Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 13 năm học 2018 – 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.41 KB, 30 trang )

TUẦN 13
Bài soạn TKB thứ 2
Ngày dạy: Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018
Tiết 1.
HĐTT
CHÀO CỜ
************************************
Tiết 2 + 3.
TẬP ĐỌC
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo của bạn HS trong bài với cha mẹ (trả lời được
các CH trong SGK)
* GD KNS: Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tìm kiếm sự hỗ trợ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Tranh minh hoạ trang 104 SGK, tranh ảnh đoá hoa cúc
2. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Gọi HS lên đọc bài Mẹ và trả lời - HS thực hiện.
câu hỏi.
- HS nhận xét.
2. Bài mới :
TIẾT 1
a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
- HS trả lời theo suy nghĩ. Cô giáo
? Tranh vẽ cảnh gì ?
đưa cho bạn nhỏ ba bông hoa cúc.
- Chỉ vào bức tranh: Đây là cô giáo, cô đang


trao cho bạn nhỏ một bó hoa cúc. Hoa trong
vườn trường không được hái, nhưng vì sao
bạn lại được hái hoa trong vườn trường.
- HS ghi tên bài vào vở.
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu.
b. HD Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, - Lớp theo dõi đọc thầm.
tha thiết.
+ Đọc từng câu :
- GV theo dõi, rút ra từ khó cho HS luyện
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho
phát âm.
đến hết .
- HS luyện đọc CN, ĐT.
+ Đọc từng đoạn trước lớp :
- Hướng dẫn chia đoạn.
- HS chia đoạn.
- Bảng phụ: GV giới thiệu các câu cần chú ý - HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
cách đọc.
Em muốn đem tặng bố/một bông
hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau. //
Những bông hoa màu xanh / lộng
lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. //
Em hãy hái thêm hai bông nữa, /
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

1


- Cho HS nối tiếp đọc đoạn và rút ra từ cần

giải nghĩa ở từng đoạn.
+ GV ghi bảng từ ngữ cần giải nghĩa: Sáng
tinh mơ; Dịu cơn đau; Trái tim nhân hậu
- Giảng thêm: Cúc đại đóa - loại hoa cúc to
gần bằng cái bát ăn cơm
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ Đọc ĐT (đoạn 1-2)
TIẾT 2
c. Hướng dẫn Tìm hiểu bài.

Chi ạ! // Một bông cho em, / vì trái
tim nhân hậu của em. // Một bông
cho mẹ, / vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ
em thành một cô bé hiếu thảo. //
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài. Nêu từ ngữ và lời giải
nghĩa.
- HS lắng nghe.
- Chia nhóm đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc, nhận xét, tuyên
dương.
- HS đọc ĐT

Trình bày ý kiến cá nhân
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng
đoạn, cả bài để TLCH.
? Đoạn 1 - 2 kể về bạn nào ?
- Bạn Chi.
- Gọi HS đọc đoạn 1.

- 1HS đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm
? Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm - Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả
gì ?
lớp gọi là bông hoa Niềm Vui.
? Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?
- Tặng bố làm dịu cơn đau của bố.
? Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa - Màu xanh là màu hi vọng vào điều
Niềm Vui ?
tốt lành.
? Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
- Bạn rất thương bố mong bố mau
khỏi bệnh.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
? Bông hoa Niềm Vui đẹp như thế nào ?
- Đẹp lộng lẫy.
? Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa
- Vì nhà trường có quy định không
Niềm Vui ?
ai được ngắt hoa trong vườn.
? Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?
- Biết tôn trọng nội quy nhà trường,
bảo vệ của công.
? Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?
- Xin cô cho em ….. Bố em đang
ốm nặng.
? Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô - Ôm Chi vào lòng và nói : Em hãy
giáo đã nói gì ?
…..
? Thái độ của cô giáo ra sao ?

- Trìu mến cảm động.
- Gọi HS đọc đoạn 4.
- Đọc đoạn 4.
? Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
- Đến trường cảm ơn cô và tặng nhà
trường khóm hoa cúc màu tím.
? Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng - Hiếu thảo, thật thà, biết tôn trọng
quý ?
nội quy nhà trường, bảo vệ của
d) Luyện đọc lại :
công.
- Thi đọc truyện theo vai.
- HS các nhóm lên đọc theo vai, nx,
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

2


tuyên dương.
- 1 em đọc cả bài.

- Gọi HS đọc lại cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
? Qua câu chuyện này em biết thêm điều gì? - Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối
? Như vậy đối với những người thân trong gia với bố.
đình, mỗi chúng ta cần có thái độ, tình cảm
- Yêu thương tôn trọng và luôn
như thế nào?
chăm sóc, giúp đỡ, quan tâm nhau.

- Nhận xét tiết học
***********************************
Tiết 4.
TOÁN
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ. 14 - 8
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8, lập được bảng 14 trừ đi một số
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: 1 bó một chục que tính và 4 que tính rời
2. HS: Sách, vở Toán, nháp, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Đặt tính rồi tính:
- HS thực hiện ở bảng con.
33 – 26 73 – 49
63 – 15 43 – 9
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
b. GV tổ chức cho HS với 1 bó 1 chục que
tính và 4 que tính rời để lập bảng trừ.
+ Nêu vấn đề : Có 14 que tính, bớt đi 8 que
tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm
thế nào ?
- GV viết bảng : 14 – 8.
+ Tìm kết quả.
- GV yêu cầu HS thao tác trên que tính nêu
lại cách lấy ra 8 que tính.

? Còn lại bao nhiêu que tính ?
? Em làm như thế nào ?
? Vậy còn lại mấy que tính ?
? Vậy 14 - 8 = ?
+ Viết bảng : 14 – 8 = 6

- HS ghi tên bài vào vở.
- Nghe và phân tích đề toán.
- 1 HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 14 - 8

- HS thao tác trên que tính, lấy 14
que tính bớt 8 que, còn lại 6 que..
- 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm
cách bớt.
- Còn lại 6 que tính.
- Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó
tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa
(4 + 4 = 8).
- Còn lại 6 que tính.
+ Hs đọc 14 - 8 = 6.

Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

3


+ Đặt tính và tính.
? Em tính như thế nào ?


- Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng
cột với 4. Viết dấu – kẻ gạch ngang.
- Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ
được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6
nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
- Nhiều HS nhắc lại.

+ Lập bảng công thức 14 trừ đi một số.
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính thực hiện - HS thao tác trên que tính tìm kết
lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
quả ghi vào bài học.
- GV ghi bảng.
- Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết
quả.
14 – 5 = 9
14 – 8 = 6
14 – 6 = 8
14 – 9 = 5
- Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho
14 – 7 = 7
học sinh HTL.
- HTL bảng công thức.
c. Hướng dẫn thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- Tính nhẩm
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện. - HS chơi trò chơi nêu kết quả. Nối
tiếp nêu kết quả từng cột.
9 + 5 = 14
8 + 6 = 14
5 + 9 = 14

6 + 8 = 14
14 – 9 = 5
14 – 8 = 6
- Nhận xét.
14 – 5 = 9
14 – 6 = 8
? Khi đổi chỗ một số hạng thì tổng như thế - Không đổi vì khi đổi chỗ các số
nào ?
hạng thì tổng không đổi.
Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính
- Làm cá nhân bằng bảng con. 3 HS
vào bảng con. Gọi HS lên làm bảng lớp.
làm bảng lớp.
14
14
14
-6
- 9
- 7
8
5
7
- Quan sát, nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét.
? Hãy nêu cách viết đặt tính 14 – 9 ?
- Viết số bị trừ 14 sau đó viết số trừ 9
thẳng hàng với 4, sau đó viết dấu trừ

và vạch kẻ ngang.
Bài 3: Đặt tính và tính hiệu biết số bị trừ và
số trừ lần lượt là :
a) 14 và 5
b) 14 và 7
? Bài tập yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính hiệu
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Các nhóm thực hiện làm bài.
+ Cho HS thực hiện thi đua làm bài theo
14
14
nhóm vào bảng nhóm.
-5
–7
9
7
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

4


- HS nhận xét.
- Nhận xét, kết luận nhóm thực hiện nhanh
và tính chính xác nhất là nhóm thắng cuộc.
Bài 4:
- Gọi hs đọc đề toán
? Bài toán cho biết gì?
? Bán đi nghĩa là thế nào ?


-1 HS đọc.
- Có 14 quạt điện, đã bán 6 quạt
điện.
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
? Bài toán hỏi gì?
- Còn lại mấy quạt điện ?

: 14 quạt điện
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng
Bán đi
: 6 quạt điện
lớp.
Còn lại
: …quạt điện ?
Số quạt điện còn lại là:
- Yêu cầu HS thực hiện làm bài vào vở. 1 HS
14 - 6 = 8 (quạt điện)
làm bảng lớp.
Đáp số: 8 quạt điện.
- Nhận xét.
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- Chấm bài - nhận xét
3. Củng cố, dặn dò.
- Ôn đọc thuộc bảng trừ và xem lại các bài
tập. Xem trước bài tiếp theo.
***********************************
Tiết 5.
TC TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài
KNS: Thể hiện sự cảm thông; Tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Tranh: Bà cháu, một số câu hỏi.
2. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 3HS đọc thuộc lòng 6 câu thơ cuối - 3HS đọc thuộc lòng 6 câu thơ cuối
+ TLCH về nội dung bài
+ TLCH về nội dung bài
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b. HD Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung.
- Yêu cầu hs nêu từ khó luyện đọc
- Luyện đọc câu + giải nghĩa từ như SGK/105 - Hoạt động lớp, cá nhân
- Luyện đọc đoạn
- 2HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Luyện đọc trong nhóm
- Nhiều HS phát biểu ý kiến
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS luyện đọc câu nối tiếp.
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

5



- Đọc đồng thanh đoạn bài
3. Củng cố, dặn dò
- Xem lại bài
- Nhận xét tiết học

- HS luyện đọc đoạn nối tiếp
- HS luyện đọc theo nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc
- Lớp đồng thanh

***********************************
Tiết 6.
TN - XH
GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở.
- Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
* GD KNS:
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữ sạch môi trường xung
quanh nhà ở.
- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi làm ảnh hưởng đến môi
trường.
- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người tham gia làm vệ sinh môi trường xung
quanh nhà ở.
- Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Tranh vẽ trong SGK trang 28, 29; Phiếu bài tập.
2. HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Tổ chức trò chơi Đố vui.
Câu 1: Có cánh không biết bay
- HS viết đáp án vào bảng con.
Chỉ quay như chong chóng
Làm gió xua cái nóng
Mất điện là hết quay.
Đố là cái gì ?
- Cái quạt điện.
Câu 2: Miệng tròn, lòng trắng phau phau
Đựng cơm, đựng thịt, đựng rau hằng ngày
Là những cái gì ?
- Cái bát, cái tô, cái dĩa
Câu 3: Cái gì làm phẳng áo quần
Để mặc đi chợ, đi làm, đi chơi
Đố là cái gì?
- Cái bàn là.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
- Tổ chức trò chơi Bắt muỗi.
- Lớp trưởng điều khiển các bạn
chơi.
? Muỗi là sinh vật làm lây truyền bệnh gì?
- Bệnh sốt xuất huyết.
? Muỗi sống ở đâu?
- Ở nơi ẩm ướt, bụi rậm, nơi chứa
nước bẩn,…
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

6



- Đúng vậy, những nơi ẩm ướt, bẩn thỉu là
môi trường sống lí thú cho những sinh vật lây
bệnh như muỗi, ruồi, chuột, gián,... Chúng ta
phải làm gì để giữ sạch môi trường sống của
chúng ta và thực hiện những hành động đó
như thế nào, tiết học ngày hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu qua bài Giữ sạch môi trường xung
quanh nhà ở.
b. Hoạt động 1: Quan sát tranh, trả lời câu
hỏi:
- Cho hs quan sát tranh
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm bốn, cho biết:
+ Mọi người trong tranh đang làm gì để môi
trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ?
+ Những việc làm đó có ích lợi gì ?
- GV lần lượt đưa từng tranh lên, mời đại
diện các nhóm trình bày.
? Theo em, những người trong những bức
tranh này sống ở những vùng miền nào?
? Qua những bức tranh này, em thấy những
người nào tham gia làm vệ sinh xung quanh
nhà ở?
- GV: Mọi người dù sống ở đâu đều phải biết
giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ,
khô ráo, thoáng mát; Sẽ không còn chỗ cho
sâu bọ, ruồi gián, chuột và các mầm bệnh
sinh sống.
? Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở có

ích lợi gì ?
- GV: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
giúp cho môi trường trong lành, không gian
thoáng mát. Các vi khuẩn, côn trùng có hại
không có chỗ ẩn nấp. Từ đó, con người có
sức khỏe tốt hơn.
- GV chốt ý: Như vậy, để đảm bảo sức khỏe
và phòng tránh được bệnh tật, mỗi người
trong gia đình cần góp sức mình để giữ môi
trường xung quanh nhà ở sạch sẽ; thoáng
đãng, khô ráo.
c. Hoạt động 2: Liên hệ
? Ở nhà, các em thường làm gì để giữ môi
trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?
- Chốt và cho HS quan sát tranh.
? Ở xóm em, có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm

- Lắng nghe.

- Thảo luận N4, ghi kết quả vào
phiếu.

- HS trả lời.
- Người già, trẻ nhỏ, phụ nữ, đàn
ông, …
- Lắng nghe.

- HS trả lời theo hiểu biết.
- HS trả lời


- HS trả lời cá nhân.

Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

7


hàng tuần không ?
? Em thấy, môi trường sống tại địa phương
em đã được giữ sạch chưa?
- Chốt và cho HS quan sát tranh.
- GV: Là một học sinh, bên cạnh việc giữ - HS trả lời cá nhân.
sạch môi trường xung quanh nhà ở, các em đã
làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh
lớp học, trường học?
- GV chốt, cho hs xem video.
3. Củng cố, dặn dò.
- Chọn đúng sai:
- HS sử dụng thẻ đúng sai, nêu ý
- Nhận xét tiết học.
kiến.
***********************************
Tiết 7.
TC TOÁN
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng tìm số trừ trong một hiệu và tìm số bị trừ.
- Giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. GV: Một số bài tập.

2. HS: Sách, vở rèn, nháp, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: HS đọc bảng 12, 13, 14 trừ đi một - Thực hiện.
số.
2. Bài mới :
- Nhận xét.
a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
- HS ghi tên bài vào vở.
c. HD thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- Tính nhẩm
8 + 6 = ...
9 + 5 = ...
7 + 7 = ...
- HS chơi trò chơi nêu kết quả. Nối
6 + 8 = ...
5 + 9 = ...
14 – 7 = ...
tiếp nêu kết quả từng cột.
14 – 8 = ...
14 – 9 = ...
- Nhận xét.
14 – 6 = ...
14 – 5 = ...
- Nhận xét.
Bài 2: Tính
- Tính.
14

14
14
13
14
- Làm cá nhân bằng bảng con. 5
-7
- 4
- 8
-9
-6
HS làm bảng lớp.
...
...
....
....
....
14
14
14
13
14
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- 7
-4 -8 - 9 -6
- GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính vào
7
10
6
4
8

bảng con. Gọi HS lên làm bảng lớp.
- Nhận xét.
- Quan sát, nhận xét, chữa bài.
+ Viết số bị trừ 14 sau đó viết số
- Hãy nêu cách viết đặt tính 14 – 6 ?
trừ 6 thẳng hàng với 4, sau đó viết
dấu – và vạch kẻ ngang.
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

8


Bài 3: Tìm x :
a) x – 7 = 7 b) x – 9 = 5
? Bài tập yêu cầu gì ?

c) x – 3 = 8

- Nhận xét – chữa bài.

Bài 4: (Nâng cao) Đội bóng của lớp có 14 bạn
nam, trong đó đội bóng nam nhiều hơn đội
bóng nữ 5 bạn. Hỏi đội bóng nữ có bao nhiêu
bạn ?
- Gọi hs đọc đề toán
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS thực hiện làm bài vào vở. 1 HS
làm bảng lớp.


- Tìm x.
- HS nhắc lại cách tìm số bị trừ.
- HS làm bài.
a) x – 6 = 7
b) x – 9 = 5
x=7+7
x=5+9
x = 14
x = 14
c) x – 3 = 8
x=8+3
x = 11
- Nhận xét.
- HS đọc.
- Đội bóng của lớp có 14 bạn nam,
trong đó đội bóng nam nhiều hơn
đội bóng nữ 5 bạn.
- Hỏi đội bóng nữ có bao nhiêu
bạn ?
- HS làm bài vào vở. 1HS làm
bảng lớp.
Đội bóng nữ có số bạn là :
14 – 5 = 9 (bạn)
Đáp số : 9 bạn.

- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Khen ngợi hs làm bài tốt.
******************************************************************

Bài soạn TKB thứ 3
Ngày dạy: tiết 5 các ngày trong tuần
Tiết 1.
TOÁN
34 - 8
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34-8.
- Củng cố cách tìm một số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: 3 bó 1 chục que tính và 4que tính rời.
2. HS: Sách, bảng con, nháp, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Gọi 2 HS lên đọc bảng 14 trừ đi - HS thực hiện.
một số.
2. Bài mới :
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

9


a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
b. GV tổ chức cho HS tự thực hiện phép trừ
34-8.
+ Nêu vấn đề:
- Bài toán: Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
? Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu

que?
? Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải
làm gì ?
- Viết bảng : 34 – 8.
+ Tìm kết quả .
- Vậy 34 - 8 = ?
- Ghi bảng kết quả, chốt lại cách tìm hay nhất.
- Viết bảng : 34 – 8 = 26.
+ Hướng dẫn đặt tính và thực hiện .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
- GV chốt lại cách thực hiện.
c) Thực hành
Bài 1: Tính.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
Bài 3:
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán thuộc dạng gì ?
Nhà Hà
: 34 con gà
Nhà Ly ít hơn nhà Hà : 9 con gà
Nhà Ly
…con gà?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt và giải bài tập
vào vở.
- Chấm 1 số vở. Nhận xét.
Bài 4a :

? Bài tập yêu cầu gì ?
? Nêu cách tìm số hạng ?

- Lắng nghe và ghi tên bài vào vở.

- Nghe và phân tích.
- 34 que tính, bớt 8 que.
- Thực hiện thao tác trên que tính
để tìm kết quả.
- HS tìm bằng cách tùy ý : 34 - 8 =
26
+ 34 – 8 = 26
- HS lắng nghe.
- HS đọc : 34 – 8 = 26.
- 1HS lên bảng đặt tính và nêu
cách làm, cả lớp làm bảng con.
- HS nhắc lại.
- Nêu yêu cầu
- HS lên bảng làm. Lớp làm bảng
con.
94
64
44
72
53
-7
-5 -9 -9 -8
87
59
35

63
45
- 1 em đọc đề.
- Nhà bạn Hà nuôi 34 con gà, nhà
bạn Ly nuôi ít hơn nhà bạn Hà 9
con gà.
- Hỏi nhà bạn Ly nuôi bao nhiêu
con gà ?
- Bài toán về ít hơn.
-1 HS Tóm tắt.
- 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm
vở.
Nhà bạn Ly nuôi số con gà là :
34 – 9 = 25 (con gà)
Đáp số: 25 con gà.
- Nhận xét.
- Tìm x
- HS nêu.

Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

10


- Yêu cầu HS làm ý a vào vở.

- HS làm vở, 1HS lên bảng làm
a) x + 7 = 34
x = 34 – 7
x = 27


3. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại cách đặt tính và tính 34 – 8.
- Nêu
- Nhận xét tiết học.
- Ôn bài và xem trước bài.
***********************************
Tiết 2.
CHÍNH TẢ
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Viết nội dung một đoạn trong bài “Bông hoa Niềm Vui”.
- Trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
- Làm đúng các bài tập 2 ,BT3 a/b hoặc BT chính tả do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1
2. HS: Đồ dùng học tập, vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Đọc cho hs viết: lặng yên, đêm - HS viết bảng con.
khuya.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài – Ghi tựa bài.
- HS lắng nghe, ghi tên bài
b. HD viết :
- GV đọc mẫu bài tập chính tả.
- HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc lại.
-1,2 em nhìn bảng đọc lại.

? Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa - Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé
nữa cho những ai? Vì sao?
hiếu thảo, nhân hậu.
? Những chữ nào trong bài chính tả được viết - Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng
hoa ?
nhân vật, tên riêng bông hoa.
? Đoạn văn có những dấu gì ?
- Dấu gạch gang, dấu chấm than,
dấu phẩy, dấu chấm.
- Hướng dẫn trình bày.
- HS lắng nghe
- Viết từ khó: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, - Viết bảng con.
dạy dỗ,…
c. Viết bài.
- GV yêu cầu HS viết bài.
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
- Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
- Sửa bài.
- Soát lỗi. Chấm vở, nhận xét.
d. Hướng dấn làm BT:
Bài 2: Yêu cầu gì ?
- Điền iê/ yê vào chỗ trống.Lớp
đọc thầm.
- GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - 3-4 em lên bảng làm, cả lớp làm
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

11


BT.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Bài tập yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn HS làm.
- Hướng dẫn sửa.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

vào vở BT: Yếu, kiến, khuyên.
- (lựa chọn a hoặc b) Điền r/ d
- 3-4 em lên bảng làm trên băng
giấy, dán kết quả lên bảng.
- Lớp làm vở BT.
a, Cuộn chỉ bối rối! Bố rất ghét nói
dối.
Mẹ lấy rạ đun bếp, Bé Lan dạ một
tiếng rõ to.

3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết và
làm bài tập đúng.
- HS lắng nghe
- Xem và ôn lại bài.
***********************************
Tiết 3.
KỂ CHUYỆN
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự
câu chuyện (BT1).
- Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2,3 (BT2); kể được đoạn cuối của câu
chuyện (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Sử dụng tranh trong SGK
2. HS: Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu - 2 em kể lại câu chuyện .
chuyện: Sự tích cây vú sữa.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
- Bông hoa Niềm Vui.
b. Hướng dẫn kể chuyện
Bài 1. Kể đoạn mở đầu câu chuyện theo
- 1 em nêu yêu cầu: Kể đoạn 1
2cách.
(đúng trình tự câu chuyện)
Trực quan : Tranh 1
a. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em .
- Gợi ý : Em còn cách kể nào khác ?
- 1 em kể theo cách khác (đảo vị trí
các ý của đoạn 1)
? Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ?
- Vì bố của Chi ốm nặng.
- Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng
- 2,3 em kể.
sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi
trước khi Chi vào vườn.
- GV nhận xét bổ sung.
Bài 2: Kể nội dung chính (đoạn 2-3).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

12


Trực quan: Tranh.
? Bức tranh vẽ cảnh gì ?
? Thái độ của Chi ra sao ?
? Vì sao Chi không dám hái ?
? Bức tranh kế tiếp có những ai ?
? Cô giáo trao cho Chi cái gì ?
? Chi nói gì với cô mà cô lại cho Chi ngắt
hoa?
?Cô giáo nói gì với Chi ?
- Cho từng cặp HS kể lại.
- Nhận xét .
Bài 3: Kể đoạn cuối của câu chuyện.
- GV nêu yêu cầu bài tập, tổ chức cho HS kể
trong nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên kể.

- Quan sát.
- Chi đang ở trong vườn hoa.
- Chần chừ không dám hái.
- Hoa của trường, mọi người cùng
vun trồng.
- Cô giáo và Chi.
- Bông hoa cúc.
- Xin cô cho em ……. ốm nặng.
- Em hãy hái …….

- Thực hiện từng cặp HS kể.
- Nhận xét bạn kể.

- Chia nhóm kể theo nhóm
- Nhiều em nối tiếp nhau kể đoạn
cuối theo nhóm (tưởng tượng thêm
lời của bố Chi).
- Đại diện nhóm lên kể.
- Nhận xét, chọn bạn kể theo tưởng
tượng hay.
- Nếu em là bố Chi em sẽ nói gì để cám ơn cô - Cám ơn cô đã cho phép cháu Chi
giáo ?
hái những bông hoa rất quý trong
vườn trường. ……….
- Gọi HS kể đoạn cuối bằng lời của mình.
- 1em kể đoạn cuối, nói lời cám ơn.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
? Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ
- Nhận xét tiết học.
điệu bộ..
- Dặn hs về kể lại chuyện cho gia đình nghe. - Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
***********************************
Tiết 4.
TC TOÁN
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34-8.
- Củng cố cách tìm một số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.

- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: hệ thống bài tập
2. HS: vở BT, vở tăng cường Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Mời HS lên bảng làm bài
14 – 4 - 3=
14 – 4 - 2=
14 - 7 =
14 - 6 =
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

13


2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1: Tính :
- HS nêu yêu cầu của bài.
Trò chơi Xì điện, nêu kết quả.
- Cả lớp làm vào vở. 5HS lên bảng chữa bài. + Vài HS đọc kết quả. GV ghi bảng,
- GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng
nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, khi biết số bị
trừ và số trừ lần lượt là:
a. 54 và 6
b. 74 và 8

- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng
c. 94 và 9
chữa bài.
- HS làm vào vở. 3 em lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: Giải bài toán:
- 2HS đọc đề toán. GV hướng dẫn HS tìm
- HS nêu đề bài
hiểu bài, kết hợp tóm tắt bằng sơ đồ đoạn
- HS giải vào vở. Một HS lên bảng
thẳng.
giải.
- HS nêu dạng bài: "Bài toán về ít hơn"
+ Lớp nhận xét.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
Số gà nhà bạn Lan nuôi là:
44 - 9 = 35(con)
Đáp số: 35 con.
Bài 4: Tìm x:
- GV yêu cầu 1HS nhắc lại cách tìm số hạng - 1HS nhắc lại cách tìm số bị trừ
chưa biết trong phép cộng.
trong phép trừ.
- GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng:
- HS làm vào vở. 2 em lên bảng
a. x + 7 = 54
b. x - 15 = 37
chữa bài
x = 54 - 7
x = 37 + 15

x = 47
x = 52
3. Củng cố, dặn dò.
- GV cho HS đọc lại bảng trừ 14 trừ đi một
- HS đọc ĐT.
số.
- Nhận xét giờ học.
*****************************************************************
Bài soạn TKB thứ 4
Ngày dạy: Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018
Tiết 5.
TC TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- HS nắm chắc các KT về luật chính tả
- Viết đúng các cơ chữ có phụ âm đầu l/n
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: sgk
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

14


2. HS: Vở TC, bảng con, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: GV đọc cho hs viết: Xa x«i,
- HS viết bảng con.

sõng s÷ng, sinh s«i, xinh x¾n
- HS đọc đề bài và làm vào vở
2. Bài mới :
+HS lên bảng chũa bài ,lớp nhận xét
a. Giới thiệu bài – Ghi tựa bài.
b. HD hs làm bài tập:
+ Cho HS làm vào vở, gọi HS lên
Bài 1: Điền l hay n vào chỗ trống
Điên điển,...oại cây hoang dã, thân mềm mà bảng chữa bài
- Thứ tự cần điền là: Loại, lá, li,
dẻo,...á nhỏ ...i ti, mọc từng chòm từng
lớn, nào
vạt ...ớn trên đồng ruộng đồng bằng sông
Cửu Long.Từ An Giang, Đồng Tháp dài
xuống Cần Thơ, Rạch Giá, Cà Mau, ruộng
- 1 HS ®äc thµnh tiÕng yªu
đồng ...ào cũng có.
Bài 2: Tìm các tiếng có phụ âm đầu l,n kết cÇu
hợp với âm đệm là o
VD: Loại, no,...
+ Cho HS thảo luận theo nhóm, thi
- Tuyên bố nhóm thắng cuộc
xem nhóm nào tìm được nhiều từ
nhất
Bài 3: Tìm thêm 1 tiếng để tạo từ chứa các
- §äc yªu cÇu
tiếng có cùng âm đầu là l hặc n
+ Thảo luận nhóm và ghi kết quả ra
Lũ...
lúc...

phiếu
Nước...
...nao
Lũ lụt
lúc lắc
Lo...
náo...
Nước non
nôn nao
Nặng...
...lỉu
Lo lắng
náo nức
Nặng nề
lúc lỉu
- Dán phiếu lên bảng
+ GV chấm 1 số nhóm
- 3 HS trả lời(lọ, nón,nịt,...)
- Nhận xét
- HS lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết và
làm bài tập đúng.
- Lắng nghe.
- Dặn HS xem và ôn lại bài.
***********************************
Tiết 6.
THỂ DỤC
(GV bộ môn soạn giảng)
***********************************

Tiết 6. (DẠY LỚP 5B)
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (T2)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng
người già, yêu thương em nhỏ.

Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

15


- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép, với người già, nhường nhịn
em nhỏ
* GD KNS: Kĩ năng ra quyết định; Kĩ năng tư duy phê phán; Kĩ năng giao tiếp,
ứng xử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Đồ dùng để chơi đóng vai
2. HS: sgk, vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Nêu một vài hành vi thể hiện sự - HS nêu.
kính trọng, lễ phép với người lớn tuổi ?
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu: Nêu yêu cầu tiết học
- Lắng nghe, ghi đề.
2.2. Hoạt động 1: Đóng vai
Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách ứng xử phù
hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm

kính giá, yêu trẻ
Cách tiến hành :
- Chia HS thành các nhóm và phân công mỗi
nhóm đóng 1 vai
- HS thảo luận theo các câu hỏi.
- Thảo luận nhóm tìm cách giải quyết tình Làm việc nhóm 4.
huống và đóng vai
- Ba nhóm đại diện lên thể hiện
- Trình bày trước lớp.
- GV kết luận.
2.3. Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 3, 4 :
Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và
những ngày dành cho người già, em nhỏ.
Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS
- HS làm việc theo nhóm
- HS thảo luận trong nhóm cùng bàn
bạc thống nhất cách ứng xử lựa
chọn của mình trong các tình
huống.
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Một số HS đóng vai theo nội dung
- GV kết luận:
câu chuyện.
+ Ngày dành cho người cao tuổi là 1 ngày - Lớp nhận xét
tháng 10 hàng năm
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế thiếu
nhi 1 tháng 6
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội
người cao tuổi

+ Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội thiếu
niên tiền phong Hồ CHí Minh, Sao nhi đồng.
2.4. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

16


“Kính già, yêu trẻ” của địa phương.
Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc
người già, trẻ em.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm
các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình - Lắng nghe.
cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. - Từng nhóm thảo luận
- GV kết luận: Người già luôn được chào hỏi, - Đại diện nhóm trình bày
được mời ngồi ở chỗ trang trọng. Con cháu - Các nhóm bổ sung ý kiến
luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà
cho ông bà, bố mẹ. Tổ chức lễ thượng thọ cho
ông bà, bố mẹ. Trẻ em thường được mừng
tuổi được tặng quà mỗi dịp lễ, tết.
3. Củng cố, dặn dò.
- Tìm hiểu các phong tục, tập quán kính già,
yêu trẻ của địa phương em.
- HS lắng nghe.
- Thực hành tốt như bài đã học
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau.
***********************************

Tiết 7.
TC TOÁN
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 54 – 18,
- Biết giải bài toán về ít hơn vói các số có kèm theo đơn vị đo dm. Biết vẽ hình tam
giác cho sẵn 3 đỉnh.
- Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: hệ thống bài tập.
2. HS: vở tăng cường Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Đặt tính rồi tính: 74 – 6; 44 - 5.
- HS thực hiện bảng con. Nêu cách
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 74-6 thực hiện.
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu: Nêu yêu cầu tiết học.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Tính nhẩm
14 – 4 = ...
14 – 7 = ...
14 – 5 = ...
14 – 8 = ...
14 – 6 = ...
14 – 9 = ...
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện. - HS chơi trò chơi nêu kết quả. Nối
tiếp nêu kết quả từng cột.

Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

17


- Nhận xét.
Bài 2: Đặt tính, rồi tính
63 – 5 ; 54 – 17 ; 94 – 58 ; 42 – 17
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính vào
bảng con. Gọi HS lên làm bảng lớp.
- Quan sát, nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Tìm x :
a) x – 25 = 19 b) x + 36 = 93
c) x + 37 = 74
? Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS làm vở

- Đặt tính rồi tính.
- Làm cá nhân bằng bảng con. 5 HS
làm bảng lớp.
63
54
94
42
-5
- 17
- 58
- 17
58

37
36
25
- Nhận xét.

- Tìm x.
- HS làm bài.
a) x – 25 = 19
b) x + 36 = 93
x = 19 + 25
x = 93 – 36
x = 44
x = 57
c) x + 37 = 74
x = 74 – 37
x = 37
- Nhận xét.
- HS đọc đề.

- Nhận xét – chữa bài.
Bài 4 : (Nâng cao) Ông năm nay 64 tuổi, ông
hơn bố 29 tuổi. Hỏi bố năm nay bao nhiêu
tuổi ?
- Ông năm nay 64 tuổi, ông hơn bố
? Bài toán cho biết gì?
29 tuổi.
- Hỏi bố năm nay bao nhiêu tuổi ?
? Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng
- Yêu cầu HS thực hiện làm bài vào vở. 1 HS lớp.

làm bảng lớp.
Bố năm nay có số tuổi là :
64 – 29 = 35 (tuổi)
Đáp số : 35 tuổi.
- Nhận xét.
- Chấm nhận xét vở.
3. Củng cố, dặn dò.
- Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ
dạng 54 – 18
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
******************************************************************
Bài soạn TKB thứ 5
Ngày dạy: Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018
Tiết 1.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

18


- Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 54-18.
- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54-18
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: sgk
2. HS: đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Đặt tính rồi tính: 34 - 6; 94 - 47
- HS thực hiện.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
- HS lắng nghe và ghi tên bài vào
b. GV hướng dẫn HS làm bài tập
vở.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Tính nhẩm
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện. - HS chơi trò chơi thực hiện các
phép tính.
14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5
14 – 7 = 7 14 – 8 = 6, 13 – 9 = 4
- Nhận xét.
- Nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Đặt tính rồi tính.
? Khi đặt tính phải chú ý gì ?
- Viết số sao cho hàng đơn vị thẳng
cột với hàng đơn vị, hàng chục
thẳng cột với hàng chục.
- 3 em lên bảng làm (nêu cách đặt
tính và thực hiện ).
? Thực hiện phép tính như thế nào ?
- Tính từ phải sang trái.
- Cho HS thực hiện vào bảng con. 4 HS làm - Lớp làm bảng con cột 1, 3. 4 HS
bảng lớp.

làm bản lớp. Cột 2 tùy khả năng hs..
84
30
b) 62
83
- 47
- 6
- 28
- 45
37
24
34
38
- Nhận xét.
- Nhận xét.
Bài 3: Tìm x
- Tìm x
? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Chia nhóm cho HS thi đua làm bảng nhóm. - Lớp làm bảng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm lên bảng trình bày bài - HS trình bày bài làm của nhóm.
của nhóm.
a) x – 24 = 34
x = 34 + 24
x = 68
- Nhận xét – Tuyên dương các nhóm nhanh - Nhận xét – Tuyên dương.
nhất và làm chính xác nhất.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề.
- HS đọc đề .

Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

19


? Bài toán cho biết gì ?

- Có 84 ô tô và máy bay, trong đó có
45 ô tô.
- Hỏi có bao nhiêu máy bay.

? Bài toán hỏi gì ?
Ô tô và máy bay : 84 chiếc
Ô tô
: 45 chiếc
Máy bay
: ... ? chiếc.
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt và gợi ý và
- Lớp làm vở. 1 HS làm bảng lớp.
thực hiện bài vào vở. Gọi 1 HS làm bảng lớp. Cửa hàng đó còn số máy bay là :
84 – 45 = 39 (máy bay)
Đáp số : 39 máy bay.
- Chấm 1 số bài, nhận xét.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện: 52 – 28 ?
- Nhận xét tiết học. Dặn hs xem trước bài tiếp
theo.
***********************************
Tiết 2.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH.
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1).
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, Làm gì ? (BT2).
- Biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì ? (BT3).
- HS khá, giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Phiếu (BT2), bộ từ (BT3), bảng phụ cho trò chơi ở BT3.
2. HS: bảng con, bút xạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
? Viết một từ nói về tình cảm gia đình?
- HS viết bảng con.
? Đặt câu với từ “yêu thương”
- HS đặt câu.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
- Đọc nối tiếp đề bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Hãy kể tên những việc em đã làm ở
nhà giúp cha mẹ.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu.
? Bài tập này yêu cầu các em làm gì?
- Kể tên những việc em đã làm ở

nhà giúp cha mẹ.
- GV gạch chân dưới các cụm từ: kể tên, việc
em đã làm ở nhà.
- Yêu cầu: Các em viết ra tên những việc mà - HS viết vở nháp.
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

20


mình đã làm ở nhà giúp cha mẹ. Các em hãy
viết vào vở nháp trong thời gian 2 phút.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
- Cho HS xem phim.
- Kết luận: Ngoài thời gian học tập, các em
hãy phụ giúp gia đình làm những công việc
nhỏ, tùy vào điều kiện, hoàn cảnh, sức khỏe
của mình. Đúng như lời dạy của Bác Hồ kính
yêu: “Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, Tùy theo sức
của mình”.
Bài 2: Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng
câu hỏi Ai ?, Làm gì ?
a) Chi đến tìm bông cúc màu xanh.
b) Cây xòa cành ôm cậu bé.
c) Em học thuộc đoạn thơ.
d) Em làm ba bài tập toán.
- Gọi HS đọc đề.
? Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- Gạch chân ở những từ trọng tâm trong đề
bài.
- Hướng dẫn HS làm câu a.

- Gọi 1 HS đọc câu a.
a) Chi đến tìm bông cúc màu xanh.
? Ai đến tìm bông cúc màu xanh ?
- “Chi” là bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?, cô
sẽ gạch 1 gạch dưới bộ phận này.
? “Chi” là từ chỉ gì ? (chỉ sự vật, hoạt động
hay trạng thái)
? Chi làm gì?
- “đến tìm bông cúc màu xanh” là bộ phận trả
lời câu hỏi Làm gì?, cô sẽ gạch 2 gạch dưới
bộ phận này.
? Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? có từ,
cụm từ chỉ hoạt động. Bạn nào cho cô biết:
Trong câu này, cụm từ nào chỉ hoạt động?
- Tương tự như vậy, các em hãy hoàn thành
các câu còn lại của bài tập.
- GV hướng dẫn HS: Gạch một gạch dưới bộ
phận trả lời cho câu hỏi Ai?, gạch hai gạch
dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì?
- Đính phiếu to lên bảng. Yêu cầu cả lớp quan
sát, nhận xét
- GV kết luận.
- GV chốt: Tất cả những câu các em vừa tìm

- 3,4 HS đọc kết quả.
- Nhận xét bài làm của các bạn.

- 1 HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- Lắng nghe, thực hiện

- HS đọc.
- Trả lời: Chi (đến tìm bông cúc
màu xanh)
- “Chi” là từ chỉ sự vật.
- (Chi) đến tìm bông cúc màu xanh.

- “Đến tìm”.

- HS làm bài cá nhân vào phiếu, 2
em làm phiếu to.
- HS quan sát, nhận xét.
- Lắng nghe.

Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

21


hiểu thuộc mẫu câu Ai làm gì?. Câu kiểu Ai
làm gì? có 2 bộ phận: Bộ phận trả lời cho câu
hỏi Ai? là những từ, cụm từ chỉ sự vật, bộ
phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? là những từ,
cụm từ chỉ hoạt động.
Bài 3: Chọn và xếp các từ ở ba nhóm sau
thành câu:
1
2
3
Em, chị em,
quét dọn, nhà cửa, sách

Linh, cậu bé
giặt, xếp
vở, bát đũa,
rửa
quần áo
- Gọi HS đọc đề.
- HS đọc đề.
? Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- Chọn và xếp các từ thành câu theo
mẫu Ai làm gì ?
- GV làm mẫu.
- Nêu yêu cầu: Cô đã chuẩn bị sẵn các từ đã - HS làm việc theo nhóm 4
cho ở 3 nhóm. Hãy chọn các từ ở ba nhóm
này, xếp lại thành câu hoàn chỉnh theo mẫu
Ai làm gì? Trong vòng 3 phút, nhóm nào xếp
được nhiều câu hơn sẽ là nhóm thắng cuộc. - Các nhóm trình bày kết quả
- Gọi một số nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm đọc các câu đã
ghép được.
- Yêu cầu các nhóm quan sát, nhận xét.
- Quan sát, nhận xét bài làm của các
nhóm khác.
- Nhận xét, kết luận, tuyên dương các nhóm
làm tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi một số HS lên làm động tác về những - HS thực hiện.
việc làm ở nhà, yêu cầu cả lớp đoán xem bạn
đang làm việc gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về tình

cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì?
***********************************
Tiết 3.
MĨ THUẬT
(GV bộ môn soạn giảng)
***********************************
Tiết 4.
TC TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- HS nắm vững các từ ngữ chỉ tình cảm. Biết cách dùng dấu phẩy.
- Rèn cho HS biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Hệ thống bài tập
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

22


2. HS: vở Tăng cường TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: hãy kể tên những đồ dùng trong - HS kể nối tiếp.
gia đình ?
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
- Ghi tên bài.
b. Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: ( dành cho HS yếu)

- Đọc thầm yêu cầu đề bài.
Hãy tìm các từ ngữ chỉ tình cảm.
- Thực hiện vào nháp.
- 2 đội ( mỗi đội 3 em) lên bảng viết thi đua.
- Nhận xét + sửa sai.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong
các câu dưới đây:
- Thảo luận nhóm đôi.
+ Em đang học bài.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình
+ Mẹ đang nấu cơm.
bày bài của nhóm mình.
+ Ông đang tưới cây.
+ Nam đá bóng.
+ Bố trồng cây.
- Nêu miệng các câu hỏi. GV ghi nhanh một
số câu
- Nhận xét + sửa sai.
Bài 3: (nâng cao) Có thể đặt dấu phẩy vào
chỗ nào trong câu sau:
- Lớp làm vào vở.
+ Cô giáo luôn thương yêu quý mến học
- Gọi 1 số HS đọc bài của nhóm
sinh.
mình.
+ Mai chăm ngoan học giỏi.
+ Mẹ em là cô giáo hiền dạy giỏi.
- HS nhận xét.
- Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:

- Khen ngợi những hs làm bài tốt.
- HS lắng nghe để về nhà thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
***********************************
Tiết 5.
TC TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Luyện đọc bài Quà của bố.
- Hiểu ND: Tình cảm thương yêu của người bố qua những món quà đơn sơ dành
cho con (trả lời được các CH trong SGK).
- Biết nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu
- Tôn trọng và kính yêu người thân trong gia đính nhất là người đã sinh ra và nuôi
lớn mình.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

23


1. KTBC: 3HS đọc và trả lời câu hỏi về nội - 3HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung đoạn đọc
dung đoạn đọc
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b. Luyện đọc

- GV đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung.
- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh nêu từ khó luyện đọc
- Nhiều HS phát biểu ý kiến
- Luyện đọc câu, giải nghĩa từ như SGK/107 - HS luyện đọc câu nối tiếp
- Luyện đọc đoạn
- HS luyện đọc đoạn nối tiếp
- Luyện đọc trong nhóm
- HS luyện đọc theo nhóm 4
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- Đọc đồng thanh đoạn/ bài
- Lớp đồng thanh
* Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH
- HS thực hiện theo yêu cầu
như SGK/107
- GV chốt nội dung bài
- HS lắng nghe
- Liên hệ mở rộng thêm đối với HS: quà của
bố làm anh em tôi giàu quá. Ý nói: có đầy đủ
các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình
yêu thương của bố dành cho các con
* Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu. Lưu ý về cách đọc
- HS luyện đọc trong nhóm
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương
- HS theo dõi

3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị: Câu chuyện bó đũa
***********************************
Tiết 6.
TC TOÁN
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số. Thực hiện phép tính trừ dạng 54 – 18.Tìm số bị trừ
hoặc số hạng chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 - 18.
- Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Một số bài tập.
2. HS: vở Tăng cường Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ - HS thực hiện vào bảng con.
và số trừ lần lượt là:
74 và 47
64 và 28
44 và 19
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

24


2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
b. Hướng dẫn thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm
- Nhận xét và ghi bảng
Bài 2: Đặt tính và tính
- Yêu cầu 1 HS nêu đề bài.
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu cả lớp làm/nêu cách đặt tính tính
- Nhận xét và ghi điểm
Bài 3: Tìm x.
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu lại cách tìm số
bị trừ trong một hiệu và tự làm bài.
- GV nhận xét
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì?

- HS ghi tên bài vào vở.
- Hoạt động cá nhân.
- HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau
nêu kết quả
- Đọc đề bài.
- Thực hiện tính từ hàng đơn vị.
- HS làm bài bảng lớp/bảng con

- HS trả lời/làm vở
- Đọc đề bài.
- Có 84 ô tô và máy bay, trong đó ô
tô có 45 chiếc.

- Hỏi có bao nhiêu máy bay ?
- HS làm bài bảng lớp/vở

? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét
- HS lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại cách đặt tính và xem trước bài tiếp
theo.
***********************************
Tiết 7.
ÂM NHẠC
(GV bộ môn soạn giảng)
******************************************************************
Bài soạn TKB thứ 6
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2018
Tiết 1.
TOÁN
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện các phép tính trừ để lập bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- Biết thực hiện các phép tính trừ đặt theo cột dọc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: sgk
2. HS: đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên thực hiện phép tính - 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Vĩnh Lâm

25


×