Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Thực trạng Kế toán bán hàng và thanh toán tiền hàng tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xúc Tiến Thương Mại H.T.C.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.62 KB, 37 trang )

Mở ĐầU
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ về cả
chiều rộng và chiều sâu, đa dạng hoá nhiều ngành sản xuất. Trên con đờng hội nhập
các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết mình để tạo ra những sản phẩm có chất lợng
cao nhằm cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại.
Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt thì chất lợng sản phẩm về cả hai mặt nội
dung và hình thức đà trở thành yếu tố quan trọng quyết định sự sống còn của doanh
nghiệp. Việc duy trì ổn định và không ngừng phát triển sản xuất của doanh nghiệp
chỉ có thể thực hiện khi chất lợng sản phẩm ngày càng tốt hơn và đợc thị trờng chấp
nhận.
Để đa đợc những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trờng và tận tay ngời
tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất đó
là giai đoạn bán hàng, thanh toán tiền hàng. Thực hiện tốt quá trình này doanh nghiệp
sẽ có điều kiện thu hồi vốn và bù đắp chi phí.
Nhn thc c tầm quan trng về vai trò v ý ngha ca công tác bán hàng và
thanh toán tiền hàng đối với doanh nghiệp, vi kin thc còn hn hp nhng c s
ng viên v giúp đỡ nhit tình ca thầy giáo Nguyễn Mạnh Hiền cùng các cô chú,
anh chị lm vic ti Công ty cổ phần t vấn và xúc tiến thơng mại H.T.C, em à chn
ti: K toán bán hàng và thanh toán tiền hàng tại Công Ty Cổ Phần T Vấn
Và Xúc Tiến Thơng Mại H.T.C " lm báo cáo tt nghip ca mình. Nội dung chính
của báo cáo đề gồm 3 phần:

Phần I: Đặc điểm tình hình của Công Ty Cổ Phần T Vấn Và Xúc Tiến Thơng
Mại H.T.C

Phần II: Thực trạng công tác bán hàng và thanh toán tiền hàng tại Công Ty Cổ
Phần T Vấn Và Xúc Tiến thơng Mại H.T.C
Phần III: Nhận xết vµ KÕt luËn
1



Phần I : Đặc điểm tình hình của công ty cổ phần t vấn và xúc tiến thơng mại
H.T.C
I. Khỏi quỏt chung v công ty cổ phần t vấn và xúc tiến thơng mại HTC
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty
Công ty cổ phần T vấn và xúc tiến thơng mại H.T.C đợc thành lập năm 2007
theo giấy phép đăng ký kinh doanh số : 0104406558 do Sở kế hoạch và ầu t thành
phố Hà Nội cấp.
Tên giao dịch: Công Ty Cổ Phần T Vấn và Xúc Tiến Thơng Mại H.T.C
Trụ Sở chính: Phòng 102 nhà B19 Tập thể Bu Điện, ngõ 158 Hồng Mai, phờng Bạch Mai, quận Hai Bà Trng , thành phố Hà Nội.
Tel: 0473096696.
Fax: 0473096696.
Chủ tịch HĐQT: Ông Nguyễn Minh Tú.
Từ ngày thành lập cho đến nay tuy công ty chỉ mới hoạt động nhng để đảm bảo
có thể đứng vững trên thị trờng và giữ uy tín với khách hàng, công ty đà không ngừng
chú trọng đến việc nâng cấp phơng tiện vận tải và chất lợng phục vụ khách hàng.
Công ty đà tuyển dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên giỏi, có kinh nghiệm lâu năm,
trang bị máy móc thiết bị hiện đại để phục vụ nhiều đơn đặt hàng với số lợng lớn. Do
xác định đợc hớng đi đúng đắn của ban lÃnh đạo công ty và sự đoàn kết của tập thể
cán bộ công nhân viên, công ty đà đảm bảo sự tăng trởng và phát triển về mọi mặt,
hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu đề ra và làm hài lòng những khách hàng lâu năm của
công ty với chất lợng hàng hoá và chất lợng phục vụ tốt. Không ngừng nâng cao uy
tín trên thị trờng, cán bộ công nhân viên đợc đảm bảo thu nhập cuộc sống, bảo toàn
và tăng trëng vèn kinh doanh hiƯu qu¶.

2


2. Chc nng, nhim v ca cụng ty
Công ty đợc thành lập nhằm cung cấp các sản phẩm về inox,cung cấp mặt hàng
đồ dùng văn phịng phẩm… cho c¸c Doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu.

Thực hịên các nghĩa vụ với nhà nớc.Tạo công ăn việc làm cho ngời dân lao
động.Thực hiện chính sách BHYT, BHXH. Luôn luôn cải thiện môi trờng làm việc,
trang bị đầu t bảo hộ lao động, vệ sinh môi trờng đảm bảo sức khoẻ cho ngời lao
động.
3. Ngnh ngh kinh doanh ch yu
Buôn bán các sản phẩm bằng inox;
Thiết kế lắp đặt hệ thống tự động hoá;
Kinh doanh mt hng vn phịng phẩm;
− T vÊn thiÕt kÕ, chun giao c«ng nghƯ cho các lĩnh vực công nghiệp và dân
dụng.
4. Tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
Tuy míi đợc thành lập trong một vài năm gần đây nhng đà đạt đợc những thành
tựu đáng kể, từng bớc khẳng định uy tín và chất lợng trên thị trờng. Chúng ta sẽ hiểu
rõ hơn về tình hình kinh doanh của công ty thông qua Bảng kết quả hoạt động kinh
doanh :

3


Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
Công ty CPTV & XTTM H.T.C
Phòng 102 - ngõ 158- Hång Mai -

MÉu sè B02 - DNN

Hµ Néi
Tel.: 0473096696; Fax: 0473096696

Ban hành theo Quyết định íô
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006

Của Bộ trởng BTC
đơn vị tính: 1000đ
Sự tăng giảm

Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Giá vốn hàng bán
Doanh thu HĐTC
Chi phí QLDN
Chi phí tài chính
Lợi nhuận HĐTC
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác

Lợi nhuận trớc thuế
Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế
Sô CNV (ngời)
Thu nhập BQ

Năm 2007
3.466.929
2.164.125
292.560
12.154
213.768
78.792
132.686
42.819
89.867
168.659
47.225
121.434
81
1.000.000

Năm 2008
Tuyệt đối
3.819.592
352.663
2.526.531
362.406
390.520
97.960

14.564
2.410
204.381
-9.387
186.139
107.347
134.758
2.072
52.564
9.745
82.194
-7.673
268.333
99.674
75.133
27.909
193.200
71.765
85
4
1.200.000
200.000

%
9,23
14,34
25,08
16,55
-4,59
57,67

1,54
18,54
-9,34
37,15
37,15
37,15
4,94
20,00

Qua bảng chỉ tiêu kết quả kinh doanh ta thấy tình hình kinh doanh của công ty
có triển vọng tốt. Với chất lợng ổn định của hàng hoá cộng với uy tín phục vụ khách
hàng trong việc vận chuyển hàng nên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
công ty tăng lên 352.663 đồng tơng ứng tăng 9,23% dẫn tới việc lợi nhuận cũng tăng
lên 71.765 đồng tơng ứng tăng 37,15% đem lại thu nhập ổn định cho cán bộ công
nhân viên trong Công ty. Do vậy thu nhập bình quân cũng tăng lên
4


5 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty
Là một doanh nghiệp hạch toán độc lập , bộ máy quản lý của công ty đợc cơ cấu
hợp lý, gọn nhẹ, đứng đầu là Giám đốc, bên dới là các phòng ban hỗ trợ giám đốc
trong công việc.
Sơ đồ Bộ máy quản lý Công ty
CTHĐQT

Giám đốc

Phũng K
Toỏn


Phòng kinh
doanh & thị
trường

Phòng tổ
chức hành
chính

Chủ tịch HĐQT: Quản lý chung mọi hoạt động của công ty.
Giám Đốc: Trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty và chịu trách
nhiệm trớc tổng giám đốc về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đợc giao.
Phòng kế toán: Thực hiện công tác kế toán, tổ chức hạch toán kinh tế tại
công ty. Cung cấp thông tin tài chính của công ty một cách chính xác, kịp thời,
5


kết hợp cùng các phòng ban khác xây dựng phơng án sản xuất kinh doanh của
công ty, tính toán hiệu quả từng hoạt động sản xuất, đầu t để từ đó trình lên
ban lÃnh đạo công ty để có thể đa ra quyết định sao cho hiệu quả nhất.
Phòng kinh doanh & thị trờng: Giúp ban lÃnh đạo nắm đợc tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch năm, đối
ngoại và mở rộng sản xuất kinh doanh. Tìm kiếm, khai thác thị trờng tiêu thụ
hàng hoá cho công ty.
Phòng tổ chức - hành chính: Thực hiện việc quản lý, tuyển dụng, tham mu
cho giám đốc về đội ngũ nhân sự
Phòng kỹ thuật: thiết kế bản vẽ các sản phẩm

6



6. Đặc điểm tổ chức kế tốn của cơng ty :
6.1:Tổ chức bộ máy cơng tác kế tốn:
Tỉ chøc bé máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng
hợp

Kế toán
vốn
bằng
tiền

Kế
toán
tiền lư
ơng

Kế toán
thuế

Kế
toán
bán
hàng

Thủ
quỹ


Cỏc k toỏn viờn chu trỏch nhim hch toỏn vào các sổ theo chức năng nhiệm
vụ kế toán của mình rồi kế tốn tổng hợp tập hợp, theo dõi tổng thể tất cả các
mảng kế toán thuộc các bộ phận kế tốn chức năng của tồn Cơng ty. Kế tốn
trưởng theo dõi, xem xét kiểm tra, kiểm sốt tồn bộ cơng tác kế tốn của cơng ty
và như thế sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty như sau:
− Kế toán trưởng (Nguyễn Thu Trang):Là người giúp việc cho Giám đốc về tổ
chức điều hành bộ máy kế toán, là người chịu trách nhiệm chung về báo cáo
tài chính của Cơng ty. Xét duyệt, kiểm tra các cơng việc liên quan đến kế tốn
tài chính của Cơng ty

7


− Kế tốn tổng hợp (Ngơ Kim Lan): Là người trợ lý cho kế toán trưởng giúp
tổng hợp số liệu lập các báo cáo thuế, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo
tài chính đưa lên kế tốn trưởng xem xét và ký duyệt.
− KÕ to¸n vèn b»ng tiỊn (Lê Thựy Dng): phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời
số hiện có, tình hình biến động và sử dụng tiền mặt tại công ty. Phản ánh kịp
thời, chính xác tiền gửi, tiền đang chuyển, ngoại tệ. Theo dõi chi tiết từng
khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tợng khách hàng.
K toỏn thu (Nguyn Thu Hin): Thc hin các nghĩa vụ thuế với nhà nước,
hạch toán các loại thuế phát sinh. Theo dõi chi tiết trên các sổ thu 13311,
13312, 3331
Kế toán bán hàng (V Thỳy Qunh): nắm chắc sự vận động của các sản phẩm
trong quá trình nhập - xuất. Theo dõi, phản ánh tình hình mua bán hàng hoá và
vận chuyển hàng.
Thủ quỹ (Mai Thu Huyn): Quản lý tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi
kèm theo các chứng từ hợp lệ để nhập, xuất. Cuối ngày tiến hành kiểm kê số
tồn quỹ trong sổ và tiền mặt thực tế.
6.2. Cỏc chớnh sỏch ỏp dng ti cụng ty.

Công ty hạch toán độc lập, có t cách pháp nhân và con dấu riêng. Công ty áp
dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ( Ban hành theo Quyết định
48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006)
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N
Đơn vị tiền tƯ sư dơng: VND ( ViƯt Nam §ång)
6.3 HƯ thèng báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính
8


Báo cáo lu chuyển tiền tệ
6.3.1.Phơng pháp tính thuế GTGT:
Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
6.3.2.Công tác kiểm kê tài sản:
Công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên
Nguyên tài sản cố định
Mức hao trung bình =
Thời hạn sử dụng
Mức khấu hao trung bình hàng tháng bắng số khấu hao phảI trích cả năm chia
cho 12 tháng.
6.3.3.Phơng pháp tính giá thực tế hàng hoá xuất kho:
Công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên.
6.3.4.Phơng pháp kê khai hàng hoá tồn kho:
Công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên.
6.4. Hỡnh thc sổ kế tốn:
Trong điều kiện hiện nay,cơng ty đã lựa chọn và áp dụng hình thức kế tốn
Chứng từ ghi sổ:


9


Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ kiêm báo
cáo quỹ
Bảng tổng hợp chứng
từ gốc

10

Sổ kÕ to¸n chi
tiÕt


Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng đối chiếu số
phát sinh các tài
khoản

Báo cáo tài chính

Ghi chỳ:

Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng, cui quý
i chiu

11

Bảng tổng hợp
chi tiết


Giải thích sơ đồ:
− (1):Hàng ngày kế tốn căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc để lập chứng từ ghi sổ.
− (2): Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế tốn vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và
các sổ chi tiết.
− (3): Vào sổ các tài khoản căn cứ vào chứng từ ghi sổ .
− (4): Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết,kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết để
đồng thời căn cứ vào sổ cái,cuối tháng kế toán lập bảng cân đối phát sinh
Sau khi kiểm tra,đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái đồng
thời kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đăng kí chứng từ ghi sổ với sổ cái lập bảng
cân đối phát sinh.Căn cứ vào bảng đó và bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài
chính.
6.5.Hệ thống chứng từ kế tốn sử dụng tại cơng ty:
− Hóa dơn giá trị gia tăng.
− Phiếu thu tiền mặt.
− Phiếu xuất kho.
− Giấy báo có và các chứng từ liên quan.


12


6.6.Hệ thống tài khoản áp dụng tại cơng ty:
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Sè hiƯu tài khoản
111

112
131
133
156
331
333
334
338
411
421
511
521
531
532
632
635
641
642
711
811
911

Tên tài khoản
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
PhảI thu của khách hàng
Thuế GTGT
Hàng hoá
PhảI trả ngời bán
Thuế và các khoản phảI nộp

PhảI trả ngời lao động
PhảI trả, phảI nộp khác
Nguồn vốn KD
Lợi nhuận cha phân phối
Doanh thu bán hàng
Chiết khấu thơng mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý DN
Thu nhập khác
Chi phí khác
Xác định KQKD

13


Phần II : Thực trạng công tác kế toán bán hàng và thanh toán tiền hàng tại công
ty cổ phần t vấn và xúc tiến thơng mại HTC
I.c im chung ca phần hành k toỏn bỏn hng v thanh toỏn tiền hàng
tại công ty:
1.Đặc điểm về mặt hàng tiêu thụ:
Công ty cổ phần tư vấn & xúc tiến thương maị HTC hoạt động trên nhiều lĩnh
vực kinh doanh,xong doanh thu bán hàng của công ty chủ yếu là từ việc buôn bán
và cung cấp các sản phẩm :
− Bằng inox: như téc nước,giường y tế, quạt…
− Đồ dùng văn phòng phm:bỳt bi,giy vit,mc...
Công ty là đơn vị kinh doanh nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ. Vì vậy doanh

thu bán hàng của công ty là toàn bộ số tiền thu đợc từ bán hàng, không bao gồm thuế
GTGT.
2.c im v khách hàng và thị trường tiêu thụ của công ty:
Do công ty kinh doanh nhiều mặt hàng nên đối tượng khách hàng rất đa
dạng ,chủ yếu là các đối tượng sau:
− Các bệnh viện: mua các loại thiết bị phục vụ như giường ,quạt.
− Các xí nghiệp sản xuất:mua tơn inox,téc nước…
− Các cửa hàng bán văn phòng phẩm: mua về bán lẻ như bút,thước..
3. Đặc điểm về phương thức bán hàng áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng 2 hình thức bán hàng như sau:
− Hình thức bán bn:Có 3 hình thức bán bn mà cơng ty đang sử dụng
+ Bán buôn thông qua kho
+ Mua hàng bán thẳng
+ Hàng gửi bán

14


− Hình thức bán lẻ:nhằm đáp ứng nhu cầu của khách muốn mua hàng nhỏ
lẻ,công ty đã xây dựng các quầy hàng bán lẻ nằm bao quanh trụ sở công ty.
4.Đặc điểm về phương thức thu tiền áp dụng tại cụng ty:
Hiện nay, công ty áp dụng phơng thức thu tin : bán hàng thu tiền ngay và bán
hàng thanh toán chậm. Công ty cung cấp hàng hoá cho những cá nhân và doanh
nghiệp đặt hàng với số lợng lớn. Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc
thông qua tài khoản ngân hàng.
Trờng hợp bán hàng thu tiền ngay:
Sơ đồ : Kế toán DT bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp
TK 521.1, 521.2, 521.3

Kết chuyển giảm giá

hàng bán, hàng bán bị
trả lại, chiết khấu thương
mại

TK 911

TK 511

TK 111, 112, 131

Doanh thu bán hàng

TK 333.1
Thuế GTGT
đầu ra phải nộp

Khi khách hàng kí hợp đồng thanh toán ngay, lúc xuất hàng, căn cứ vào hoá đơn
thuế GTGT, kế toán định khoản:
Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
15


Có TK 333.1: Thuế GTGT đầu ra
VD: Ngày 02/02/2010 Cty bán cho bệnh viện K Hà Nội 20 chiếc giờng ytế, giá
bán đà bao gồm thuế GTGT là 34.650.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, bệnh viện K
thanh toán ngay bằng tiền mặt, trị giá vốn hàng bán là 25.150.000đ.
Từ nghiệp vụ này, phòng kế toán sẽ tiến hành các công việc sau:
Lập hoá đơn GTGT


16


Hoá đơn GTGT

Mẫu số 01/GTKT_ 3LL

Liên 1 (lu)

ND/ 2009B

Ngày 02 tháng 02 năm 2010

064390

Đơn vị bán hàng : Công ty CPTV & XTTM H.T.C
Địa chỉ : Phòng 102 - ngõ 158- Hồng Mai - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại 0473096696
Họ tên ngời mua hàng :

MÃ số

Đơn vị : Bệnh viện K Hà Nội
Số tài khoản:
Địa chỉ :

MÃ số

Hình thức thanh toán : thanh toán ngay

STT
A
1

Tên hàng hóa Đơn vị tính
dịch vụ
B
Giờng y tế

Đơn giá

Thành tiền

1
20

C
Chiếc

Số lợng

2
1.575.000

3 = 1x2
31.500.000

Cộng tiền hàng
31.500.000
Thuế GTGT

10%
TiỊn th GTGT
3.15.000
Tỉng céng tiỊn thanh to¸n
34.650.000
Sè tiỊn viÕt b»ng chữ: Ba t triệu sáu trăm năm mơi nghìn đồng chẵn
Ngời mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ hä tªn)

(Ký, ghi râ hä tªn)

(Ký, ghi râ hä tªn)

LËp phiÕu xuÊt kho : PhiÕu xuÊt kho do phßng kinh doanh của công ty lập trên cơ
sở hoá đơn GTGT, làm căn cứ xác định giá vốn hàng bán :
Công ty CPTV & XTTM H.T.C

MÉu sè 03 – VT
17


Phiếu xuất kho
Ngày 02 tháng 02 năm 2010
Nợ:..Số 19
Có:..
Họ tên ngời nhận hàng: Bệnh viện K Hà Nội
Địa chỉ:
Lý do xuất kho:

Xuất tại kho: Công ty CPTV & XTTM H.T.C
ĐVT: VNĐ
Stt

Tên hàng hoá
dịch vụ

A

B

1


số

Đơn vị
tính

Số lợng

C

D

1

Chiếc

20


Giờng ytế

Đơn giá

2

Thành tiền

3=1x2

1.575.000

31.500.000

Cộng

31.500.000

Cộng thành tiền (bằng chữ): Ba mơi mốt triệu năm trăm nghìn đồng
Xuất ngày 02 tháng 09 năm 2009
Giám đốc

Kế toán trởng

Phụ trách

Ngời nhận hàng

Thủ kho


cung tiền
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

Trờng hợp bán hàng thanh toán chậm
Sơ đồ
18

( Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Kế toán DT bán hàng theo phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng, chờ chấp
nhận thanh toán
TK156

TK157

Xuất hàng
chuyển cho
ngời mua

TK632

Giá vốn hàng

hoá gửi bán

TK911

K/c giá vốn
hàng bán

TK511

TK111,112,131

Giá bán cha
K/c doanh thu thuế

TK 531,532,521

K/c các khoản
giảm trừ doanh
thu

TK 333.1

Thuế GTGT
phải nộp

Để thu hút và duy trì mối quan hệ làm ăn với khách hàng, đặc biệt đối với những
khách hàng lâu năm, công ty đà thực hiện phơng thức bán hàng thanh toán chậm đối
với những đơn đặt hàng có giá trị lớn. Kế toán bán hàng phải thực hiện công việc đối
chiếu bù trừ công nợ giữa hai công ty. Khi xuất hàng, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế
toán hạch toán nh sau:

+ Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
+ Có TK 511.1: Doanh thu bán hàng
+ Có TK 333.1: Thuế GTGT đầu ra
19


VD: Ngày 05/02/2010 cty bán cho Công ty Hồng Thái 40 chiếc quạt điện. Giá
bán cả thuế là 45.150.000đ, thuế suất thuế GTGT 5%. Công ty Cơ Khí Hồng Thái trả
ngay bằng tiền mặt 30.000.000đ, còn 15.150.000đ thanh toán sau. Căn cứ vào hoá
đơn GTGT, phiếu thu, kế toán hạch toán nh sau:
+ Nợ TK 111(HT): 30.000.000đ
+ Nợ TK 131(HT): 15.150.000đ
+ Có TK 511: 43.000.000đ
+ Có TK 333.1: 2.150.000đ
Từ các chứng từ có liên quan, kế toán ghi sổ chi tiÕt TK 131 theo dâi sè tiỊn cßn
thiÕu.

20


Sổ chi tiết
Tài khoản131: Phải thu của khách hàng
Tên khách hàng:
Đơn vị: Công ty Hồng Thái
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Số

Diễn giải


Ngày
07/09

Nợ phải thu
Số tiền

ĐÃ thu

TH

Số tiền

TH

Số tiền

TH

Mua trả
chậm 15.150.000
ĐÃ trả
hết

15.150.000

Cộng

10/09

Còn phải thu


15.150.000
Ngày thángnăm

Giám đốc
( Ký, họ tên)

Ngời lập biểu
( Ký, họ tên)

Kế toán trởng
( Ký, họ tên)

Ngày07/02/2010 cty Hồng Thái thanh toán nốt số tiền còn thiếu bằng tiền mặt,
kế toán hạch toán nh sau:
+ Nợ TK 111: 15.150.000đ
+ Có TK 131 (HT): 15.150.000đ
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng vào sổ cái TK 511

21


C«ng ty CPTV & XTTM H.T.C

Ngày
ghi
sổ



02/02
07/02

….
27/02

28/0
2

Mẫu số S02c1 – DNN
( Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Tháng 02 năm 2010
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu TK: 511
Chứng từ
Số
Số tiền
hiệu
Số
NT
Diễn giải
TK
Nợ

đối
ứng
Số dư đầu kỳ



……………… …..
……
………
PXK1 02/02 Bán hàng cho 111
31.500.000
9
bệnh viện K
PXK2 07/02 Bán hàng cho 111
43.000.000
3
công ty hồng
thái

….
……………… ……
……….
……….
PKT
27/02 Kết chuyển các 521.3 180.000.000
khoản giảm giá
hàng bán
PKT

28/0 Kết
chuyển
2
doanh thu bán
hang sang TK
911

Cộng PS
Dư cuối kỳ:

22

911

735.000.000

915.000.000

915.000.000


5. Quy trình nghiệp vụ bán hàng và thu tiền tại cơng ty.
5.1. Quy trình nghiệp vụ bán hàng:
TK 521, 531, 532 (nÕu cã)

TK 511
TK 511

KÕt chun chiÕt khÊu TM,
gi¶m giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại (nếu có)

TK 111, 112, 131, 136

DT tiêu thụ theo
giá bán không
thuế


TK 3331
TK 911
Kết chuyền DT thuần
về tiêu thụ

Thuế
GTGT

23

Tổng giá TT
(cả thuế
GTGT)


5.2.Quy trình nghiệp vụ thu tiền tại cơng ty

TK 131
TK 511, 711
DT bán hàng và cung cấp
dv, thu nhập khác

TK 3331

TK 521, 531, 532
CK TM giảm giá hàng bán
bị trả lại (nếu có)

Thuế GTGT tơng ứng


TK 3331

Thuế GTGT phải nộp
TK 331
TK 111, 112

Bù trừ công nợ
Số chi hộ hoặc trả lại tiền thừa cho
ngời mua
Số tiền đà thu (kể cả tháng
trớc)

Nợ khó đòi đà xử lý

24

TK 111, 112

TK 642


6.Trình tự ln chuyển chứng từ
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu

Bảng kê chứng từ
hàng hóa,dịch vụ
xuất ra


Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái các tài
khoản

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

6.1 Sổ sách kế tốn cơng ty sử dụng trong kế toán bán hàng và thanh toán tiền hàng.
− Sổ chi tiết bán hàng
− Sổ chi tiết phải thu của khách hàng
− Chứng từ ghi sổ
− Sổ cái các tài khoản.
25


×