Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

GA van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.68 KB, 95 trang )

Ngày
soạn:20/08/2008
Tiết 1 - Văn bản:
phong cách hồ chí minh (tiết 1)
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi
bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết
tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dỡng, học tập rèn luyện
theo gơng Bác.
- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí
Minh và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài
học.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, giới thiệu bài mới.
- GV ổn định nề nếp lớp.
- Giới thiệu bài mới: Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại
mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Bởi vậy, phong cách sống và làm việc
của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của ngời anh hùng dân
tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn - một con ngời của nền văn hoá
tơng lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích d-
ới đây phần nào sẽ trả lời cho câu hỏi ấy.
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản



I. Tìm hiểu chung
- GV: xuất xứ tác phẩm có gì
đáng chú ý?
(HS dựa vào phần chú thích
phát biểu).
- GV hỏi: Em còn biết những
văn bản, cuốn sách nào viết về Bác?
GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu
chú thích và tìm bố cục.
- GV nêu cách đọc (giọng
khúc triết mạch lạc, thể hiện niềm
tôn kính với Chủ tịch Hồ Chí
Minh). GVđọc mẫu.
- HS đọc, GV nhận xét và sửa
chữa cách đọc của HS:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc
thầm chú thích và kiểm tra việc
hiểu chú thích qua một số từ trọng
tâm: truân chuyên, Bộ Chính trị,
thuần đức, hiền triết
- GV: Văn bản đề cập đến vấn
đề nào?
Viết theo phơng thức biểu đạt
nào? Thuộc loại văn bản nào?
HS: làm việc độc lập phát hiện
- GV: Văn bản chia làm mấy
phần? Nội dung chính của từng
phần?
1. Xuất xứ:

Văn bản trích trong "Phong
cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn
với cái giản dị".
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc:
Chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm,
thể hiện sự kính trọng đối với Bác.
b. Tìm hiểu chú thích:
Một số từ ngữ, chú thích trong
SGK.
3. Tìm bố cục:
* Văn bản đề cập đến vấn đề:
sự hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hoá dân tộc.
Phơng thức biểu đạt: Tự sự kết
hợp với nghị luận. Thuộc loại văn
bản nhật dụng.
* Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Hồ Chí Minh với sự
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Phần 2: những nét đẹp trong
lối sống của Hồ Chí Minh
Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích phần 1
Tìm hiểu phần 1
- GV: Gọi HS đọc lại phần 1
II. Phân tích
1. Hồ Chí Minh với sự
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
- GV: Vốn tri thức văn hoá
nhân loại của Hồ Chí Minh sâu

rộng nh thế nào?
- HS dựa vào VB trả lời.
- GV: Những tinh hoa văn hoá
nhân loại đến với Hồ Chí Minh
trong hoàn cảnh nào?
- HS thảo luận, trao đổi
- GV dùng kiến thức lịch sử
giới thiệu cho HS.
- GV: Hồ Chí Minh đã làm
cách nào để có thể có đợc vốn tri
thức văn hoá nhân loại?
- HS dựa vào VB phát hiện.
- GV: Em hiểu cách tiếp thu có
chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại
ở Ngời nh thế nào?
HS: Dựa vào băn bản phát
hiện.
- GV: Theo em kỳ lạ nhất đã
loại.
Trong cuộc đời hoạt động cách
mạng đầy gian nan, vất vả Chủ Tịch
Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi,
tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ ph-
ơng Đông tới phơng Tây. Ngời có
hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các
nớc châu á, châu Âu, châu Phi, châu
Mĩ.
- Hoàn cảnh: bắt nguồn từ khát
vọng tìm đờng cứu nớc hồi đầu thế
kỷ XX.

+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng
+ Qua nhiều cảng trên thế giới.
+ Thăm và ở nhiều nớc.
- Cách tiếp thu:
+ Nắm vững phơng tiện giao
tiếp là ngôn ngữ (nói và viết thạo
nhiều thứ tiếng nớc ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động
mà học hỏi (làm nhiều nghề khác
nhau).
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức
sâu sắc (đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc
tinh hoa văn hoá nớc ngoài
- Điều quan trọng là Ngời đã tiếp
thu một cách có chọn lọc tinh hoa
văn hoá nớc ngoài:
+ Không chịu ảnh hởng một cách
thụ động;
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay
đồng thời với việc phê phán những
hạn chế, tiêu cực;
+ Trên nền tảng văn hoá dân tộc
tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là
gì ? Câu văn nào trong văn bản đã
nói rõ điều đó? Vai trò của câu này
trong toàn văn bản?
- GV: Để làm nổi bật vần đề
Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn
hoá nhân loại tác giả đã sử dụng

những biện pháp nghệ thuật gì?
- HS: Thảo luận nhóm phát
hiện.
- GV: Qua những vấn đề trên,
em có nhận xét gì về phong cách
Hồ Chí Minh?
HS: Thảo: luận
(GV bình về mục đích ra nớc
ngoài của Bác

hiểu văn học nớc
ngời để tìm cách đấu tranh giải
phóng dân tộc...)
mà tiếp thu những ảnh hởng quốc tế
(tất cả những ảnh hởng quốc tế đợc
nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc
không gì lay chuyển đợc).
- Nghệ thuật:
+ Cách lập luận của đoạn văn
đầu gây ấn tợng và thuyết phục
+ Câu văn cuối phần I, vừa khép
lại vừa mở ra vấn đề

lập luận chặt
chẽ, nhấn mạnh...
* Tiểu kết:
- Hồ Chí Minh là ngời thông
minh, cần cù, yêu lao động.
- Hồ Chí Minh có vốn kiến
thức:

+ Rộng: Từ văn hoá phơng
Đông đến phơng Tây
+ Sâu: Uyên thâm.
- Hồ Chí Minh tiếp thu văn hoá
nhân loại dựa trên nền tảng văn hoá
dân tộc.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
Yêu cầu:
Đêm nay Bác không ngủ -
Minh Huệ.
Đức tính giản dị của Bác Hồ -
Phạm Văn Đồng
...
* Luyện tập
Kể một số văn bản viết về Bác
mà em đã học?
C. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo của bài.
Ngày
soạn:20/08/2008
Tiết 2 - Văn bản:
phong cách hồ chí minh (tiết 2)
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi
bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết
tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.

- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dỡng học tập rèn luyện
theo gơng Bác.
- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí
Minh và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài
học
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại nh thế
nào?
Cần đạt: Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại:
+ Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn ngữ(nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng nớc ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi(làm nhiều nghề khác nhau.
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nớc ngoài
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
GV dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn phân tích phần 2
- GV: Bằng sự hiểu biết về Bác, em
cho biết phần văn bản trên nói về thời kỳ
nào trong sự nghiệp hoạt động cách mạng
của lãnh tụ Hồ Chí Minh ?
- GV: Phần văn bản sau nói về thời
kỳ nào trong sự nghiệp cách mạng của
Bác?
- GV: Khi trình bày những nét đẹp

trong lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã
tập trung vào những khía cạnh nào, phơng
diện cơ sở nào?
- HS: Chỉ ra đợc 3 phơng diện: nơi ở,
trang phục, ăn uống.
GV cho HS bổ sung thêm qua VB
Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn
Đồng
- GV: Vì sao có thể nói lối sống của
Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh
cao?
- GV: Em hình dung thế nào về cuộc
sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các
nớc khác trong cuộc sống cùng thời với
Bác và cuộc sống đơng đại? Bác có xứng
đáng đợc đãi ngộ nh họ không?
- HS: Thảo luận nhóm
Phần văn bản trên nói về thời kỳ Bác
hoạt động ở nớc ngoài
Phần văn bản sau nói về thời kỳ Bác
làm Chủ tịch nớc.
2. Nét đẹp trong lối sống
của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Lối sống của Bác vô cùng giản dị và
thanh cao:
+ Nơi ở và làm việc: Chỉ vài phòng
nhỏ, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị
(nhỏ bé, đồ đạc đơn sơ mộc mạc).
+ Trang phục giản dị: Quần áo bà ba
nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.

+ Ăn uống: đạm bạc với những món
ăn dân dã, bình dị.
- Cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ
Tịch Hồ Chí minh lại vô cùng thanh cao,
sang trọng:
+ Đây không phải là lối sống khắc
khổ của những con ngời tự vui trong cảnh
- GV: Qua trên em cảm nhận đợc gì về
lối sống của Hồ Chí Minh?
- HS: Thảo luận.
- HS: Đọc lại "và ngời sống ở đó
...hết"
- GV: Tác giả so sánh lối sống của Bác
với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Theo em điểm giống và khác giữa lối sống
của Bác với các vị hiền triết nh thế nào?
- HS: Thảo luận tìm ra nét giống và
khác.
- GV: Bình và đa những dẫn chứng về
việc Bác đến trận địa, tát nớc, trò chuyện
với nhân dân, qua ảnh...
nghèo khó.
+ Đây cũng không phải là cách tự
thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn
đời.
+ Đây là một cách sống có văn hoá
đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái
đẹp là sự giản dị, tự nhiên.

Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn

lối sống vô cùng giản dị.
- Lối sống của Bác là sự kế thừa và
phát huy những nét cao đẹp của những
nhà văn hoá dân tộc họ mang nét đẹp thời
đại gắn bó với nhân dân.
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất
Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh:
cách sống của Bác gợi ta nhớ đến cách
sống của các vị hiền triết trong lịch sử nh
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. ở họ
đều mang vẻ đẹp của lối sống giản dị
thanh cao; với Hồ Chủ Tịch lối sống của
Ngời còn là sự gắn bó sẻ chia khó khăn
gian khổ cùng nhân dân.
Hoạt động 2: ứng dụng liên hệ bài học
- GV: Giảng và nêu câu hỏi:
3. ý nghĩa của việc học tập rèn
Trong cuộc sống hiện đại, xét về ph-
ơng diện văn hoá trong thời kỳ hội nhập
hãy chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì?
- HS: Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể
- GV: Vậy từ phong cách của Bác em
có suy nghĩ gì về vấn đề giữ gìn bản sắc
văn hoá dân tộc?
Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em
cho là sống có văn hoá và phi văn hoá?
- HS: Thảo luận (cả lớp) tự do phát
biểu ý kiến.
GV: Chốt lại.
luyện theo phong cách Hồ Chí

Minh
- Trong việc tiếp thu văn hoá nhân
loại ngày nay có nhiều thuận lợi: giao
lu mở rộng tiếp xúc với nhiều luồng
văn hoá hiện đại.
Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hoá
tiêu cực, độc hại.
- Liên hệ:
+ Sống, làm việc theo gơng Bác
Hồ vĩ đại.
+ Tự tu dỡng rèn luyện phẩm
chất, đạo đức, lối sống có văn hoá.
Hoạt động 3 : Tổng kết
- GV: Hãy nêu khái quát nội dung
của văn bản Phong cách Hồ Chí
Minh?
- GV: Để nêu bật lối sống giản dị
của Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào? Lấy các dẫn
chứng trong văn bản để làm rõ.
- HS: Tìm và phát hiện.
III. Tổng kết
1. Nội dung:
* Ghi nhớ ( Sách giáo khoa)
2. Nghệ thuật của văn bản
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
Dan xen giữa những lời kể là lời bình
luận một cách tự nhiên.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu
biểu

- Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh
Khiêm, cách dùng từ Hán Việt gợi
Giáo viên cho học sinh đọc ghi
nhớ trong SGK và nhấn mạnh những
nội dung chính của văn bản.
cho ngời đọc thấy sự gần gũi giữa Hồ
Chí Minh với các bậc hiền triết của
dân tộc.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập: vĩ
nhân
mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu mọi
nền văn hoá nhânloại mà hết sức dân tộc,
hết sức Việt Nam
Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập toàn bài.
- Học sinh kể, giáo viên bổ sung.
- HS hát minh hoạ.
IV. Luyện tập
1. Kể một số câu chuyện về lối sống
giản dị của Bác.
2. Hát minh hoạ "Hồ Chí Minh đẹp
nhất tên Ngời".
C. Hớng dẫn học ở nhà.
- Yêu cầu học sinh nắm kiến thức toàn bài và học thuộc ghi nhớ trong
SGK.
- Su tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại

Ngày soạn:21/08/2008
Tiết 3 - Tiếng Việt: Các phơng châm hội thoại
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài
học.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, giới thiệu bài mới.
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phơng châm về lợng.
- GV: Giải thích: Phơng châm.
+ Gọi HS đọc đoạn đối thoại ở
mục (1)
+ Tổ chức cho HS trả lời câu
hỏi SGK: Khi An hỏi "học bơi ở
đâu" mà Ba trả lời "ở dới nớc" thì
câu trả lời có đáp ứng điều mà An
cần biết không? (GV gợi ý HS: Bơi
nghĩa là gì?)
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV: Từ đó em rút ra bài học
gì trong giao tiếp?
- HS: Thảo luận rút ra nhận
xét.
- GV: Gọi HS đọc ví dụ 2.
- GV: Vì sao truyện lại gây c-
I. Phơng châm về lợng
1. Ví dụ SGK
a. Ví dụ a:

- Bơi: di chuyển trong nớc hoặc
trên mặt nớc bằng cử động của cơ
thể.
- Câu trả lời của Ba không mang
nội dung mà An cần biết . Điều mà
An muốn biết là một địa điểm cụ
thể nh ở bể bơi, sông, hồ....

Khi nói, câu phải có nội dung
đúng với yêu cầu giao tiếp, không
nên nói ít hơn những gì mà giao
tiếp đòi hỏi.
b. Ví dụ b:
ời?
- HS : tìm ra 2 yếu tố gây cời.
- GV: Lẽ ra anh có "lợn cới" và
anh có "áo mới" phải hỏi và trả lời
nh thế nào để ngời nghe đủ biết
điều cần hỏi và cần trả lời?
- HS dựa vào VB để trả lời.
- GV: Nh vậy, cần phải tuân
thủ yêu cầu gì khin giao tiếp?
- HS dựa vào kiên thức vừa tìm
hiểu rút ra kết luận
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
- Truyện cời vì 2 nhân vật đều
nói thừa nội dung (Khoe lợn cới khi
đi tìm lợn, khoe áo mới khi trả lời
ngời đi tìm lợn).
+ Anh hỏi: bỏ chữ "cới"

+ Anh trả lời: bỏ ý khoe áo

Không nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
2. Kết luận: SGK
Khi giao tiếp cần chú ý : Nội
dung vấn đề đa vào giao tiếp (Phơng
châm về lợng)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phơng châm về chất.
- GV: Gọi HS đọc ví dụ SGK
và tổ chức cho HS trả lời câu hỏi
SGK.
Truyện cời phê phán điều gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- GV đa ra tình huống: Nếu
không biết chắc vì sao bạn mình
nghỉ học thì em có trả lời với thầy
cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm không?
- HS: trả lời.
- GV: Nh vậy, trong giao tiếp
II. Phơng châm về
chất.
1. Ví dụ:
a. Ví dụ a: SGK
- Truyện phê phán những ngời
nói khoác, nói sai sự thật.
b. Ví dụ b:
Giáo viên đa tình huống
cần tránh điều gì?
- HS: Thảo luận rút ra kết luận.

- GV: gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV: Khái quát nội dung toàn
bài.
2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK)
Phơng châm về chất: nói những
thông tin có bằng chứng xác thực.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
- HS: Đọc bài tập.
- GV: Tổ chức cho HS vận
dụng phơng châm về lợng vừa học
để nhận ra lỗi.
Hai nhóm, mỗi nhóm làm một
câu.
- HS: Làm theo yêu cầu
Bài 2:
- GV cho HS xác định yêu cầu:
+ Điền từ cho sẵn vào chỗ
trống.
+ Xác định các từ ngữ liên
quan đến phơng châm hội thoại
nào?
- GV cho HS lên bảng làm(2
em)
Bài 3:
- GV: cho HS xác định yêu cầu
Bài 1:
- Câu a: Sai phơng châm về lợng
Thừa cụm từ: nuôi ở nhà.
Vì "gia súc" vật nuôi trong nhà.

- Câu b: Tơng tự câu a
Loài chim: bản chất có 2 cánh
nên cụm từ có hai cánh thừa.
Bài 2:
a. Nói có sách mách có chứng.
b. Nói dối
c. Nói mò
d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.

Vi phạm phơng châm về
chất.
Bài 3:
Vi phạm phơng châm về lợng.
(Thừa câu hỏi cuối).
bài tập.
+ Yếu tố gây cời?
+ Xác định phơng châm nào vi
phạm?
Bài 4:
- GV: cho HS xác định yêu cầu
bài tập.
- HS thảo luận theo bàn và trả
lời.
Bài 5: (Gợi ý cho HS làm ở
nhà)
- GV: cho HS xác định yêu
cầu bài tập.
+ Giải thích nghĩa của các
thành ngữ.

+ Xác định các thành ngữ
liên quan đến phơng châm hội thoại
nào?
Bài 4: Đôi khi trong giao tiếp
ngời nói phải dùng nhnmg cách diễn
đạtn nh mẫu cho sẵn, vì:
a. Các cụm từ thể hiện ngời nói
cho biết thông tin họ nói cha chắc
chắn.
b. Các cụm từ không nhằm lặp
nội dung cũ.
Bài 5:
- Các thành ngữ liên quan đến
phơng châm về chất.
- Ăn đơm nói chặt: vu khống
đặt điều
- Ăn ốc nói mò: Vu khống, bịa
đặt.
- Cãi chày cãi cối: Cố tranh
cãi nhng không có lí lẽ.
- Khua môi múa mép
C. Hớng dẫn học ở nhà
- GV chốt lại nội dung bài học: phơng châm hội thoại về chất và về l-
ợng.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.

Ngày
soạn:21/08/2008 Tiết 4 - Tập làm văn:

Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thêm phơng pháp thuyết minh những vấn đề trừu tợng ngoài trình
bày giới thiệu còn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
- Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài
học.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, giới thiệu bài mới.
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
I. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức văn bản
thuyết minh
- GV hớng dẫn HS
củng cố kiến thức văn
thuyết minh:
+ Thế nào là văn
bản thuyết minh?
+ Nó đợc viết ra
nhằm mục đích gì?
1. ôn tập văn bản thuyết minh
a. Khái niệm văn bản thuyết minh
Văn thuyết minh là kiểu VB thông dụng
trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp
tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên

nhân,...của các hiện tợng và sự vật trong tự
nhiên, xã hội bằng phơng thức trình bày,
giới thiệu, giải thích.
b. Mục đích của VB thuyết minh:
Văn thuyết minh đáp ứng đợc nhu cầu
hiểu biết, cung cấp cho con ngời những tri
thức tự nhiên và xã hội, để có thể vận dụng
vào phục vụ lợi ích của mình.
c. Tính chất của VB thuyết minh
+ Văn bản thuyết
minh có những tính chất
gì?
+ Kể ra các phơng
pháp thuyết minh thờng
dùng?
Hoạt động 2: Tìm hiểu sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh
Xét văn bản mẫu
- GV: Cho HS đọc văn bản
- GV: Bài văn thuyết minh đặc điểm
- Giới thiệu sự vật, hiện tợng tự nhiên, xã
hội.
- Tính chất của VB thuyết minh là xác
thực, khoa học và rõ ràng đồng thời cũng
cần hấp dẫn. Vì vậy VB thuyết minh sử
dụng ngôn ngữ chính xác, cô đọng, chặt chẽ
và sinh động.
d. Những phơng pháp thuyết minh
+ Phơng pháp nêu định nghĩa, giải

thích.
+ Phơng pháp liệt kê, nêu ví dụ
+ Phơng pháp dùng số liệu
+ Phơng pháp so sánh, đối chiếu
+ Phơng pháp phân tích,phân loại...
....
2. Viết văn bản thuyết minh sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật
a. Ví dụ:
Xét VB : Hạ Long - đá và nớc.
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ
Long (vấn đề trừu tợng bản chất của sinh
vật.)
- Phơng pháp thuyết minh: Kết hợp
giải thích những khái niệm, miêu tả sự vận
động của nớc.
gì của đối tợng?
- GV: Vấn đề Sự kì lạ của Hạ Long
là vô tận đợc tác giả thuyết minh bằng
cách nào? (Gợi ý: Nếu chỉ dùng phơng
pháp liệt kê: Hạ Long có nhiều nớc, nhiều
đảo, nhiều hang động lạ lùng đã nêu đợc
"sự kì lạ" của Hạ Long cha?)
- HS: Thảo luận và chỉ ra đợc: cha
đạt đợc yêu cầu
- GV: Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì?
Hãy gạch dới những câu văn nêu khái quát
sự kì lạ của Hạ Long?
- HS: Đa các ý giải thích và xác định
đợc câu văn: "Chính nớc ... có tâm hồn"

- GV: Tác giả đã sử dụng các biện
pháp tởng tợng, liên tởng nh thế nào để
giới thiệu đợc sự kì lạ của Hạ Long?
- HS suy nghĩ trả lời.

- GV: Tác giả đã trình bày đợc sự kì
lạ của Hạ Long cha? Trình bày đợc nh thế
là nhờ biện pháp gì?
- HS rút ra kết luận.
- Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê:
Hạ Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều
hang động lạ lùng không nêu đợc hết "sự kì
lạ" của Hạ Long
- Sự kì lạ của Hạ Long :
+ Sự sáng tạo của nớc làm cho đá sống dậy
linh hoạt, có tâm hồn.
+ Nớc tạo nên sự di chuyển...
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ di
chuyển.
+ Tuỳ theo hớng ánh sáng rọi vào
chúng.
+ Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng
những nghịch lý đến lạ lùng.
- Tác giả đã sử dụng các biện pháp t-
ởng tợng, liên tởng: Tởng tợng những cuộc
dạo chơi(các khả năng dạo chơi), khơi gợi
những cảm giác có thể có, dùng phép nhân
hoá để tả các đảo đá.

Làm nổi bật sự kì lạ của Hạ Long

2. Kết luận
Ghi nhớ SGK
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
-GV: cho HS đọc văn bản và xác
định yêu cầu của bài tập.
- HS trả lời yêu cầu bài tập
Bài 1: Tính chất thuyết minh của văn
bản thể hiện :
Văn bản giới thiệu về loài Ruồi có
tính hệ thống: những tính chất chung về họ,
giống, loài , về các tập tính sinh sống, sinh
đẻ, đặc điểm cơ thể, cung cấp các kiến thức
đáng tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ
gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt ruồi.
Các phơng pháp thuyết minh đã đợc sử
dụng : định nghĩa(thuộc họ côn trùnghai
cánh...); phân loại các loại ruồi; nêu số
liệu(số vi khuẩn, số lợng sinh sản của một
cặp ruồi); liệt kê(mắt lới, chân tiết ra chất
dính...) ...
* Nét đặc biệt của bài thuyết minh :
_ Về hình thức: văn bản nh bản tờng thuật
về một phiên toà.
-Về cấu trúc : nh biên bản một cuộc tranh
luận về pháp lí
- Về nội dung: nh một câu chuyện kể về
loài Ruồi .
* Các biện pháp nghệ thuật: kể chuyện

miêu tả, nhân hoá, ẩn dụ ...
Bài 2:
Bài 2: ( Gợi ý cho HS về nhà)
GV: cho HS đọc văn bản và xác
định yêu cầu của bài tập.
Biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng để
thuyết minh: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu
mối câu chuyện.
C. Hớng dẫn học ở nhà
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Giao bài tập chuẩn bị cho luyện tập tiết 5: thuyết minh về chiếc quạt
Ngày soạn:
22/08/2008
Tiết 5 - Tập làm văn:
Luyện tập kết hợp Sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố lí thuyết và kĩ năng về văn thuyết minh
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS:
+ Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài
học.
+ Làm bài tập theo hớng dẫn của GV.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Nêu khái niệm về văn bản thuyết minh?
? Nêu một số biết pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong

văn bản thuyết minh?
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở nhà.

- GV cho HS đọc lại đề bài và
ghi lại lên bảng.
I. Chuẩn bị ở nhà
Đề bài: Thuyết minh về cái
quạt
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập trên lớp
- GV: Đề yêu cầu thuyết
minh vấn đề gì? Tính chất của vấn
đề trừu tợng hay cụ thể? Phạm vi
rộng hay hẹp?
II. Luyện tập trên lớp
1. Tìm hiểu đề, tìm ý
- Vấn đề thuyết minh: cái quạt
- Vấn đề cụ thể
Em dự định sử dụng những
biện pháp nghệ thuật nào khi thuyết
minh.
HS: Suy nghĩ dựa trên sự
chuẩn bị
- GV cho HS trình bày dàn ý
đã chuẩn bị.
- HS trình bày dàn ý đã chuẩn
bị
GV cho HS thảo luận theo
nhóm các dàn ý của các bạn trình

bày dựa theo các câu hỏi trong
SGK.
- HS thảo luận rút ra các ý trả
lời
- GV cho HS đọc phần mở bài
và cho các HS khác thảo luận, nhận
xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- Những biện pháp nghệ thuật
sử dụng khi thuyết minh: nhân hoá,
tởng tợng, so sánh...
2. Lập dàn ý
Mở bài: Giới thiệu quạt là đồ
vật rất cần thiết đối với đời sống của
con ngời .
Thân bài :
1. Lịch sử của cái quạt.
2. Cấu tạo, công dụng chung
của quạt
3. Cách sử dụng và cách bảo
quản.
Kết bài : Vai trò của cái quạt
trong hiện tại và tơng lai.
3. Đọc phần mở bài
Hoạt động 3 : Hớng dẫn đọc thêm
-GV: cho HS đọc văn bản và
cho HS tìm hiểu nghệ thuật thuyết
minh của văn bản.
- HS thảo luận rút ra các ý trả

lời
Văn bản: họ nhà kim
C. Hớng dẫn học ở nhà
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Đọc, soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Ngày 06/
9/2007
Tiết 6 - Văn bản:
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình(tiết 1)
(G.G. Mác két)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh
hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn
thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác
thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục bồi dỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thơng yêu nhân ái, ý
thức đấu tranh vì nền hoà bình thế giới.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài
học.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào?
? Em học tập đợc điều gì từ phong cách đó của Bác?
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản

- GV cho HS khái quát những
nét chính về tác giả, xuất xứ tác
phẩm.
- GV: Trình bày những hiểu
biết của em về tác giả G.G Mác-
két?
- GV: xuất xứ tác phẩm có gì
đáng chú ý?
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
Chú thích * SGK
Xuất xứ: Văn bản đợc ra đời
trong hoàn cảnh nhà văn G.G Mác-
két đợc mời tham dự cuộc gặp gỡ
của nguyên thủ sáu nớc ấn Độ, Mê-
hi-cô, Thụy Điển, ác-hen-ti-na, Hi
Lạp, Tan-da-ni-a họp lần thứ hai tại
(HS dựa vào phần chú thích
phát biểu).
- GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu
chú thích.
- GV nêu cách đọc; GVđọc
mẫu.
- HS đọc, GV nhận xét và sửa
chữa cách đọc của HS.
- GV: Yêu cầu HS đọc thầm
chú thích và kiểm tra việc nắm chú
thích của HS.

- GV: Tìm hệ thống luận
điểm, luận cứ?
+ Luận điểm cơ bản của văn
bản là gì?
+ Luận điểm cơ bản của văn
bản đã đợc triển khai tronbg một hệ
thống luận cứ nh thế nào? Tìm đoạn
văn tơng ứng với các luận cứ trên?
- HS thảo luận
- GV: Kết luận, rút ra luận
điểm, luận cứ.
Mê-hi-cô kêu gọi chấm dứt chạy đua
vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân để
bảo đảm an ninh và hoà bình thế
giới. Văn bản trên trích từ bài tham
luận của ông( trích trong "Thanh g-
ơm Đa-mô-clét").
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc:
b. Tìm hiểu chú thích:
Một số từ ngữ, chú thích trong
SGK.
3. Tìm luận điểm, luận cứ
* Luận điểm: Chiến tranh hạt
nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp
đang đe doạ toàn thể loài ngời và
mọi sự sống trên trái đất, vì vậy đấu
tranh loại bỏ nguy cơ ấy là nhiệm vụ
của toàn nhân loại.`
* Hệ thống luận cứ:

- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
(đoạn "Chúng ta đang ở đâu?...vận
mệnh toàn thế giới").
- Cuộc sống tốt đẹp của con ng-
ời bị chiến tranh hạt nhân đe
doạ( đoạn "Niềm an ủi duy
nhất....mù chữ cho toàn thế giới".
- Chiến tranh hạt nhân đi ngợc
lí trí loài ngời(đoạn "Một nhà tiểu
thuyết...xuất phát của nó").
- Nhiệm vụ đấu tranh cho một
thế giới hoà bình( đoạn còn lại).

Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích phần 1
- GV cho HS đọc lại phần 1.
-GV: Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đợc G.G Mác-két trình bày
nh thế nào?
- HS phát hiện.
- GV:Con số ngày tháng rất cụ
thể và số liệu chính xác về đầu đạn
hạt nhân đợc nhà văn nêu ra mở đầu
văn bản có ý nghĩa gì?
- HS thảo luận.
- GV: Em rút ra nhận xét gì về
cách lập luận của tác giả trong đoạn
văn?
- HS rút ra lết luận.
II. Phân tích
1. Nguy cơ chiến tranh hạt

nhân
- Thời gian cụ thể (Hôm nay
ngày 8 - 8 - 1986)
- Số liệu cụ thể ( hơn 50.000
đầu đạn hạt nhân)
- Phép tính đơn giản (mỗi ngời,
không trừ trẻ con, đang ngồi trên
một thùng4 tấn thuốc nổ).

Làm rõ tính chất hiện thực
và sự tàn phá khủng khiếp của kho
vũ khí hạt nhân.
Nghệ thuật lập luận: Cách vào
đề trực tiếp và bằng chứng cứ xác
thực đã thu hút ngời đọc và gây ấn t-
ợng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng
của vấn đề.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
- GV:
+ Trên thực tế, em biết đợc
những nớc nào đã sản xuất và sử
dụng vũ khí hạt nhân?
+ Tình hình sản xuất và sử
dụng vũ khí hạt nhân hiện nay đã
gây xáo trộn gì về an ninh thế giới?
- HS phát hiện.
* Luyện tập
Nớc đã sản xuất và sử dụng vũ
khí hạt nhân: Các cờng quốc, các n-
ớc t bản phát triển kinh tế mạnh:

Anh, Mĩ, Đức...
Tình hình sản xuất và sử dụng
vũ khí hạt nhân hiện nay ở một số n-
ớc nh Triều Tiên, I Rắc đã gây
những đe doạ bất ổn về an ninh khu
vực cũng nh thế giới...
C. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×