Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 8 năm học 2018 – 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.58 KB, 20 trang )

TUẦN 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Toán
Tiết 36: 36 + 15
A / MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Bài tập cần làm: bài 1(dòng 1); bài 2(a,b); bài 3.
B/ CHUẨN BỊ:
- 5 bó 1 chục và 11 que rời – bảng gài
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: GV cho đọc bảng cộng 6
cộng với một số. Nhận xét
- 2 HS đọc…
2/ Giới thiệu bài: “36 + 15”
a/ Giới thiệu phép cộng 36 + 15:
- Nhắc lại
- Bài toán: có 36 que tính có thêm 15
que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
- Theo dõi và phân tích
tính?
+ Để biết có mấy que tính thực hiện
phép tính gì ?
- Thực hiện phép cộng 36 + 15
- Nhắc lại thao tác tính
- Thao tác trên que tính nêu : 36 + 15 = 51.
- H dẫn đặt tính
- Đặt tính và nêu:


+ 36 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1, 3 cộng 1
15 bằng 4, thêm 1 bằng 5 .Viết 5.
51 Vậy 36 + 15 = 51
- Vài HS nhắc lại (HTT-CHT)
b/ Luyện tập – Thực hành:
* Bài 1: Cho đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu
- Làm việc cá nhân (dòng 1)
- Tự làm bài .
- Trình bày cách tính và nhận xét: (HTT)
Nhận xét
- Nhắc lại yêu cầu
* Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- HS làm bảng con, nêu cách tính. (HTT- Thực hiện cá nhân
CHT)
- Nhận xét
* Bài 3: Cho HS đọc đề bài
- Nhận xét.
- HD tìm hiểu đề bài…
- Đọc đề bài.
- Thực hiện :
Bài giải:
Số ki lô gam cả hai bao nặng được là:
46 + 27 = 73( kg )
- Nhận xét.
Đáp số: 73 kg.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét.



- GV cho nhắc lại cách đặt tính và tính:
36 + 15
- Xem trước bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

- Bảng con.

Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN
A. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương, vừa nghiêm khắc, dạy bảo
các em HS nên người. (trả lời được 5 câu hỏi trong SGK).
* GD KNS: KN kiểm soát cảm xúc; KN tư duy phê phán.
B.CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK. Từ khó, câu luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I/ K.tra: Cho HS đọc bài Thời khóa
- Đọc bài “ Thời khóa biểu “
biểu:
+ 1 HS Đọc theo thứ- buổi- tiết…
+ 1 HS Đọc theo buổi- thứ- tiết…
- Nhận xét.
II/ Dạy bài mới:
1-GTB: “ Người mẹ hiền”
- Nhắc lại.
2- Luyện đọc:
2.1 GV đọc mẫu

-Theo dõi
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
a - Đọc nối tiếp từng câu
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài
- Hdẫn luyện phát âm : trốn, vùng
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: trốn,
vẫy, khóc toáng.
vùng vẫy, khóc toáng.
b- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- H dẫn luyện đọc ngắt, nghỉ hơi.
- Luyện đọc các câu: Đến lượt Nam đang cố lách
ra/ thì bác bảo vệ vừa tới/ nắm chặt hai chân em/
cậu nào đây/ trốn học hả.// (2 HS HTT)
- Đọc chú giải.
c- Luyện đọc trong nhóm
- Luyện đọc trong nhóm.
d- Thi đọc giữa các nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét…
Tiết 2:
3- H dẫn tìm hiểu bài:
Đọc thầm và trả lời
Câu 1: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi + Giờ ra chơi, Minh rủ Nam ra phố xem xiếc.
đâu?
(HTT)
+ 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh.
Câu 2: Các bạn ấy định ra phố bằng ( KN tư duy phê phán).
cách nào?

+ Ai phát hiện ra 2 bạn và đã làm gì?
+ Chui qua lỗ tường thủng. (HTT)


Câu 3: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ
lại, cô đã làm gì?
- Việc làm của cô giáo thể hiện thái
độ thế nào?
Câu 4: Cô đã làm gì khi Nam khóc?
- Lần trước, khi Nam bị bác bảo vệ
giữ lại, Nam khóc vì sợ, lần này cô
gọi vào vì sao Nam khóc? (KN kiểm
soát cảm xúc)
Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là
ai?
=> Nội dung bài là gì?

+ Bác bảo vệ, nắm chân và nói cậu nào đây, trốn
học hả?(HTT)
+ Cô nói với bác bảo vệ “Bác nhẹ tay…”, nhẹ
nhàng đỡ và phủi cát cho Nam .(HTT)
- Cô rất dịu dàng, thương yêu học sinh.
(HTT)
+ Xoa đầu, an ủi Nam. (HTT)
+ Vì vừa đau, vừa xấu hổ…(HTT)
+ Là cô giáo. (HTT)
- HS nêu: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu
thương, vừa nghiêm khắc, dạy bảo các em HS
nên người.


4- Luyện đọc lại:
- Mỗi nhóm 5 HS phân vai đọc lại bài.
- Nhận xét.

- Nhận xét.
III –Củng cố, dặn dò:
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là - Vì cô vừa yêu thương HS, vừa nghiêm khắc
người mẹ hiền?
dạy dỗ HS giống như người mẹ ở nhà. (HTT)
- Về đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 20/10/2018
Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
Toán
Tiết 37: LUYỆN TẬP
A / MỤC TIÊU:
-Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
-Biết nhận dạng hình tam giác.
-Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 4; bài 5(a).
B/ CHUẨN BỊ:
- ND bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: GV cho ghi các phép - Lựa chọn phép tính có kết quả đúng.
tính có kết quả: 45.
40 + 5 = 45

5 + 35
;
18 + 27
18 + 27 = 45


40 + 5
;
36 + 9
- Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập”
* Bài 1: Cho đọc yêu cầu
- Làm việc cá nhân
- Nhận xét
* Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện cá nhân

- Nhận xét
* Bài 4: Cho HS đọc đề bài (HS
HTT)
- HD tìm hiểu đề …

- Nhận xét
* Bài 5: Cho đọc yêu cầu bài 5a.
Vẽ lại hình
Gợi ý, hướng dẫn bằng cách che
– ghép hình
Nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV cho nhắc lại bảng cộng 6

cộng với một số.
- Về làm lại các BT.
- Xem trước bài: Bảng cộng.
- Nhận xét tiết học.

36 + 9 = 45
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Tự làm bài và nêu miệng nối tiếp kết quả.Các HS
nghe và nhận xét. (HTT)
- Nhắc lại yêu cầu
- Vài HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở.
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
5
3
9
36
16
Tổng
31
53
54
35
51

- Nhận xét.
- Đọc đề bài.
- Theo dõi, hiểu đề..Làm bài vào vở..
- Thực hiện :
Số cây của đội 2 có là:
46 + 5 = 51 ( cây )
Đáp số: 51 cây.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát và nêu các hình:
+ Có 3 hình tam giác.
+ Có 3 hình tứ giác. (HTT)
- Vài HS đọc thuộc lòng bảng cộng 6.

Chính tả (tập chép)
NGƯỜI MẸ HIỀN
A. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT2; BT3a.
B. ĐỒ DÙNG:
- Bảng lớp kẻ và viết sẵn bài tập chép.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2; 3a/65.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Ổn định lớp:
- Hát.
II- Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em
- GV kiểm tra vở chính tả.
- Mở vở chính tả bài viết tiết trước.



- Viết lại từ sai tuần trước.
- Nhận xét.
III- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài và viết tên bài: Người mẹ
hiền.
- Chúng ta cần chép chính xác bài chính tả,
trình bày đúng lời nhân vật, làm được các
bài tập 2; 3a/65.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1: HDHS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- Gọi 2-3 HS đọc lại đoạn cần chép.
- Nắm nội dung đoạn chép:
- Khi Nam bật khóc cô giáo đã làm gì?
=> Nội dung bài viết.
- HDHS nhận xét:
- Trong bài CT có những dấu câu nào?

- b bảng con: thoảng, ngắm mãi.

- Lặp lại tên bài.
- Lắng nghe.

- Lắng nghe và dò theo.
- 2-3 HS đọc đoạn cần chép.
- Nắm nội dung bài:
- Cô giáo xoa đầu Nam và đưa Nam về

lớp.

- Quan sát và trả lời câu hỏi:
- Có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm,
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi.
dấu gì ở cuối câu?
- Dấu gạch ngang ở đầu câu. Dấu chấm
- HD tập viết vào bảng con những chữ hỏi ở cuối câu.
khó:
Những từ nào dễ viết sai? GV gạch chân - HS nêu: Nghiêm giọng, trốn học, xin
với các từ HS nêu đúng từ khó và GV tìm lỗi, Phân tích, so sánh và viết bảng con từ:
thêm (nếu có).
Nghiêm giọng, xin lỗi.
2.2: HS chép bài vào vở:
- GV đọc lại bài hoặc HS đọc lại bài.
- Đọc lại bài.
- GV nhắc nhở tư thế cầm bút, viết bài.
- HS chuẩn bị tư thế và chép bài chính tả.
- GV theo dõi, uốn nắn cho các em.
2.3. Chữa bài:
- Đọc lại bài để soát HS soát lại.
- HS soát lỗi lần cuối.
- HS bắt lỗi cho bạn hoặc tự bắt lỗi trong - Cá nhân bắt lỗi hoặc bắt lỗi cho bạn bằng
SGK hoặc trên bảng lớp.
bút chì.
- Giơ tay: 0 lỗi, 1-2 lỗi, trên 5 lỗi.
- HS giơ tay theo số lỗi.
- NX 5-7 bài. Nhận xét: nội dung, chữ viết, - Lắng nghe.
cách trình bày.
- Nộp bài, cô NX sau.

- Nộp bài.
3. HD làm bài tập chính tả:
3.1: Bài tập 2:
- Bài 2 yêu cầu gì?
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài - Hoạt động nhóm 2.
nhóm 2 câu a, b.
- HS làm bài SGK/65.
- Sửa trên bảng lớp:
a) Một con ngược đau, cả tàu bò cỏ.
b) Trèo cao ngã đau.


- Nhận xét, chỉnh sửa và tuyên dương.
- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có, tuyên dương.
đúng.
3.2: Bài tập 3a:
- Bài 3a/65 yêu cầu gì?
- Điền vào chỗ trống r, d hay gi.
- Hoạt động cá nhân điền vào sách bài tập - Làm bài cá nhân khoảng 2 phút.
khoảng 2 phút.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau điền vào chỗ
- Treo bảng phụ:
trống.
- con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về
nhà.
- dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt loài
- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có và tuyên
cá.
dương.

- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Tiết Tập đọc hôm nay học bài gì?
- Tập chép: Người mẹ hiền.
- GV khen ngợi những em học tốt, nhắc
- Lắng nghe.
nhở một số lỗi cần khắc phục, tư thế viết,
chữ viết, giữ vở sạch,…
- Viết lại các từ nếu viết sai.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Bàn tay dịu dàng.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
NGƯỜI MẸ HIỀN
A / MỤC TIÊU :
- Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền”.
* HS HTT biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh trong SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: GV cho kể lại câu - 4 HS kể nối tiếp nhau câu chuyện, mỗi HS
chuyện “Người thầy cũ”
kể 1 đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét
2/ Dạy bài mới:
a-GT câu chuyện: “Người mẹ hiền” - Nhắc lại

b- GV hướng dẫn kể từng đoạn.
- Gợi ý cho HS kể theo tranh 1 :
- Quan sát tranh SGK trả lời:
+ Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói + Minh và Nam. Minh mặc áo bông đỏ; Nam
cụ thể cách ăn mặt của từng người?
mặc áo xanh có đội mũ.
+ Hai cậu trò chuyện với nhau những +Minh thầm thì với Nam: Ngoài phố có gánh
gì?
xiếc…
- 2 HS kể đoạn 1…
-Thực hiện kể trong nhóm dựa theo tranh 2, 3,
4.
- Đại diện nhóm trình bày nội dung của từng


đoạn.
- Theo dõi, nhận xét.
c- Hướng dẫn kể toàn bộ câu - Kể chuyện theo vai trong nhóm: (HTT)
chuyện.
+ Thi kể giữa các nhóm. Mỗi nhóm đại diện
kể
theo vai câu chuyện.
- Nhận xét
+ Nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- Về kể lại câu chuyện này cho người - Lắng nghe.
thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 21/10/2018
Ngày dạy: Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018


Toán
Tiết 38: BẢNG CỘNG
A / MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Bài tập cần làm: bài 1; bài 2 (3 phép tính đầu); bài 3.
B/ CHUẨN BỊ:
- ND bảng cộng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: GV cho làm bài
tập: 47 + 16 = ; 56 + 28 =
Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Bảng
cộng”
* Bài 1: Cho đọc yêu cầu
- Làm việc cá nhân: Tự nhẩm
và ghi kết quả

- Nhận xét.
* Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện cá nhân. (3 phép

- 1 HS làm: Đặt tính rồi tính:
56
+ 47
+

16
28
63
84
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Tự làm bài và ghi kết quả. Sau đó, nêu miệng nối tiếp
kết quả. Các HS nghe và nhận xét.
- Mỗi bảng cộng, 2 HS đọc lại.
- Tiếp tục làm câu b.
b/ 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 4 + 7 = 11 5 + 6 = 11
3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 5 + 7 = 12
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13
5 + 9 = 14
- Nhắc lại yêu cầu
- Vài HS lên bảng làm, các HS khác làm bài. Nêu cách
tính.


tính đầu).

+ 15

9
24

- Nhận xét.
* Bài 3: Cho HS đọc đề bài và
hướng dẫn tìm hiểu bài toán.
- Cho thực hiện vào vở.


- Nhận xét. Kiểm tra cả lớp.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV cho nhắc lại bảng cộng.
- Nhận xét tiết học.

+ 26 +

17
43

36
8
44

- Nhận xét.
- Đọc đề bài.
Thực hiện giải vào vở:
Bài giải
Số kg Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 (kg)
Đáp số: 31 kg.
- Nhận xét. Nêu lời giải khác…
- 2 HS đọc lại bảng cộng 7, 8 cộng với một số.
Tập đọc
BÀN TAY DỊU DÀNG

A.MỤC TIÊU:
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài.Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đoc lời nhân
vật phù hợp với nội dung.

-Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và
động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.( trả lời được 3 câu
hỏi trong SGK ).
*Lồng KNS.
B.CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK. Từ khó, câu luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I/ KTBC: Cho HS đọc bài và trả lời - Đọc bài “Người mẹ hiền “ và trả lời các câu
các câu hỏi:
hỏi:
+ Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
+ Minh rủ Nam ra phố xem xiếc..
+ Người mẹ hiền trong bài là ai?
+ Là cô giáo vì cô vừa nghiêm khắc, vùa dạy dỗ
-Nhận xét
HS giống như một người mẹ.
II/ Dạy bài mới:
1- GTB: “Bàn tay dịu dàng”
2- Luyện đọc:
-Nhắc lại.
2.1- GV đọc mẫu
2.2- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: -Theo dõi
a- Đọc nối tiếp từng câu
- Hdẫn luyện phát âm :
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Trở lại,
b- Đọc đoạn trước lớp:
nặng trĩu, vuốt ve.

- Chia 3 đoạn
- H dẫn luyện đọc ngắt, nghỉ hơi.
- 3 HS Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Luyện đọc các câu: Thưa thầy/hôm nay/ em
chưa làm bài tập.//


c- Luyện đọc trong nhóm
d- Thi đọc giữa các nhóm.
3- H dẫn tìm hiểu bài:
- Chuyện gì xảy ra với gia đình của
bạn An ?
Câu 1: Tìm những từ ngữ cho thấy
An rất buồn khi bà mới mất.
- Vì sao An buồn như vậy ?
+ Khi biết An chưa làm bài tập, thái
độ của thầy ra sao ?
Câu 2: Vì sao thầy giáo không trách
An khi biết An chưa làm bài tập?
Câu 3: Tìm từ ngữ nói về tình cảm
của thầy đối với An.
4- Luyện đọc lại:
- Nhận xét
5- Dặn dò:
- GV cho HS đọc lại bài và nêu lên
tình yêu thương của thầy cô đối với
HS.
- Về ôn lại bài
- Nhận xét tiết học.


- Đọc chú giải
- Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
Đọc thầm và trả lời
+ Bà của An mất. (HTT-CHT)
+ Lòng An nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà An ngồi
lặng lẽ.(HTT)
+ Vì An yêu bà, bà mất An không còn được nghe
bà kể chuyện…(HTT)
+ Thầy không trách, nhẹ nhàng xoa đầu An.
+ Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An.
Lồng KNS.
+ Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu
dàng, đầy trìu mến , thương yêu… (HTT)
- 3 nhóm tự phân vai đọc lại bài.
- Nhận xét..


Tập viết
CHỮ HOA G
A- Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Góp (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chúng tay (3 lần).
B- Đồ dùng dạy học:
- GV: trình bày bảng như vở TV, chữ hoa mẫu.
C. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên
I. Ổn định lớp:

II. Kiểm tra bài cũ: “Chữ hoa E, Ê”
- Kiểm tra vở tập viết.
- b viết bảng con chữ, từ ứng dụng: E, Ê.
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta viết chữ hoa G; chữ: Góp và
câu ứng dụng: Góp sức chung tay.
- Treo chữ mẫu: G. Ta học bài: “Chữ hoa G”
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. HD viết chữ hoa:
2.1. HD quan sát và nhận xét chữ hoa G:
- Nhận xét chữ G: Từng chữ một
+ Đây là chữ gì?
+ Chữ G cao mấy li?
+ Chữ G gồm mấy nét?
+ Cấu tạo: cao 5 li, gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp
của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo
vòng xoắn to ở đầu chữ; nét 2 là nét khuyết
ngược.
- Chỉ dẫn cách viết:
+ Nét 1; viết tương tự chữ C hoa, dừng bút ở
đường kẻ 3.
+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển
hướng xuống, viết nét khuyết ngược, dừng bút ở
đường kẻ 2.
- Viết mẫu chữ G cỡ vừa (8 dòng li) trên bảng
lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi.
2.2. HD viết trên bảng con:
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ E (Ê). (2-3 lượt)

- Nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại qui trình viết
để HS viết đúng.
3. HD viết cụm từ ứng dụng:
3.1: Giới thiệu tụm từ ứng dụng:
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng?

Hoạt động của học sinh
- Hát.
- Để vở tập viết lên bàn.
- b : E, Ê.

- HS nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe.
+ CHT: Đây là chữ G.
+ Chữ G: cao 4 li.
+ HTT: Chữ G: gồm 2 nét.
- Lắng nghe.- Quan sát và lắng
nghe.

- Quan sát.
- b viết bảng con: G

- CHT: Cụm từ ứng dụng:
Góp sức chung tay
- HTT: cùng nhau đoàn kết làm
việc.
- Nhận xét, bổ sung nếu có.

- Cum từ trên em hiểu như thế nào?
- Nhận xét và chốt lại.

3.2: HS quan sát và nhận xét:
- Độ cao của các chữ cái:
+ Chữ nào cao 4 li?
+ Chữ nào cao 2,5 li?
+ Chữ nào cao 2 li?+ Chữ nào cao 1,5 li?
+ Chữ nào cao 1, 25 li?
+ Chữ nào cao 1 li?
+ Các chữ cách nào bằng bao nhiêu?
- GV viết mẫu: Góp
3.3: HS viết chữ Góp vào bảng con:

- Quan sát và lắng nghe.
+ Cao 4 li: G.
+ G: Cao 2,5 li: h, g, y.
+ Cao 2 li: p
+ Cao 1,5 li: t.
+ Cao 1,25 li: s.
+ Cao 1 li: các chữ còn lại.
+ Các chữ cách nhau bằng một con
chữ o.
- Quan sát.


Ngày soạn: 23/10/2018
Ngày dạy: Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018
Toán
Tiết 39: LUYỆN TẬP
A / MỤC TIÊU:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ
trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán có một phép cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4.
B/ CHUẨN BỊ:
- ND BT. Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: GV cho nêu lại
-Trình bày bảng cộng 9 , 8 , 7 , 6 cộng với một số..
bảng cộng…
Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Luyện
- Nhắc lại
tập”
- Đọc yêu cầu
* Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện theo nhóm cặp. Hai em ngồi cạnh nhau cùng
- Làm việc theo cặp
thực hiện. Một em hỏi, một em đáp và ngược lại.
Sau đó đọc nối tiếp kết quả.
- Nhận xét
* Bài 3: Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện cá nhân.

- Nhận xét
* Bài 4: Cho HS đọc đề bài
Cho thực hiện vào vở.

- Nhắc lại yêu cầu
- Vài HS lên bảng làm, các HS khác làm bảng con. Nêu

cách đặt tính và tính
+ 35
+ 36
69 +
9 +
27
+
36
47
8
57
18
72
82
77
66
45
- Nhận xét.
- Đọc đề bài. Thực hiện giải vào vở:
- 1 HS HTT trình bày bảng lớp
Bài giải:
Số quả bưởi mẹ và chị hái được là:
38 + 16 = 54 (quả bưởi)
Đáp số: 54 quả bưởi.
- HS nêu.

- Nêu lời giai khác?
- Nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- Bảng con.

- GV cho nhắc lại cách đặt tính
và tính các bài 35 + 47 ; 9 + 57.
- Về làm lại các BT.
- Nhận xét tiết học.


Luyện từ và câu
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẢY
A / MỤC TIÊU :
-Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và
sự vật trong câu (BT1, BT2)
-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 ) .
B/ CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: GV cho HS điền từ
- Thực hiện điền từ
Chúng em nghe cô giáo giảng bài.
Thầy Minh dạy môn toán.
- Nhận xét
Bạn Ngọc học giỏi nhất lớp.
2/ GTB: “ Từ chỉ hoạt động, trạng
Nhắc lại
thái. Dấu phẩy”
* Bài 1: GV cho đọc yêu cầu thực - HS đọc yêu cầu
hiện bài miệng.
- Thực hiện tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của
loài vật, sự vật:

a/ Con trâu ăn cỏ. (HTT)
b/ Đàn bò uống nước dưới sông .(HTT)
c/ Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ .(HTT)
- Nhận xét.
- Nhận xét.
* Bài 2: GV cho đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn, gợi ý.
- Chọn từ để điền vào bài đồng dao.
- Thực hiện miệng
- Trình bày, nhận xét.
Con mèo, con mèo
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt nhe nanh
Con chuột chạy quanh
Luồn hang luồn hốc
* Bài 3: Nêu yêu cầu
- HS đọc yêu cầu của bài
- Gợi ý cho HS.
- Theo dõi nắm để đặt dấu phẩy.
a/ Lớp em học tập tốt, lao động tốt. (CHT)
b/ Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến
học sinh. (HTT)
c/ Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy
- Nhận xét
giáo, cô giáo. (HTT)
3- Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại các từ chỉ hoạt
động ở bài tập 1.
- HS nhắc lại.

- Về xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.


Chính tả
BÀN TAY DỊU DÀNG
A. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác bài CT; trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các
dấu câu trong bài.
- Làm được bài tập 2, 3b/69.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ làm bài tập 2, 3b/69.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Ổn định lớp: “Người mẹ hiền”
- Hát hoặc trò chơi nhẹ.
- GV nhận xét bài viết tiết trước.
- Lắng nghe.
- GV đọc vài từ dễ sai.
- Viết bảng con: nghiêm giọng, xin lỗi.
- Nhận xét.
III- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài và viết tên bài: Bàn tay - Lặp lại tên bài.
dịu dàng.
- Chúng ta nghe – viết chính xác bài chính
- Lắng nghe.
tả, trình bày đúng các câu và làm được các
bài tập 2, 3b/69.

2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1: HDHS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết.
- Lắng nghe và dò theo SGK/66.
- Gọi 3, 4 HS đọc 2 lại đoạn cần viết.
- 3-4 HS đọc đoạn cần viết.
- Nắm nội dung đoạn viết:
+ Vì sao thầy giáo không trách An khi biết + HTT: Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của
bạn ấy chưa làm bài tập?
An.
- HDHS nhận xét:
- HS nêu câu trả lời:
+ Tìm những chữ cần viết hoa trong bài + CHT: Chữ đầu đoạn, câu, sau dấu chấm
CT?
và tên riêng: An.
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu viết hoa.
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu viết thế - HS nêu: bắt đầu, xoa đầu, trìu mến .
nào?
Phân tích, so sánh và viết bảng con từ: bắt
- HD tập viết vào bảng con những chữ đầu, trìu mến.
khó:
Những từ nào dễ viết sai? GV gạch chân
với các từ HS nêu đúng từ khó và GV tìm - Đọc lại bài.
thêm (nếu có).
- HS chuẩn bị tư thế, vở.
2.2: Đọc cho HS viết:
- Nghe – viết bài.
- GV đọc lại bài hoặc HS đọc lại bài.
- GV nhắc nhở tư thế cầm bút, viết bài.
- GV đọc thong thả từng cụm từ, mỗi cụm - HS soát lỗi lần cuối.

từ đọc 2-3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn cho các em.
- Cá nhân bắt lỗi hoặc bắt lỗi cho bạn bằng


- Đọc lại bài để soát HS soát lại.
2.3: Chữa bài:
- HS bắt lỗi cho bạn hoặc tự bắt lỗi trong
SGK hoặc trên bảng lớp.
- Giơ tay: 0 lỗi, 1-2 lỗi, trên 5 lỗi.
- NX 5-7 bài. Nhận xét: nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
- Nộp bài, cô NX sau.
3. HD làm bài tập chính tả:
3.1: Bài tập 2/669:
- Bài 2 yêu cầu gì?
- HD làm bài.
- Làm bài vào vở bài tập tiếng việt.
- Gọi 3 HS viết bảng lớp.

bút chì.
- HS giơ tay theo số lỗi.
- Lắng nghe.

- Nhận xét, chỉnh sửa và tuyên dương.
3.2: Bài tập 3b/69:
- Bài 3b yêu cầu gì?
- HD làm bài.
- Làm bài nhóm 4 vào bảng nhóm.


- CHT: Nêu yêu cầu.
- Lắng nghe và quan sát.
- Hoạt động nhóm 4.
- Đại diện trình bày:
Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
Nước từ rên nguồn đổ xuống, chảy cuồn
cuộn
- Nhận xét, tuyên dương.

- Nhận xét, chỉnh sửa, tuyên dương.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Tiết Chính tả hôm nay học bài gì?
- GV khen ngợi những em học tốt, nhắc
nhở một số lỗi cần khắc phục, tư thế viết,
chữ viết, giữ vở sạch,…
- Viết lại các từ nếu viết sai.
- Nhận xét tiết học.

- Nộp bài.
- CHT: Nêu yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- Hoạt động cá nhân khoảng 2 phút.
- Viết bảng lớp:
au: báu, cau, cáu, đau, chau, cháu, rau, mau,

ao: bao, báo, bão, cao, cáo, dao, đào,….
- Nhận xét, tuyên dương.

- Chính tả: Bàn tay dịu dàng.
- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 24/10/2018
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018
Toán
Tiết 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
A / MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 4.
B/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.


C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho nêu lại bảng
cộng và trình bày bài tập

- Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Phép cộng có
tổng bằng 100 ”
a/ Giới thiệu phép cộng 83 + 17.
- Nêu: Có 83 que tính thêm 17 que
tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
+ Để biết có bao nhiêu que tính ta làm
phép tính gì ?
+ H. dẫn cách đặt tính.
+ Nêu cách tính.

- Nhận xét.
b/ Hướng dẫn luyện tập thực hành.
* Bài 1: Cho đọc yêu cầu
- Làm việc cá nhân.
- Nhận xét
* Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- Gợi ý thực hiện cá nhân.
- Nhận xét
* Bài 4: Cho HS đọc đề bài
- Cho thực hiện vào vở.

- Nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV cho nhắc lại cách đặt tính và tính
các bài 83 +17.
- Về ôn lại bài . Nhận xét tiết học.

HỌC SINH
-Trình bày bảng cộng và nêu các bài:
8 + 4 + 1 = 13
8 + 5 = 13
7 + 4 + 2 = 13
7 + 6 = 13
- Nhận xét.
Nhắc lại
- Theo dõi và phân tích.
- Thực hiện phép tính cộng 83 + 17.
- Thực hiện đặt tính và tính
3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1
+ 83

17 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10 viết
100
10
Vậy 83 + 17 = 100
- Vài HS nhắc lại (HTT-CHT)
- Đọc yêu cầu
- Thực hiện theo nhóm cặp. Hai em ngồi cạnh
nhau cùng thực hiện. Sau đó 2 hs lên bảng
thực hiện. Nêu cách tính
- Nhận xét.
- Thực hiện nhẩm.
- Đọc to lại bài.
- Theo dõi.
- Nhắc lại đề bài.
- Thực hiện bài giải vào vở, 1 em làm bảng
phụ.
Số kg đường buổi chiều bán được là:
85 + 15 = 100 ( kg )
Đáp số: 100 kg
- Nhận xét

Tập làm văn
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮNTHEO CÂU HỎI
A / MỤC TIÊU:
- Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2) ; viết được khoảng


4, 5 câu nói về thầy giáo, (cô giáo) lớp 1 (BT3).
* GD KNS: KN giao tiếp; KN ra quyết định.

B/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: GV cho HS nêu lại thời - Nêu thời khoá biểu của mình
khoá biểu
Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Mời, nhờ, yêu - Nhắc lại.
cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu
hỏi”.
- HS đọc yêu cầu của bài
* Bài 1: GV cho đọc yêu cầu
- Thực hiện đóng vai, trình bày theo cặp:( KN
- H dẫn thực hiện theo cặp.
giao tiếp)
a/ Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời
bạn vào chơi.
- Chào bạn ! Mời bạn vào nhà.(HTT)
- A ! Ngọc à, cậu vào đi! (HTT)
- Nhận xét.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu của bài
* Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
-Thực hiện cá nhân
+ Cô giáo lớp 1 của em là cô Tuyết Mai ( cô
+ Cô giáo lớp 1 của em tên là gì?
Nhung) (TB) (KN ra quyết định)
+ Cô rất yêu thương các em học sinh. (HTT)

+ Tình cảm của cô đối với học sinh
như thế nào?
+ Cô đã dạy em làm toán, dạy em nắn nót
+ Em nhớ nhất điều gì ở cô ?
từng nét chữ. (HTT)
+ Em rất kính trọng và luôn nhớ đến cô giáo
+ Tình cảm của em đối với cô giáo đã dạy em năm lớp 1. (HTT)
như thế nào?
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu của bài
* Bài 3: GV cho nêu yêu cầu
- Nêu miệng – nhận xét
- Thực hiện cá nhân, nêu miệng.
- Thực hiện ghi bài làm vào vở.
- Gợi ý cho ghi
- Đọc bài viết…
Nhận xét – đánh giá
- Nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc HS nắm khi nói phải
- Ghi nhớ.
chân thành lịch sự.
- Điền dấu phẩy thích hợp:
- HS làm bài.
Bạn Lan là con ngoan trò giỏi.
- Về ôn lại bài.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên và xã hội
ĂN UỐNG SẠCH SE



A / MỤC TIÊU :
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm, nhai kĩ,
không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện.
- HTT: Nêu được tác dụng của các việc cần làm.
* GD KNS: KN ra quyết định.
B/ CHUẨN BỊ:
- Các hình SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra : GV cho hs nêu tại sao phải
- Nêu: ăn uống đầy đủ sẽ giúp cơ thể
ăn uống đầy đủ ?
chóng lớn và khoẻ mạnh.
Nhận xét
2/ GTB: “ Ăn uống sạch sẽ “
Nhắc lại

Hoạt động 1: Làm gì để ăn sạch?
a) Mục tiêu: Biết được những việc cần
làm để ăn sạch.
b) Cách tiến hành:
- Nêu câu hỏi: Để ăn uống sạch sẽ, chúng - Nêu: Rửa tay sạch sẽ khi ăn, uống.
- Thảo luận theo nhóm trình bày:
ta cần phải làm việc gì ?
- Cho hs thảo luận nhóm theo các câu?
+ Rửa bằng nước sạch và xà bông. (HTT)
+ Rửa tay như thế nào là sạch?
+ Rửa dưới vòi nước nhiều lần cho sạch sẽ.

+ Rửa quả như thế nào là đúng ?
(HTT)
+ Bạn gái đang làm gì? Vì sao ?
+ Vật dụng trước và sau khi ăn phải làm + Gọt đồ ăn, làm thế nó sẽ sạch. (HTT-CHT)
+ Rửa sạch để nơi khô ráo.
gì ?
- Nhận xét
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
 Kết luận:
Chúng ta phải rửa tay, rửa quả, gọt
vỏ, thức ăn phải đậy, vật dụng phải
sạch sẽ.

Hoạt động 2: Phải làm gì để - Thảo luận nhóm 4 và trình bàyKN ra quyết
định)
uống sạch?
a) Mục tiêu: Biết được những việc cần + Nước phải đun sôi để nguội, nước đá lạnh,
nước suối, uống sữa…
làm để đảm bảo uống sạch.
- Hình 6,7 chưa hợp vệ sinh vì….
b) Cách tiến hành:
- H dẫn thảo luận nhóm 4: Nêu ra những - Hình 8 hợp vệ sinh vì….
đồ uống mà mình thường uống hoặc ưa
thích.
- Y/c HS quan sát hình 6,7,8/19
nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh,
bạn nào uống chưa hợp vệ sinh? Vì
sao?
 Kết luận:

Uống nước sạch đun sôi để nguội là
tốt nhất.


Kết luận chung:
Ăn, uống sạch sẽ giúp đề phòng được
bệnh đường ruột.
3- Củng cố, dặn dò:
- Về nhà áp dụng vào cuộc sống:
* Lồng KNS: Để ăn, uống sạch ta phải
làm gì?
- Ăn, uống sạch có lợi ích gì?
- Nhận xét tiết học.

- Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau
khi đi vệ sinh.
- HT: Ăn uống sạch sẽ giúp ta ít bị nhiễm
bệnh, tốt cho sức khỏe.

Sinh hoạt lớp
SƠ KẾT TUẦN 8
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm qui chế trường, lớp. Nghỉ học phải có phép. Biết giữ vệ sinh chung.
- Biết lễ phép với thầy cô, người lớn.
- Nắm ưu-khuyết điểm trong tuần qua.
- Phương hướng tuần tới .
II. Chuẩn bị:
- Bàn ghế.
- Kế hoạch tuần tới.
III. Lên lớp:

1. Ổn định lớp. Hát vui.
2. Đánh giá công việc thực hiện trong tuần:
- Lớp trưởng mời các tổ trưởng báo cáo tuần qua:
+ Các tổ và cá nhân nhận khuyết điểm trước lớp, hứa khắc phục.
+ Lớp trưởng mời GVCN nhận xét chung (ưu, khuyết điểm).
- Nề nếp: Vẫn còn có bạn quên sách vở đồ dùng: Đức Anh A, Toàn
- Học tập: Còn có bạn chưa tập trung: Phúc Huy, Toàn, Dũng
- Trong giờ học còn nói chuyện riêng: Mai, Phong, Đức Anh A
- Xếp loại tuần:
3. Kế hoạch tuần tới: Lớp trưởng thông qua dự thảo kế hoạch tuần tới.
- Đạo đức: biết đi thưa về trình, chào hỏi thầy cô, người lớn. Tích cực học tập, mạnh
dạn phát biểu.
- Học tập: phải thuộc bài trước khi đến lớp, hoàn thành các bài tập, chuẩn bị dụng cụ,
sách vở theo thời khóa biểu.
- Phong trào: tham gia tập văn nghệ tháng 11.
- Nề nếp lớp: xếp hàng ra vào lớp trật tự, ổn định trật tự trong giờ học.
- Tác phong: đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Cả lớp thảo luận theo nội dung nêu ở kế hoạch.
- Vệ sinh cá nhân tốt, vệ sinh lớp học và hành lang.
- Nề nếp so hàng vào lớp phải trật tự, nghiêm túc không chen lấn, nhanh chóng.
- Khắc phục tình trang không thuộc bài và chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
* Ý kiến của GVCN:


- Các cá nhân và tổ xuất sắc cần duy trì thành tích của mình.
- Các tổ và các cá nhân vi phạm phấn đấu khắc phục: chuẩn bị dụng cụ học tập
trước khi đến lớp, học thuộc bài trước khi đến trường, tham gia chào cờ nghiêm túc vào
thứ hai đầu tuần. Nghiêm túc truy bài 15 phút đầu giờ.
4. Hát vui (trò chơi).




×