Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2019
Tập đọc
SƠN TINH, THỦY TINH
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Hùng Vương)
Hiểu : Hiểu các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp …….
-Hiểu nội dung truyện : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh
ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Học sinh biết tính kiên cường của nhân dân ta trong việc phòng
chống lũ lụt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh Thủy Tinh.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Tiết 1:
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-3 em đọc bài và TLCH.
-Gọi 3 em đọc và trả lời các câu hỏi bài “Voi nhà”.
+Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong
rừng?
+Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi
đến gần xe ?
+Con voi đã giúp họ như thế nào ?
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Sơn Tinh Thủy Tinh.
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng -Theo dõi đọc thầm.
người kể chuyện : đoạn 1 thong thả, trang trọng:lời -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc
vua Hùng-dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến đấu giữa thầm.
Sơn Tinh và Thủy Tinh- hào hùng. Nhấn giọng các
từ ngữ : tuyệt trần, một trăm ván, hai trăm nệp,
d8ùng đùng tức giận, hô mưa gọi gió ……
-PP trực quan : Hướng dẫn HS quan sát tranh : nói -Quan sát/ tr 60.
về cuộc chiến giữa Thủy Tinh (dưới nước) và Sơn
Tinh (trên núi).
Đọc từng câu :
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong mỗi đoạn.
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-HS luyện đọc các từ : tuyệt trần,
cuồn cuộn, lễ vật, ván, dãy, chặn
lũ …..
1
Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn cuộc chiến đấu
giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các
câu cần chú ý cách đọc.
+Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn
người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.//
+Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm
nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/
ngựa chín hồng mao.//
+Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/
đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn
Tinh.//
+Từ đó,/năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh
Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào
Thủy Tinh cũng chịu thua.//
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr
61)
-Giảng thêm : Kén : lựa chọn kĩ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Tiết 2:
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc và suy nghĩ trả lời
các câu hỏi:
+Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?
+Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ? Vua vùng
nước thẳm là thần gì ?
-GV : Sơn Tinh là thần núi, Thủy Tinh là thần
nước.
+Vua Hùng phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn
như thế nào ?
+Lễ vật gồm những gì ?
+Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần ?
+Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ?
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
-HS đọc chú giải: cầu hôn, lễ vật,
ván, nệp, ngà, cựa, hồng mao.
-HS nhắc lại nghĩa “kén”
-Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng
đoạn, cả bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
+Sơn Tinh, Thủy Tinh.
+Thần núi, thần nước.
+Vua giao hẹn : ai mang đủ lễ vật
đến trước thì được lấy Mị
Nương.
+Một trăm ván cơm nếp, hai trăm
nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà
chín cựa, ngựa chín hồng mao.
+Thần hô mưa gọi gió, dâng
nước lên cuồn cuộn khiến cho
nước ngập cả nhà cửa ruộng
2
đồng.
+Thần bốc từng quả đồi, dời từng
+Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì ?
dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng
đồi núi lên cao.
+Sơn Tinh thắng.
+Cuối cùng ai thắng ?
+Thủy Tinh hàng năm dâng nước
+Người thua đã làm gì ?
lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt
ở khắp nơi.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Suy
-GV gọi 1 em đọc câu hỏi 4.
nghĩ
PP hoạt động :
-HS thảo luận - Đại diện nhóm
GV hướng dẫn đi đến kết luận : Câu chuyện nói trình bày.
lên một điều có thật “Nhân dân ta chống lũ lụt rất
kiên cường”, còn ý a Mị Nương xinh đẹp, ý b Sơn
Tinh tài giỏi là đúng với điều kể trong truyện,
nhưng chưa chắc đã là điều có thật, mà do nhân
dân tưởng tượng nên.
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
-1 em đọc bài.
3.Củng cố- Dặn dò: Gọi 1 em đọc lại bài.
+Nhân dân ta chiến đấu chống lũ
+Truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” nói lên điều gì có lụt rất kiên cường từ nhiều năm
thật ?
nay.
-Đọc bài.
--------------------------------------Toán
MỘT PHẦN NĂM
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Giúp học sinh hiểu được “Một phần năm”, nhận biết, biết viết và đọc
2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Cho HS làm phiếu.
-HS làm bài vào phiếu .
-Tổ một lớp HaiA trồng được 40 cây, mỗi bạn trồng -1 em lên bảng .Lớp làm phiếu.
được 5 cây. Hỏi Tổ một có bao nhiêu bạn ?
Giải
3
Số bạn tổ một có :
40 : 5 = 8(bạn)
Đáp sồ : 8 bạn.
-Một phần năm.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần năm”
-PPtrực quan-giảng giải.Cho HS quan sát hình -Quan sát.
vuông.
-Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm
phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông,
chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được
một phần năm hình vuông”
-Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn .
-Có một hình tròn, chia làm năm phần bằng nhau,
lấy một phần, được một phần năm hình tròn.
-Nhận xét.
PP truyền đạt : Để thể hiện một phần năm hình
vuông, hình tròn, người ta dùng số “Một phần
năm”, viết
-Có một hình vuông chia làm
năm phần.
-Lấy một phần được một phần
năm hình vuông.
-Có một hình tròn chia làm 5
phần.
-Lấy một phần được một phần
năm hình tròn .
-Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
PP luyện tập.
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề.
-Kẻ thêm các đoạn thẳng chia
mỗi hình thành 5 phần bằng
nhau rồi tô màu .
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Tô màu số ô trong mỗi hình.
-Suy nghĩ tự làm bài.
-Khoanh vào số con vật trong
4
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
mỗi hình.
-Suy nghĩ tự làm bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Hệ thống lại nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học.
-HTL bảng chia 5.
---------------------------------------------
Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2019
Chính tả- Tập chép
SƠN TINH THỦY TINH
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần thanh dễ viết sai : tr/ ch,
thanh hỏi/ thanh ngã.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt rất
kiên cường từ nhiều năm nay.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Sơn Tinh, Thủy Tinh” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em
hay sai.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung bài viết :
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-PP giảng giải- hỏi đáp : Những chữ nào trong bài
chính tả phải viết hoa ? Vì sao ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn chép có mấy câu ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng
con.
Sản xuất, xẻ gỗ, giây phút, cá nục.
-Chính tả (tập chép) : Sơn Tinh,
Thủy Tinh.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Hùng Vương, Mị Nương vì đó là
tên riêng của nhân vật trong
truyện.
-3 câu.
5
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ -HS nêu từ khó : tuyệt trần, kén,
khó.
người chồng, giỏi, chàng trai.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Viết bảng con.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở.
-Nhìn bảng chép vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-Dò bài.
Hoạt động 2 : Bài tập.
PP luyện tập :
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Điền tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 116).
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng
trú mưa, chú ý, truyền tin, chuyền cành, con.
-Nhận xét.
chở hàng, trở về.
Số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt
mỏi, buồn bã.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb chia
nhóm làm vào giấy.
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 116).
a/ chõng tre, che chở, nước chè, chả nem, cháo
lòng, chổi lúa, chào hỏi, chê bai, cha mẹ, cây tre,
cá trê, nước trong, trung thành, tro bếp, trò chơi,
bánh trôi, trao đổi …….
b/ biển xanh, đỏ thẳm, xanh thẳm, nghỉ ngơi, chỉ
trỏ, quyển vở, nỗ lực, nghĩ ngợi, cái chõ, cái mõ,
vỡ trứng, màu mỡ, ………..
-Chia nhóm (4 nhóm), từng nhóm
HS tiếp nối nhau lên bảng viết
những từ tìm được theo cách thi
tiếp sức.
-Đại diện nhóm đọc kết quả. Nhận
xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng,
đẹp và làm bài tập đúng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
-Sửa lỗi.
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Học thuộc bảng chia 5 và rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học.
6
- Nhận biết .
2. Kĩ năng : Rèn thuộc bảng chia 5, tính chia nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra. Cho HS làm phiếu.
-Có 45 cái bát xếp thành các chồng, mỗi chồng -1 em làm bài trên bảng.
có 5 cái bát. Hỏi xếp được bao nhiêu chồng ?
-Lớp làm phiếu .
Giải
Số chồng bát xếp được là:
45 : 5 = 9 (chồng)
-Nhận xét..
Đáp số : 9 chồng bát.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Luyện tập.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
PP luyện tập :
Bài 1 :
-HS nhẩm :
10 : 5 = 2
30 : 5 = 6
-2 em HTL bảng chia 5.
-4 em lên bảng làm, mỗi em làm 1
-Chữa bài, nhận xét.
cột.
-Gọi 2 em HTL bảng chia 5.
-Lớp làm vở.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Điền số vào ô trống.
- 2x3=?
-2x3=6
- 6:2=?
-6:2=3
- 6:3=?
-6:3=2
-Nhận xét về mối liên hệ giữa phép chia và phép -Từ 1 phép nhân ta viết được 2
nhân?
phép chia.
-HS làm VBT, 2 Hs lên bảng làm.
-Nhận xét.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-1 em đọc đề.
-PP hỏi đáp- giảng giải : Có tất cả bao nhiêu cây -Có 20 cây dừa được trồng thành
dừa ?
các hàng.
-Mỗi hàng có mấy cây dừa ?
-Mỗi hàng có 5 cây .
-Yêu cầu HS làm bài.
-HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt
5 cây : 1 hàng
7
-Nhận xét.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Giáo viên yêu cầu học sinh làm.
3. Củng cố- Dặn dò:
-Gọi vài em HTL bảng chia 5.
-Nhận xét tiết học.
- Học bài.
20 cây:…hàng?
Giải
Số hàng trồng 20 cây là:
20 : 5 = 4( hàng)
Đáp số: 4 hàng
-1 em đọc đề.
Tóm tắt
5 hàng : 20 cây chuối
1 hàng : … cây chuối?
Giải
Số cây chuối mỗi hàng trồng là:
20 : 5 = 4 (cây chuối)
Đáp số: 4 cây chuối.
-Học thuộc bảng chia 5.
--------------------------------
Kể chuyện
SƠN TINH- THỦY TINH .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. Kể được từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, cử chỉ, điệu bộ thích hợp.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Nghe và ghi nhớ lời kể của bạn, nhận xét
đúng lời kể của bạn.
3.Thái độ : Học sinh biết nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Sơn Tinh Thủy Tinh”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS phân vai (người -3 em kể lại câu chuyện “Quả
dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ) kể lại chuyện “ Quả tim tim Khỉ”
Khỉ”
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
8
PP hỏi đáp : Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ?
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Sơn Tinh Thủy Tinh.
-Nhân dân ta chống lũ lụt rất
kiên cường.
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể -1 em nhắc tựa bài.
lại câu chuyện “Sơn Tinh Thủy Tinh”.
Hoạt động 1 : Sắp lại thứ tự tranh theo nội dung
câu chuyện.
PP trực quan- Hỏi đáp :
-Treo 3 tranh theo thứ tự 3 tranh trong SGK.
-Quan sát 3 tranh, nhớ nội dung
truyện qua tranh, sắp lại thứ tự
các tranh.
-Nội dung từng tranh nói gì ?
-HS nêu :
+Tranh 1 : Cuộc chiến đấu giữa
Sơn Tinh và Thủy Tinh.
+Tranh 2 : Sơn Tinh mang ngựa
đến đón Mị Nương về núi.
+Tranh 3 : Vua Hùng tiếp hai
thần Sơn Tinh, ThủyTinh
-Gọi HS lên bảng xếp lại thứ tự 3 tranh.
-1 em lên bảng sắp xếp thứ tự 3
-Nhận xét.
tranh cho đúng.
PP kể chuyện – hoạt động nhóm : Yêu cầu học -Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau
sinh nhìn tranh tập kể 3 đoạn của câu chuyện trong kể.
nhóm
-Đại diện các nhóm thi kể nối
-Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay.
tiếp 3 đoạn. Nhận xét, chọn bạn
-Nhận xét.
kể hay.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện.
PP sắm vai- Hoạt động nhóm : Giáo viên hướng -Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em
dẫn học sinh tự lập nhóm yêu cầu học sinh kể phân vai dựng lại câu chuyện (sử
chuyện theo sắm vai (giọng người dẫn chuyện : dụng mặt nạ, băng giấy đội đầu
Sơn Tinh, Thủy Tinh, Vua Hùng, Mị Nương).
của Sơn Tinh, Thủy Tinh)
-Giáo viên phát cho HS dụng cụ hóa trang (mặt nạ, -Nhóm nhận xét, góp ý.
băng giấy đội đầu của Sơn Tinh, Thủy Tinh, Vua -Chọn bạn tham gia thi kể lại câu
Hùng)
chuyện. Nhận xét.
-Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt
nhất.
3. Củng cố- Dặn dò:
PP hỏi đáp :Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Kể bằng lời của mình. Khi kể
phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu
bộ..
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Nhân dân ta có tinh thần kiên
-Nhận xét tiết học
cường biết khắc phục mọi khó
khăn để chống lũ lụt.
- Kể lại câu chuyện .
-Tập kể lại chuyện cho người
9
thân nghe.
-------------------------Đạo đức
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người
khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó.
2.Kĩ năng : Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử
lịch sự khi đến nhà người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : PPkiểm tra.Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào trước những việc làm em
cho là cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại.
a/Nói năng lễ phép, có thưa gửi.
b/Nói năng rõ ràng, mạch lạc.
c/Nói trống không, nói ngắn gọn, hét vào máy
điện thoại.
d/Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng..
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận, phân tích truyện.
Mục tiêu : Học sinh bước đầu biết được thế
nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn.
-PP trực quan,kể chuyện:
-GV kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” kết hợp sử
dụng tranh minh họa.
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận.
1.Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Lịch sự khi nhận và gọi điện
thoại/tiết2
-HS làm phiếu.
-1 em nhắc tựa bài.
-Theo dõi.
-Chia nhóm nhỏ thảo luận .
1.Mẹ Toàn nhắc : nhớ gõ cửa, bấm
2.Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng đã có thái chuông, phải chào hỏi người lớn
2.Ngượng ngùng nhận lỗi,và ngại
độ, cử chỉ như thế nào ?
ngần khi mẹ Toàn vẫn vui vẻ , em
3.Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ? có ý thức sửa chữa tốt.
3.Khi đến chơi nhà bạn phải gõ
cửa, bấm chuông chào hỏi lễ phép.
10
-GV nhận xét, rút kết luận : Cần phải cư xử lịch
sự khi đến nhà người khác : gõ cửa hoặc bấm
chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà.
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu : Học sinh biết được một số cư xử
khi đến chơi nhà người khác.
-PP hoạt động : GV phát cho mỗi nhóm một bộ
phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ,mỗi phiếu
ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người
khác.
* Nội dung phiếu (SGV/ tr 74)
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS liên hệ : Trong những việc nên
làm, em đã thực hiện được những việc nào ?
Những việc nào còn chưa thực hiện được ? Vì
sao?
Kết luận : Khi đến nhà người khác phải gõ cửa,
bấm chuông, lễ phép chào hỏi người lớn.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ của
mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử
khi đến nhà người khác.
-PP vấn đám : GV nêu từng ý kiến.
1.Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà
người khác.
2.Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng,
hàng xóm là không cần thiết.
3.Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
4.Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể
hiện nếp sống văn minh.
-Nhận xét.
-Kết luận : Ý kiến 1,4 là đúng. Ý kiến 2,3 là sai
vì đến nhà ai cũng cần phải cư xử lịch sự
-Luyện tập.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Giáo dục tư tưởng
-Nhận xét tiết học.
- Học bài.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận nhóm.
-Các nhóm thảo luận rồi dán theo 2
cột : những việc nên làm, không
nên làm.
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm trình bày.Nhận xét
bổ sung.
-Trao đổi tranh luận nhóm(hoặc thi
tiếp sức)
-HS bày tỏ thái độ.
-Vỗ tay tán thành.
-Giơ cao tay phải không tán thành.
- Giơ cao tay phải không tán thành.
-Vỗ tay tán thành.
-HS giải thích lí do.
-Làm vở BT2/tr 39.
-Học bài.
RUÙT KINH NGHIEÄM
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
11
....................................................................................................................................
Tự nhiên &xã hội
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN.
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức : Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống trên cạn.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. mô tả.
3.Thái độ : Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh sưu tầm tranh ảnh về các loài cây ở môi trường trên cạn.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ :
PP hỏi đáp :
-Nêu tên các loại cây sống ở xung quanh nhà?
-Trên đường phố em thấy có những loại cây
nào?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Quan sát cây cối xung quanh sân
trường, vườn trường.
Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát
nhận xét, mô tả.
-PP trực quan –hoạt động :
-GV phân chia khu vực quan sát cho học sinh.
-Giáo viên phân 2 nhóm : nhóm cây ở sân
trường, nhóm cây vườn trường.
-Giáo viên phát phiếu hướng dẫn quan sát.
-Giáo viên bao quát các nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Cây mai, cây cau, dừa …..
-Cây đa, bàng, phượng, tùng ….
-1 em nhắc tựa bài.
-HS tập trung theo khu vực quan
sát.
-Chia nhóm :
Nhóm cây ở sân trường.
Nhóm cây vườn trường.
-2 nhóm tìm hiểu tên cây, đặc điểm
và ích lợi của cây.
-Nhóm trưởng cử thư kí ghi chép
theo phiếu hướng dẫn quan sát.
1.Tên cây ?
2.Đó là loại cây có bóng mát hay
cây hoa, cây cỏ?
3.Thân cây và cành lá có gì đặc biệt
4.Cây đó có hoa hay không ?
5.Có thể nhìn thấy rễ cây không?
Vì sao? Đối với những cây mọc
trên cạn rễ có gì đặc biệt?
6.Vẽ lại cây quan sát được.
12
-Giáo viên báo hết thời gian quan sát. Nhóm
quay trở lại lớp.
-Giáo viên khen nhóm quan sát nhận xét tốt.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Mục tiêu : Học sinh nhận biết một số cây
sống trên cạn và ích lợi của chúng.
-PP hoạt động nhóm :
-PP trực quan : Tranh ảnh về các loài cây sống
trên cạn.
-Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong
hình ?
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm.
-Gọi một số em chỉ và nói tên từng cây trong
hình.
-GV đưa câu hỏi : Trong các loài cây trong hình
cây nào là cây ăn quả ? Cây cho bóng mát, cây
lương thực thực phẩm, cây làm thuốc, cây gia
vị, cây lấy gỗ ?
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
-Làm việc theo cặp.
-Quan sát tranh và TLCH.
-HS nhận dạng và nêu : cây mít,
cây phi lao, cây ngô, cây đu đủ, cây
thanh long, cây sả, cây lạc.
-HS chỉ và nói tên từng cây trong
mỗi hình.
-Chia nhóm thảo luận :
-Đại diện nhóm trình bày :Cây mít,
đu đủ, thanh long là cây ăn quả.
Cây mít, cây bàng, cây xà cừ là
câycho bóng mát. Cây ngô, cây lạc
là cây lương thực, thực phẩm. Cây
tía tô, nhọ nồi, đinh lăng là cây làm
thuốc. Cây hồ tiêu là cây gia vị.
Cây bạch đàn, thông là cây lấy gỗ.
-Nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét..
-Kết luận : Có rất nhiều loài cây sống trên cạn.
Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người,
động vật và ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích
khác.
-Trò chơi.
-Thi kể tên các loài cây sống trên
cạn.
-Nhận xét trò chơi.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Giáo dục tư tưởng
-Nhận xét tiết học
-Học bài.
-Học bài.
Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2019
Tập đọc
BÉ NHÌN BIỂN
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
-Đọc trôi chảy toàn bài.
-Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi hồn nhiên.
13
Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ : Bễ, còng, sóng lừng ………
-Hiểu bài thơ : Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.
2.Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, thể hiện giọng vui tươi hồn nhiên.
3.Thái độ : Yêu cảnh đẹp của biển.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Bé nhìn biển”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : PP hỏi đáp – kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài -3 em đọc “Sơn Tinh, Thủy Tinh” và
“Sơn Tinh, Thủy Tinh”
TLCH.
-Nhận xét..
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Bé nhìn biển .
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-PP trực quan :Tranh : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Bé ra biển chơi với bố, bé thấy biển
rộng ngoài sự tưởng tượng của bé.
PP giảng giải – luyện đọc :
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng vui tươi hồn nhiên, đọc -Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
đúng nhịp 4. Nhấn giọng ở các từ ngữ : tưởng rằng,
to bằng trời, sông lớn, giằng, kéo co, phì phò, thở
rung, giơ, khiêng, lon ta lon ton, to lớn, trẻ con.
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng dòng thơ :
-HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ cho đến
hết bài.
-Luyện đọc từ khó : sóng lừng, lon
ton, to lớn, bễ, khoẻ, vẫn là, khiêng,
tưởng rằng, biển nhỏ.
Đọc từng khổ thơ : Chia 4 khổ thơ :
-Học sinh nối tiếp đọc 4 khổ thơ, chú
ý nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
-Luyện đọc ngắt nhịp :
-HS luyện đọc ngắt nhịp 4/4:
Bảng phụ : Ghi các câu .
Nghỉ hè với bố/
Bé ra biển chơi/
Tưởng rằng biển nhỏ/
Mà to bằng trời.//
-Chú ý đọc đúng nhịp .
-Luyện phát âm các câu chú ý đọc
ngắt nhịp đúng.
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải :
-HS nêu nghĩa của các từ chú giải:
Bễ, còng, sóng lừng.
-PP giảng giải : GV giảng thêm : phì phò: tiếng thở to -Vài em nhắc lại.
của người hoặc vật. Lon ta lon ton : dáng đi của trẻ
em nhanh nhẹn vui vẻ.
-Nhận xét.
Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-HS luyện đọc từng khổ thơ trong
Thi đọc trong nhóm.
nhóm.
-Thi đọc cả bài .
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng
14
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-PP hỏi đáp :
+Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?
-Hướng dẫn đọc : thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngạc
nhiên, thích thú của em bé lần đầu tiên nhìn thấy biển
thật to lớn.
+Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ
con ?
+Em hiểu nghĩa của các câu trên như thế nào ?
-Nhận xét.
+Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ?
-GV nhận xét.
-Luyện HTL bài thơ :
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố- Dặn dò: Gọi 1 em đọc lại bài.
+Em có thích biển trong bài thơ này không ? Vì sao ?
Nhận xét tiết học.
- Tập đọc bài.
khổ thơ, cả bài) -Đồng thanh.
-Đọc thầm.
+Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng
trời./ Như con sông lớn/ Chỉ có một
bờ/ Biển to lớn thế/
-HS đọc (thể hiện thái độ ngỡ ngàng,
ngạc nhiên, thích thú).
+Bãi giằng với sóng/ Chơi trò kéo
co./ Nghìn con sóng khoẻ/ Lon ta lon
ton/ Biển to lớn thế/ Vẫn là trẻ con./
+Biển có hành động giống như đứa
trẻ, bãi biển chơi trò kéo co với sóng,
sóng biển chạy lon ta lon ton giống
hệt một đứa trẻ nhỏ.
-Đọc thầm, suy nghĩ trả lời và giải
thích: Vì trong khổ thơ em thích có
nhiều hình ảnh ngộ nghĩnh, vì khổ
thơ tả đúng,vì khổ thơ tả biển có đặc
điểm giống trẻ con.
-Luyện HTL dựa vào tiếng đầu dòng
(đọc theo bàn, CN, ĐT)
-1 em đọc lại bài.
+Em thích biển vì biển to,vì biển
đáng yêu nghịch như trẻ con …
-HTL bài thơ
-Tập đọc bài.
----------------------------------------------Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Biết thực hiện các phép tính (từ trái sang phải) trong một biểu thức có hai
phép tính (nhân và chia hoặc chia và nhân).
-Nhận biết một phần mấy.
-Giải bài toán có một phép nhân.
2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Cho HS làm phiếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-HS làm bài vào phiếu .
15
-Có 45 viên bi. Hỏi số viên bi đó có mấy viên bi?
-1 em lên bảng .Lớp làm phiếu.
Giải
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp - giảng giải.Viết bảng : 3 x 4 : 2
-3 x 4 : 2 có mấy phép tính ?
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này, ta
thực hiện như tính giá trị của một biểu thức chỉ có
phép cộng và trừ.
-Gọi 1 em nêu cách tính giá trị của một biểu thức
chỉ có phép cộng và trừ.
-GV yêu cầu HS tính giá trị của một biểu thức chỉ
có phép nhân và chia.
1/5 số viên bi đó có là :
45 : 5 = 9(viên bi)
Đáp số : 9 viên bi .
-Luyện tập chung .
-Tính theo mẫu.
-Có 2 phép tính : nhân và chia.
-Tính lần lượt từ trái sang phải.
-Ta cũng tính lần lượt từ trái sang
phải.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm
nháp.
-Giáo viên kết luận. Gọi 1 em nêu lại cách làm và
3 x 4 : 2 = 12 : 2
làm tiếp các bài còn lại.
=6
-Nhận xét.
-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài.
BT.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
x+3=6
4 + x = 12
x=6–3
x = 12 - 4
x=3
x=8
xx3=6
4 x x = 12
-Nhận xét.
x=6:3
x = 12 : 4
-Muốn tìm số hạng chưa biết, tìm thừa số chưa biết
x=2
x=3
em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét bài bạn.
-Học sinh nêu : Lấy tổng trừ đi
Bài 4:
số hạng đã biết, lấy tích chia cho
-Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa phép nhân thừa số kia.
và phép chia.
-Điền số vào bảng.
-từ 1 phép nhân ta viết được 2
phép chia.
2x3=6
3.Củng cố -Dặn dò:
6:2=3
- Nhận xét tiết học.
6:3=2
-HTL bảng nhân – chia.
16
-HTL bảng nhân – chia.
-----------------------------------------------
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN .
ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO ?
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Mở rộng vốn từ về sông biển.
-Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?
2.Kĩ năng : Viết và đặt câu thích hợp, đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ Kiểm tra bài cũ. Thẻ từ, giấy khổ to là BT2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 1 em đọc thuộc các thành -1 em đọc thuộc lòng 4 thành ngữ.
ngữ ở BT2.
-1 em nêu : Khoẻ như trâu. Cao
-Em nào biết thêm các thành ngữ nào khác ?
như sếu. Tối như hũ nút.
-1 em lên bảng điền dấu chấm,
-Bảng phụ : Chiều qua có người trong buôn đã thấy dấu dấu phẩy.
chân voi trong rừng già làng bảo đừng chặt phá rừng Chiều qua, có người trong buôn
làm mất chỗ ở của voi kẻo voi giận phá buôn làng.
đã thấy dấu chân voi trong rừng.
Già làng bảo đừng chặt phá rừng
làm mất chỗ ở của voi, kẻo voi
-Nhận xét.
giận phá buôn làng.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-1 em nhắc tựa bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
-PP trực quan- giảng giải-luyện tập
-Quan sát.
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả lớp
đọc thầm.
-PP hỏi đáp :
+ Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng ?
+2 tiếng (tàu + biển; biển + cả)
+Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng +Trong từ tàu biển, tiếng biển
sau ?
đứng sau. Trong từ biển cả tiếng
biển đứng trước.
-GV viết sơ đồ cấu tạo từ.
-Học sinh làm nháp.
biển …………
……….. biển
-2-3 em lên bảng gắn thẻ từ vào
đúng cột. Nhận xét, bổ sung.
-Giáo viên phát thẻ từ.
-PP trực quan, giảng giải :
-Tranh : Sóng biển . Giảng từ sóng biển.
17
biển …………
……….. biển
Biển cả, biển khơi, biển Tàu biển, sóng biển, nước
xanh, biển lớn, biển hổ, biển, cá biển, tôm biển,
biển biếc, …….
cua biển, rong biển, bãi
biển, bờ biển, chim biển,
bão biển, lốc biển, mặt
biển,…….
Bài 2 (miệng) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-PP luyện tập: Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng :
Sông: Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó
thuyền bè đi lại được.
Suối: Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi.
Hồ: Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và
sâu, ở trong đất liền.
Bài 3 :
PP giảng giải : Không được bơi ở đoạn sông này vì có
nước xoáy.
-Em hãy bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ
để hỏi cho phù hợp. Sau đó em chuyển từ để hỏi lên vị
trí đầu câu . Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được
câu hỏi đầy đủ.
-GV ghi bảng “Vì sao không được bơi ở đoạn sông
này?”
Hoạt động 2 : Làm bài viết
Bài 4 : (viết)
-PP hoạt động :
-Nhận xét. Ghi bảng :
a/Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến
trước./ Vì đã dâng lễ vật lên vua Hùng trước Thủy Tinh.
b/Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức,
muốn cướp lại Mị Nương./ Vì ghen muốn giành lại Mị
Nương.
c/Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng
nước lên để đánh Sơn Tinh./ Vì Thủy Tinh không nguôi
lòng ghen tức với Sơn Tinh, năm nào cũng dâng nước
lên để trả thù Sơn Tinh.
-Nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-HTL các thành ngữ.
-4-5 em đọc các từ ngữ ở từng cột
trên bảng.
-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
-HS làm nháp, vở BT.
-2 em lên bảng. Nhận xét.
-Vài em đọc : sông – suối – hồ.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-HS phát biểu : chọn Vì sao.
“Vì sao không được bơi ở đoạn
sông này ?” 2-3 em đọc lại.
-Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm
thảo luận đưa ra 3 câu trả lời.
Nhóm viết kết quả ra giấy, và đọc.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm vở bài tập.
-Từng em đọc lại bài viết.
-Nhận xét.
-Học thuộc các từ ngữ ở BT1.
RUÙT KINH NGHIEÄM
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
18
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Mỹ thuật
Vẽ trang trí:
TẬP VẼ HỌA TIẾT DẠNG HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh nhận biết được họa tiết dạng hình vng hình tròn.
2.Kĩ năng : Biết cách vẽ họa tiết.
3.Thái độ : Vẽ được họa tiết và vẽ màu theo ý thích.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
-Vẽ to họa tiết dạng hình tròn, hình vng .
- Bài vẽ của HS năm trước.
2.Học sinh : Vở vẽ, nháp, bút chì màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Kiểm tra vở vẽ.
Nhận xét bài vẽ của tiết trước.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
-Giáo viên giới thiệu một số họa tiết và gợi ý để
HS nhận thấy:
+Họa tiết là hình vẽ để trang trí.
+Họa tiết rất phong phú về hình dáng, màu sắc
–PP quan sát : Mẫu họa tiết trang trí :
Hình tam giác.
Hình bầu dục.
Hình vng.
Hình tròn .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Vẽ con vật ..
-1 em nhắc tựa.
-Họa tiết là hình vẽ để trang trí.
-Họa tiết rất phong phú về hình
dáng, màu sắc.
-Các cánh hoa vẽ bằng nhau.
-Vẽ màu giống nhau hoặc xen kẽ
ở một họa tiết.
-Hai họa tiết có dạng hình vng.
-Hai họa tiết khác nhau về hình và
màu.
-Hai họa tiết có dạng hình tròn.
Hoạt động 2 : Cách vẽ họa tiết dạng hình vng,
hình tròn.
-PP giảng giải : GV hướng dẫn học sinh vẽ.
-Quan sát hình minh họa.
+Vẽ hình vng, hình tròn.
+Vẽ các đường trục chia thành
nhiều phần bằng nhau.
-Giáo viên phác nét lên bảng vài hình trang trí -Vẽ nhiều họa tiết khác nhau trên
họa tiết.
hình vng, hình tròn.
-Giáo viên vẽ minh họa lên bảng.
-Theo dõi.
19
Hoạt động 3 : Thực hành.
-PP trực quan : GV cho học sinh xem một số bài -Quan sát.
vẽ họa tiết của học sinh năm trước.
-PP thực hành : GV u cầu cả lớp vẽ vào vở.
-Cả lớp thực hành vẽ.
-GV quan sát và gợi ý hướng dẫn thêm cho học -Vẽ cá nhân.
sinh vẽ .
-Hồn thành bài vẽ.
-Theo dõi chỉnh sửa.
-Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
-Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu -Nhận xét bài của bạn.
Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống lại nội dung bài học.
-Hồn thành bài vẽ.
-Tìm xem thêm các họa tiết khác. -Tìm xem các họa tiết khác.
- Quan sát các con vật nuôi ở
nhà.
----------------------Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2019
Chính tả (nghe viết)
BÉ NHÌN BIỂN
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ đầu của bài thơ“Bé nhìn biển”
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : u thích cảnh đẹp của biển.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Bé nhìn biển”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Kiểm tra các từ học sinh -Sơn Tinh, Thủy Tinh.
mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : chịu, trói,
trùm, ngã, đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ.
-Nhận xét.
-Viết bảng con.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Chính tả (nghe viết) : Bé nhìn
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
biển.
-PP giảng giải :
a/ Nội dung đoạn viết:
-PP trực quan : Bảng phụ.
20
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh :Bé nhìn biển
+Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển
như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-PP hỏi đáp :Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
+Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế nào ?
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
+Biển rất to lớn, có những hành
động giống như con người.
Bài 3 :Lựa chọn a hoặc b.
-GV nhận xét chốt ý đúng :
chú – trường – chân
dễ – cổ - mũi
-Đọc thầm, suy nghĩ làm bài.
-HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung.
+Có 4 tiếng.
+Nên bắt đầu từ ô thứ 3 hay thứ 4
tính từ lề vở.
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ -HS nêu từ khó : bãi giằng, phì phò
khó.
như bễ, khiêng, sóng lừng.
-PP phân tích : Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích
từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc mẫu cả bài rồi đọc từng dòng thơ. Sau mỗi
khổ đọc lại cho HS dò theo.
-Nghe và viết vở.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-PP trò chơi : GV tổ chức cho HS làm bài dưới
hình thức trò chơi viết tên các loài cá.
-Bảng phụ : Treo tranh ảnh các loài cá theo 2 -Chia nhóm chơi trò chơi viết tên
nhóm sao cho nhóm nào cũng có tên cá bắt đầu các loài cá bắt đầu bàng tr/ ch.
bằng tr/ ch.-GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Đại diện nhóm lên viết tên từng
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 128).
loài các dưới tranh
Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, -Từng em đọc kết quả.
chọi
-Nhận xét.
Trắm, trôi, trích, trê, tràu.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả
đúng chữ đẹp, sạch.
-Sửa lỗi.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
------------------------------------
21
Toán
GIỜ PHÚT.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Nhận biết được 1 giờ có 60 phút, cách xem đồng hồ khi kim chỉ phút chỉ số 3 hoặc số 6.
-Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian : giờ, phút.
-Củng cố biểu tượng về một thời gian (thời điểm và các khoảng thời gian 15 phút và 30
phút) và việc sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng xem giờ nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ, đồng hồ để bàn hoặc điện tử.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Trực quan : Vẽ trước một số hình -Cả lớp quan sát, giơ tay phát biểu.
hình học :
-Đã tô màu 1/4, 1/3
-Yêu cầu HS nhận biết các hình xem đã được tô màu một
phần mấy ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách xem giờ(khi kim phút chỉ
số 3 hoặc số 6).
-PP hỏi đáp :
+Em đã được học đơn vị đo thời gian nào ?
+Ngoài các đơn vị đã học em còn biết thêm đơn vị nào ?
-GV nói : ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta
học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một
giờ có 60 phút.
-GV viết : 1 giờ = 60 phút.
-PP trực quan : Chỉ trên mặt đồng hồ và nói : Trên mặt
đồng hồ khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút.
+GV quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ và hỏi : Đồng hồ
chỉ mấy giờ ?
+Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi :
Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
-GV khẳng định : 8 giờ 15 phút.
+Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15
phút ?
-Quay kim đồng hồ đến 9 giờ 15 phút, đến 10 giờ 15 phút
và gọi HS đọc giờ.
-Tiếp tục quay quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ 30 phút
và giới thiệu tương tự như với 8 giờ 15 phút.
-Yêu cầu học sinh thực hành quay đồng hồ.
-Giờ phút.
+Tuần lễ, ngày, giờ.
+Phút.
-HS đọc : 1 giờ = 60 phút.
-1 em nhắc lại : khi kim phút quay được
1 vòng là được 60 phút.
+Chỉ 8 giờ.
+Chỉ 8 giờ 15 phút.
+Quan sát đồng hồ và nói : Kim phút
chỉ số 3.
-2 em đọc giờ : 9 giờ 15 phút, 10 giờ 15
phút .
-Kim phút chỉ số 6.Nhận xét.
22
-HS thực hành quay đồng hồ đến các vị
trí : 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
PP trực quan- thực hành :
-Quan sát.
Bài 1 : PP hỏi đáp :
+Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?Em căn cứ vào đâu để -2 giờ 30 phút vì kim giờ qua số 2, kim
biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?
phút chỉ vào số 6.
+2 giờ 30 phút chiều còn gọi là mấy giờ ?
-2 giờ 30 phút chiều còn gọi là 14 giờ
30 phút.
-Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại.
-HS thực hiện tiếp với các đồng hồ còn
lại.
Bài 2 :
-HS thực hiện theo cặp (1 em đọc câu
chỉ hành động, 1 em tìm đồng hồ) hết
một hành động thì đổi cặp khác.
-GV nhận xét.
-Một số cặp lên trình bày. Nhận xét.
-Tuyên dương những em kể tốt quay kim đồng hồ đúng.
Bài 3:
-HS tự làm bài. 2 HS lên bảng
-Hs tự làm bài. Lưu ý: HS không được viết thiếu tên đơn 4 giờ + 2 giờ = 6 giờ
vị “giờ” ở kết quả tính.
7 giờ + 3 giờ = 10 giờ
5 giờ + 9 giờ = 14 giờ
8 giờ - 5 giờ = 3 giờ
15 giờ - 10 giờ = 5 giờ
11 giờ - 4 giờ = 7 giờ
-Nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét
3.Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Thực hành xem đồng hồ.
-----------------------------------
Tập viết
CHỮ HOA V
I/ MUÏC TIEÂU :
1.Kiến thức :
-Viết đúng, viết đẹp chữ V hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng:
Vượt suối băng rừng theo cỡ nhỏ.
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa V sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ V hoa. Bảng phụ : Vượt suối băng rừng.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp học:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. Cho học sinh viết một số
chữ hoa vào bảng con. Nhận xét.
23
3.Bài mới:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên đầu bài.
2.Hướng dẫn viết chữ hoa:
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Học sinh
-HS nhắc lại tên bài
-Chữ V hoa cao mấy li ?
-Chữ V hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Chữ V cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ V gồm có ba nét ( nét 1 là
kết hợp của nét cong trái và nét
lượn ngang; nét 2 là nét lượn
dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải)
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ V gồm có :
Nét 1 : đặt bút trên ĐK5, viết nét cong trái rồi
lượn ngang, giống như nét 1 của chữ H,I,K, dừng
bút trên ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút,
viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở
ĐK1.
Nét 3 : từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút,
viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở ĐK 5.
-Giáo viên viết mẫu chữ V trên bảng, vừa viết
vừa nói lại cách viết.
-Viết chữ V trên bảng, nhắc lại cách viết.
Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Vượt suối
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ
V.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con V
-Đọc : V
-2-3 em đọc : Vượt suối băng
rừng.
băng rừng.
-1 em nêu : Vượt qua nhiều đoạn
+Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
đường, không quản ngại khó
PP giảng giải : Giáo viên giảng : Cụm từ trên có khăn gian khổ.
nghĩa là chúng ta phải bền chí để vượt qua nhiều -Học sinh nhắc lại .
đoạn đường, không quản ngại khó khăn gian khổ.
Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
PP hỏi đáp :
+Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những +4 tiếng : Vượt, suối, băng, rừng.
tiếng nào ?
+Độ cao của các chữ trong cụm từ “Vượt suối +Chữ V, b, g cao 2,5 li, chữ t cao
1, 5 li, chữ s,r cao 1,25 li các chữ
băng rừng” như thế nào ?
còn lại cao 1 li.
+Dấu nặng đặt dưới chữ ơ, dấu
sắc đặt trên chữ ô, dấu huyền đặt
+Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
trên chữ ư.
+Khoảng cách giữa chữ ư với
24
+Khi viết chữ Vượt ta nối chữ V với chữ ư như
thế nào?
+Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
- Gv viết mẫu:
Vượt
Vượt suối băng rừng
Hướng dẫn HS viết chữ Vượt vào bảng
con.
- GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
4.Hướng dẫn HS viết vào vở TV
-GV nêu u cầu, hướng dẫn HS viết vào vở
-Theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS.
-Chấm 5-7 bài viết của HS. Nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Nhắc HS hồn thành nốt bài tập.
chữ V gần hơn bình thường.
+Bằng khoảng cách viết 1 chữ
cái o.
-3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết vào bảng con.
-HS viết vào vở Tập viết.
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
I. MỤC TIÊU
Thể dục
ƠN MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TTCB
TRỊ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”
Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện
bước chạy tương đối chính xác.
- Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh. Yêu cầu HS biết cách chơi
và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Đòa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an
toàn tập luyện.
- Phương tiện : chuẩn bò 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
25