Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

giao an hai tuan 10 chieâu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.29 KB, 8 trang )

Kế hoạch bài dạy tuần 10 Lớp2
BUỔI CHIỀU

Thứ hai ngày tháng năm2008
RÈN ĐỌC
BÀI:SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/MỤC TIÊU:
-Đọc trôi chảy ngắt,nghỉ đúng toàn bài.
-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật ,nắm vững nội dung bài.
-HS có kó năng đọc tốt.
II/CHUẨN BỊ:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu
-HDHS luyện đọc
-Kèm HS yếu
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì sao
phải có ngày lễ cho ông bà ?
-Hai bố con bé Hà quyết đònh chọn ngày nào
làm lễ của ông bà?
-Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà
có tình cảm như thế nào với ông bà ?
-Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
-Ai đã gở bí giúp bé ?
-Hà đã tặng ông bà món quà gì ?
-GV : Món quà của Hà có được ông bà thích
không ?
-Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế


nào ?
-Muốn cho ông bà vui lòng em nên làm gì ?
4.Củng cố dặn dò: NXTH,đọc lại bài.
- Đọc câu
-Đọc đọan trước lớp
-Đọc đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ
làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1/6,
bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì
chưa có.
-Ngày lập đông.
-Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý
lo cho sức khoẻ của ông bà.
-Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà
của mình.
-HS trả lời
- Bố giúp đỡ bé Hà
-Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười.
-Chùm điểm mười của Hà làm ông bà
thích.
-Ngoan, nhiều sáng kiến, kính yêu ông bà.
-Chăm học, ngoan ngoãn.
1
Toán / ôn.
BÀI: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG.
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng
- Rèn giải toán đúng, nhanh, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
3. Bài mới:
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-Ghi : 12 + x = 20 18 + x = 39
-Em nêu cách tìm một số hạng trong một tổng.
-Cho học sinh làm bài tập .
1/ Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Cam, quýt : 42 cây
Cam : 22 cây
Quýt : ? cây
2/ Đặt đề toán theo tóm tắt và giải.
Gạo nếp, gạo tẻ : 54 kg
Gạo tẻ : 42 kg
Gạo nếp : ? kg.
-Hướng dẫn sửa bài.
3.Tìm x :
x + 7 = 19 15 + x = 28 x + 9 = 50
7 + x = 40 14 + x = 60 27 + x = 60
Chấm chữa bài.
4.Củng cố,dặn dò:ø
-Nhận xét tiết học
- Xem lại cách tìm số hạng trong một tổng
- Tìm một số hạng trong một tổng.
-2 em lên bảng tính.
-Cách tính : Muốn tìm một số hạng trong
một tổng em lấy tổng trừ đi số hạng đã
biết.
12 + x = 20 18 + x = 39
x = 20 – 12 x = 39 - 18

x = 8 x = 21
-Làm phiếu bài tập.
1/ Giải.
Số cây quýt trong vườn có :
42 – 22 = 20 (cây)
Đáp số : 20 cây.
2/ Đề toán : Có 54 kilôgam gạo nếp và
gạo tẻ, trong đó có 42 kilôgam gạo tẻ.
Hỏi có bao nhiêu kilôgam gạo nếp ?
-Giải.
Số kg gạo nếp có :
54 – 42 = 12 (kg)
Đáp số : 12 kg.
3. Tính x :
x = 12 x = 13 x = 41
x = 33 x = 46 x = 33
-Học thuộc quy tắc.
2
Thứ ba ngày tháng năm 2008
RÈN VIẾT
BÀI: NGÀY LỄ
PHÂN BIỆT C/ K, L/ N, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe viết chính xác bài Ngày lễ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
- Giáo dục học sinh kính trọng và yêu quý ông bà.
II/ CHUẨN BỊ :GV: ĐDDH HS:ĐDHT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết
-Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
-Đoạn văn nói về điều gì?
-Đó là những ngày lễ nào ?
-Trong bài những chữ nào viết hoa?
-Gạch chân các chữ.
-Giáo viên đọc tên các ngày lễ trong bài.
-Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn.
* Đọc cho HS viết bài
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
4.Củng cố : -hệ thống lại bài
-Nhận xét tiết học, tuyên dương
5.Dặn dò : -Viết lại từ viết sai
Ngày lễ.
-Theo dõi.
-Nói về những ngày lễ.
-Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
-Học sinh nêu các chữ viết hoa.
-Cả lớp viết bảng con.
-1 em đọcai2
- HS viết bài vào vở.
-Điền c/ k vào chỗ trống.
-Làm bảng con. Chữa bài.
-2-3 em đọc lại bài theo lời giải đúng.

-Điền l/n thích hợp vào chỗ chấm
-Làm vở, 2 em lên bảng sau làm.
-1 em đọc lại bài giải đúng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
3

RÈN TOÁN
Ôn bài: Số tròn chục trừ đi một số
I/MỤC TIÊU:
-HS nắm chắc cách thực hiện phép tính,vận dụng vào giải toán thông qua các bài tập
thực hành.
-Rèn kó năng tính toán nhanh chính xác.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3. bài mói:
-GV nêu yêu cầu ôn tập
-Hướng dẫn làm các bài tập
bài 1 :Đặt tính rồi tính
20 – 5 = 30 – 8 = 60 – 19 =
90 – 36 = 70 – 52 =
Bài 2: Tím x
x + 4 =40 12 +x =60 x + 15 = 30
Bàùi 3.
mẹ có 3 chục quả cam,mẹ biếu bà 12 quả
cam .Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam?
-Gọi học sinh đọc đề tự tóm tắt và giải
Bài 4:* Dành cho HS khá giỏi
Dũng có 35 viên bi ,Nguyên có 43 viên bi .
dũng muốn có số bi bằng Nguyên thì Dũng
phải mua thêm bao nhiêu viên bi?

-HS tự tóm tắt và giải
-Chám chữ bài
4. Củng cố,dặn dò:
-Hệ thống lại bài
-Nhận xét tiết học,xem lại bài.
1.Làm bảng con
ĐS: 15 ,22, 41, 54, 18
2. Làm vào vở
ĐS: x = 36, x = 48 ,x =15
3.
Bài giải
Số quả cam mẹ còn lại là
12 – 3 = 9 quả cam
Đáp số: 9 quả cam
4. Bài giải
Số viên bi Nguyên phải mua thêm là.
43 – 35 = 8 viên bi
Đáp số:8 viên bi
4
Thứ tư ngày tháng năm 2008
Toán / ôn.
BÀI : 11 - 5
I/ MỤC TIÊU :
- Ôn tập củng cố về 11 trừ đi một số 11 - 5
- Rèn thuộc nhanh bảng trừ, thực hiện cách giải toán đúng, chính xác
- Phát triển tư duy toán học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
3. Bài mới:
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.

-Cho học sinh làm bài tập ôn.
1.Tính nhẩm :
7 + 4 = 8 + 6 =
11 – 7 = 14 – 8 =
11 – 4 = 14 – 6 =
2.Có hai bao đựng gạo : bao thứ nhất đựng
11 kg, bao thứ hai đựng ít hơn bao thứ nhất 2
kg. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu kilôgam
gạo ?
3.Điền dấu > < = vào ô trống :
11 – 2 – 4  7 + 4 - 5
11 – 9 + 2  11 - 7
11 – 6 – 4  11 – 10 – 0
4*. Bố 38 tuổi, mẹ kém bố 4 tuổi và hơn chò
Hà 11 tuổi.ø Tìm số tuổi của chò Hà ?
4 . Củng cố,dặn dò:
-hệ thống lại bài
-HTL bảng trừ.
-Ôn tập 11 trừ đi một số 11 - 5
-Làm phiếu bài tập.
1.Tính nhẩm :
7 + 4 = 11 8 + 6 = 14
11 – 7 = 4 14 – 8 = 6
11 – 4 = 7 14 – 6 = 8
2. Tóm tắt và giải
Bao một : 11 kg
Bao hai : 2kg
? kg gạo.
Giải
Số gạo của bao thứ hai :

11 – 2 = 9 (kg)
Đáp số : 9 kg gạo.
3.Điền dấu :
11 – 2 – 4  7 + 4 - 5
11 – 9 + 2  11 - 7
11 – 6 – 4  11 – 10 – 0
4.* Tóm tắt, giải (HS khá giỏi)
Số tuổi của mẹ : 38 – 4 = 34 (tuổi)
Số tuổi chò Hà : 34 –11 = 23 (tuổi)
Đáp số 23 tuổi.
-HTL bảng trừ.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×