Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Kế Hoạch Sử Dụng Đất Hàng Năm Của Cấp Huyện Theo Pháp Luật Đất Đai Ở Việt Nam Hiện Nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 91 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

PHẠM TRẦN THU TRANG

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM
CỦA CẤP HUYỆN THEO PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT KINH TẾ

Hà Nội - 2020


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

PHẠM TRẦN THU TRANG

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM
CỦA CẤP HUYỆN THEO PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY

Ngành: Luật Kinh tế
Mã số: 8380107

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. PHẠM HỮU NGHỊ

Hà Nội - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa được sử dụng trong bất kỳ công trình nào
khác. Các thông tin, ví dụ, trích dẫn trong Luận văn là chính xác và đảm bảo
tính trung thực, tin cậy./.
Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2020
Tác giả luận văn

Phạm Trần Thu Trang


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
HÀNG NĂM CỦA CẤP HUYỆN, PHÁP LUẬT VỀ KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM CỦA CẤP HUYỆN...................................................... 8
1.1. Khái niệm, đặc điểm của kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện .......... 8
1.2. Vai trò, ý nghĩa của kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện ................ 12
1.3. Nội dung quy định pháp luật về kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
cấp huyện ............................................................................................................ 13
1.4. Quá trình hình thành và phát triển của pháp luật về Kế hoạch sử dụng
đất của cấp huyện ............................................................................................... 19
1.5. Kinh nghiệm của một số nước trong công tác lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................... 24
Chương 2: THỰC TRẠNG QUY ĐỊNH VỀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
HÀNG NĂM CỦA CẤP HUYỆN THEO PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI Ở VIỆT
NAM HIỆN NAY VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG BẤT CẬP LIÊN
QUAN ĐẾN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM


CỦA CẤP

HUYỆN .................................................................................................................... 31
2.1. Thực trạng quy định pháp luật đất đai về kế hoạch sử dụng đất hàng
năm của cấp huyện ............................................................................................. 32
2.2. Nguyên nhân của những bất cập liên quan đến kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của cấp huyện ..................................................................................... 48
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
HÀNG NĂM CỦA CẤP HUYỆN Ở VIỆT NAM ................................................ 54
3.1. Định hướng hoàn thiện pháp luật về kế hoạch sử dụng đất hàng năm
của cấp huyện ..................................................................................................... 54
3.2. Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện pháp luật về kế hoạch sử
dụng đất hàng năm của cấp huyện ...................................................................... 58
3.3. Những kiến nghị, đề xuất liên quan đến quá trình triển khai thực hiện
kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện .................................................. 67
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 74


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BẢN ĐỒ

Bảng 2.1: Kết quả thực hiện theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện
Sông Lô, Tỉnh Vĩnh Phúc ............................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Danh mục công trinh, dự án được duyệt trong kế hoạch sử dụng
đất năm 2016 huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc đến nay chưa thực hiện,
đề nghị loại bỏ.............................................. Error! Bookmark not defined.


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho
con người. Đất đai là nền tảng để định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế - xã
hội, nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay
thế được, đặc biệt là đối với các hoạt động sản xuất của con người. Việc sử dụng
đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia,
nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai. Để đạt được
mục tiêu trên và nâng cao khả năng quản lý đất đai, nhà nước đã xây dựng một hệ
thống chính sách đất đai, trong đó những quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất giữ vai trò quan trọng việc tăng cường hiệu lực và hiệu quả của quản lý nhà
nước về đất đai, góp phần tích cực vào việc phát huy tiềm năng đất đai phục vụ cho
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tạo nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội,
phát triển cơ sở hạ tầng, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho nhân dân.
Tuỳ thuộc vào nhận thức cũng như đặc điểm và nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ và giai đoạn khác nhau, công tác quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở nước ta được thực hiện với mục đích và yêu cầu;
dựa trên những căn cứ, cơ sở và nguyên tắc; theo trình tự, nội dung và phương
pháp rất khác nhau (được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật đất đai,
cũng như các văn bản pháp quy hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật).
Giai đoạn sau khi có Luật Đất đai năm 2013 đến nay: Quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất được thực hiện tại 03 cấp hành chính là quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện
và quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh. Theo đó, quy
hoạch sử dụng đất chỉ thực hiện tại 03 cấp hành chính thay vì 04 cấp như Luật
Đất đai năm 2003 và bổ sung việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện. Điểm đổi mới của Luật này quy định kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
là hàng năm. Việc đổi mới này cùng với đổi mới về căn cứ để giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là “kế hoạch sử dụng đất hàng năm
của cấp huyện” nhằm khắc phục tình trạng giao đất, cho thuê đất, chuyển mục

1



đích sử dụng đất tràn lan, tránh tình trạng bỏ hoang hóa, gây lãng phí tài nguyên
đất, hạn chế được tiêu cực, đề phòng nguy cơ tham nhũng về đất đai
Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng của kinh tế - xã hội hiện đại, phát
triển đô thị,các khu dân cư mới, cùng với sự gia tăng dân số đã đặt ra nhiều yêu
cầu đối với đất đai. Do đấtdụng đất năm 2019, trong đó:
2.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch
(Chi tiết thể hiện tại biểu 01 kèm theo)
2.2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2019
(Chi tiết thể hiện tại biểu 02 kèm theo)
2.3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019
(Chi tiết thể hiện tại biểu 03 kèm theo)

80


2.4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2019
(Chi tiết thể hiện tại biểu 04 kèm theo)
2.5. Danh mục các công trình đã phê duyệt trong Kế hoạch sử dụng đất
năm 2016 đến nay chưa triển khai thực hiện, đề nghị loại bỏ:
(Chi tiết thể hiện tại biểu 05 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ nội dung Quyết định này, UBND huyện Sông Lô có trách
nhiệm:
1.1. Tổ chức công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất năm 2019 theo
đúng quy định của pháp luật về đất đai; có giải pháp cụ thể huy động vốn và
các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương kế hoạch
sử dụng đất của huyện.
1.2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ

nghiêm ngặt theo quy định của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015
của Chính phủ về Quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
1.3. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
1.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất
đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng.
1.5. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai để
người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích,
tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
1.6. Định kỳ hàng năm vào tháng 11, UBND huyện phải lập báo cáo
kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của địa phương (thông qua Sở Tài
nguyên và Môi trường) báo cáo UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường.

81


2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan liên
quan hướng dẫn, kiểm tra quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện
Sông Lô theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ
tịch UBND huyện Sông Lô và Thủ trưởng các cơ quan, cá nhân liên quan căn
cứ quyết định thi hành./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH


Nguyễn Văn Khước

82


Phụ lục 2:

Bảng 2.1: Kết quả thực hiện theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện
Sông Lô, Tỉnh Vĩnh Phúc
STT

1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7

Chỉ tiêu sử dụng đất
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

Đất nông nghiệp
Đất trồng lúa
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng sản xuất
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất khu công nghiệp
Đất cụm công nghiệp
Đất thương mại, dịch vụ
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Đất cho hoạt động khoáng sản

NNP
LUA
LUC
HNK
CLN
RPH
RSX
NTS
NKH
PNN
CQP
CAN

SKK
SKN
TMD
SKC
SKS

14.996,32
10.695,22
3.280,87
1.907,96
699,80
2.323,70
1.602,96
2.606,86
148,12
32,90
3.666,06
9,37
1,71
397,71
11,50
3,11
33,47
133,10

Kết quả thực hiện 31/12/2018
So sánh
Diện tích
Tăng
(+),

(ha)
Tỷ lệ (%)
giảm (-) ha
14.996,32
0,00
100,00
11.446,68 751,46 107,03
3.563,48
282,61 108,61
2.147,05
239,09 112,53
974,80
275,00 139,30
2.438,45
114,75 104,94
1.602,96
0,00
100,00
2.714,37
107,51 104,12
152,62
4,50
103,03
-32,90
2.893,63 -772,43 78,93
5,37
-4,00
57,31
1,71
100,00

-397,71
-11,50
1,65
-1,46
53,20
4,78
-28,69
14,28
39,94
-93,16
30,01



Diện tích kế
hoạch được
duyệt (ha)

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia,
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1.476,52

1.352,64

-123,88


91,61

2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15

Đất có di tích lịch sử-văn hoá
Đất bãi thải, xử lý chất thải
Đất ở tại đô thị
Đất ở tại nông thôn
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
Đất cơ sở tôn giáo

DDT
DRA
ODT
ONT
TSC
DTS
TON

14,34
5,11
32,81

577,01
14,03
3,08
22,47

1,62
3,27
20,50
517,27
14,02
0,41
12,47

-12,72
-1,84
-12,31
-59,74
-0,01
-2,67
-10,00

11,30
63,99
62,48
89,65
99,92
13,31
55,48

2.16


Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang
lễ, nhà hoả táng

NTD

102,05

97,37

-4,68

95,41

2.17
2.18
2.19
2.20
2.21
2.22

Đất sản xuất vật liệu xây dựng
Đất sinh hoạt cộng đồng
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
Đất có mặt nước chuyên dùng

SKX
DSH

DKV
TIN
SON
MNC

55,91
34,44
5,11
4,66
635,02
93,54

49,90
30,11
7,85
4,63
634,10
94,03

-6,01
-4,33
2,74
-0,03
-0,92
0,49

89,25
87,41
153,69
99,33

99,85
100,52

83


STT

Chỉ tiêu sử dụng đất



Diện tích kế
hoạch được
duyệt (ha)

3

Đất chưa sử dụng

DCS

635,04

Kết quả thực hiện 31/12/2018
So sánh
Diện tích
Tăng
(+),
(ha)

Tỷ lệ (%)
giảm (-) ha
656,00
20,96
103,30

Nguồn: Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc,
năm 2019, Biểu số 02A/CH

Bảng 2.2: Danh mục công trinh, dự án được duyệt trong kế hoạch sử
dụng đất năm 2016 huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc đến nay chưa
thực hiện, đề nghị loại bỏ
STT

Hạng mục



1

Phòng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy

DTS

2
3
4
5
6


Trạm Thú y H. Sông lô
Trạm Bảo vệ thực vật Sông Lô
QH phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy
Khu du lịch vườn cò
Đường giao thông

7

Đường GTLX tuyến Nhân Đạo-Hải Lựu

8

9

Địa điểm dự án

Diện tích
QH (ha)

DTS
DTS
DTS
DDT
DGT
DGT
DGT

Xã Nhạo Sơn TT. Tam Sơn
Xã Nhạo Sơn
Xã Nhạo Sơn

TT.Tam Sơn
Hải Lựu
TT.Tam Sơn
Hải Lựu
Nhân Đạo

0.16
0.21
2.00
12.00
1.50
1.30
1.70

Đường GTLX tuyến Đôn Nhân-Phương
Khoan

DGT

Đôn Nhân

0.60

Trọng điểm cấp bách cải tạo, nâng cấp
và mở rộng mặt đê tả sông Lô huyện
Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc (giai đoạn 2)
từ xã Bạch Lưu đến xã Cao Phong

DTL


H. Sông Lô

35.50

DTL

Phương Khoan

2.00

DTL

H. Sông Lô

23.10

12

Xây dựng thang mực nước ứng với cấp
báo động lũ trên các sông địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc

DTL

H. Sông Lô

0.10

13
14

15

Bãi tập kết rác thải
Bãi rác thải
Bãi tập kết rác thải

DRA
DRA
DRA

Hải Lựu
Như Thụy
Hải Lựu

0.05
0.05
0.05

10

11

Xử lý cấp bách kè chống sạt lở bờ Tả
sông Lô, đoạn từ Km12+900 đến
Km13+750 xã Phương Khoan, huyện
Sông Lô
Kè chống sạt lở bảo vệ bờ tả sông Lô,
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc

84


2.00


16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

Mở rộng chùa Hoa Long
Miếu thờ
Mở rộng chợ then
Mở rộng nghĩa địa
Mở rộng nghĩa địa xã Như Thụy
MR nhà văn hóa xã
Mở rộng các nhà VH
Mở rộng nhà VH Hòa Bình
Nhà Văn hóa thôn Thượng
Sân thể thao
Xây dựng khu đất giãn dân, tái định cư
và đấu giá quyền sử dụng đất

TON

TIN
DCH
NTD
NTD
DTT
DSH
DSH
DSH
DTT

Cao Phong
Quang Yên
TT Tam Sơn
Như Thụy
Như Thụy
Đức Bác
TT Tam Sơn
Hải Lựu
Đôn Nhân
Hải Lựu

0.05
0.03
1.50
0.40
0.40
1.00
1.50
0.10
0.15

1.00

ODT

TT Tam Sơn

1.00

27

Đất dịch vụ, giãn dân, đấu giá quyền sử
dụng đất xã Đồng Thịnh

ONT

Đồng Thịnh

2.09

28

Đất dịch vụ, giãn dân, đấu giá quyền sử
dụng đất xã Nhạo Sơn

ONT

Nhạo Sơn

0.85


29

Đất dịch vụ, giãn dân, đấu giá quyền sử
dụng đất xã Hải Lựu

ONT

Hải Lựu

1.60

30

Đất dịch vụ, giãn dân,đấu giá quyền sử
dụng đất xã Bạch Lưu

ONT

Bạch Lưu

0.18

31

Đất dịch vụ, đấu giá, giãn dân xã Tân
Lập

ONT

Tân Lập


1.00

32

Đất dịch vụ, giãn dân, đấu giá xã Yên
Thạch

ONT

Yên Thạch

0.92

33

Đất dịch vụ, đấu giá, đất giãn dân xã
Cao Phong

ONT

Cao Phong

1.50

34

Đất dịch vụ, giãn dân, đấu giá quyền sử
dụng đất xã Như Thụy


ONT

Như Thụy

0.90

35

Đất dịch vụ, giãn dân, đấu giá quyền sử
dụng đất xã Nhân Đạo

ONT

Nhân Đạo

1.50

36

Đất dịch vụ, giãn dân,đấu giá quyền sử
dụng đất xã Đức Bác

ONT

Đức Bác

1.50

37


Đất dịch vụ, giãn dân, đấu giá QDDĐ
xã Đồng Quế

ONT

Đồng Quế

1.20

38

Đất dịch vụ, giãn dân, đấu giá QDDĐ
xã Quang Yên

ONT

Quang Yên

1.20

39

Đất dịch vụ, giãn dân, đấu giá QDDĐ
xã Lãng Công

ONT

Lãng Công

1.50


SKS

Đôn Nhân

4.00

SKC

Phương Khoan

10.00

40
41

Dự án khai thác khoáng sản làm vật
liệu sản xuất môi trường
QH khu tiểu thủ công nghiệp

85


Tổng cộng

119.39

Nguồn: Quyết định số 825/QĐ-UBND ngày 21 tháng 03 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm
2019 huyện Sông Lô, Biểu số 05


86



×