tư ơ n g ứ n s với m ộ t trật tự kinh
tí'-xã hội tron s những s ia i doạn phát triển nhi-f định. Trật tụ p h á p luật

chính là trật tự xã hội hình thành trên cơ sở p h á p luật h o ặc do thi hành
pháp luật m à có. Thếo cách h iế u 'n à y , n h iẻu người th ư ờ n s đề cập tới

'khung pháp luậĩ cùa nén kinh lẹ k ế hoạch hóa ", "khung pháp luật của
nén kinh l ế ỉ h i trường".

Cũng trên cơ sơ hiổu k h u n s pháp luật th eo nshTa rộng, n h ư n a ở một
binh diện khác, nuưòi ta còn nói lởi "khung pháp luậí kinh ỉ ế của néừ

.


14

;

1. . .

;<■r-))ì" tư (!(>''. ''khung pháp ỉuãi của nén kinh té íỉụ Irường -VCV

" Tiêu ch cua sư phàn biọi này hỏi sức tươniỉ đôi \’à chủ VÔII dựa Irổn
ihữi)‘' dãc inrnii vó ban chất, nguyên lắc tổ chức và cơ c h ế vận hành của
Im mó hinlì kinh lố này. ChỈDy. hạn. xu h ư ớ na chung của mọi nón kinh
r- [hi Iiirờni: iư do là tuvệt dối hóa lợi n hu ận trên cơ sở khuyến khích tự
J o kinh doanh, tư do sở hữu. nới lỏng sự kiểm tra giám sát từ phía N h à
nước N ^ươc lại. ở nhữne nước phát triển theo m ô hình nền kinh tế thị
trườnI’ xã hôi (như Đức. T hụy Điển ...) thì bên cạnh việc đề cao sự bỉnh
Jfm° nhưng luôn Iihãn m anh yếu tô xã hôi và nhu cầu b ảo vệ sinh thái,
duy tri sự ổn định xã hội và bảo vệ lợi ích cộng đồng, điều m à A .M u e le r
gọi là " nền kinh t ế thị trường có diều khiển".


,

Bên cạnh đó, trong nhiều trườns hợp khái nièm khung pháp luật còn
được hiểu theo nghĩa h e p . Trong trường hợp đó, người ta thường nói tới
khung pháp luật về hành chính N hà nước, khung pháp luật vể tài chính,
nsân hàng, khung pháp luật vể đầu tư n u ớ c n so ài ... Tư ơng ứng với
khung pháp luật hiểu theo nghĩa hẹp là m ột ỉĩnh vực pháp luật cụ thể.
*

/■

1

Cũng ư ên cơ sở hiểu khung pháp luật theo nghĩa hẹp, người ta cò n
nói đến "phấn cứng " và "phẩn m ềm " của k h un g pháp luật. Ví dụ, tác g iả
N guyẻn N iên cho rằng "trong tình hình kinh t ế nước c h ư a ổn định, khi
han hành khung pháp luật cần có phẩn cứ ng xác định n g u y ên tắc " c á c .
vấn đẻ chủ yếu đ ể làm khung" đổng thời cần phái cố p h ẩ n m ềm , tức là
trong m ột văn bản pháp luật cần có quy p h ạm mệnh lộnh, cớ q u y p h ạ m
rũy nghi, có quy phạm hướng dản. Cũng có thê suy rộn g ra, trong h ệ
thống pháp luật kinh tế thì Luật, Pháp lệnh là phần cứng, còn N ghị định.
Quyêt định là phần m ềm" [64. Tr.10].
H ai là: Khung nháp lufti tồn tai vôi lư cách lả bổ phán cấu thành cơ
ch ế kinh tế


15

Nèu Xiil ihcc> quan điÊni hệ thôn ti và nhìn nhận Irẽn phươno diện

ii1- quát ihi khune pháp luậl một mặt là sán phãm Iât yếu của sự phát
irién C'k' quan hệ kinh tô’ với lư cách là đối tượiia phán ánh. thể hiện cái
"cơ c úi bẽn iroim" cua hệ thốna pháp luật trực tiếp Iièn quan đến loàn bộ
q in trình san xuất và tái sản xuất xã hội. M ặl khác, bíin ihân nội hàm củ a
khum: pháp luật còn chứ a đựng những định hư ớn° và

giai pháp được

"Nhà nước hóa" thông q u a hoạt động xây dựng pháp luật, theo đó ph áp
luãi lác độni! lên

các quan hệ kinh tế với tư cách là Côn2 cụ qụản lý.

Chính cái phán cấu thành này của k h u n s pháp luật °óp phần quyết định
diện mạo của cơ c h ế kinh tế [ 28, Tr.2 ].

Nhiều lác giả cho rằng, khung pháp luật kinh tế là một khái n iêm
tong hợp, bao gồm tổng thể các quy định và nhóm q u y định trực tiếp
tham gia diều chỉnh các quả trình kinh tế và định hướng, giải p háp đ ể
được cụ thế hóa. Do đặc trưng riêng có, khung pháp luật kinh tế m a n a
tính độc lập tương đối, có vai trò và chức năng đặc thù trong cơ c h ế kinh
tế, nhưng bản thân nó luôn luốn là bộ phậrí cấu thành c ủ a cơ c h ế kinh tế. "

Nói tóm lại, không thể cố khung pháp luật thoát ly cơ c h ế kinh tế.
\

Y\

'


Ngược lại? tiẻn đề uhấp lý bảo đảm tính thực thi của m ộ t cơ c h ế kinh tế
nẳm ngay tron® lòng cơ c h ế kinh tế ấy m à hiẽn thân củ a chúng là k h u n s
«

pháp luật.

Ba là: Truc tiếp phản ánh SƯ phát tríẽn các quan hẽ kinh tế. khung
pháp luát luôn luòn lổn tai irong SƯ vân dõng và phát triẽn. Bản thân nó
vi vận độns là mốt dano thức độns.


16

Tlurc lõ cho ihay. quan niệm của nhiCu lác gia ca trong và ngoài

r , vc khuii1’ pháp luật có nhiỏu điổu khổng ihốne nliâì. T uy nhiôn. dù
'• 1 xem xúi ilico neliTa rộng hay nghía hẹp và dổ cập tới trốn phương
I) TII' di nữa ihi V kiến chuno đều cho rằng kh uns pháp luật lự ihân nó
MI’ iromỉ ìrạiii: thái vận động. và phát triên. Trong mỏi quốc gia. khôns

K> ‘.:iờ có thế tổn lại một k hu ng pháp luật bất biến cho mọi siai đoạn
Ịni iriến. Cơ sò' của nhận thưc đố là: Khuno p háp luật vừa hiện thân sự
Ììái iriên khách quan của các quan hệ kinh tê', đồng thời nó còn phản
•ìii nhữna yếu tố chủ quan tro n s hoạt động q u ản lý N h à nước. Đ ể đảm
ao úiih năns đ ộ n s, khuno pháp luật tự thân nó phải là m ột dạns thức

Im 2 . Cũn

tươna tự như vậy. không thể có m ột k h u n s p háp luật thốns


ihất cho mọi trật tự kinh tế, dù rằng nó có th ể x ây dự na trên nhữ n s
.auvốn lý và định h ư ớ n s cơ bản siố n g nhau. Khi phân tích về sự phát
riển của kh un s pháp luật trong nền kinh tế thị trường, T h o m as Blanke
;ho rằng: "trong thực tế, tồn tại rất nhiều loại hình k h ác nhau củ a các xã
'

É

i

lội kinh tế thị trư ờ n s.T ù y theo trình độ phát triển kinh tế, kin h nghiệm
Ịch sử, truyền thống văn hóa, pháp luật và xã hội ở từ n s nơi m à các điều
kiện khung về tổ chức và pháp lý được thể b ện dưới các h ìn h thức và
n ứ c đô thích hợp. Điều đó có nghĩa là n gay cùng m ột m ô h ình nền kinh
*é thị trường thì khung pháp luật cũng được tạo ra theo những cách khác
nhau, ở mức đô khác nhau".

Tóm lại, theo tôi nội hàm của khái niệm khung p háp luật chứa đựna
những nôi duna sau;

:•

7 hứ nhđỉ: theo nghĩa rộng, khung pháp luật là khái n iệm tổng hợp.
chi một trật tự pháp luật tương ứ n s với một trật tự kinh tế-xã hội bao
gom những nguyên lắc và định hướnỵ cơ bản của cơ c h ế kinh to đã được
i
4


17


lliỉ chó hóa và tổmi thỏ các quy định trục liếp lham Siia điòu chỉnh các

CỊU1 irinh kinh lố và các định chế. lliiốt cho’có liên quan.

Thứ hu:. O co n a h ĩa hẹp. khuiiii pháp luật dược hiểu là hộ thống pháp
luật ihực định, điều ch ỉn h các quan hệ liên quan đến quá irình sản xuáì.
kinh doanh và tổ chức quản lý N hà nước đối với nển kinh tế nối chung.

Thứ ba : dù được h.éu ở cấp độ nào thì khuii° pháp luật tự thán nó
CŨI12 l à b ộ

phận cấu thành



đ ó n s vai trò quan trọng trong việc quvết

định diện mạo của cơ c h ế kinh tế, trong mọi quốc gia.

Thứ tư: khung

pháp

luật là một d ạng thức đ ộ n s luôn trong quá trình

vận đ ộ n 2 và phát triển. M ột mặt nó là hiện thân sự phát triển của các
quan hệ kinh tế kh ách quan, mặt khác nó phản ánh sự lác động của nhân
tố chủ quan trong h o ạt độn g quản lý với tư cách là một giải pháp công cụ
đặc thù.


*•

,

1.1.3.

K h ái n iê m k h u n g p h á p l u ậ t về đ ầ u t ự trơ c tiếp nươọ Dgoài y à


các bộ p h ậ n c ấ u t h à n h c ủ a nó:

THƯ VIỄN
TRƯỜNGĐAI HOCLŨÂT HÀNỘI

PHÒNG ĐỘC A 3 ũ 5 1 Nh ư trên đ ã trình bày, khung p h áp luật là m ột khái n iệm cần được
hiểu ở nhữ ns cấp độ khác nhau. Nếu n h u nhận đầu tu trực tiếp của nước ■
ngoài là một lĩnh v ục hoạt đ o n s trong toàn bò sự vận hành củ a đời sống
'"kinh tế thi khung pháp luật về đầu tư phải được hiểu theo nghĩa hẹp.
Điều đó có n sh ĩa là nó bao hàm tổng thê n h ữ n s quy định của N hà nước
ban hành nhằm điều chỉnh nh ữ n s mối quan hệ phát sinh liên quan đến
hoạt động kinh doanh của các chủ thể kinh doanh là cá nhân hay pháp
nhán nước nso ài. Đ ư ơ n s nhiên chữ "kinh doanh'' ò đây phải dươc hiểu
. theo nghTa bao quáVkV v i ê c lliực hiện mỗi. mổt số hoăc láìỊcă t á c t:ỏliV
’ " ~T~A f h


hiOn dicli vụ trôn thị trường nhằm mục đích kiôm lởi''. (Điểu 3 Khoán 1
Luãt Cõng !>')•


Tuv vậy. quan hệ liốn quan đến hoại động đáu tư trực tiếp nước

lu-oài thi lại rất rộ n 2 . Pháp luật về đầu rư trực tiếp nư ớc ngoài do vậy
kliòna chỉ d ừ n s lại ở những quy định của N hà nước th ể hiện chủ q uyền
của một quốc gia liên quan đến các nhà đầu tu nước m oài với tư cách là
một chủ thẻ kinh doanh m à còn bao gồm cả n h ữ n s "k h ế ước " (nói khác
đi là những cam kết) vượt ra khỏi tầm quốc gia. theo đó các N h à nước
tham gia k h ô n s chỉ có nahĩa vụ với nhau m à còn cùng đồng thời điều
chỉnh các quan hê phát sinh đến hoạt động của nhà đầu tư. T heo tôi. có
thể xem đây là m ột trong những đặc thù rất cơ bản của k hung pháp luât
đầu tu trực tiếp nước ngoài.
W a \ \'
Q uá trình quốc tế hóa đời sống kinh tế, quá trinh h ò a n hập làm cho
các quan hè quốc tế đa phương và song phư ơng ngày c à n a trở nên đa
dạng và phức tạp. Tuy vậy, cũíig cần lưu ỷ là: khống p h ải mọi qu an hệ
kinh tế đó m à ph áp luạt điều chỉnh đều thuộc nội h àm k h u n g ph áp luật
về đầu tư nước ngoài. Nói cách khác, phải nhìn nh ận từ bản ch ất ch ứ
không phải hình thức biểu hiện của các mối quan hệ đố.

Tóm lại, theo ch ú n s tôi, khu ns

pháp

luật về đầu tu trực tiếp nước

ngoài ở đáy đuợc hiểu là tổng thể những quy định q u ố c gia và m ộ t bộ
phận quy định man® tính quốc tế có liên quan trực tiếp đến hoạt độn g
của các nhà đầu tư nước nsoài với tu cách là các chủ thc kinh doanh.



19

2.- Các hộ phận cấu thành khune pháp luậl đáu lư irực liôp nước
iv o à i:

Q ìc bộ phận hav yếu lố cấu thành của khune pháp luậl đầu lư trực
liếp nước r.ỉoài. cơ bản sồ m hai bộ phận:

Bô phân thử n h ất: (hay yếu tố cấu thành thứ Iihất) là hệ thống pháp
luật thực định Việt N am về đầu tư và bảo hộ đầu tư nước ngoài. Trong số
này quan ư o n s nhất là Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt N am n ăm 1987
đến nay đã qua ba lần sửa đổi, bổ sung. Bên cạiih đó là những quy định
trong các vãn bản khác về n h ữ n s vấn đề có liên quan như tư vấn đầu tư.
xuất nhập khẩu, chuyến siao công n sh ệ, tài chính, k ế toán, kiểm toán ...

Cụ thể theo thống kê đến nay, N hà nước Việt Nam đã ban hành tới
trên 100 văn bản trực tiếp liên quan đến đầu tư nước ngoài.

B ổ phân thừ hai. N hững yếu tố quốc tế của k h u n s pháp luật đối với
đầu tư nước ngoài chủ yếu điều chỉnh hai nh óm vấn đề:
%

- Bảo hí nguồn vốn đầu tư;
- Tránh đánh th uế hai lần.

Nội dung n ày được tỉiể hiên ở điều ước quốc tế đa phương, các hiệp
định sone p hư ơ na về tránh đánh th u ế hai lần và các hiệp định sona
p hư ơna vể khuyên khích và bảo hố đầu rư. Việt Nam là thành viên của
Hiệp hội các nước Đ ôn° Nam Á (ASEAN). Việt Nam đã bình th a ở n s

hoá quan hệ với Mỹ. là quan sát viên của Tổ chức T h ư ơ n s mại T h ế giới
I

(W TO ). Đó là nhữ ns mổc quan trọns của Việt Nam hội nhập với hèn


20
k i n h tẽ i h ế i i i ớ i . d ã d õ i h ỏi c h ú n u la p h ả i c ỏ c h í n h s á c h k i n h IC v à k h u n g

pháp ỉ LIậI phù hợp với llic n s lự quốc lô" đổng thời vẫn dám bảo lợi ích củ a
Vic-i N a m phá i iriẽn ilico h ư ớ n ạ cỏiiii n g h i ệ p h o á . h i ệ n d ạ i h o á .

- Điều ước quốc té đa phưong:

Do nhu cầu tăng trưởno vốn đầu tư nước naoài vào các nước đang
plìàt triển, nhữns năm 2 ần đây nhiẻu quốc gia đã tích cực cải thiện môi
irườno pháp luật quốc tế của mình bằna cách ký kết các điều ước .quốc tế
với quốc gia xuất khâu vốn.

Thực tế đó đã yêu cầu cần có một tổ chức đảm bảo đầu tư đa biên ra
đời đê cải tạo môi trường đầu tu hiện tại, đưa ra các bảo đảm và cam kết
để thúc đảv hoạt độna đầu tư. Ý tưởns về việc thành lập m ột tổ chức
đảm bao đầu tu đa biên đã được đưa ra thảo luận tại N g â n hàng quốc tế
về Tái thiết và Phát triển trons thời kỳ từ năm 1962-1972 như ng không
đưa ra được m ột quyết định cụ ■hể nào. N ăm 1981. v ào cuôc họp hàng
năm của N sân hàng Q uốc tế. vân đề này được đem ra thảo luận. Đ én
tháng 4/1984, các nội dung chính của việc thành lập T ổ chứ c Đ ảm b ảo
■ đầu tư đa biên M IG A (Multilateral Investm ent G uarantee A gency) đã
thống nhất, tháng 9/1985 Công ước M IG A chính thức được công bố [13].


Hoạt động chính của Tổ chức M IG A là đảm bảo cho khoản đầu tu
của các nước thành^viêR tránh khỏi các rủi ro phi thư ơn g mại (Non
Commercial Ricks), nhữns rủi ro trona việc chuvến tiền, phá võ' hợp
dồng, quốc hữu hóa. chiến tranh ... Bằna các nshiộp vụ như: bảo hiểm,
lái bảo hiếm, đổn.2 bảo hiểm, chuyển nơ ... M uc đích cuối CÙI12 là thúc
w

-



É

4—

đây sự di chuyển của dòna vốn đầu tư từ các nước phát triển sana các

nước đang phái triển [ 46 ].

;


×