Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Đánh giá trong dạy học tích hợp môn toán 6 (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH PHÚ THỌ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG

ĐỖ THỊ QUỲNH

ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC TÍCH HỢP
MƠN TỐN 6

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ mơn Tốn
Mã ngành: 8140111

Phú Thọ, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH PHÚ THỌ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG

ĐỖ THỊ QUỲNH

ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC TÍCH HỢP
MƠN TỐN 6

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Vũ Quốc Chung



Phú Thọ, năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Đỗ Thị Quỳnh, học viên cao học chuyên ngành Lý luận và
phƣơng pháp dạy học bộ mơn Tốn, Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng, khóa học
2017 - 2019. Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự
của cá nhân, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS. TS. Vũ
Quốc Chung.
Luận văn tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn
đƣợc thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực, chƣa ai từng cơng bố
trƣớc đây.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Phú Thọ, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Quỳnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Đánh giá trong dạy học tích hợp mơn Tốn 6” là một nội dung
nhỏ trong chƣơng trình dạy học bộ mơn Tốn, nhƣng là kết quả của một q
trình nghiên cứu chính tác giả sau một quá trình học tập và nghiên cứu chuyên
ngành Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ mơn Tốn. Để có đƣợc kết quả
trong luận văn, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của tác giả, trong quá trình tiến hành

nghiên cứu hồn thiện đề tài, tơi đã nhận đƣợc sự động viên, giúp đỡ, sự
hƣớng dẫn tận tình của các thầy cô giáo trong Khoa KHTN, và các thầy cô đã
trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu tại
trƣờng Đại học Hùng Vƣơng.
Đặc biệt, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS. TS Vũ Quốc
Chung – thầy đã trực tiếp giúp đỡ, hƣớng dẫn cho tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và hoàn thiện bản luận văn này.
Dù đã cố gắng nhiều, song vì những lý do khách quan và chủ quan,
luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự góp ý,
chỉ dẫn và giúp đỡ của quý thầy cô giáo, và các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Phú Thọ, tháng 9 năm 2019
Tác giả

Đỗ Thị Quỳnh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC .........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ……..vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1
2. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ........................................... 3
3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ............................................... 7
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 7
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC .......................................................................... 8

6. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................ 8
7. Ý NGHĨA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ....................................................... 9
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN .............................................................................. 9
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VIỆC ĐÁNH GIÁ TRONG
DẠY HỌC TÍCH HỢP MƠN TỐN 6 ........................................................... 10
1. Cơ sở lí luận ................................................................................................. 10
1.1. Dạy học tích hợp ...................................................................................... 10
1.1.1. Khái niệm tích hợp ................................................................................. 10
1.1.2. Khái niệm về dạy học tích hợp .............................................................. 10
1.1.3. Ý nghĩa của dạy học tích hợp................................................................. 11
1.1.4. Các mức độ tích hợp trong dạy học ....................................................... 13
1.2. Đánh giá trong dạy học tích hợp .............................................................. 13
1.2.1. Quan niệm về đánh giá.......................................................................... 13
1.2.2. Ý nghĩa của đánh giá ............................................................................. 14
1.2.3. Đánh giá trong dạy học tích hợp ........................................................... 15
1.2.4. Các yêu cầu của đánh giá trong dạy học tích hợp.................................. 15


iv

1.2.5. Ba loại hình đánh giá tích hợp ............................................................... 16
1.2.6. Quy trình đánh giá năng lực áp dụng vào đánh giá trong dạy học tích
hợp .................................................................................................................... 19
1.2.7. Một số bảng Rubric để đánh giá trong dạy học tích hợp ...................... 20
1.3. Đặc điểm, nội dung chƣơng trình mơn Tốn 6 (hiện hành) so với nội
dung chƣơng trình mơn Tốn 6 (mới) .............................................................. 24
1.4. Yêu cầu và đặc điểm của đánh giá trong dạy học tích hợp mơn Tốn 6 . 29
1.4.1. Yêu cầu của đánh giá trong dạy học tích hợp mơn Tốn 6.................... 29
1.4.2. Đặc điểm của đánh giá trong dạy học tích hợp mơn Tốn 6 ................. 29
2.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 30

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................. 33
Chƣơng 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC TÍCH
HỢP MƠN TỐN 6 ........................................................................................ 34
2.1. Một số định hƣớng .................................................................................... 34
2.1.1. Định hƣớng 1: Đánh giá trong dạy học tích hợp cần đáp ứng yêu cầu
đánh giá trong đổi mới chƣơng trình và SGK phổ thơng mơn Tốn .............. 34
2.1.2. Định hƣớng 2: Đánh giá phải phù hợp với học sinh cấp THCS ........... 38
2.1.3. Định hƣớng 3: Đánh giá trong dạy học tích hợp đảm bảo tính khả thi và
hiệu quả ............................................................................................................ 39
2.2. Một số biện pháp đánh giá trong dạy học chủ đề tích hợp mơn Tốn 6 ... 40
2.2.1. Biện pháp 1: Thiết kế một số cơng cụ đánh giá trong dạy học chủ đề
tích hợp mơn Tốn 6 ........................................................................................ 40
2.2.2. Biện pháp 2: Tập huấn cho giáo viên cách sử dụng một số công cụ đánh
giá trong dạy học chủ đề tích hợp mơn Tốn 6 ................................................ 51
KÊT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................. 72
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM......................................................... 73
3.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 73


v

3.2. Yêu cầu của thực nghiệm sƣ phạm ........................................................... 73
3.3. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm......................................................... 73
3.4. Thời gian thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 73
3.5. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm............................................................... 73
3.6. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ................................................................ 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................. 82
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 84
Phụ lục .............................................................................................................. 86



vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

DH

Dạy học

ĐC

Đối chứng

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

GV

Giáo viên

HS

Học sinh


HTDH

Hình thức dạy học

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

KHTN

Khoa học tự nhiên

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

PP

Phƣơng pháp

PPCT

Phân phối chƣơng trình

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

SBT


Sách bài tập

SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

TN

Thực nghiệm


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới đƣợc đánh giá là có sự chuyển
hƣớng từ tiếp cận nội dung sang phát triển năng lực ngƣời học. Trong chƣơng
trình giáo dục phổ thơng mới, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã xác định
sẽ giảm bớt mơn học, thực hiện tích hợp cao ở cấp Tiểu học và THCS; phân
hóa ở cấp Trung học phổ thơng (THPT). [1]
[20]Vậy thế nào là dạy học tích hợp? Dạy học tích hợp là hành động
liên kết một cách hữu cơ, có hệ thống các đối tƣợng nghiên cứu, học tập của
một vài lĩnh vực môn học khác nhau thành nội dung thống nhất, dựa trên cơ
sở các mối liên hệ về lý luận và thực tiễn đƣợc đề cập trong các mơn học đó
nhằm hình thành ở HS các năng lực cần thiết.
Trong dạy học tích hợp, HS dƣới sự chỉ đạo của GV thực hiện việc

chuyển đổi liên tiếp các thông tin từ ngôn ngữ của môn học này sang ngôn
ngữ của môn học khác; HS học cách sử dụng phối hợp những kiến thức, kĩ
năng và thao tác để giải quyết một tình huống phức hợp – thƣờng là gắn với
thực tiễn. Chính nhờ quá trình đó, HS nắm vững kiến thức, hình thành khái
niệm, phát triển năng lực và các phẩm chất cá nhân.
Nhƣ vậy: Dạy học tích hợp là một quan điểm sƣ phạm, ở đó ngƣời học
cần huy động (mọi) nguồn lực để giải quyết một tình huống phức hợp – có
vấn đề nhằm phát triển các năng lực và phẩm chất cá nhân.
Lối dạy tích hợp ở phổ thơng đƣợc nhiều chuyên gia giáo dục đánh giá
cao, vì phƣơng pháp này giúp cung cấp đủ kiến thức, kỹ năng cho học sinh.
Lối dạy tích hợp hƣớng đến việc hình thành bồi dƣỡng năng lực cho
ngƣời học. Chính vì lẽ đó, đánh giá trong dạy học tích hợp chính là đánh giá
năng lực – còn gọi khác là đánh giá thực hiện. Điều này có nghĩa, giáo viên


2

cần đánh giá kiến thức, kĩ năng và thái độ của ngƣời học trong một bối cảnh
có ý nghĩa vào việc giải quyết các tình huống thực tiễn của cuộc sống, chứ
không chỉ là đánh giá từng kiến thức, kĩ năng riêng rẽ.
Song thực tế hiện nay, giáo viên phổ thơng có đánh giá, xếp loại HS
đúng quy chế (Thơng tƣ số 58/2011/TT-BGDĐT), có xây xây dựng đề kiểm
tra theo Công văn số 8773/BGDĐT-GDTrH ngày 30/12/2010 của Bộ
GD&ĐT, tuy nhiên các GV vẫn còn nhiều hạn chế do chƣa xác định rõ mục
đích tồn diện: đánh giá để làm gì, tại sao phải đánh giá, đánh giá nhằm thúc
đẩy, hình thành khả năng gì ở học sinh?.... Giáo viên vẫn còn ỉ lại vào
phƣơng pháp cũ, ngại đổi mới nên dẫn đến những đánh giá hiện nay chƣa
thực sự mang lại kết quả toàn diện, cũng nhƣ chƣa tạo đƣợc điều kiện để học
sinh phát huy tính tích cực, chủ động và khả năng tự đánh giá của mình.
Những tồn tại trên ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả dạy học, cản trở việc

đổi mới KTĐG theo định hƣớng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh…
Và trên thực tế, đã có nhiều đề tài của các cấp cũng nhƣ các hội thảo ở
cấp quốc gia nghiên cứu và bàn luận về những vấn đề lý luận và thực tiễn của
đánh giá trong dạy học tích hợp; về kinh nghiệm đánh giá dạy học tích hợp
của các nƣớc trên thế giới; về các cách, hình thức, mức độ đánh giá tích hợp...
Các đề tài đó chƣa đề cập đầy đủ đến khả năng sáng tạo của học sinh, chƣa
chú trọng sâu đến phê những ƣu điểm và nhƣợc điểm của HS khi làm bài,
chƣa quan tâm đến việc điều chỉnh hoạt động học và dạy của cả thầy và trò,
chƣa chú trong đến các biện pháp tự học, tự đánh giá của học sinh.
Từ những lý do trên mà tôi lựa chọn: “Đánh giá trong dạy học tích hợp
mơn Tốn 6” là lớp đầu cấp của cấp THCS làm đề tài luận văn của mình với
mong muốn: Làm rõ thực trạng việc đánh giá dạy học tích hợp mơn Tốn lớp
6 và đƣa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc dạy học tích
hợp mơn Tốn lớp 6 nói riêng và mơn tốn THCS nói chung.


3

2. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Những công trình thế giới
Tích hợp là một trong những xu thế dạy học hiện đại đang đƣợc quan
tâm nghiên cứu và áp dụng vào nhà trƣờng ở nhiều nƣớc trên thế giới. Cách
tiếp cận trong việc xây dựng chƣơng trình đã trở thành xu thế phát triển giáo
dục trên thế giới trong nhiều thập kỉ qua.
Cách tiếp cận tích hợp trong xây dựng chƣơng trình giáo dục bắt đầu
đƣợc đề cao ở Mỹ và các nƣớc Châu Âu từ những năm 1960 của thế kỉ XX.
Gần một thập kỉ sau vấn đề mới đƣợc quan tâm ở Châu Á và ở Việt Nam (vào
những năm 1970 – 1980 của thế kỉ XX).
Ở các khu vực Đông Nam Á hầu hết các nƣớc Đơng Nam Á đã triển
khai quan điểm tích hợp ở những mức độ nhất định, điển hình có thể đề cập

đến, trong chƣơng trình của Singapore, Thái Lan, mơn “Khoa học” gồm
những chủ đề nhất định xuyên suốt từ tiểu học tới THCS
Ở Nga, dạy học tích hợp trong giáo dục là sự phát triển quan trọng và
sâu sắc đầu tiên để kết nối các liên ngành, việc chuyển sang phối hợp giảng
dạy các chuyên ngành khác nhau sẽ cho một mối tƣơng tác quan trọng giữu
các ngành. Hiện nay Nga đã giáo dục tích hợp trong một số môn nhƣ: vật lý,
triết học, sinh học, văn học,… và áp dụng cho cấp từ tiểu học đến đại học.
Ở nhiều nƣớc trên thế giới, tích hợp là một quan điểm cơ bản về việc
xây dựng chƣơng trình và sách giáo khoa từ tiểu học đến Trung học cơ sở và
Trung học phổ thơng. Theo trình độ học vấn, mức độ mà quan điểm tích hợp
dựa trên những đặc điểm riêng của từng nƣớc. Tại Hoa Kỳ, Vƣơng quốc Anh,
Pháp, New Zealand, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc... sử dụng quan điểm tích hợp ở
mức độ cao từ tiểu học đến THPT. Mức độ tích hợp trên các mơn học và đạt
đến mức tối đa: nội bộ, liên môn, đa môn.


4

- New Zealand: Chƣơng trình học ở New Zealand chú trọng cung cấp
cho HS nền tảng để tiếp tục học tốn hoặc các lĩnh vực mơn học khác và phát
triển kỹ năng, khái niệm, kiến thức và sự tự tin sử dụng toán học trong cuộc
sống hàng ngày, giúp HS có các phƣơng pháp tiếp cận để giải quyết các vấn
đề liên quan đến toán học và phát triển khả năng tƣ duy, suy luận logic.
- Hoa Kỳ: Chƣơng trình giảng dạy toán học ở một số tiểu bang của Hoa
Kỳ nhấn mạnh những điểm sau đây: đọc hiểu và thể hiện toán học trong giao
tiếp. Lập luận toán học, mơ hình tốn học, sử dụng các cơng cụ tốn học tích
hợp. Ví dụ, chƣơng trình giảng dạy tốn học của Madison Metropolitan.
School District (Wicosin State) nhắc tới các năng lực: giải quyết vấn đề,
chứng minh và lập luận. Giao tiếp và tƣơng tác với các môn học và lĩnh vực
khác trong toán học, bao gồm về kiến thức, về tƣ tƣởng, về ứng dụng toán học

trong thực tiễm và trình bày nội dung tốn học.
- Pháp: Chƣơng trình giảng dạy tốn học khơng nêu các năng lực tốn
học một cách rõ ràng, nhƣng nhấn mạnh những yếu tố sau đây: năng lực lập
luận, chứng minh, trí tƣởng tƣợng, giải quyết các vấn đề tốn học, mơ hình
tốn học, các phƣơng pháp và kỹ năng tốn học. Sử dụng ngơn ngữ toán học,
đọc hiểu và sử dụng bản vẽ, biểu đồ, sơ đồ và đối số để truyền đạt các phép
tốn có liên quan và ứng dụng tốn học thực tế, khả năng tổ chức và quản lý
dữ liệu. Chƣơng trình cũng đề cập đến việc sử dụng các cơng cụ tốn học vào
cơng nghệ thơng tin.
- Úc: Chƣơng trình Toán học của Úc đƣợc thiết kế để phát triển sự tự tin
và sáng tạo của học sinh trong việc áp dụng toán học trong đời sống cá nhân và
xã hội. Một số yếu tố đƣợc đề cập là kiến thức tri thức, kỹ năng toán học. Giải
quyết vấn đề (sử dụng toán học để giải quyết vấn đề, điều tra thiết kế và lập kế
hoạch, áp dụng các chiến lƣợc tìm kiếm giải pháp và xác minh tính hợp pháp
của câu trả lời). Lập luận (phát triển khả năng chẳng hạn nhƣ phân tích, chứng


5

minh, đánh giá, diễn giải, lý luận, khái quát). Đan Mạch, Canada thể hiện mục
tiêu và mức độ “tích hợp” cao về tiêu chuẩn đầu ra.
2.2. Những cơng trình ở Việt Nam
Dạy học tích hợp đã đƣợc sử dụng rộng rãi ở nhiều nƣớc trên thế giới.
Ở Việt Nam, việc áp dụng các ý tƣởng dạy học tích hợp vào quy trình giảng
dạy để nâng cao chất lƣợng giáo dục của học sinh (ví dụ nghiên cứu các mơn
học Sinh Học, Ngữ Văn, Địa lý,...) đang đƣợc quan tâm.
Ở Việt Nam cũng đã có nhiều nhà nghiên cứu giáo dục nghiên cứu cơ sở
lý luận về tích hợp, đánh giá trong dạy học tích hợp nhƣ đề tài nghiên cứu các
môn KHTN và KHXH của PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Phƣơng ở Viên khoa
học giáo dục Việt Nam với đề tài cấp bộ B98 – 49 – 65: “Nghiên cứu thử

nghiệm bƣớc đầu tài liệu tích hợp một số mơn Khoa học tự nhiên – Khoa học
xã hội trong nhà trƣờng THCS”. Tuy nhiên dạy học tích hợp mới chỉ là
nghiên cứu, thực tế vẫn chƣa đƣợc áp dụng ở cấp THCS và THPT.
Tháng 8 năm 2015, trƣờng ĐHSP Hà Nội đã đón đầu đổi mới chƣơng
trình đào tạo giáo viên, triển khai biên soạn và xuất bản các bộ sách bồi
dƣỡng giáo viên, trong đó có bộ sách “DHTH phát triển năng lực học sinh”,
gồm hai quyển: Quyển 1: Khoa học tự nhiên, Quyển 2: Khoa học xã hội. Bộ
sách giúp giáo viên có tài liệu tham khảo, giúp giáo viên chủ động, tự tin,
sáng tạo hơn trong việc lựa chọn nội dung tích hợp, chủ đề tích hợp, góp phần
tích cực vào việc cải cách giáo dục ở trƣờng phổ thông.
Trong hai ngày 18 và 19/9/2018, Hội thảo khoa học quốc tế “Tích hợp
trong giáo dục Tốn học và đào tạo giáo viên” của trƣờng ĐHSP Hà Nội,
khoa Toán – Tin, Trƣờng ĐHSP Hà Nội đã tổ chức Hội thảo khoa học quốc tế
“Tích hợp trong giáo dục Tốn học và đào tạo giáo viên”. Mục đích chính
của Hội thảo là tạo diễn đàn để trao đổi, thảo luận những kết quả, những
hƣớng nghiên cứu mới về tích hợp trong giáo dục toán học và đào tạo giáo


6

viên, đồng thời tạo cơ hội để kết nối các nhà khoa học, nhà giáo dục ở trong
và ngoài nƣớc. Có khoảng 250 đại biểu, trong đó có 14 đại biểu nƣớc ngoài,
đã tham dự hội thảo. Thành phần tham dự hội thảo bao gồm: Lãnh đạo một số
trƣờng đại học, viện nghiên cứu, sở giáo dục và đào tạo, giảng viên, nghiên
cứu viên, giáo viên, nghiên cứu sinh, học viên cao học,… Đã có 71 bài viết
đƣợc gửi tới hội thảo, trong đó có 9 báo cáo của các nhà khoa học và nhóm
các nhà khoa học nƣớc ngồi. Nội dung của các bài viết tập trung vào các chủ
đề chính:
+ Tích hợp trong giáo dục tốn học và đào tạo giáo viên
+ Dạy học mơn Tốn theo hƣớng phát triển năng lực học sinh

+ Phát triển tƣ duy của học sinh trong dạy học mơn Tốn
+ Phát triển năng lực dạy học cho giáo viên toán
+ Kiểm tra, đánh giá trong giáo dục toán học
+ Khai thác và sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Tốn.
Những cơng trình nghiên cứu của nhiều nhà giáo dục và GV đã khẳng
định việc vận dụng quan điểm tích hợp vào dạy học là một trong những xu
hƣớng dạy học tất yếu hiện nay. Chƣơng trình SGK theo hƣớng tích hợp đã
đƣợc xây dựng xuyên suốt từ cấp Tiểu học đến THPT. Theo các tác giả biên
soạn bộ SGK mới cũng khẳng định “bên cạnh những hƣớng cải tiến chung
của chƣơng trình nhƣ giảm tải, tăng thực hành, gắn với đời sống, cải tiến nổi
bật nhất của chƣơng trình là hƣớng tích hợp”. Nhƣ vậy trên thế giới và Việt
Nam đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu, những cuộc hội thảo khoa học về
quan điểm tích hợp và định hƣớng sử dụng tích hợp trong dạy học.
Tuy nhiên đề đánh giá dạy học tích hợp ở bộ mơn Tốn nói chung và
mơn Tốn 6 nói riêng thì chƣa có cơng trình nào đƣợc cơng bố.


7

3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu, phân tích nội dung cơ bản về lý luận của dạy học tích hợp,
lý luận về đánh giá trong dạy học tích hợp.
- Đề xuất một số biện pháp đánh giá góp phần nâng cao chất lƣợng dạy
và học chủ đề tích hợp bộ mơn Tốn 6.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.2.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận
- Về lí thuyết dạy học tích hợp
- Về tiêu chí và cơng cụ đánh giá dạy học tích hợp mơn Tốn 6
- Chƣơng trình mơn Tốn lớp 6

3.2.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn
- Nghiên cứu việc vận dụng dạy học tích hợp vào mơn Tốn lớp 6
- Khảo sát thực trạng đánh giá dạy học tích hợp mơn Toán lớp 6 ở
trƣờng THCS Tiên Cát – Thành Phố Việt Trì –Tỉnh Phú Thọ
- Thiết kế một số cơng cụ đánh giá năng lực
- Xem xét đánh giá hiện nay phù hợp chƣa? Và đƣa ra một số đổi mới về
đánh giá trong dạy học tích hợp mơn Tốn 6.
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Chƣơng trình Tốn lớp 6 hiện hành và chƣơng trình mơn Tốn trong chƣơng
trình giáo dục phổ thơng mới (26/12/2018)
- Đánh giá trong dạy học chủ đề tích hợp ở bộ mơn Tốn 6
- Tiêu chí, mức độ và cơng cụ đánh giá dạy học chủ đề tích hợp mơn Tốn lớp 6
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Tập trung vào các bài học trong chƣơng trình mơn Tốn lớp 6 (hiện
hành) có nội dung tích hợp


8

5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng dạy học tích hợp mơn Tốn 6 và
đề xuất đƣợc một số biện pháp đánh giá phù hợp dựa trên nghiên cứu cơ sở lý
luận dạy học tích hợp thì góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học mơn Tốn 6
nói riêng và dạy Tốn THCS nói chung
6. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1 Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu, các cơng trình nghiên cứu về các vấn
đề liên quan trực tiếp đến đề tài luận văn.
6.2. Phƣơng pháp điều tra – khảo sát

Điều tra một số khía cạnh về tình hình vận dụng tốn học vào thực tiễn
trong thực tế dạy học Toán ở nƣớc ta hiện nay và ý kiến giáo viên trung học cơ
sở về một số vấn đề liên quan đến đề tài luận văn, lấy ý kiến đóng góp qua phiếu
thăm dị.
6.3. Phƣơng pháp quan sát
Quan sát q trình giảng dạy mơn Tốn, quan sát hoạt động học tập
trong giờ học của học sinh trung học cơ sở để tìm ra những kết luận khoa học
cần thiết cho luận văn.
6.4. Phƣơng pháp thống kê Toán học
Thống kê số liệu, phân tích kết quả điều tra, thực trạng và thực nghiệm.
6.5. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
Lấy ý kiến đánh giá của giảng viên trực tiếp hƣớng dẫn, các giảng viên
khác để hoàn thiện về mặt nội dung và hình thức của luận văn.
6.6. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm dạy học một số biện pháp đã đề xuất để
xem xét tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất.


9

7. Ý NGHĨA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Về mặt lí luận:
Xác định rõ quan niệm đánh giá trong dạy học tích hợp đƣa ra một số
biện pháp cần thiết nhằm nâng cao chất lƣợng đánh giá trong dạy học tích hợp
mơn Tốn 6
Về thực tiễn:
Đƣa ra các hƣớng dẫn và các ví dụ cụ thể về đánh giá trong dạy học
tích hợp mơn Tốn 6
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngồi phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc chia

thành ba chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn việc đánh giá trong dạy học tích hợp
mơn Tốn lớp 6.
Chƣơng 2: Một số biện pháp đánh giá trong dạy học tích hợp mơn Tốn 6
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm


10

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VIỆC ĐÁNH GIÁ
TRONG DẠY HỌC TÍCH HỢP MƠN TỐN 6
1. Cơ sở lí luận
1.1. Dạy học tích hợp
1.1.1. Khái niệm tích hợp
Tích hợp (tiếng Anh, tiếng Đức: Integration) có nguồn gốc từ tiếng La
tinh: Integration với nghĩa xác lập cái chung, cái toàn thể, cái thống nhất trên
cơ sở những bộ phận riêng lẻ.
Theo từ điển tiếng Anh - Anh (Oxford Advanced Learner’s Dictionary)
integration có nghĩa kết hợp những phần, những bộ phận với nhau trong một
tổng thể. Những phần những bộ phận này có thể khác nhau nhƣng tích hợp
với nhau.
Theo từ điển tiếng Pháp thì nghĩa của từ tích hợp có nghĩa là “gộp sát,
sát nhập vào thành một tổng thể”.
Theo từ điển tiếng Việt “Tích hợp” là sự hợp nhất, sự hịa nhập, sự kết
hợp. Nhƣ vậy, có nhiều khái niệm về tích hợp đƣợc đƣa ra nhƣng nhìn chung
tất cả các khái niệm đều nêu lên tích hợp là sự hợp nhất giữa các bộ phận
khác nhau để đƣa tới một đối tƣợng mới nhƣ một thể thống nhất trên những
nét bản chất nhất của các thành phần đối tƣợng, chứ không phải là phép cộng
những thuộc tính của các thành phần ấy. Nhƣ vậy, tích hợp có hai tính chất cơ
bản, liên hệ mật thiết với nhau và quy định lẫn nhau, đó là tính liên kết và tính

tồn vẹn.[20]
1.1.2. Khái niệm về dạy học tích hợp
Dạy học tích hợp là hành động liên kết một cách hữu cơ, có hệ thống
các đối tƣợng nghiên cứu, học tập của một vài lĩnh vực môn học khác nhau
thành nội dung thống nhất, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lý luận và thực


11

tiễn đƣợc đề cập trong các mơn học đó nhằm hình thành ở HS các năng lực
cần thiết.[20]
Trong dạy học tích hợp, HS dƣới sự chỉ đạo của GV thực hiện việc
chuyển đổi liên tiếp các thông tin từ ngôn ngữ của môn học này sang ngôn
ngữ của môn học khác; HS học cách sử dụng phối hợp những kiến thức, kĩ
năng và thao tác để giải quyết một tình huống phức hợp – thƣờng là gắn với
thực tiễn. Chính nhờ q trình đó, HS nắm vững kiến thức, hình thành khái
niệm, phát triển năng lực và các phẩm chất cá nhân.
Nhƣ vậy: Dạy học tích hợp là một quan điểm sƣ phạm, ở đó ngƣời học
cần huy động (mọi) nguồn lực để giải quyết một tình huống phức hợp – có
vấn đề nhằm phát triển các năng lực và phẩm chất cá nhân[20]
1.1.3. Ý nghĩa của dạy học tích hợp
Dạy học tích hợp có nhiều ý nghĩa nhƣng có thể kể ra một số ý nghĩa
quan trọng nhƣ sau:
* Dạy học tích hợp để phát triển năng lực của ngƣời học: Ngƣời học
phải có khả năng huy động có hiệu quả kiến thức và năng lực của mình để
giải quyết một cách hữu ích một vấn đề xuất hiện, hoặc đối mặt với một khó
khăn bất ngờ, một tình huống chƣa từng gặp.
*Dạy học tích hợp để tận dụng vốn kinh nghiệm của ngƣời học:
Dạy học tích hợp tìm cách hòa nhập các hoạt động của nhà trƣờng vào thực tế
cuộc sống. Do gắn với bối cánh thực tế và gắn với nhu cầu ngƣời học cho

phép dạy học kéo theo những lợi ích, sự tích cực và sự chịu trách nhiệm của
ngƣời học. Khi việc học đƣợc đặt trong bối cảnh gần gũi với thực tiễn, với
cuộc sống sẽ cho phép tạo ra niềm tin ở ngƣời học, giúp họ tích cực huy động
và tân dụng tối đa vốn kinh nghiệm của mình. Chính điều đó sẽ tạo điều kiện
cho học sinh đƣa ra những lập luận có căn cứ, có lí lẽ, qua đó biết đƣợc vì sao
hoạt động diễn ra nhƣ vậy- đó là cơ hội phát triển siêu nhận thức ở ngƣời học.


12

Có nghĩa, ngƣời học có những đáp ứng tích cực với các hoạt động cần thực
hiện, hiểu rõ mục đích hoạt động, thậm chí là kết quả cần đạt đƣợc. Khi đó,
hoạt động học sẽ trở thành nhu cầu tự thân và có ý nghĩa.
* Thiết lập mối quan hệ giữa các kiến thức, kĩ năng và phƣơng
pháp của các mơn học.
Việc tích tụ giản đơn các khái niệm, sự lặp lại một cách đơn điệu các
kiến thức sẽ trở nên khơng chấp nhận đƣợc bởi vì ngƣời học khơng thể thu
nhận và lƣu giữ tất cả các thông tin một cách riêng lẻ. Điểu này cho thấy cần
tổ chức lại dạy học “ xuất phát từ sự thống nhất” để ngƣời học có nhiều cơ hội
tập trung vào các hoạt động khai thác, hiểu và phân tích thơng tin nhằm giải
quyết vấn đề thay vi việc phải ghi nhớ và lƣu giữ thơng tin.
Dạy học tích hợp tạo mối liên hệ trong học tập bằng việc kết nối các
môn học khác nhau, nhấn mạnh đến sự phụ thuộc và mối liên hệ giữa các kiến
thức, kĩ năng và phƣơng pháp của các mơn học đó. Do đó, dạy học tích hợp là
phƣơng pháp dạy học hiệu quả để kiến thức đƣợc cấu trúc một cách có tổ
chức và vững chắc.
Trong dạy học tích hợp, nếu khéo léo thiết kế các hoạt động thì quá
trình học sẽ diễn ra một cách thống nhất, tự nhiên, học sinh sẽ nhìn thấy tiến
trình phát triển logic của việc học trong mối quan hệ giữa các mơn học, bởi vì
trong cuộc sống hàng ngày, các hiện tƣợng tự nhiên không bị chia cắt thành

từng phần riêng biệt, các vấn đề xã hội luôn mang tính tồn cầu. Học sinh sẽ
học bằng cách giải thích và tiên đốn các hiện tƣợng tự nhiên và xã hội qua
mối liên hệ giữa các phần khác nhau cảu kiến thức của các môn học khác
nhau.
* Tinh giản kiến thức, tránh sự lặp lại các nội dung ở các mơn học.
Thiết kế các chủ đè tích hợp, ngồi việc tạo điều kiện thực hiện tích
hợp mục tiêu của hai hay nhiều mơn học, nó cịn cho phép:


13

- Thiết kế các nội dung học để tránh sự lặp lại cùng một kiến thức ở các
môn học khác nhau. Do đó, tiết kiệm thời gian khi tổ chức hoạt động học mà
vẫn đảm bảo học tích cực, học sâu.
- Tạo điều kiện tổ chức các hoạt động học đa dạng, tận dụng các nguồn
tài nguyên cũng nhƣ sự huy động các lực lƣợng xã hội tham gia vào q trình
giáo dục.
1.1.4. Các mức độ tích hợp trong dạy học
- Tích hợp “trong nội bộ mơn học”
- Tích hợp “đa mơn”
- Tích hợp “liên mơn”
- Tích hợp “xun mơn”
Nhƣ vậy dạy học tích hợp có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong quá
trình dạy học. Tuy nhiên, bên cạnh đó, một khâu sau cùng khơng thể thiếu đó
là đánh giá trong dạy học tích hợp. Nếu khâu đánh giá đƣợc tốt nhất thì mới
giúp giáo viên định hƣớng, uốn nắn và xác nhận kết quả học tập của học sinh,
phát hiện lệch lạc và điều chỉnh việc dạy học sao cho hiệu quả nhất. Vậy thế
nào là đánh giá trong dạy học tích hợp?
1.2. Đánh giá trong dạy học tích hợp
1.2.1. Quan niệm về đánh giá

Theo từ điển thuật ngữ chuyên ngành (Assessment Glosary), khái niệm đánh giá
(Assessment) có thể hiểu ở các khía cạnh khác nhau:
+ Về tổng quát chung, đánh giá là việc thu thập chứng cứ một cách hệ thống để
rút ra kết luận về đặc điểm của con ngƣời, CT GD, cơ sở GD,.. theo một mục
đích nhất định.
+ Với đối tƣợng học sinh, truyền thống quan niệm rằng đánh giá là quá trình
xác định vị trí của học sinh trong nhóm và việc xác định việc đạt mục tiêu giáo
dục. Ngày nay bên cạnh quan điểm truyền thống trên, đánh giá còn đƣợc coi là


14

q trình quan sát việc học tập – mơ tả, ghi chép, thu thập và giải thích việc học
của HS. Đánh giá đƣợc xem là một hoạt động trong quá trình học tập, phản ánh
sự am hiểu về tiến bộ của bản thân dựa theo mục tiêu GD.
+ Quan điểm đánh giá vừa là hoạt động của giáo viên và cũng là hoạt động của
bản thân ngƣời học, có thể hiểu đánh giá HS là q trình thu thập thơng tin;
phân tích, xử lý và giải thích thực tế việc học của chính mình và của học sinh,
xác định các nguyên nhân, và đƣa ra các biện pháp cải thiện việc dạy và học để
học sinh dần tiến bộ theo mục tiêu GD.
+ Đánh giá trong GD là quá trình thu thập và xử lý các thông tin kịp thời, có hệ
thống thơng tin về hiện trạng và hiệu quả GD, căn cứ vào mục tiêu bài học, làm
cơ sở cho các chủ trƣơng, biện pháp và hành động tiếp theo. Có thể nói rằng,
đánh giá là q trình thu thập, phân tích thơng tin thu thập đƣợc và giải thích
thơng tin một cách có hệ thống nhằm xác định mức độ đạt đến của các mục tiêu
GD. Đánh giá có thể thực hiện bằng phƣơng pháp định tính hoặc định lƣợng.
+ Đánh giá kết quả của HS là một trong những khâu quan trọng trong quá trình
dạy và học. Đánh giá kết quả của ngƣời học giúp giáo viên xác nhận kết quả của
ngƣời học theo mục tiêu, nội dung bài học. Thông qua kết quả đƣợc đánh giá
giúp giáo viên cải thiện chất lƣợng giảng dạy, bên cạnh đó việc đánh giá giúp

ngƣời học phản ánh, đánh giá sự tiến bộ của bản thân theo mục tiêu học tập.
1.2.2. Ý nghĩa của đánh giá
Đánh giá là nguồn động viên, động lực của ngƣời học
Phƣơng pháp và công cụ đánh giá góp phần phát huy tinh thần tự học, chủ động
và sáng tạo của ngƣời học.
Kết quả đánh giá và những nhận xét, phán đoán về ngƣời học giúp ngƣời
học nhận ra sự tiến bộ hay không tiến bộ của bản thân, những gì bản thân cịn
yếu kém, chiều hƣớng phát triển và tiềm năng của mình nhƣ thế nào? Nhờ vậy


15

thúc đẩy phát triển lòng tự tin niềm động viên, động lực cho ngƣời học và dần
hình thành năng lực đánh giá và tự đánh giá.
1.2.3. Đánh giá trong dạy học tích hợp
Dạy học tích hợp hƣớng tới việc hình thành và bồi dƣỡng năng lực cho
ngƣời học. Chính vì lẽ đó đánh giá trong dạy học tích hợp là một phƣơng thức
đánh giá phát triển năng lực cịn có cách gọi khác là đánh giá thực hiện.
Theo Jean _ Marie DE KETELE phát biểu (1989) Đánh giá trong dạy
học tích hợp có nghĩa là: Thu thập một tập hợp thơng tin đủ thích hợp, có giá
trị và đáng tin cậy; xem xét mức độ phù hợp giữa tập hợp thơng tin này với
một tập hợp tiêu chí phù hợp với mục tiêu định ra ban đầu hay điều chỉnh
trong q trình thu thập thơng tin nhằm ra một quyết định.
Đánh giá trong dạy học tích hợp là một phƣơng thức của đánh giá năng
lực. Khơng có mâu thuẫn giữa đánh giá năng lực và đánh giá kiến thức và kĩ
năng, mà đánh giá năng lực đƣợc coi là bƣớc phát triển cao hơn so với đánh
giá kiến thức và kĩ năng. Để chứng minh ngƣời học có một năng lực ở một
mức độ nào đó, phải tạo cơ hội và giao cho họ giải quyết một vấn đề nào đó
trong thực tiễn hoặc mang tính thực tiễn. Khi đó ngƣời học vừa phải vận dụng
những kiến thức, kĩ năng đã đƣợc học và lĩnh hội đƣợc ở nhà trƣờng, vừa phải

sử dụng những kinh nghiệm của bản thân tích lũy đƣợc từ những trải nghiệm
bên ngoài nhà trƣờng. Nhƣ vậy, thơng qua việc hồn thành một nhiệm vụ
trong bối cảnh thực, ngƣời ta có thể đánh giá đƣợc khả năng huy động, vận
dụng các kiến thức, kĩ năng, thái độ để giải quyết một vấn đề trong thực tiễn,
có nghĩa là đánh giá đƣợc năng lực của ngƣời học. Mặt khác, đánh giá năng
lực khơng hồn tồn phải dựa vào chƣơng trình mơn học nhƣ đánh giá kiến
thức và kĩ năng.
1.2.4. Các yêu cầu của đánh giá trong dạy học tích hợp
Một số yêu cầu cơ bản:


16

- Phải đánh giá đƣợc các năng lực khác nhau của học sinh
- Đảm bảo tính khách quan
- Đảm bảo sự cơng bằng
- Đảm bảo tính tồn diện
- Đảm bảo tính cơng khai
- Đảm bảo tính giáo dục
- Đảm bảo sự phát triển
+ Đánh giá hiệu quả trong dạy học tích hợp cần lƣu ý các yêu cầu sau:
 Mục đích đánh giá phải rõ ràng và phù hợp với hồn cảnh:
Đánh giá phải nhằm mục đích phát triển khả năng học tập của học sinh
chứ không chỉ là khâu cuối cùng của quá trình dạy học/ giáo dục, thực hiện
mục đích giải trình
 Đánh giá phải xác thực và có ý nghĩa:
Loại bài tập đánh giá phải gần với hiện thực cuộc sống của học sinh,
tƣơng tự nhƣ các hoạt động học tập trên lớp mà không gây áp lực nhƣ một bài
kiểm tra truyền thống. Bài tập phải tạo đƣợc hứng thú và khơi gợi các khả
năng trí tuệ. Các tiêu trí đánh giá phải phù hợp và học sinh phải có quyền

đƣợc biết các tiêu chí đánh giá
 Các loại hình đánh giá phải đa dạng và bài tập đánh giá phải phức hợp:
Cần sử dụng nhiều loại hình, cơng cụ đánh giá khác nhau, đặc biệt là
dạng tự luận ngắn và dạng tự luận mở rộng...để học sinh phát huy năng lực,
suy ngẫm dựa trên những trải nghiệm cá nhân, phát huy tính sáng tạo.
Chú ý nếu việc đánh giá khơng đúng, khơng chính xác và khơng khách
quan có thể ảnh hƣởng rất nhiều đến q trình dạy và học.
1.2.5. Ba loại hình đánh giá tích hợp
- Đánh giá định hƣớng
- Đánh giá uốn nắn


17

- Đánh giá xác nhận
* Đánh giá định hướng: Đánh giá định hƣớng có các chức năng định
hƣớng học sinh. Có những loại hình đánh giá định hƣớng sau:
+ Đánh giá dự báo: Trong cách đánh giá này, chúng ta đánh giá trƣớc
khả năng của học sinh có thể đạt kết quả trong quá trình học tập mà chúng ta
sẽ đề ra (chủ yếu trƣớc quá trình học tập).
+ Đánh giá những kiến thức cần có: Trong cách đánh giá này chúng ta
xác định trình độ chung của lớp học cũng nhƣ những khác nhau về trình độ
trong lớp nhằm có biện pháp giúp đỡ các học sinh cần giúp đỡ.
Nếu chúng ta dự kiến có đánh giá định hƣớng trong SGK, không nên
xây dựng cấu trúc SGK một cách tuyến tính, và phải làm sao để HS có thể
định hƣớng về bài học này hay về bài học khác tùy theo kết quả đánh giá.
* Đánh giá uốn nắn: Đánh giá uốn nắn là một dạng của đánh giá điều
chỉnh trong đó chúng ta cố gắng phát hiện những khó khăn của học sinh trong
q trình học tập nhằm có biện pháp chữa trị (chủ yếu trong q trình học
tập).

Cũng nhƣ đánh giá định hƣớng, đánh giá uốn nắn dựa trên điểm yếu và
điểm mạnh của HS. Đánh giá uốn nắn đòi hỏi chúng ta phải sẵn sàng đem lại
những bổ xung cần thiết cho những HS nào cần.
* Đánh giá xác nhận: Chức năng của đánh giá xác nhận là xác định
xem kiến thức cần lĩnh hội đã đƣợc hình thành ở mức đạt yêu cầu chƣa, nghĩa
là xác định xem học sinh đã đạt các mục tiêu đã đề ra chƣa (cuối quá trình học
tâp).
Đánh giá xác nhận có chức năng xác nhận đúng nhƣ tên gọi (đó có thể
là trao một bằng cấp, nhƣng khơng phải ln ln nhƣ vậy). Chúng ta cũng
cịn nói đến đánh giá kết quả học tập, hoặc đánh giá tổng kết. Đánh giá chuẩn


×